BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ
XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 727/LĐTBXH-ATLĐ
V/v
Hướng dẫn triển khai Chương trình Quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao
động năm 2015
|
Hà Nội,
ngày 05 tháng 03 năm 2015
|
Kính gửi: Giám đốc Sở
Lao động
- Thương binh
và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Nhằm kịp thời triển khai thực hiện “Chương
trình Quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động giai đoạn 2011 - 2015” trong
năm 2015 tại địa phương, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Giám đốc Sở Lao
động
- Thương binh
và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các công việc
sau:
1. Làm việc với Sở Tài chính của địa
phương về chi tiết kinh phí từ ngân sách Trung ương hỗ trợ cho địa phương năm
2015 triển khai Chương trình Quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động
giai đoạn 2011
- 2015;
2. Lập kế hoạch, triển khai các hoạt động
thuộc Chương trình Quốc gia năm 2015 theo hướng dẫn gửi kèm Công văn này và
trình phê duyệt dự toán theo đúng quy định của Luật ngân sách Nhà nước và Thông
tư liên tịch số 140/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 14/10/2011 của liên Bộ Tài
chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh
phí Chương trình Quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động giai đoạn 2011 - 2015.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội (Cục An toàn lao động) để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT, ATLĐ (3 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Doãn Mậu Diệp
|
HƯỚNG DẪN
VỀ
CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO
ĐỘNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2015
(Kèm
theo công văn số 727/LĐTBXH-ATLĐ ngày 5 tháng 3
năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Phần I
NGUYÊN
TẮC CƠ BẢN
1. Địa phương căn cứ vào năng lực và
yêu cầu thực tiễn để xác định các
nội dung cụ thể của từng Dự án theo các hoạt động được hướng dẫn ở phần II (có
thể bao gồm tất cả hoạt động, hoặc chỉ một số hoạt động; hoặc tăng kinh phí hoạt
động này, giảm kinh phí hoạt động khác), tuy nhiên phải ưu tiên tiến hành các
hoạt động và thực hiện các chỉ tiêu tại bảng 1, bảng 2 của hướng dẫn này. Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố có quyền điều chuyển kinh phí giữa các Dự
án trong Chương trình theo đề nghị của các cơ quan quản lý tài chính, lao động,
y tế tại địa phương.
2. Các hoạt động triển khai phải đúng
phạm vi và đối tượng; trong đó ưu tiên các đối tượng thuộc mục tiêu của Chương
trình, Dự án (người làm công tác quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động;
người làm nghề nặng nhọc độc hại nguy hiểm, người làm các công việc có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động; trong khu vực làng nghề,
doanh nghiệp vừa và nhỏ có nguy cơ cao về an toàn vệ sinh lao động...).
3. Các ấn phẩm huấn luyện, truyền
thông sẽ được nhận từ các cơ quan quản lý Dự án nhằm cấp phát miễn phí cho các
đối tượng huấn luyện, truyền thông. Trường hợp ấn phẩm cần cho huấn luyện,
tuyên truyền tại địa phương khác với ấn phẩm do cơ quan quản lý Dự án có (ví dụ
cần tờ rơi tiếng Khmer) hoặc số lượng cấp từ cơ quan quản lý Dự án không đủ để tuyên truyền,
huấn luyện tại địa phương, thì có thể đặt in, đặt mua các ấn phẩm đúng theo quy định
pháp luật hiện hành về đấu thầu.
4. Trong hoạt động huấn luyện, cần lập
danh sách ký nhận theo quy định hiện hành; nếu phát các tài liệu hỗ trợ huấn
luyện thì phải có thêm danh sách ký nhận tài liệu và liệt kê rõ số lượng, tên
các tài liệu phát. Ngoài ra, phải lập danh sách học viên có địa chỉ, số điện
thoại hoặc email liên lạc đầy đủ (không cần chữ ký) để tổng hợp, báo cáo và phục
vụ việc kiểm soát, đánh giá chất lượng học viên.
5. Trong hoạt động truyền thông, khi
phát các tài liệu tuyên truyền thì phải có các tài liệu chứng minh việc cấp
phát như: Danh sách ký nhận của các truyền thông viên (nếu sử dụng truyền thông
viên chuyển phát tài liệu đến đối tượng truyền thông); có danh sách cấp phát ấn
phẩm (loại ấn phẩm địa chỉ nơi nhận; chữ
ký của người thực hiện cấp phát; điện thoại cần liên hệ với cơ quan hoặc cá
nhân để xác định nhận được tài liệu cấp phát); xác nhận gửi tài liệu của đơn vị,
doanh nghiệp bưu chính...
6. Việc xây dựng kinh phí đúng theo hướng
dẫn của Liên Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại Thông tư
liên tịch số 140/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 14/10/2011 hướng dẫn quản lý và sử
dụng kinh phí Chương trình Quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động giai
đoạn 2011
-
2015.
Phần II
NỘI
DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI
I. Các hoạt động tham
gia Dự án 1 “Nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước về an toàn - vệ
sinh lao động”
1. Các hoạt động và chỉ tiêu ưu tiên
thực hiện năm 2015
Năm 2015, ưu tiên triển khai 02 hoạt động
tại Dự án 1 (với các chỉ tiêu được nêu chi tiết tại Bảng 1), gồm có
+ Hỗ trợ các doanh nghiệp vừa
và nhỏ xây dựng và hoàn thiện hệ thống quản lý công tác an toàn - vệ sinh lao động
(Hướng dẫn tại hoạt động 2.2 của Mục I này);
+ Thống kê người dân địa phương bị chết
do tai nạn lao động (Hướng dẫn tại hoạt động 2.3.a của Mục I này)
Bảng 1- Phân
bố hoạt động và chỉ tiêu thực hiện Dự án 1
TT
|
Địa phương
|
Tập huấn nâng cao năng lực quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động (số lớp tối đa)
|
Triển khai
mẫu về mô hình quản lý an toàn vệ sinh lao
động
tại
doanh nghiệp (số lượng tối thiểu)
|
Thống kê người dân tại địa phương bị chết do tai nạn lao động
|
Số lớp
|
Số DN được hướng dẫn, tư vấn
|
Số DN áp dụng hiệu quả
|
Kết hợp với triển khai mô hình quản lý an toàn vệ
sinh lao động tại làng nghề
|
I
|
Đông Bắc Bộ
|
|
|
|
|
|
1
|
Hà Giang
|
1
|
2
|
100
|
30
|
|
X
|
2
|
Cao Bằng
|
1
|
6
|
300
|
90
|
|
X
|
3
|
Lào Cai
|
1
|
8
|
400
|
120
|
|
X
|
4
|
Bắc Kạn
|
1
|
6
|
300
|
90
|
|
X
|
5
|
Lạng Sơn
|
1
|
4
|
200
|
60
|
|
X
|
6
|
Tuyên Quang
|
1
|
2
|
100
|
30
|
|
X
|
7
|
Yên Bái
|
1
|
8
|
400
|
120
|
|
X
|
8
|
Thái Nguyên
|
1
|
6
|
300
|
90
|
|
X
|
9
|
Phú Thọ
|
1
|
8
|
400
|
120
|
|
X
|
10
|
Bắc Giang
|
1
|
6
|
300
|
90
|
|
X
|
11
|
Quảng Ninh
|
1
|
02
|
100
|
100
|
|
X
|
II
|
Tây Bắc Bộ
|
|
|
|
|
|
12
|
Lai Châu
|
1
|
2
|
100
|
30
|
|
X
|
13
|
Điện Biên
|
1
|
2
|
100
|
30
|
|
X
|
14
|
Sơn La
|
1
|
2
|
100
|
30
|
|
X
|
15
|
Hòa Bình
|
1
|
2
|
70
|
30
|
|
X
|
III
|
Đ.Bằng S. Hồng
|
|
|
|
|
|
16
|
Hà Nội
|
1
|
2
|
100
|
30
|
|
X
|
17
|
Hải Phòng
|
1
|
4
|
200
|
60
|
|
X
|
18
|
Hải Dương
|
1
|
0
|
0
|
0
|
|
X
|
19
|
Bắc Ninh
|
1
|
4
|
200
|
60
|
|
X
|
20
|
Vĩnh Phúc
|
1
|
2
|
100
|
30
|
|
X
|
21
|
Hưng Yên
|
1
|
8
|
400
|
120
|
|
X
|
22
|
Hà Nam
|
1
|
6
|
300
|
90
|
|
X
|
23
|
Nam Định
|
1
|
2
|
200
|
90
|
X
|
X
|
24
|
Thái Bình
|
1
|
2
|
100
|
30
|
|
X
|
25
|
Ninh Bình
|
1
|
2
|
100
|
30
|
X
|
X
|
IV
|
Bắc Trung Bộ
|
|
|
|
|
|
26
|
Thanh Hóa
|
1
|
6
|
300
|
90
|
|
X
|
27
|
Nghệ An
|
1
|
2
|
100
|
30
|
|
X
|
28
|
Hà Tĩnh
|
1
|
1
|
60
|
20
|
|
X
|
29
|
Quảng Bình
|
1
|
1
|
60
|
20
|
|
X
|
30
|
Quảng Trị
|
1
|
1
|
60
|
20
|
|
X
|
31
|
Thừa Thiên Huế
|
1
|
2
|
280
|
90
|
|
X
|
V
|
DH Nam T. Bộ
|
|
|
|
|
|
32
|
Đà Nẵng
|
1
|
2
|
100
|
30
|
|
X
|
33
|
Quảng Nam
|
1
|
4
|
200
|
60
|
|
X
|
34
|
Quảng Ngãi
|
1
|
4
|
200
|
60
|
|
X
|
35
|
Bình Định
|
1
|
4
|
200
|
60
|
|
X
|
36
|
Phú Yên
|
1
|
2
|
100
|
30
|
|
X
|
37
|
Khánh Hoà
|
1
|
4
|
200
|
60
|
|
X
|
VI
|
Tây Nguyên
|
|
|
|
|
|
38
|
Kon Tum
|
1
|
1
|
60
|
20
|
|
X
|
39
|
Gia Lai
|
1
|
1
|
60
|
20
|
|
X
|
40
|
Đăk Lăk
|
1
|
1
|
70
|
70
|
|
X
|
41
|
Đăk Nông
|
1
|
1
|
60
|
20
|
|
X
|
42
|
Lâm Đồng
|
1
|
2
|
100
|
30
|
|
X
|
VII
|
Đông Nam Bộ
|
|
|
|
|
|
43
|
Ninh Thuận
|
1
|
4
|
200
|
60
|
|
X
|
44
|
Bình Thuận
|
1
|
1
|
60
|
20
|
|
X
|
45
|
TP. HCM
|
1
|
2
|
100
|
30
|
|
X
|
46
|
Bình Phước
|
1
|
1
|
60
|
20
|
|
X
|
47
|
Tây Ninh
|
1
|
1
|
60
|
20
|
|
X
|
48
|
Bình Dương
|
1
|
2
|
100
|
30
|
|
X
|
49
|
Đồng Nai
|
1
|
2
|
100
|
30
|
|
X
|
50
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
1
|
4
|
200
|
60
|
|
X
|
VIII
|
ĐB Sông Cửu
Long
|
|
|
|
|
|
51
|
Long An
|
1
|
1
|
60
|
20
|
|
X
|
52
|
Đồng Tháp
|
1
|
1
|
60
|
20
|
|
X
|
53
|
An Giang
|
1
|
1
|
60
|
20
|
|
X
|
54
|
Tiền Giang
|
1
|
2
|
100
|
30
|
|
X
|
55
|
Vĩnh Long
|
1
|
1
|
60
|
20
|
|
X
|
56
|
Bến Tre
|
1
|
4
|
200
|
60
|
|
X
|
57
|
Kiên Giang
|
1
|
2
|
100
|
30
|
|
X
|
58
|
Cần Thơ
|
1
|
1
|
60
|
20
|
|
X
|
59
|
Hậu Giang
|
1
|
4
|
200
|
60
|
|
X
|
60
|
Trà Vinh
|
1
|
1
|
60
|
20
|
|
X
|
61
|
Sóc Trăng
|
1
|
1
|
60
|
20
|
|
X
|
62
|
Bạc Liêu
|
1
|
1
|
60
|
20
|
|
X
|
63
|
Cà Mau
|
1
|
1
|
60
|
20
|
|
X
|
* Giải thích một số chỉ số:
+ Số doanh nghiệp được hướng dẫn, tư vấn: bao gồm số
doanh nghiệp tham gia lớp tập huấn hướng dẫn mô hình hệ
thống (không phải số người tham dự) và các doanh nghiệp không tham dự lớp tập
huấn nhưng có đăng ký Sở để được tư vấn, hỗ trợ xây dựng
hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động đúng theo
hướng dẫn tại điểm
2.5 của Phần I này;
+ Số doanh nghiệp dự kiến áp dụng hiệu
quả: Là số doanh nghiệp thực hiện có hiệu quả dù chỉ một trong
các nội dung của hệ thống quản lý, được đánh giá theo bảng 2.2. nêu tại Phụ lục
02;
+ Hoạt động tập huấn nâng cao năng lực
quản lý nhà nước ở Bảng 1 không thuộc nhóm mục tiêu ưu tiên năm 2015, mỗi địa phương
(nếu thực hiện) chỉ tối đa là 01
lớp (Hướng dẫn tại hoạt động
2.1 của Mục I này).
2. Nội dung các hoạt động của Dự án 1
2.1. Huấn luyện nâng cao năng lực quản
lý nhà nước về an toàn - vệ sinh lao động
a) Tổ chức tập huấn đối với cán bộ quản
lý nhà nước về an toàn - vệ sinh lao động tại địa phương.
- Đối tượng là người làm công tác an
toàn vệ sinh lao động làm việc tại các Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu kinh tế, Ủy ban nhân
dân cấp quận, huyện, phường, xã, thị trấn.
- Số lượng: 40 - 70 học viên /lớp;
- Thời gian: 02- 03 ngày/lớp tùy theo
đối tượng;
- Đề cương Chương trình huấn luyện tại Phụ lục
01.
- Quy trình triển khai: xác định số lớp theo mục
tiêu; xây dựng phương án; tổ chức tập huấn; giám sát, đánh giá giá (lưu ý: để tăng hiệu quả có thể kết hợp với
chương trình huấn luyện truyền thông viên nguồn tại địa phương,
giao thêm nhiệm vụ truyền thông viên cho các đối tượng này)
b) Tham dự lớp tập huấn (chỉ hỗ trợ
công tác phí) nâng cao năng lực quản lý nhà nước về công tác an toàn vệ sinh
lao động do Trung ương tổ chức, dự kiến gồm:
- Lớp tư vấn viên nguồn về hệ thống quản
lý an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp vừa và nhỏ (03 ngày/lớp).
2.2. Hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ
xây dựng và hoàn thiện hệ thống quản lý công tác an toàn - vệ sinh lao động
a. Đối tượng hỗ trợ: Doanh nghiệp vừa
và nhỏ trong các lĩnh vực có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,
ô nhiễm môi trường lao động (ưu tiên các doanh nghiệp có sử dụng thiết bị và
công việc có yêu cầu nghiêm ngặt và người lao động làm các nghề nặng nhọc độc hại
nguy hiểm)
b. Các bước hỗ trợ (Tham khảo quy
trình tại Phụ lục 02):
Bước 1. Tổ chức các
lớp huấn luyện về
xây dựng hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động
trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ:
+ Thời gian: 03 ngày/lớp;
+ Số lượng: 40 - 70 học viên /lớp;
+ Học viên: người làm công tác an toàn
vệ sinh lao động hoặc người sử dụng lao động trong các doanh
nghiệp vừa và nhỏ;
+ Đề cương Chương trình huấn luyện tại Phụ lục
03.
Bước 2. Tư vấn, hỗ trợ giúp các
doanh nghiệp xây dựng hệ thống quản lý an toàn - vệ sinh lao
động
- Đối tượng được tư vấn năm 2015: Các
doanh nghiệp tham dự khóa tập huấn đã đăng ký được tư vấn,
hỗ trợ xây dựng hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động; các doanh nghiệp
khác thuộc đối tượng nêu ở điểm a có đăng ký tư vấn.
- Cán bộ tư vấn: Lựa chọn chuyên gia,
cán bộ, công chức có năng lực phù hợp với các doanh nghiệp dự kiến tư vấn, hỗ
trợ.
- Phương pháp thực hiện:
+ Cán bộ tư vấn trực tiếp hướng dẫn tất
cả các doanh nghiệp thuộc nhiệm vụ tư vấn về xây dựng hệ thống quản lý an toàn
vệ sinh lao động (có thể tư vấn qua điện thoại, thư, công văn ...)
+ Lựa chọn một số (3 - 20) doanh
nghiệp đặc thù trong các doanh nghiệp đăng ký để tập trung hướng dẫn mẫu. Các
doanh nghiệp này ngoài việc được thường xuyên được theo dõi, tư vấn như trên
thì có thể tiến hành thêm các bước: tập huấn, thảo luận chuyên đề, hỗ trợ xây dựng
góc bảo hộ lao động...
Bước 3. Giám sát, đánh giá kết quả triển
khai:
+ Đánh giá sơ bộ của cán bộ tư vấn;
+ Đánh giá của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội (Riêng đánh giá từ cơ quan Trung ương sẽ được thực hiện điểm
hàng năm);
+ Tổng hợp kết quả, gửi về Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
c) Kinh phí hỗ trợ từ dự án 1:
- Tổ chức huấn luyện (bước 1);
- Hỗ trợ cán bộ tư vấn: công tác phí và
công tư vấn (theo mức chuyên gia tư vấn), tham khảo Phụ lục 5;
- Hỗ trợ các doanh nghiệp làm điểm ở
bước 2:
+ Hỗ trợ kinh phí
tổ chức tập huấn (2 lần/1 doanh nghiệp điểm): Cơ quan triển khai tổ chức tập huấn
chi trả các khoản chi phí liên quan như các lớp huấn luyện cho người sử dụng
lao động và người lao động;
+ Hỗ trợ kinh phí
cho buổi họp thảo luận chuyên đề (chỉ hỗ trợ tài liệu phô tô);
+ Hỗ trợ một phần
kinh phí triển khai xây dựng hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động tại
doanh nghiệp làm điểm (xây dựng góc bảo hộ lao động; phương tiện bảo vệ cá nhân; nội
quy; tiêu lệnh phòng cháy chữa cháy...)
- Hỗ trợ giám sát và thu thập số liệu
đánh giá; hội thảo kết quả (bước 3).
Lưu ý:
• Kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp ở bước
2 dùng để triển khai các hoạt
động (do Sở hoặc cán bộ tư vấn thực hiện, lưu chứng từ theo quy định pháp luật);
không được chuyển tiền hỗ trợ để doanh nghiệp
tự chi trả dưới bất kỳ hình thức nào;
• Có thể kết hợp giữa
xây dựng mô hình quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động trong các
làng nghề với triển khai hệ thống
quản lý an toàn vệ sinh lao động tại các doanh nghiệp, cơ sở trong làng nghề đó
(chi tiết tại Phụ lục 4); đồng thời phối hợp triển khai các hoạt động truyền
thông trong làng nghề tại Dự án 3 để nâng cao hiệu quả, tiết
kiệm kinh phí.
2.3. Xây dựng cơ dữ liệu về an toàn -
vệ sinh lao động:
a) Thống kê người dân tại địa phương bị
chết do tai nạn lao động trong năm 2015:
- Mục tiêu: nhằm tạo kênh thông tin thống
kê liên tục người dân tại địa phương bị chết do tai nạn lao động mà không cần điều
tra qua hồi cứu số liệu.
- Nội dung:
+ Thực hiện giao khoán cho cán bộ xã,
phường điền số liệu thống kê ngay khi người dân đến khai tử (không cần đến từng
hộ dân để hỏi) theo mẫu phiếu tại Phụ lục số 06;
+ Đây là số phát sinh hàng năm nên việc
định lượng số phiếu và xây dựng kinh phí sẽ căn cứ vào số thống kê các năm trước
tại địa phương (có thể chọn số trung bình).
Lưu ý:
• Các địa phương chưa điều tra và báo
cáo số người
dân tại địa phương bị chết do tai nạn lao động giai đoạn 2006 - 2014 sẽ tiến
hành điều tra ban đầu theo hướng dẫn tại hoạt động 1.4a của kèm theo công văn số 4033/LĐTBXH-ATLĐ
ngày 18/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
• Đối với những trường hợp chết trong
giai đoạn 2006 - 2014 mà đã có thông tin khai tử
(đã điều tra theo hướng dẫn tại hoạt động 1.4a
của kèm theo công văn số 4033/LĐTBXH-ATLĐ) nhưng
chưa đủ số liệu điền vào phiếu điều tra năm 2012, 2013, 2014 thì hỗ trợ điều
tra đến từng hộ gia đình có nạn nhân theo hướng dẫn tại hoạt động 1.5a của công
văn số 1307/LĐTBXH-ATLĐ
ngày 27/4/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Trường hợp không thể tiến hành điều
tra thì thông báo để Cục An toàn
lao động bố trí các đơn vị hỗ trợ địa phương điều tra.
b) Khảo sát đánh giá các mục tiêu của
Dự án 1 và của Chương trình tại địa phương:
- Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả sau 04
năm và ước thực hiện 05 năm triển khai Chương trình tại địa phương.
- Nội dung:
+ Đánh giá mục tiêu giảm tần suất tai
nạn lao động đặc thù tại địa phương
+ Đánh giá mục tiêu truyền thông (số
làng nghề, hoặc tỷ lệ làng nghề, số doanh nghiệp vừa và nhỏ đã tiếp cận thông
tin an toàn vệ sinh lao động; chất lượng truyền thông đến các đối tượng trên);
+ Đánh giá mục tiêu huấn luyện (tỷ lệ
và số người người làm công tác an toàn vệ sinh lao động, người lao động làm nghề
nặng nhọc độc hại nguy hiểm, người làm các nghề, công việc có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn vệ sinh lao động được huấn luyện; chất lượng huấn luyện).
+ Đánh giá các mục tiêu khác đặc thù của
Chương trình tại địa phương
2.4. Hỗ trợ mua các máy, thiết bị phục
vụ năng cao năng lực quản lý
nhà nước về công tác an toàn vệ sinh lao động tại địa phương
a) Đối tượng được hỗ trợ: Phòng, ban
trực tiếp giúp việc quản lý nhà nước về công tác an toàn vệ sinh lao động tại Sở
Lao động
- Thương binh
và Xã hội các địa phương.
b) Các hạng mục trang thiết bị dự kiến
trang cấp:
Hạng mục chi tiết trang thiết bị dự kiến
trang cấp đúng theo hướng dẫn tại Quyết định số 270/QĐ-LĐTBXH ngày 12 tháng 3
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành chuẩn
trang thiết bị phục vụ nâng cao năng lực thanh tra, kiểm tra, giám sát về an
toàn lao động, vệ sinh lao động thuộc Dự án 1, Chương trình Quốc gia về an toàn
lao động, vệ sinh lao động giai đoạn 2011 - 2015 (tham khảo Phụ
lục 07)
c) Nguyên tắc trang cấp và sử dụng tại
địa phương:
+ Phải thực hiện đúng theo quy định của
Nhà nước hiện hành về trang cấp máy, thiết bị (bao gồm cả các quy định của Bộ
Tài chính, hướng dẫn của Chính phủ và Ủy ban nhân cấp tỉnh tại địa phương);
+ Loại thiết bị cấp phát phải phù hợp
với các yếu tố độc hại, nguy hiểm tương ứng cần kiểm soát, tập trung vào các
doanh nghiệp, cơ sở cần ưu tiên giảm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tại địa
phương;
+ Đơn vị sử dụng phải có đánh giá và
cam kết tăng chất lượng các đợt thanh tra, kiểm tra trên địa bàn về an toàn vệ
sinh lao động; có sổ theo dõi và
thực hiện báo cáo tình hình sử dụng các thiết bị được trang cấp.
2. 5. Các hoạt động phối hợp với các
cơ quan Trung ương triển khai:
- Triển khai xây dựng Luật An toàn - vệ
sinh lao động;
- Xây dựng Đề án Quỹ bồi thường
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Các hội thảo chuyên đề nâng cao năng
lực quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động (hỗ trợ công tác phí).
II. Các hoạt động
tham gia Dự án 2 “Phòng, chống bệnh nghề nghiệp, chăm sóc sức khỏe người lao động”
Bộ Y tế có hướng dẫn số 44/MT-LĐ ngày
14/01/2015 chi tiết các hoạt động Dự án 2, dự kiến gồm:
1. Triển khai hiệu quả mô hình phòng
chống bệnh nghề nghiệp phổ biến trong các ngành hóa chất, khai thác mỏ, xây dựng
và ngành y tế
1.1. Tiếp tục
đánh giá và hoàn thiện
các mô hình quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống BNN
- Đánh giá nguy cơ đối với sức khỏe;
- Lập hồ sơ vệ sinh lao động;
- Đo môi trường lao động;
- Giám sát sức khỏe: khám tuyển, khám
định kỳ, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp;
- Lập hồ sơ sức khỏe người lao động;
- Tổ chức tuyên truyền, giáo dục và
nâng cao sức khỏe tại nơi làm việc: Tập huấn về yếu tố nguy cơ, các biện pháp
phòng chống, sơ cấp cứu cho người lao động và người sử dụng lao động; Tư vấn
các biện pháp chăm sóc sức khỏe người lao động và phòng chống bệnh nghề nghiệp
tại cơ sở lao động;
- Tư vấn hướng dẫn báo cáo kết quả thực
hiện chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp tại cơ sở
lao động theo quy định Thông tư 19/2011/TT-BYT ngày 06/6/2011 của Bộ trưởng Bộ
Y tế về việc Hướng dẫn quản lý Vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động và bệnh
nghề nghiệp;
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
các biện pháp cải thiện điều kiện lao động, môi trường lao động để phòng chống
bệnh nghề nghiệp.
* Lưu ý: Cần làm rõ
kinh phí của chương trình sẽ hỗ trợ những nội dung nào trong mô hình
hay toàn bộ mô hình và trách nhiệm của cơ sở lao động trong thực hiện mô hình
là gì. Hỗ trợ giám sát môi trường lao động, khám sức khỏe định kỳ cho các đối
tượng không thuộc điều chỉnh của Bộ luật lao động hoặc cho cơ sở lao động trong
diện triển khai thí điểm, trọng điểm.
1.2. Triển khai mở rộng mô hình thông qua
các hoạt động truyền thông, lớp tập huấn hướng dẫn triển khai, hội thảo chuyên
đề về mô hình phòng, chống bệnh nghề nghiệp, ký cam kết triển khai với các cơ sở
lao động.
1.3. Tuyên
truyền mô hình phòng chống bệnh nghề nghiệp và bảo vệ sức khỏe người lao động thông qua
các hình thức tuyên truyền trực tiếp (tổ chức tập huấn, hội thi...), gián tiếp
(tờ rơi, áp phích, bài tuyên truyền, phóng sự trên đài truyền hình, đài tiếng nói,
báo...). Lưu ý sự phù hợp giữa mục đích tuyên truyền với đối tượng, hình thức
và nội dung tuyên truyền.
2. Nâng cao năng lực đo, giám sát môi
trường lao động thông qua hỗ trợ thiết bị, tập huấn kỹ
năng giám sát môi trường lao động
2.1. Rà soát nhu cầu nội dung đào tạo,
xây dựng tài liệu, đánh giá trước/ sau tập huấn
và tổ chức tập huấn; đào tạo giảng viên; tuyên truyền để các cơ sở
lao động biết về tầm quan trọng việc giám sát để đăng ký tham dự; Tổ chức huấn
luyện cho cả cơ sở y tế và cán bộ an toàn tại cơ sở lao động;
- Tập huấn kỹ năng giám sát môi trường
lao động;
- Tổ chức tập huấn cho cán bộ y tế lao
động tuyến tỉnh, huyện;
- Cử cán bộ tham dự các lớp tập huấn về
giám sát môi trường lao động do các đơn vị Trung ương tổ chức.
2.2. Hỗ trợ thiết bị
giám sát môi trường
lao động:
- Căn cứ hỗ trợ đối với tuyến tỉnh:
+ Danh mục trang thiết bị giám sát môi
trường lao động được quy định tại Chuẩn quốc gia về y tế dự phòng và Thông tư số
19/2011/TT-BYT về Hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động
và bệnh nghề nghiệp.
+ Có cán bộ đã được đào tạo sử dụng
trang thiết bị hoặc đã có kế hoạch đào tạo;
- Căn cứ hỗ trợ đối với tuyến huyện.
+ Các trang thiết bị cơ bản theo chức
năng nhiệm vụ được phân công, phân cấp.
+ Có khả năng đủ điều kiện công bố
năng lực đo, kiểm tra môi trường lao động đối với các chỉ tiêu cơ bản theo quy
định tại Thông tư số 19/2011/TT-BYT về Hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động, sức
khỏe người lao động và bệnh nghề nghiệp;
3. Nâng cao năng lực khám, chẩn đoán, điều
trị, phục hồi chức năng bệnh nghề nghiệp
3.1. Bổ sung trang
thiết bị phòng khám bệnh nghề nghiệp: theo Quyết định số 4696/QĐ-BYT ngày
27/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Chuẩn quốc gia Trung tâm Y tế
dự phòng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2008 - 2015; Thông
tư số 19/2011/TT-BYT về hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động, sức khỏe người lao
động và bệnh nghề nghiệp; có cán bộ đã được đào tạo sử dụng trang thiết bị hoặc
đã có kế hoạch đào tạo;
3.2. Tổ chức tập huấn
- Đối tượng tập huấn: Cán bộ y tế lao
động các tuyến;
- Nội dung tập huấn:
Chẩn đoán, giám định và điều trị bệnh nghề nghiệp;
- Hình thức tập huấn: Tổ chức tại tỉnh
hoặc cử cán bộ tham dự các lớp tập huấn do các đơn vị Trung ương tổ chức.
III. Các hoạt động
tham gia Dự án 3 “Tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện, tư vấn và hỗ trợ áp dụng
các biện pháp kỹ thuật về an toàn - vệ sinh lao động”
1. Các hoạt động và chỉ tiêu ưu
tiên thực hiện năm 2015
Các hoạt động và chỉ tiêu ưu tiên triển
khai Dự án 3 tại từng địa phương được nêu chi tiết tại Bảng 2, bao gồm:
- Số lớp và số cán bộ làm
công tác an toàn vệ sinh lao động tại doanh nghiệp được huấn luyện;
- Số lớp và số người lao động
(người làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và người làm nghề, công việc
có yêu cầu nghiêm ngặt an toàn vệ sinh lao động) được huấn luyện;
- Tỷ trọng làng nghề và số doanh nghiệp
vừa và nhỏ được phổ biến thông
tin phù hợp về an toàn vệ sinh lao động.
Bảng 2. Phân
bổ nhiệm vụ và chỉ tiêu thực hiện Dự án 3
TT
|
Địa phương
|
Huấn luyện cán
bộ làm công tác an toàn vệ sinh lao động tại doanh nghiệp (số lớp/hoặc người
tối thiểu được HL)
|
Huấn luyện người
lao động (số lớp/hoặc người tối thiểu được HL)
|
Số đơn vị được
phổ biến thông tin phù hợp (số tối thiểu)
|
Trực tiếp huấn luyện
|
Hỗ trợ Huấn luyện
|
Trực tiếp huấn luyện
|
Hỗ trợ Huấn luyện
|
Tỷ trọng làng nghề[1]
|
Số doanh nghiệp
|
I
|
Đông Bắc Bộ
|
|
|
|
|
|
1
|
Hà Giang
|
1/50
|
0
|
2/100
|
2/100
|
5%
|
50
|
2
|
Cao Bằng
|
2/100
|
0
|
4/200
|
4/200
|
10%
|
200
|
3
|
Lào Cai
|
2/100
|
0
|
4/200
|
4/200
|
10%
|
200
|
4
|
Bắc Kạn
|
3/150
|
0
|
4/200
|
4/200
|
5%
|
200
|
5
|
Lạng Sơn
|
1/50
|
0
|
2/100
|
2/100
|
10%
|
100
|
6
|
Tuyên Quang
|
1/50
|
0
|
2/100
|
2/100
|
5%
|
100
|
7
|
Yên Bái
|
3/150
|
0
|
4/200
|
4/200
|
5%
|
200
|
8
|
Thái Nguyên
|
1/50
|
0
|
2/100
|
2/100
|
5%
|
100
|
9
|
Phú Thọ
|
3/150
|
0
|
6/300
|
5/250
|
10%
|
200
|
10
|
Bắc Giang
|
3/150
|
0
|
4/200
|
3/150
|
10%
|
200
|
11
|
Quảng Ninh
|
5/250
|
0
|
12/600
|
10/500
|
10%
|
400
|
II
|
Tây Bắc Bộ
|
|
|
|
|
|
12
|
Lai Châu
|
2/100
|
0
|
3/150
|
4/200
|
5%
|
150
|
13
|
Điện Biên
|
2/100
|
0
|
3/150
|
4/200
|
10%
|
200
|
14
|
Sơn La
|
2/100
|
0
|
3/150
|
3/150
|
5%
|
150
|
15
|
Hòa Bình
|
1/50
|
0
|
2/100
|
2/100
|
5%
|
100
|
III
|
Đ.Bằng S. Hồng
|
|
|
|
|
|
16
|
Hà Nội
|
3/150
|
0
|
4/200
|
4/200
|
5%
|
200
|
17
|
Hải Phòng
|
2/100
|
0
|
3/150
|
3/150
|
5%
|
150
|
18
|
Hải Dương
|
1/50
|
0
|
0
|
5/250
|
5%
|
200
|
19
|
Bắc Ninh
|
1/50
|
0
|
2/100
|
2/100
|
8%
|
100
|
20
|
Vĩnh Phúc
|
2/100
|
0
|
3/150
|
2/100
|
5%
|
100
|
21
|
Hưng Yên
|
3/150
|
0
|
6/300
|
8/400
|
5%
|
400
|
22
|
Hà Nam
|
3/150
|
0
|
4/200
|
3/150
|
5%
|
150
|
23
|
Nam Định
|
3/150
|
0
|
3/150
|
4/200
|
8%
|
200
|
24
|
Thái Bình
|
1/50
|
0
|
2/100
|
2/100
|
5%
|
100
|
25
|
Ninh Bình
|
2/100
|
0
|
4/200
|
3/150
|
5%
|
150
|
IV
|
Bắc Trung Bộ
|
|
|
|
|
|
26
|
Thanh Hóa
|
2/100
|
0
|
3/150
|
4/200
|
5%
|
200
|
27
|
Nghệ An
|
1/50
|
0
|
2/100
|
2/100
|
5%
|
100
|
28
|
Hà Tĩnh
|
3/150
|
0
|
4/200
|
3/150
|
5%
|
150
|
29
|
Quảng Bình
|
1/50
|
0
|
2/100
|
3/150
|
5%
|
150
|
30
|
Quảng Trị
|
1/50
|
0
|
2/100
|
2/100
|
5%
|
100
|
31
|
Thừa Thiên
Huế
|
1/50
|
0
|
2/100
|
4/200
|
7%
|
200
|
V
|
Duyên hải
Nam T. Bộ
|
|
|
|
|
|
32
|
Đà Nẵng
|
1/50
|
0
|
2/100
|
2/100
|
5%
|
100
|
33
|
Quảng Nam
|
1/50
|
0
|
2/100
|
2/100
|
5%
|
100
|
34
|
Quảng Ngãi
|
1/50
|
0
|
2/100
|
4/200
|
5%
|
200
|
35
|
Bình Định
|
2/100
|
0
|
4/200
|
2/100
|
5%
|
100
|
36
|
Phú Yên
|
1/50
|
0
|
2/100
|
2/100
|
5%
|
100
|
37
|
Khánh Hoà
|
3/150
|
0
|
4/200
|
4/200
|
5%
|
200
|
VI
|
Tây Nguyên
|
|
|
|
|
|
38
|
Kon Tum
|
1/50
|
0
|
2/100
|
2/100
|
5%
|
100
|
39
|
Gia Lai
|
1/50
|
0
|
2/100
|
2/100
|
5%
|
100
|
40
|
Đăk Lăk
|
2/100
|
0
|
3/150
|
4/200
|
5%
|
200
|
41
|
Đăk Nông
|
1/50
|
0
|
2/100
|
2/100
|
5%
|
100
|
42
|
Lâm Đồng
|
3/150
|
0
|
4/200
|
2/100
|
5%
|
100
|
VII
|
Đông Nam Bộ
|
|
|
|
|
|
43
|
Ninh Thuận
|
2/100
|
0
|
4/200
|
3/150
|
5%
|
150
|
44
|
Bình Thuận
|
1/50
|
0
|
2/100
|
2/100
|
5%
|
100
|
45
|
TP. HCM
|
1/50
|
0
|
2/100
|
3/150
|
5%
|
150
|
46
|
Bình Phước
|
1/50
|
0
|
2/100
|
2/100
|
5%
|
100
|
47
|
Tây Ninh
|
1/50
|
0
|
2/100
|
2/100
|
5%
|
100
|
48
|
Bình Dương
|
1/50
|
0
|
2/100
|
2/100
|
5%
|
100
|
49
|
Đồng Nai
|
1/50
|
0
|
2/100
|
3/150
|
5%
|
150
|
50
|
Bà Rịa Vũng
Tàu
|
3/150
|
0
|
5/250
|
3/150
|
5%
|
150
|
VIII
|
ĐB Sông Cửu
Long
|
|
|
|
|
|
51
|
Long An
|
1/50
|
0
|
2/100
|
2/100
|
5%
|
150
|
52
|
Đồng Tháp
|
1/50
|
0
|
2/100
|
2/100
|
5%
|
150
|
53
|
An Giang
|
1/50
|
0
|
2/100
|
2/100
|
5%
|
100
|
54
|
Tiền Giang
|
2/100
|
0
|
4/200
|
2/100
|
5%
|
100
|
55
|
Vĩnh Long
|
1/50
|
0
|
2/100
|
2/100
|
5%
|
100
|
56
|
Bến Tre
|
2/100
|
0
|
4/200
|
2/100
|
5%
|
100
|
57
|
Kiên Giang
|
2/100
|
0
|
3/150
|
2/100
|
5%
|
100
|
58
|
Cần Thơ
|
1/50
|
0
|
2/100
|
2/100
|
5%
|
100
|
59
|
Hậu Giang
|
1/50
|
0
|
2/100
|
2/100
|
5%
|
100
|
60
|
Trà Vinh
|
2/100
|
0
|
2/100
|
2/100
|
5%
|
100
|
61
|
Sóc Trăng
|
1/50
|
0
|
2/100
|
2/100
|
5%
|
100
|
62
|
Bạc Liêu
|
1/50
|
0
|
2/100
|
2/100
|
5%
|
100
|
63
|
Cà Mau
|
1/50
|
0
|
2/100
|
2/100
|
5%
|
100
|
2. Nội dung các hoạt động của Dự
án 3
2.1. Hoạt động tập huấn, huấn
luyện về an toàn vệ sinh lao động
2.1.1. Trực tiếp tổ chức các lớp
huấn luyện, tập huấn về an toàn vệ sinh lao động
Đối tượng huấn luyện:
+ Người làm các nghề, công việc có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động;
+ Người làm các nghề, công việc nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm;
+ Cán bộ làm công tác an toàn vệ sinh
lao động tại doanh nghiệp.
b) Số lượng: từ 40-70 học viên/lớp;
c) Thời gian: từ 2 đến 3 ngày tùy
theo Chương trình huấn luyện;
d) Nội dung huấn luyện: theo Đề cương Chương
trình huấn luyện tại Phụ lục 08, Phụ lục 09 (Riêng việc tập huấn người làm công
tác an toàn vệ sinh lao động có thể kết hợp với nội dung hướng dẫn hệ thống an
toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ).
đ) Các bước tổ chức huấn luyện cho các
đối tượng mục
tiêu chương trình:
Bước 1: Lập kế hoạch tổ
chức huấn luyện bao gồm các nội dung:
+ Số lượng các lớp huấn luyện; số người
được huấn luyện;
+ Thời gian huấn luyện; địa điểm huấn
luyện;
+ Dự trù kinh phí hỗ trợ (kinh phí cấp
từ chương trình và tính toán kinh phí đóng góp của doanh nghiệp);
+ Giảng viên huấn luyện; nội dung,
chương trình, tài liệu huấn luyện.
Bước 2. Lập danh sách học viên, giảng viên, phương án huấn luyện
- Thông báo tới các doanh nghiệp, cơ sở
thuộc đối tượng mời tham dự trong kế hoạch huấn luyện;
- Phối hợp với các cơ quan truyền
thông đưa tin về lớp tập huấn;
- Tuyên truyền thông qua hệ thống truyền
thông viên, tại các buổi hội thảo của doanh nghiệp trên địa bàn...;
- Liên hệ địa điểm đi khảo sát thực tế
của lớp tập huấn;
- Tổng hợp danh sách và xây dựng
phương án tổ chức lớp tập huấn cụ thể (phân công trách nhiệm bộ phận tổ chức, mời
giảng viên, soạn thảo hợp đồng thuê hội trường, thuê xe đi tập huấn...).
Bước 3. Tổ chức huấn luyện và báo cáo kết
quả
- Tiến hành các bước theo Chương trình
huấn luyện.
- Cấp giấy chứng nhận huấn luyện.
- Tiến hành đánh giá kết quả tổ chức
huấn luyện.
- Lưu đầy đủ các chương trình, giáo
trình tập huấn và danh sách học viên tham gia tập huấn (danh sách học viên phải
có tên, địa chỉ, số điện thoại, cơ quan của người tập huấn).
- Hàng năm, tổng hợp kết quả huấn luyện
gửi Cục An toàn lao động sau khi hoàn thành các lớp huấn luyện.
2.1.2. Tham dự các lớp huấn
luyện do Trung ương tổ chức, dự kiến gồm:
- Cử người tham dự lớp huấn luyện truyền
thông viên nguồn (03 ngày/lớp; 40 học viên/lớp).
2.1.3. Hỗ trợ tổ chức huấn luyện
an toàn vệ sinh lao động cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh tại địa
phương
a) Đối tượng hỗ trợ: Các doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất tự tổ chức huấn luyện cho người lao động thuộc đối tượng
huấn luyện nêu ở Điểm a của mục 2.1 này; có đăng ký và thông báo lịch huấn luyện
với Sở Lao động
- Thương binh
và Xã hội.
b) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ giảng
viên (cung cấp giảng viên, chi trả thù lao giảng bài, tiền công tác phí); hỗ trợ
tài liệu huấn luyện cho các học viên (phải có danh sách người nhận tài liệu ký
với các nội dung: họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác). Các khoản
chi phí khác
liên quan huấn luyện do doanh nghiệp, cơ sở chi trả.
c) Các bước triển khai
Bước 1: Lập kế hoạch tổ chức huấn luyện bao gồm các nội
dung:
+ Số lượng các lớp hỗ trợ huấn luyện;
số người được huấn luyện;
+ Nội dung, chương trình, tài liệu huấn
luyện;
+ Thời gian, địa điểm hỗ trợ huấn luyện:
theo doanh nghiệp đăng ký hỗ trợ;
+ Dự trù kinh phí hỗ trợ từ chương
trình; các tài liệu liên quan và huấn luyện viên (Tham khảo Phụ lục số 10).
Bước 2. Lập danh sách doanh nghiệp
đăng ký hỗ trợ, hoàn thiện phương án hỗ trợ huấn luyện
- Thông báo tới các doanh nghiệp, cơ sở
thuộc đối tượng mời tham dự trong kế hoạch hỗ trợ huấn luyện;
- Phối hợp với các cơ quan truyền
thông đưa tin về lớp tập huấn, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp;
- Tuyên truyền thông qua hệ thống truyền
thông viên, tại các buổi hội thảo của doanh nghiệp trên địa bàn...;
- Tổng hợp danh sách doanh nghiệp đăng
ký;
- Trao đổi trực tiếp doanh nghiệp hoàn
thiện phương án tổ chức hỗ trợ (thời điểm huấn luyện; các khoản đóng góp do doanh nghiệp
tự thanh toán; các khoản hỗ trợ từ Chương trình).
Nội dung thông báo hỗ
trợ tập huấn phải bao gồm:
+ Những nội dung do kinh phí Chương
trình hỗ trợ: chi phí Giảng viên; cung cấp tài liệu huấn luyện cho các học
viên;
+ Các chi phí khác liên quan đến huấn
luyện do doanh nghiệp, cơ sở tự chi trả.
Bước 3. Tổ chức hỗ trợ huấn luyện.
Bước 4. Báo cáo kết quả huấn luyện.
2.2. Hoạt động thông tin,
tuyên truyền nâng cao nhận thức về an toàn vệ sinh lao động, tư vấn cải thiện điều
kiện lao động
a) Đối tượng thông tin, tuyên
truyền, tư vấn
- Người lao động (bao gồm cả người
nông dân); người sử dụng lao động
- Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
kinh doanh
- Các cấp, các ngành quản lý nhà nước
về an toàn vệ sinh lao động tại địa phương
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan đến việc cung cấp các hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực an toàn vệ sinh lao
động (kiểm định, huấn luyện, tư vấn)
Đối tượng ưu tiên
thuộc mục tiêu của
chương trình:
- Các doanh nghiệp vừa
và nhỏ (bao gồm cả người sử dụng lao động và người lao động trong
doanh nghiệp);
- Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã;
- Các làng nghề (bao gồm cả người có
trách nhiệm quản lý nhà nước trong các làng nghề và các cơ sở
sản xuất kinh doanh trong làng nghề);
Các ngành, nghề ưu tiên
(ngành nguy cơ cao về tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp) thuộc mục tiêu của
Chương trình:
- Khai thác than, đá, vật liệu xây dựng;
- Xây dựng;
- Sản xuất hóa chất;
- Sản xuất và gia công kim loại.
b) Nội dung thông tin, tuyên truyền, tư vấn:
- Các chủ trương, chính sách, các chế
độ, văn bản pháp luật hiện hành, các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn - vệ
sinh lao động;
- Các kiến thức về an toàn - vệ sinh
lao động, các nguyên tắc phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh tật liên quan đến
lao động, xử lý tình huống khẩn cấp, hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động, quản lý rủi ro
tại nơi làm việc…;
- Tuyên dương các tổ chức, cá nhân làm
tốt công tác an toàn vệ sinh lao động; phê phán các hành vi vi phạm pháp luật về
an toàn vệ sinh lao động; ...
c) Hình thức thông tin, tuyên
truyền, tư vấn:
- Xây dựng các chuyên mục, tin, phóng
sự, các thông điệp, cảnh báo chuyên đề về an toàn vệ sinh lao động... để tuyên truyền
trên các phương tiện thông tin đại chúng (báo in, tạp chí, phát thanh, truyền
hình và mạng thông tin điện tử...);
- Phát hành các ấn phẩm truyền thông:
tờ rơi, sổ tay, sách, tranh áp phích, đĩa hình...;
- Tổ chức các hoạt động hưởng ứng Tuần
lễ Quốc gia về an toàn vệ sinh lao động - phòng chống cháy nổ;
- Tổ chức các cuộc thi về an toàn vệ
sinh lao động: thi tìm hiểu pháp luật về
an toàn vệ sinh lao động, thi sáng kiến cải thiện điều kiện lao động, thi sáng
tác tranh, áp phích, thi ảnh, thi viết, thi phóng sự, làm phim về công tác an
toàn vệ sinh lao động…;
- Tổ chức các hội thảo, tọa đàm, diễn
đàn trao đổi nhằm phổ biến thông tin về an toàn vệ sinh lao động;
- Tư vấn cải thiện điều kiện lao động
trong doanh nghiệp vừa và nhỏ;
- Một số hình thức tuyên truyền khác:
tổ chức tư vấn pháp luật ngay tại các khu công nghiệp, doanh nghiệp; thao diễn
kỹ thuật an toàn - vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, tổ chức trưng bày, triển
lãm về công tác an toàn vệ sinh lao động ...
(Cơ quan Trung ương sẽ cung cấp mẫu và hỗ trợ một
số lượng nhất định tờ
rơi, tranh áp phích, sách, đĩa hình, bản tin về an toàn vệ sinh lao động).
d. Phương pháp truyền thông, tư vấn đối
với các đối tượng ưu tiên:
- Đối với các doanh
nghiệp vừa và nhỏ: có thể áp dụng một hoặc đồng thời các hình thức
truyền thông, tư vấn sau:
+ Các truyền thông viên phát ấn phẩm
truyền thông cho các doanh nghiệp (theo số lượng doanh nghiệp cần được tuyên
truyền nêu tại bảng 2); tập trung vào các loại tờ rơi, tranh áp phích,
sổ tay; Riêng các doanh nghiệp truyền thông chuyên sâu thì bảo đảm: mỗi doanh
nghiệp được hỗ trợ ít nhất 01 bộ tranh áp phích/năm, phát tờ rơi 6 tháng lần tới trên 50%
người lao động trong doanh nghiệp, phát sổ tay tới ít nhất 10% số người lao động
trực tiếp, cung cấp 01 bộ sách về an toàn vệ sinh lao động với nội dung phù hợp
(liên hệ Cục An toàn lao động để được cấp miễn phí);
+ Tuyên truyền trên đài phát thanh và
truyền hình tại địa bàn tập trung các doanh nghiệp vừa và nhỏ (nhưng không phải
là làng nghề), ưu tiên nơi tập
trung các doanh nghiệp có nguy cơ cao về tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp như khai thác đá, than, vật liệu xây dựng, xây dựng
dân dụng, sản xuất hóa chất, gia công kim loại;
+ Tổ chức hội thảo chuyên đề về cải
thiện điều kiện tại nơi làm việc; hội
thảo cần được tổ chức ngay tại địa bàn tập trung các doanh nghiệp vừa và nhỏ cùng ngành,
nghề sản xuất, kinh doanh;
+ Tổ chức Hội thi về an toàn vệ sinh
lao động đối với các doanh nghiệp trong cùng một nhóm ngành, nghề (Nếu dự kiến tổ
chức thì thông báo lịch và nội dung cho Cục An toàn lao động, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội để phối hợp thực hiện);
+ Các truyền thông viên và cán bộ tư vấn
tư vấn hướng dẫn doanh nghiệp cải thiện điều kiện lao động, có thể kết hợp với
việc xây dựng mô hình quản lý an toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp vừa
và nhỏ được hướng dẫn tại Dự án 1 (theo các bước hướng dẫn tại Phụ lục số 02,
03).
Lưu ý: Các truyền thông viên,
cán bộ tư vấn có thể là huấn luyện viên.
Vì vậy, khi triển khai cần kết
hợp với các hoạt động tư vấn và huấn luyện, truyền
thông để đảm bảo các mục
tiêu ở bảng 2.
- Đối với các làng
nghề:
có thể áp dụng một hoặc đồng thời các hình thức truyền thông, tư vấn sau:
+ Tuyên truyền trên đài phát thanh xã,
phường nơi có làng nghề (theo số lượng các làng nghề tuyên truyền tại bảng 2);
sử dụng hoặc tham khảo nội dung tuyên truyền do Trung ương phát để đưa bản tin
phù hợp; đảm bảo tần suất đưa tin hàng tháng ít nhất 4 lần tại từng làng nghề;
+ Các truyền thông viên sẽ phát ấn phẩm
truyền thông, tập trung vào các loại tờ rơi, tranh áp phích và sách tranh; bảo đảm
trên 50% số cơ sở trong làng
nghề được phát tranh áp phích; trên 20 % số cơ sở được phát tờ rơi theo tần suất
6 tháng/lần; trên 10% số cơ sở được phát sách hướng dẫn về cải thiện điều kiện
lao động, xây dựng hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động;
+ Các truyền thông viên và cán bộ tư vấn
tư vấn hướng dẫn cải thiện điều kiện lao động, có thể kết hợp với việc
xây dựng mô hình quản lý an toàn vệ sinh lao động trong các làng nghề (theo các
bước được hướng dẫn tại Phụ lục số 5)
3.3. Phối hợp với các
cơ quan Trung ương triển khai một số hoạt động:
- Tổ chức các lớp huấn luyện mẫu về an
toàn vệ sinh lao động cho người lao động, người làm công tác an toàn vệ sinh
lao động tại doanh nghiệp.
- Rà soát, xây dựng các tài liệu huấn
luyện, truyền thông về công tác an toàn vệ sinh lao động; chia sẻ kinh nghiệm,
cập nhật và thông tin tình hình tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp và chăm sóc sức khỏe người lao động tại địa phương.
- Tổ chức hội thảo chuyên đề về thông
tin, tuyên truyền, huấn luyện an toàn vệ sinh lao động.
4. Hoạt động quản lý, giám sát Chương
trình tại địa phương
a) Hoạt động quản lý Chương trình
- Xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết
trong năm (bao gồm dự thảo kế hoạch; hội thảo góp ý; thông báo kế hoạch);
- Tổ chức thẩm định, nghiệm thu các sản
phẩm và hoạt động triển khai;
- Tham dự Hội nghị tổng kết thực hiện
Chương trình của năm 2015.
b) Hoạt động giám sát triển khai
Chương trình tại địa phương
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực
hiện hoạt động của Chương trình;
- Tổ chức hội thảo đánh giá kết quả;
- Tổng hợp (bao gồm các hoạt động thống
kê số liệu, phân tích và lưu giữ số liệu), báo báo kết quả 6 tháng và hàng năm
theo quy định.
PHỤ
LỤC 01
CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ CÔNG TÁC
AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG CHO CÁN BỘ QUẬN, HUYỆN, XÃ, PHƯỜNG
TT
|
Nội dung
|
Thời Iượng (tiết)
|
Quận huyện
|
Xã phường
|
I
|
Kiểm tra nhận thức
đầu vào
(Đánh giá kiến thức
ban đầu làm cơ sở đánh giá chất lượng lớp học)
|
1
|
1
|
II
|
Tổng quan về công
tác an toàn vệ sinh lao động
|
3
|
2
|
1
|
Một số khái niệm thường gặp
- Bảo hộ lao động;
- Điều kiện lao động
- Tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp
- Yếu tố nguy
hiểm, yếu tố có hại
|
0,5
|
0,5
|
2
|
Hệ thống văn bản pháp luật về an
toàn vệ sinh lao động ở Việt Nam
|
1,5
|
1
|
2.1
|
Hệ thống hóa các văn bản pháp luật về
an toàn vệ sinh lao động ở Việt Nam
(Mô hình hóa các
lĩnh vực, nội dung chính được quy định về an toàn vệ sinh lao động)
|
|
|
2.2
|
Hệ thống tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ
thuật an toàn vệ sinh lao động ở VN
|
|
|
3
|
Phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước
về an toàn vệ sinh lao động
|
1
|
0,5
|
III
|
Một số quy định cụ
thể về công tác an toàn vệ sinh lao động tại cơ sở
(Nêu mục đích, ý nghĩa; nội
dung cơ bản của các quy
định)
|
5
|
5
|
1
|
Tổ chức thực hiện công tác an toàn vệ
sinh lao động tại cơ sở
|
1
|
1
|
2
|
Quyền và nghĩa vụ của người lao động
và người sử dụng lao động trong công tác an toàn vệ sinh lao động
|
0,5
|
0,5
|
3
|
Các chế độ bảo hộ lao động
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
- Bồi thường, trợ cấp tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp
- Bồi dưỡng bằng hiện vật cho
người lao động
- Trang cấp Phương tiện bảo vệ
cá nhân
- Chăm sóc sức khỏe người lao
động
- Quy định đối với lao động đặc
thù
- Các quy định đối với người làm nghề,
công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm
|
1,5
|
1,5
|
4
|
Công tác khai báo, điều tra, thống
kê báo cáo tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:
(Quy trình,
trình tự, thẩm quyền và trách nhiệm)
|
0,5
|
0,5
|
5
|
Khen thưởng, kỷ luật
và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về an toàn vệ sinh lao động
|
0,5
|
0,5
|
6
|
Thảo luận
|
1
|
1
|
III
|
Một số kỹ năng,
nghiệp vụ triển khai công tác an toàn vệ sinh lao động
|
13,5
|
6,5
|
1
|
Tổ chức thông tin, tuyên truyền
- Cung cấp kỹ năng cơ bản truyền đạt
thông tin
- Giới thiệu cụ thể một số biện pháp
truyền thông qua các phương tiện thông tin đại chúng; Panô, tranh áp phích, tờ
rơi; hội thảo, tọa đàm, thảo luận nhóm...
- Tham gia và tổ chức các sự kiện
truyền thông: tuần lễ quốc gia an toàn vệ sinh lao động, hội thi an toàn vệ
sinh lao động ...
|
1
|
1
|
2
|
Tổ chức huấn luyện
|
0,5
|
0
|
3
|
Kiểm tra an toàn vệ sinh lao động tại
doanh nghiệp, cơ sở
|
2
|
1
|
4
|
Cải thiện điều kiện làm việc tại cơ
sở
- Nêu rõ quy trình cải thiện điều kiện
làm việc từ khâu nhận biết các yếu tố nguy hiểm, có hại; đánh giá
nguy cơ, đề xuất cải thiện; lựa chọn giải pháp và tổ chức thực hiện
- Giới thiệu một số biện pháp cải thiện
điều kiện lao động theo phương pháp giáo dục hành động: Wind, Wise, Wiscon...
(Giảng viên chọn một
trong các phương pháp cho phù hợp với đối tượng huấn luyện)
|
6
|
4,5
|
5
|
Thực tế
|
4
|
0
|
V
|
Kiểm tra cuối giờ
|
1,5
|
1,5
|
|
Tổng số
|
24
|
16
|
Ghi chú:
- Một tiết = 45 phút = 1 giờ học tập;
một ngày học không quá 8 tiết
- Trường hợp tổ chức huấn luyện cả cán
bộ quận, huyện, phường, xã trong một lớp thì áp dụng Chương trình 16 tiết.
PHỤ
LỤC 02
NHỮNG BƯỚC CƠ BẢN ĐỂ TRIỂN KHAI ÁP DỤNG MÔ HÌNH QUẢN LÝ
AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
Trên cơ sở các chỉ tiêu nêu tại bảng
1, kết hợp chỉ tiêu về doanh nghiệp, làng nghề tại bảng 2, xác định
mục tiêu hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ tại địa phương trong việc xây dựng hệ
thống quản lý an toàn vệ sinh lao động (xác định số lượng, ngành
nghề kinh doanh, địa bàn cần tập trung). Sau đó tiến hành các bước sau:
Bước 1: Tổ chức các lớp
huấn luyện về xây dựng hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động cho
các doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1. Chuẩn
bị nội dung trước khi tập huấn:
Trước khi tập huấn căn cứ vào mục tiêu
xác định cụ thể các nội dung sau:
- Đối tượng huấn luyện: dự kiến huấn
luyện theo chuyên ngành, theo địa bàn hay huấn luyện chung nhiều doanh nghiệp
kinh doanh đa ngành;
- Dự kiến địa điểm huấn luyện;
- Số lớp cần huấn luyện tương ứng với
kinh phí;
- Chương trình tập huấn (tham khảo Phụ
lục 03): Thời gian: 03 ngày/lớp; số lượng: 40 - 70 học viên /lớp;
- Bài kiểm tra ban đầu (Phiếu đánh giá
nhận thức và sơ bộ thực trạng công tác an toàn vệ sinh lao động
tại doanh nghiệp);
- Dự kiến số doanh nghiệp sẽ hỗ trợ
chuyên sâu và nội dung dự kiến hỗ trợ;
- Kế hoạch mời học viên; nội dung quảng
bá về lớp tập huấn và về kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng hệ thống quản lý an
toàn vệ sinh lao động; kênh thông tin dự kiến;
- Xác định danh sách các chuyên gia tư
vấn hoặc do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tự thực hiện, dự kiến công chuyên
gia trong tổng kinh phí (Tham khảo Phụ lục 05)
1.2. Lập
danh sách học viên và thông tin về kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp
- Thông báo tới các doanh nghiệp thuộc
đối tượng mời tham dự trong kế hoạch (Mỗi doanh nghiệp cử 02 người là đại diện người
sử dụng lao động và cán bộ an toàn);
- Phối hợp với các cơ quan truyền
thông đưa tin về lớp tập huấn, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng
hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động;
- Tuyên truyền thông qua hệ thống truyền
thông viên, các buổi họp chuyên
môn của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn, các hội thảo;
- Tổng hợp danh sách học viên, mời giảng
viên, dự kiến chuyên gia tư vấn
- Cụ thể lịch tập huấn: Lựa chọn địa điểm,
thời gian tổ chức; hoàn thiện tài liệu, chương trình tập huấn; phân công người
đưa đón giảng viên, ban tổ chức;...
- Liên hệ địa điểm đi khảo sát thực tế
của lớp tập huấn (nếu có)
1.3. Tổ chức tập huấn
1.3.1. Những
nội dung cơ bản phải trình bày tại lớp học:
a) Giới thiệu mô hình quản lý và
các nội dung liên quan:
- Phổ biến ý nghĩa, lợi
ích việc áp dụng mô hình quản lý an toàn vệ sinh lao động.
- Giới thiệu mô hình tổng quát;
- Các bước để xây dựng mô hình;
- Một số phương pháp phòng ngừa nguy
cơ, rủi ro nghề nghiệp.
b) Những lợi ích và trách nhiệm của
doanh nghiệp khi tham gia hỗ trợ:
- Được hỗ trợ kỹ thuật: tư vấn, hướng
dẫn xây dựng hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động (tư vấn miễn phí; Sở Lao
động
- Thương binh
và Xã hội sẽ cung cấp danh sách chuyên gia tư vấn cần liên hệ);
- Có trách nhiệm đánh giá ban đầu và
báo cáo kết quả (chuyên gia tư vấn sẽ hỗ trợ các mẫu báo cáo và tổng hợp thông tin để báo
cáo).
c) Lợi ích và trách nhiệm của
doanh nghiệp được hỗ trợ điểm để làm mẫu (hỗ trợ chuyên sâu):
- Được hỗ trợ kỹ thuật: tư vấn, hướng
dẫn xây dựng hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động (mỗi năm sẽ có ít nhất
03 lần chuyên gia đến tư vấn tại chỗ, mỗi lần 01 - 03 ngày);
- Được hỗ trợ bằng vật chất (xây dựng
góc bảo hộ lao động, trang cấp phương tiện bảo hộ lao động, phòng cháy chữa
cháy...);
- Có trách nhiệm: Thực hiện các báo
cáo đánh giá ban đầu, đánh giá quá trình và kết quả; tiến hành cải thiện hệ thống
quản lý an toàn vệ sinh lao động; cải thiện điều kiện lao động (doanh nghiệp
chi trả các khoản chi phí ngoài chi phí được hỗ trợ trong điều kiện và năng lực
cho phép).
Lưu ý: Trường hợp
thuê chuyên gia thì cần giao trách nhiệm cho chuyên gia liên hệ với
các doanh nghiệp thuộc nhóm đối tượng cần hỗ trợ xây dựng
để lập kế hoạch
hỗ trợ.
1.3.2. Những
nhiệm vụ tiến hành khi kết thúc lớp tập huấn
- Đánh giá chất lượng lớp tập huấn: nhận
thức của chủ cơ sở/doanh nghiệp qua số lượng cơ sở/doanh nghiệp đăng ký tham gia áp dụng
hệ thống quản lý.
- Lập danh sách doanh nghiệp đăng ký
được hỗ trợ xây dựng hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động; từ danh sách
đăng ký lựa chọn doanh nghiệp hỗ trợ chuyên sâu với các thông tin ban đầu (quy
mô, ngành nghề kinh doanh, nhưng vướng mắc cơ bản về công tác an toàn vệ sinh
lao động) để triển khai hợp
tác.
Bước 2. Triển khai hỗ trợ
tư vấn các doanh nghiệp
2.1. Lập kế
hoạch tư vấn
- Tổng hợp danh sách các doanh nghiệp
đăng ký hỗ trợ tư vấn từ các lớp tập huấn, từ kết quả truyền thông (doanh nghiệp
tự đăng ký); rà soát lại danh sách doanh nghiệp được chọn hỗ trợ chuyên sâu.
- Lựa chọn chuyên gia, cán bộ, công chức
có năng lực phù hợp với các doanh nghiệp dự kiến tư vấn, hỗ trợ.
- Xác định nhiệm vụ cho các chuyên gia
tư vấn. Tinh công tư vấn
2.2. Triển khai tư vấn đối với các
doanh nghiệp tư vấn
- Đánh giá ban đầu về các đối tượng
đăng ký tư vấn (phát phiếu khảo sát sơ bộ về công tác an toàn vệ sinh lao động
tại doanh nghiệp)
- Định kỳ tư vấn trực tiếp doanh nghiệp:
chuyên gia trực tiếp hướng dẫn tất cả các doanh nghiệp thuộc nhiệm vụ tư vấn (có thể tư vấn qua
điện thoại, thư, công văn ...) (01 ngày/3doanh nghiệp x 3 lần).
2.3. Hỗ trợ chuyên sâu các
doanh nghiệp được chọn làm điểm
2.3.1. Thảo
luận ban đầu và ký bản nguyên tắc hợp
tác
a) Lập lịch làm việc, gửi phiếu
đánh giá ban đầu, trực tiếp đến doanh nghiệp khảo sát.
b) Thảo luận sơ bộ về nội dung
cam kết:
- Phân tích đánh giá ban đầu về công
tác an toàn vệ sinh lao động tại cơ sở và thảo luận mô hình mà doanh nghiệp hướng
tới để thực hiện.
- Ký biên bản nguyên tắc:
(1) Những nội dung dự kiến được hỗ
trợ;
(2) Những nội dung doanh nghiệp phải
thực hiện.
(c) Tập huấn định hướng và ký cam
kết
- Xác định những yêu cầu của lớp tập
huấn:
(1) Số lớp tương ứng số doanh nghiệp
chuyên sâu: 1 lớp/doanh nghiệp, thời gian không quá 1 ngày/lớp.
(2) Đối tượng: đại diện các phòng,
ban và người sử dụng lao động tại doanh nghiệp.
(3) Chương trình tập huấn: Mục
đích, ý nghĩa và những nội dung cơ bản hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động
áp dụng cho doanh nghiệp
(4) Mục tiêu/sản phẩm: Đề xuất và thống
nhất phương án xây dựng hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động tại doanh nghiệp dựa
trên kết quả tập huấn
- Tiến hành kiểm tra ban đầu về nhận
thức của từng người
- Điều chỉnh bản cam kết nguyên tắc,
chính thức xác lập cam kết, ước tính tổng mức đầu tư, xác định mức hỗ trợ kinh
phí từ Chương trình (tối đa là 30 triệu) tương ứng với mức kinh phí do doanh nghiệp chi
trả (tham khảo Bảng 2.1)
Lưu ý: bước b và c
sẽ tiến hành trong cùng một đợt công tác
Bảng 2.1. Mức
hỗ trợ từ Chương
trình và đóng góp của doanh nghiệp
TT
|
Mức hỗ trợ
của Chương trình (Triệu đồng)
|
Đóng góp của
doanh nghiệp (Triệu đồng)
|
|
TT
|
Mức hỗ trợ
của Chương trình (Triệu đồng)
|
Đóng góp của
doanh nghiệp (Triệu đồng)
|
1
|
5
|
0
|
|
14
|
18
|
24
|
2
|
6
|
1
|
|
15
|
19
|
27
|
3
|
7
|
2
|
|
16
|
20
|
30
|
4
|
8
|
3
|
|
17
|
21
|
34
|
5
|
9
|
4
|
|
18
|
22
|
38
|
6
|
10
|
5
|
|
19
|
23
|
42
|
7
|
11
|
7
|
|
20
|
24
|
46
|
8
|
12
|
9
|
|
21
|
25
|
50
|
9
|
13
|
11
|
|
22
|
26
|
55
|
10
|
14
|
13
|
|
23
|
27
|
60
|
11
|
15
|
15
|
|
24
|
28
|
65
|
12
|
16
|
18
|
|
25
|
29
|
70
|
13
|
17
|
21
|
|
26
|
30
|
75
|
2.3.2. Triển
khai các hoạt động theo cam kết hợp tác
a) Huấn luyện lần hai cho người sử
dụng lao động, người lao động của doanh nghiệp.
- Nội dung: hướng dẫn xây dựng hệ thống
quản lý an toàn vệ sinh lao động tại doanh nghiệp (đã điều chỉnh cụ thể các nội
dung để phù hợp nhất
với doanh nghiệp)
- Đối tượng tham dự: Người sử dụng lao
động, người lao động và đại diện phòng, ban;
- Sản phẩm/mục tiêu: nắm bắt
vai trò của từng người và các nhân
tố
trong hệ thống; thảo luận kỹ các bước xây dựng hệ thống quản lý và việc cải thiện
điều kiện lao động (01 lớp/doanh nghiệp);
b) Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp
xây dựng mô hình; tư vấn về thành lập bộ máy tổ chức, lập kế hoạch, xây dựng nội
quy;...
c) Hỗ trợ bằng hiện vật theo cam
kết về một số nội dung: xây dựng góc bảo hộ lao động; trang
bị phương tiện bảo hộ lao động; phòng cháy chữa cháy, bảng nội quy lao động...;
Danh mục tài liệu (mỗi loại 03-quyển)
bao gồm:
- Hệ thống văn bản pháp luật về an
toàn vệ sinh lao động
- Tài liệu hướng dẫn chung hệ thống quản
lý an toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ; lĩnh vực sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp (nếu có)
- Tài liệu huấn luyện về an toàn vệ
sinh lao động cho cán bộ an toàn vệ sinh lao động
- Tài liệu huấn luyện về an toàn - vệ sinh
lao động cho người lao động
- Các sổ tay an toàn lao động trong
lĩnh vực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Chế độ đối với người làm nghề, công
việc nặng nhọc độc hại, nguy hiểm;
- Danh mục trang bị phương tiện bảo vệ
cá nhân
- Các tài liệu khác có liên quan đến
công tác an toàn vệ sinh lao động tại doanh nghiệp
d) Định kỳ tư vấn và giám sát việc
thực hiện (mỗi năm chuyên gia tư vấn đến doanh nghiệp ít nhất 03 lần, mỗi lần từ
01 - 03 ngày) (tham khảo Phụ lục 5).
Bước 3. Giám sát và đánh giá
3.1. Xác định
và lựa chọn phương án giám sát, đánh giá
a) Hệ thống giám sát và đánh giá ở địa phương gồm:
- Tự giám sát, đánh giá của các cán bộ
tư vấn và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thuê giám sát, đánh giá độc lập của
các tổ chức tư vấn (chỉ áp dụng các mô hình quản lý an toàn vệ sinh
lao động trọng điểm có sự tham gia của các cơ quan Trung ương);
- Tăng cường thông tin, tuyên truyền
nhằm phát huy việc giám sát, đánh giá từ đối tượng thụ hưởng Chương trình (người
sử dụng lao động, người lao động).
b) Các hoạt động giám sát, đánh
giá gồm:
- Hoạt động thống kê, báo cáo (theo
dõi việc thực hiện từng doanh nghiệp từ doanh nghiệp và cán bộ tư vấn);
- Hoạt động kiểm tra (giám sát việc thực
hiện hoạt động từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội);
- Hoạt động điều tra, khảo sát (thu thập
số liệu từ cán bộ tư vấn và Sở Lao động- Thương binh và Xã hội).
c) Nội dung các báo cáo giám sát
phải cung cấp được các thông tin sau:
- Các phản hồi về công tác an toàn vệ
sinh lao động;
- Các thông tin đã xác nhận quá trình
triển khai tổ chức thực hiện hệ thống quản lý theo các bước đã được hướng dẫn;
- Các số liệu về tai nạn lao động, ốm
đau, bệnh tật và sự cố liên quan đến công việc;
- Các thiệt hại xảy ra;
- Các hạn chế, khiếm khuyết về mô hình
quản lý an toàn vệ sinh lao động.
d) Các bước xây dựng kế
hoạch giám sát, đánh giá:
(1) Lựa chọn cán bộ đánh giá, giám
sát đủ năng lực (có thể là cán bộ tư vấn luôn trong một số công
việc);
(2) Xây dựng công cụ giám sát đánh
giá, nguyên tắc đánh giá;
(3) Căn cứ theo quy mô, tính chất
hoạt động và các mục
tiêu an toàn vệ sinh lao động để xác định phương pháp giám sát: giám sát trực
tiếp/ gián tiếp;
(4) Lập lịch trình đánh giá.
3.2. Triển khai hoạt động
giám sát, đánh giá
- Tổ chức các hoạt động giám sát, đánh
giá và viết báo cáo kết quả từ cán bộ tư vấn (bao gồm các doanh nghiệp đăng ký
được hướng dẫn và các doanh nghiệp điểm);
- Tổ chức các hoạt động đánh giá của Sở
Lao động
- Thương binh
và Xã hội về các nội dung trên và đánh giá hiệu quả triển khai công việc của
cán bộ tư vấn. Lập bảng tổng hợp kết quả.
Bảng 2.2. Tổng
hợp các doanh nghiệp triển khai hiệu quả Chương trình
TT
|
Tên doanh
nghiệp
|
Kết quả
|
1
|
Doanh nghiệp A
- Địa chỉ
- Điện thoại
- Fax
|
- Triển khai các
nội dung của hệ thống:
+ Thay đổi bộ máy quản lý (thành lập
phòng, ban, bố trí nhân sự..)
+ Xây dựng và triển khai kế hoạch an
toàn vệ sinh lao động;
+ Giám sát, đánh giá những yếu tố
nguy hiểm có hại;
+ Xây dựng và áp dụng
các biện pháp cải thiện điều kiện lao động
+ Triển khai hoạt động chăm sóc sức
khỏe người lao động
+ Quản lý hồ sơ
+ Thống kê, báo cáo
…
- Kết quả:
+ Giảm số vụ tai nạn lao động
+ Xác định và phân loại sức khỏe người
lao động
+ Giảm thiệt hại do tai nạn lao động
…
|
2
|
Doanh nghiệp B
|
|
3.3. Hội thảo và báo cáo kết
quả
- Tổ chức hội thảo tại cấp địa phương
về kết quả; tham gia các hội thảo do Trung ương tổ chức để chia sẻ kinh
nghiệm và đề xuất các biện pháp hoàn thiện hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao
động trong doanh nghiệp;
- Tổng hợp kết quả, gửi về Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội (bao gồm cả đề xuất các giải pháp hoàn thiện; đề nghị cấp
chứng nhận đạt yêu cầu chuẩn cho các doanh nghiệp);
- Trên cơ sở đề xuất của các Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội sẽ tổ chức hội thảo, thuê các chuyên gia tư vấn đánh giá điểm các doanh
nghiệp và cấp chứng nhận.
PHỤ
LỤC 03
CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN XÂY DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN
- VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
STT
|
Nội dung
|
Thời lượng (tiết)
|
Huấn luyện
tại Bước 1
|
Tập huấn trực
tiếp tại doanh nghiệp
|
I
|
Kiểm tra đánh giá
kiến thức và việc thực hiện quản lý công tác an toàn vệ sinh lao động tại
doanh nghiệp
|
1
|
0
|
II
|
Tổng quan về hệ thống
quản an toàn - vệ sinh lao động
|
3
|
1
|
1
|
Quan điểm về hệ thống quản lý an
toàn vệ sinh lao động
|
|
0
|
2
|
Giới thiệu hệ thống quản lý an toàn
vệ sinh lao động của ILO
|
|
0
|
3
|
Các quy định liên quan tổ chức quản
lý công tác an toàn vệ sinh lao động tại doanh nghiệp của Việt Nam
|
|
1
(Giới thiệu quy
định phù hợp với doanh nghiệp)
|
4
|
Giới thiệu các bước xây dựng hệ thống
quản lý
|
|
0
|
III
|
Hướng dẫn chi tiết
các biện pháp xây dựng hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động.
|
12
|
6
|
1
|
Bước 1: Xây dựng mục
tiêu, nhiệm vụ về công tác an toàn vệ sinh lao động
- Tự đánh giá kết quả tình
hình quản lý an toàn vệ sinh lao động tại doanh nghiệp
- Dự kiến mục tiêu (theo quy định
của pháp luật, theo định hướng quản lý...)
- Tự đánh giá năng lực thực hiện
các mục tiêu; điều chỉnh mục tiêu, đưa vào các quy định chung của doanh nghiệp
(nội quy, thỏa ước lao động tập thể ...) hoặc xây dựng các bản cam kết về
công tác an toàn vệ sinh lao động...
- Cụ thể mục tiêu, xác định
nhiệm vụ cần thực hiện để đạt mục tiêu
|
2
|
1
|
2
|
Bước 2. Xây dựng bộ
máy tổ chức làm công tác an toàn vệ sinh lao động
- Xác định yêu cầu về tổ chức
bộ máy làm công tác an toàn vệ sinh lao động so với mục tiêu, nhiệm vụ;
- Đánh giá về tổ chức bộ máy
hiện có làm công tác an toàn vệ sinh lao động, so sánh sự phù hợp với yêu cầu
đặt ra;
- Định hướng xây dựng bộ máy
và phân công trách nhiệm (vừa phải phù hợp với quy định của pháp luật và điều
kiện của doanh nghiệp).
|
2
|
1
|
3
|
Bước 3: Xây dựng và
triển khai kế hoạch an toàn vệ sinh lao động
-Xác định các căn cứ để xây dựng kế
hoạch
- Xác định nội dung kế hoạch
+ Những kỹ năng cơ bản để xác
định các nội dung trong xây dựng kế hoạch
+ Xây dựng nội dung, tiến độ triển
khai
- Phân công nhiệm vụ thực hiện kế hoạch
- Triển khai kế hoạch
+ Những nhiệm vụ có thể thực hiện
ngay: Nội quy, quy trình
+ Những công việc đầu tư, cải thiện
...
|
3
|
2
|
4
|
Bước 4: Đánh giá và
hoàn thiện việc thực
hiện công tác an toàn vệ sinh lao động
- Kỹ năng tự kiểm tra công tác về an
toàn vệ sinh lao động
- Kỹ năng phân tích, đánh giá số liệu
|
3
|
1
|
5
|
Bước 5: Đề xuất các
phương án hoàn thiện mô hình quản lý
- Đề xuất phương án
- Lựa chọn phương án tối ưu
|
2
|
1
|
IV
|
Giới thiệu một
số phương pháp
phòng ngừa nguy cơ, rủi ro nghề
nghiệp
|
4
|
2
|
1
|
Nhận biết và đánh giá rủi ro
|
|
|
2
|
Các biện pháp kỹ thuật loại
trừ trừ các nguy cơ
|
|
|
3
|
Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân
|
|
|
4
|
Cải thiện điều kiện lao động theo
phương pháp wise
|
|
|
5
|
Giới thiệu và hướng dẫn một số mẫu
biểu cơ bản để thực hiện công tác an toàn vệ sinh lao động tại doanh nghiệp
- Mẫu tự đánh giá công
tác an toàn vệ sinh lao động
- Mẫu nội quy, quy
trình lao động
- Mẫu tự kiểm tra: hàng
ngày, định kỳ
- Mẫu biểu đánh giá,
phân tích công tác an toàn - vệ sinh lao động
- Mẫu sổ thống kê
công tác an toàn vệ sinh lao động
- Mẫu sổ thống kê
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Mẫu sổ thống kê
máy, thiết bị yêu cầu nghiêm ngặt an toàn vệ sinh lao động
- Mẫu biên bản làm thêm
giờ
- Mẫu hồ sơ vệ sinh lao
động
- Mẫu hồ sơ quản lý sức
khỏe
|
|
|
V
|
Đi thực tế
|
4
|
0
|
|
Tổng số
|
24
|
8
|
PHỤ
LỤC 04
NHỮNG BƯỚC CƠ BẢN ĐỂ TRIỂN KHAI ÁP DỤNG MÔ HÌNH QUẢN LÝ
AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG CÁC LÀNG NGHỀ
Bước 1. Xây dựng mục tiêu và phương án
1.1. Xác định những thông
tin cần thu thập
- Thực trạng quản lý công tác an toàn
vệ sinh lao động tại các làng nghề của cơ quan quản lý nhà nước các cấp (Tổ chức nào,
cơ chế quản lý, nội dung quản lý, công cụ quản lý...)
- Thực trạng công tác an toàn vệ sinh
lao động tại các làng nghề (hệ thống văn bản quản lý, tổ chức bộ máy quản lý an toàn vệ
sinh lao động, triển khai thực hiện các nội dung công tác an toàn vệ sinh lao động
như tuyên truyền vận động, cải thiện điều kiện lao động...)
- Nhận thức về vai trò công tác an
toàn vệ sinh lao động tại các làng nghề...
Lưu ý: Các mô hình làng
nghề hiện phổ biến 3 dạng
a) Mô hình 1: Mô hình quản lý an
toàn vệ sinh lao động trong các làng nghề có cụm
công nghiệp làng
nghề
b) Mô hình 2: Mô hình quản lý an
toàn vệ sinh lao động
trong các làng nghề chưa có cụm
công nghiệp - các hộ sản xuất nằm rải rác
c) Mô hình 3: Tổng hợp với
các làng nghề có cụm và tỷ lệ xen cư cao
1.2. Xây dựng phiếu điều tra/
lập bảng hỏi
a) Đánh giá thông tin có sẵn so với
nhu cầu thông tin.
b) Xây dựng phiếu và phương án khảo
sát.
1.3. Khảo sát thực tế
1.4. Xây dựng mục tiêu và phương án triển
khai
- Đánh giá, phân tích kết quả thu thập
về thực trạng công tác an toàn vệ sinh lao động làng nghề, vấn đề
quản lý công tác an toàn vệ sinh lao động, nhận thức của cấp quản lý, cơ sở.
- Xây dựng mục tiêu:
i) Đối với cấp quản
lý:
Thúc đẩy việc thực hiện và đưa hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động vào
trong công tác quản lý của các
làng nghề; Từng bước kiện toàn hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động trong
các làng nghề.
ii) Đối với cấp cơ sở/doanh nghiệp: định lượng số
lượng doanh nghiệp tham gia áp dụng mô hình. Phân bố theo quy mô, loại
hình (số lượng doanh nghiệp/ cơ sở ở mỗi làng nghề).
Bước 2. Triển khai áp dụng
2.1. Triển khai áp dụng đối với
việc quản lý an toàn vệ sinh lao động tại làng nghề
2.2. Triển khai với các
doanh nghiệp, cơ sở trong làng nghề
Trên cơ sở cam kết với
xã và mục tiêu đề xuất triển khai các bước sau:
2.2.1. Tổ chức tập huấn chung
cho các doanh nghiệp, cơ sở.
Phối hợp với xã/ phường lựa chọn địa điểm,
thời gian tập huấn thích hợp.
a) Chuẩn bị nội dung
tập huấn:
Trước khi tập huấn căn cứ vào mục tiêu
xác định các cụ thể các nội dung sau:
+ Số lớp
+ Đối tượng và số lượng
+ Chương trình tập huấn
+ Bài kiểm tra ban đầu
+ Kế hoạch lựa chọn số doanh nghiệp,
cơ sở thực hiện hỗ trợ chuyên sâu
+ Nội dung quảng bá về lớp tập huấn
b) Phối hợp với xã
đưa tin về lớp tập huấn, ý nghĩa của việc tập huấn; Tuyên truyền vận
động thông qua hệ
thống truyền thông, các buổi họp của thôn/ tổ.
c) Tổ chức tập huấn giới thiệu mô
hình
quản lý cho cán bộ xã/ phường, thôn/ tổ, các doanh nghiệp/ cơ sở.
Cuối buổi học: Đánh giá chất lượng lớp
tập huấn: nhận thức của chủ cơ sở/ doanh nghiệp qua số lượng doanh nghiệp tham
gia áp dụng mô hình quản lý.
2.2.2. Triển khai hỗ trợ doanh nghiệp.
a) Lập danh sách hỗ trợ
- Phổ biến các điều kiện hỗ trợ áp dụng
mô hình trên phương tiện của xã
- Phổ biến nội dung bản cam kết áp dụng
với các doanh nghiệp đăng ký thực hiện
- Xác định tên doanh nghiệp/ cơ sở
tham gia áp dụng.
b) Thảo luận ban đầu về ký bản nguyên tắc
hợp tác
- Lập lịch làm việc, gửi phiếu đánh
giá ban đầu, trực tiếp đến cơ sở khảo sát.
- Thảo luận sơ bộ về nội dung cam kết
(có sự chứng kiến quản lý cấp xã):
c) Tập huấn định hướng và ký cam
kết
- Xác định những yêu cầu của lớp tập
huấn:
+ Số lớp
+ Đối tượng và số lượng
+ Chương trình tập huấn (lưu ý sản phẩm
cuối cùng là hướng tới xây dựng hệ
thống quản lý an toàn vệ
sinh lao động)
+ Bài kiểm tra ban đầu về nhận thức của
từng người trong cơ sở
+ Đề xuất phương án xây dựng hệ thống quản lý an
toàn vệ sinh lao động tại cơ sở
- Điều chỉnh bản cam kết nguyên tắc,
chính thức xác lập cam kết.
d) Triển khai các hoạt
động theo cam kết hợp tác
- Huấn luyện lần hai cho người sử dụng
lao động, người lao động của doanh nghiệp: thảo luận chuyên sâu hơn về các vướng mắc hệ thống
quản lý và việc cải thiện điều kiện lao động tại cơ sở
- Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng
mô hình; tư vấn về thành lập bộ máy tổ chức, lập kế hoạch, xây dựng nội quy):
- Hỗ trợ bằng hiện vật theo cam kết một
số nội dung: xây dựng góc bảo hộ lao động; trang bị phương tiện bảo hộ lao động;
phòng cháy chữa cháy...
Bước 3. Giám sát và đánh
giá
3.1. Tổ chức các hoạt động
giám sát và đánh giá
a) Thường xuyên theo dõi tiến độ
thực hiện các nội dung cam kết, các kết quả đã đạt được về cải thiện điều
kiện lao động, xây dựng hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động (có thể ký và thuê
các cán bộ xã phường giúp cho việc giám sát và theo dõi này)
b) Tổ chức hoạt động đánh giá kết
quả và hiệu quả của việc áp dụng mô hình (sử dụng bảng hỏi kết hợp
phiếu chấm điểm).
c) Xây dựng báo cáo đánh giá
Kết quả giám sát (Báo cáo giám sát) phải
cung cấp được các thông tin sau:
+ Các phản hồi về công tác an toàn vệ
sinh lao động.
+ Các thông tin đã xác nhận quá trình
triển khai tổ chức thực hiện mô hình quản lý theo các bước đã được hướng dẫn.
+ Các số liệu về tai nạn lao động, ốm
đau, bệnh tật và sự cố liên quan đến công việc.
+ Các thiệt hại xảy ra.
+ Các hạn chế, khiếm khuyết về mô hình
quản lý an toàn vệ sinh lao động.
d) Tổng hợp các báo cáo giám sát,
đánh giá trên địa phương triển khai.
3.2. Hội thảo và báo cáo kết
quả
- Tổ chức các buổi thảo luận chuyên
gia và các bộ tư vấn, doanh nghiệp thụ hưởng về kết quả.
- Hội thảo chuyên đề theo khu vực làng
nghề và các làng nghề để chia sẻ kinh nghiệm.
- Báo cáo tổng hợp kết quả và đề xuất
các biện pháp hoàn thiện, triển khai mở rộng.
PHỤ
LỤC 05
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH VÀ CÁCH TÍNH CÔNG CHUYÊN GIA TƯ VẤN
1. Nguyên tắc chung
- Chuyên gia tư vấn là những người phải
có trình độ đại học trở lên, có năng lực và kinh nghiệm trong
lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động.
- Các chuyên gia được xác định theo
phương pháp tính điểm chia làm 4 cấp độ từ 1 đến IV (riêng chuyên
gia cấp V không đề cập đến trong tài liệu hướng dẫn này).
2. Xác định cấp độ chuyên gia
2.1. Tính điểm theo thâm niên công
tác trong lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động và trình độ đào tạo (A)
TT
|
Số năm công
tác trong lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động
|
Trình độ
đào tạo
|
Sau đại học
|
Đại học
|
1
|
Từ 1 năm đến dưới 3
năm
|
2
|
1
|
2
|
Từ 3 năm đến dưới 5
năm
|
3
|
2
|
3
|
Từ 5 năm đến dưới 8 năm
|
4
|
3
|
4
|
Từ 8 năm đến dưới 10
năm
|
5
|
4
|
5
|
Từ 10 năm đến dưới 15
năm
|
6
|
5
|
6
|
Trên 15 năm
|
6
|
6
|
2.2. Tính điểm theo chuyên ngành được
đào tạo với lĩnh vực tư vấn (B)
TT
|
Số năm công
tác trong lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động
|
Chuyên
ngành đào tạo (cấp đại học trở lên) phù hợp lĩnh vực, ngành nghề tư vấn
|
1
|
Từ 1 năm đến dưới 3
năm
|
2
|
2
|
Từ 3 năm đến dưới 10
năm
|
3
|
3
|
Trên 10 năm
|
4
|
2.3. Tính điểm theo văn bằng, chứng chỉ
và kinh nghiệm khác có liên quan
(C = c1 + c2 + c3 + c4)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Điểm
|
c1
|
Đã có văn bằng, chứng
chỉ liên quan đánh giá hệ thống quản lý, hoặc đánh giá các tiêu chuẩn quản lý
(như: OHSAS 18001, ISO 9000, ISO 14.000, SA 8000...)
|
1
|
c2
|
Đã tham gia làm chuyên gia và ký
đánh giá để cấp
Giấy chứng nhận
đạt Hệ thống quản lý hoặc tiêu chuẩn quản lý quốc tế cho bất kỳ 1 doanh nghiệp
nào.
|
2
|
2.4. Xác định mức điểm tổng hợp và cấp
độ của Chuyên gia tư vấn:
Tổng điểm kinh nghiệm của Chuyên gia
tư vấn được xác định theo công thức D= A+B+C
TT
|
Cấp độ
chuyên gia tư vấn
|
Điểm
(A+B+C)
|
1
|
I
|
Từ 3 đến 5
|
2
|
II
|
Từ 6 đến 9
|
3
|
III
|
Từ 10 đến 11
|
4
|
IV
|
Trên 11
|
3. Tính công tư vấn
Cấp độ
chuyên gia tư vấn
|
Đơn giá (đồng/ngày)
|
I
|
245,000
|
II
|
490,000
|
III
|
950,000
|
IV
|
1,225,000
|
(Các mức chi chuyên gia tư vấn trên là mức
chi trọn gói, bao gồm cả bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các
loại thuế theo quy định hiện hành
4. Định biên số ngày công tư vấn trong
xây dựng hệ thống quản lý an toàn - vệ sinh lao động
TT
|
Nhiệm vụ tư
vấn
|
Số ngày
công tối đa trên 1 doanh nghiệp
|
Số lần thực
hiện trong năm
|
a
|
B
|
c
|
d
|
I
|
Doanh nghiệp đăng
ký hỗ trợ tư vấn
|
|
|
1
|
Đánh giá ban đầu
|
1/2
|
1
|
2
|
Tư vấn định kỳ
|
1
|
3
|
3
|
Đánh giá
|
1/2
|
2
|
II
|
Doanh nghiệp hỗ trợ chuyên sâu
|
|
|
1
|
Thảo luận ban đầu về ký bản nguyên tắc
hợp tác
|
4
|
1
|
2
|
Triển khai các hoạt động theo cam kết
hợp tác
|
|
|
2.1
|
Huấn luyện
|
1
|
1
|
2.2
|
Tư vấn, hỗ trợ DN xây dựng
|
2 - 3
|
1
|
2.3
|
Giám sát định kỳ việc thực hiện
|
1- 1,5
|
5
|
2.4
|
Đánh giá kết quả
|
1-2
|
1
|
|
|
|
|
Ghi chú Số ngày công tối
đa áp dụng khi tư vấn các doanh
nghiệp có nguy cơ cao về tai nạn
lao động: khai khoáng, xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất kim loại,
sản xuất hóa chất.
Ví dụ: Có 300 doanh nghiệp
đăng ký, nhưng rà soát năng lực chỉ đạt 100 doanh nghiệp khai thác đá cần hướng
dẫn áp dụng hiệu quả, 5 doanh nghiệp hỗ trợ điểm hệ thống quản lý an toàn vệ
sinh lao động, thì số ngày công sẽ là:
100 x (1/2 x 1 + 1 x 2 + 1/2 x 2) + 5 x (4 x 1 + 1 x 1 + 3 x 1 + 1,5 x 5 + 2 x 1) = 350 + 87,5 = 437,5
PHỤ
LỤC 06
PHIẾU PHỎNG VẤN HỘ GIA ĐÌNH THÔNG TIN VỀ TỬ VONG DO TAI NẠN
LAO ĐỘNG
I. Thông tin hành chính về địa điểm điều
tra:
1. Xã/phường: ………………………………………………………………………………………….
2. Quận/Huyện/Tp: …………………………………………………………………………………….
3. Tỉnh: …………………………………………………………………………………………………..
4. Họ tên người trả lời: …………………………………………………………………………………
5. Địa chỉ cư trú: Số nhà/thôn phố
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
6. Quan hệ với người bị tử vong do TNLĐ
(đánh dấu vào ô phù hợp nhất):
(1) Chủ hộ gia đình: [ ] (2) Vợ, con
cái [ ]
(3) Bố mẹ [ ] (4) Anh chị
em ruột [ ]
(5) Người thân (cô chú, ông bà, ...) [
]
II. Thông tin nạn nhân:
1. Họ và tên …………………………………………………………..
Năm
sinh:…………………….
2. Giới tính: Nam [ ] ; Nữ [ ]
3. Trình độ: (đánh dấu vào trình
độ cao nhất)
(1) Chưa học qua bất kỳ trường nào [ ]
(2) Tốt nghiệp tiểu học (Cấp 1): [ ]
(3) Tốt nghiệp THCS (Cấp 2): [ ]
(4) Tốt nghiệp THPT (Cấp 3): [ ]
|
(5) Tốt nghiệp trường dạy nghề [ ]
Bậc thợ: …………………………..
(6) Tốt nghiệp đại học, cao đẳng [ ]
(7) Trên đại học [ ]
|
4. Chuyên ngành/nghề được đào tạo:
…………………………………………………………….
5. Nghề nghiệp khi bị nạn: ……………………………………………………………………………
* Thuộc nhóm nào sau
đây:
Nhân viên văn phòng
Bộ đội, công an
Nông dân
Lao động tự do
Lái, phụ xe
Không rõ
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
Thợ thủ công (nghề thủ công, mỹ
nghệ)
Thợ xây, phụ hồ ... (CN xây
dựng)
Công nhân khai thác than
Công nhân khai thác đá
CN khai thác vật liệu xây dựng (cát,
sỏi ...)
Khác
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
6. Thu nhập trước khi bị tai nạn:
………………………………………………………………………
7. Tham gia hình thức bảo hiểm nào (khoanh
vào các ô phù hợp)
(1) Tham gia BHXH [ ] (2) Mua BHYT [
] 3). Mua bảo hiểm thân thể [ ]
4) Khác (ghi rõ) [ ] ……………………………
III. Thông tin về tai nạn
lao động
1. Tai nạn xảy ra khi đang làm
cho ai:
(1) Làm thuê cho doanh nghiệp, cơ
sở, hộ kinh doanh, cho người thân trong gia đình.... [ ]
(2) Không làm cho ai [ ]
Nếu làm thuê xin trả lời các câu hỏi
sau đây
1.1. Hình thức giao kết hợp đồng
lao động (đánh dấu vào ô duy nhất):
(1) Ký hợp đồng thời vụ và ngắn hạn
[ ]
(2) Hợp đồng dài hạn [ ]
(3) Làm công theo ngày và không ký
hợp đồng [ ]
1.2. Tên cơ sở làm thuê khi bị nạn
(nếu có): ……………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ cơ sở (tỉnh/thành): ……………………………………………………………………………
1.3. Loại hình hoạt động của doanh
nghiệp, cơ sở làm thuê:
(1) Công ty
nhà nước
|
[ ]
|
(7) doanh nghiệp tư
nhân
|
[ ]
|
(2) Công ty
TNHH 01 thành viên;
|
[ ]
|
(8) Công ty liên
doanh
|
[ ]
|
(3) Công ty cổ phần tư nhân;
|
[ ]
|
(9) Hợp tác xã;
|
[ ]
|
(4) Công ty trách
nhiệm hữu hạn
|
[ ]
|
(10) Công ty hợp
danh
|
[ ]
|
(5) Doanh nghiệp
100% vốn nước ngoài
|
[ ]
|
(11) Hộ gia
đình kinh doanh
|
[ ]
|
(6) Cơ quan hành
chính, sự nghiệp
|
[ ]
|
(12) Khác, cụ thể: …………………
|
|
1.4. Lĩnh vực hoạt động của doanh
nghiệp, cơ sở làm thuê:
(1) Sản xuất kim loại
|
[ ]
|
(7) Sản xuất điện và
điện tử.
|
[ ]
|
(2) Chế tạo thiết
bị
|
[ ]
|
(8) Sản xuất, chế biến vật liệu
xây dựng.
|
[ ]
|
(3) Sản xuất Hóa
chất
|
[ ]
|
9) Sản xuất hàng Dệt
- may
|
[ ]
|
(4) Khai khoáng
|
[ ]
|
(10) Chế biến nông,
hải sản, thực phẩm.
|
[ ]
|
(5) Xây dựng.
|
[ ]
|
(11) Nông, lâm nghiệp,
ngư nghiệp.
|
[ ]
|
(6) Sản xuất Giầy da.
|
[ ]
|
(12) Khác (Cụ thể): ………………………..
|
[ ]
|
2. Thời gian xảy ra tai nạn lao động:
(1) Ngoài thời gian làm việc [ ] (2) Đang
trong giờ làm việc [ ]
(3) Năm xảy ra tai nạn [ ]
3. Địa điểm xảy ra tai nạn:
(1) Tại công trường [ ] (3) Trên đường
đi đến và về nơi làm việc [ ]
(2) Tại nơi làm việc [ ] (4) Khác (ghi
rõ): ………………………………………………
(5) Tỉnh/Thành phố nơi xảy ra
TNLĐ: ……………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
4. Tai nạn do ai gây ra
(1) Do bản thân gây ra trong quá
trình làm việc [ ]
(2) Do người làm cùng cơ quan hoặc
cùng nơi làm việc gây ra [ ]
(3) Người khác (không thuộc 02
nhóm trên) [ ]
5. Công việc đang tiến hành khi xảy ra
tai nạn lao động
1. Mô tả nghề/ công việc để xảy
ra tai nạn: ………………………………………………..
2. Nếu tai nạn do bản thân gây ra
thì cho biết
a) Biết nghề là do tự học [ ]
b) Nghề được đào tạo qua trường,
lớp [ ]
c) Số năm làm nghề, công việc
trên: ……………………………..
6. Yếu tố trực tiếp
gây tai nạn
(1) Do nhiệt
(2) Do điện
(3) Do hóa chất
(4) Do vật rơi, văng bắn
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
(5) Ngã lừ trên cao
(dàn giáo, thiết bị bảo hộ)
(6) Do sập hầm lò hoặc bị
vùi lấp
(7) Do thiên tai, thảm
họa
(8) Do tai nạn giao thông
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
(9) Do máy móc công, nông nghiệp (cán,
cuốn, kẹp
…),
cụ thể (tên máy và nguyên nhân): ……
………………………………………………………………………………………………………………
(10) Khác, cụ thể: …………………………………………………………………………………………
7. Bộ phận bị thương:
(1) Đầu, mặt, cổ
(2) Thân mình
(3) Tứ chi
|
[ ]
[ ]
[ ]
|
(4) Đa chấn thương
(5) Ngoài da
(6) Khác ………………………………
|
[ ]
[ ]
[ ]
|
8 . Cơ chế thương tích:
(1) Chấn thương kín
|
[ ]
|
(3) Cả 1 và 2
|
[ ]
|
(2) Vết thương phần mềm
|
[ ]
|
(4) Khác ………………………………
|
|
9 . Thời gian tử vong sau khi TNLĐ xảy
(1) Trong vòng 1 giờ đầu sau tai nạn
|
[ ]
|
(4) Trong vòng 1 tuần sau tai nạn
|
[ ]
|
(2) Trong vòng 1 ngày (24 giờ) sau
tai nạn
|
[ ]
|
(5) Trong vòng 1 tháng sau tai nạn
|
[ ]
|
(3) Trong vòng
3 ngày sau tai nạn
|
[ ]
|
(6) Hơn 1 tháng sau tai nạn
|
[ ]
|
10. Địa điểm tử vong:
(1) Tại nơi xảy ra TNLĐ
|
[ ]
|
(3) Tại bệnh viện điều trị
|
[ ]
|
(2) Trên đường đến bệnh viện
|
[ ]
|
(4) Gia đình xin đưa về chết tại nhà
|
[ ]
|
(5) Khác: ………………………………………………………………………………………….
|
11. Nguồn chi phí điều trị, ma
chay:
(đánh dấu vào ô phù hợp và điền số tiền
tương ứng, nếu nhớ)
(1) Gia đình tự bỏ ra: [ ] ………………………………………..đồng
(2) Được hỗ trợ một phần từ người
gây ra tai nạn: [ ] ……………………………………….đồng
(3) Được nơi sử dụng lao động hỗ
trợ toàn bộ chi phí: [ ] …………………………………..đồng
(4) Khác, cụ thể là ……………………………………….; …………………………………….. đồng
(5) Ước tính tổng chi phí do tai nạn:
…………………………………………………………….đồng
Cảm ơn gia
đình đã dành thời gian cung cấp thông tin!
Điều tra
viên
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày tháng năm 2015
Người cung cấp
thông tin
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ
LỤC 07
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG THIẾT BỊ DỰ KIẾN HỖ TRỢ ĐỊA
PHƯƠNG
TT
|
Nội dung
trang cấp
|
Số lượng máy, thiết
bị phân theo tổng số doanh nghiệp có trụ sở đóng trên
địa bàn
|
Kinh phí tối đa (triệu
đồng/chiếc)
|
Có từ
20.000 doanh nghiệp trở lên
|
Có dưới
20.000 doanh nghiệp
|
I
|
Thiết bị giám sát môi
trường lao động (loại kiểm tra nhanh)
|
|
|
|
a
|
Độ ẩm
|
02
|
01
|
15
|
b
|
Bụi
|
02
|
01
|
77
|
c
|
Ồn
|
02
|
01
|
20
|
d
|
Rung
|
02
|
01
|
28
|
đ
|
Hơi khí độc
|
01
|
01
|
170
|
e
|
Điện từ trường
|
01
|
01
|
10
|
g
|
Bức xạ nhiệt
|
01
|
01
|
15
|
h
|
Ánh sáng
|
01
|
01
|
10
|
i
|
Áp lực không khí
|
01
|
01
|
12
|
k
|
Điện trở đất
|
01
|
01
|
38
|
l
|
Vận tốc gió
|
02
|
01
|
23
|
II
|
Máy, thiết vị văn phòng phục vụ
thanh tra, kiểm tra
|
|
|
|
a
|
Máy ảnh
|
01
|
01
|
10
|
b
|
Máy tính xách tay
|
01/02 cán bộ
|
01/03 cán bộ
|
20
|
c
|
Máy tính để bàn
|
01/02 cán bộ
|
01/03 cán bộ
|
10
|
d
|
Máy in xách tay
|
01
|
0
|
15
|
e
|
Máy chiếu
|
01
|
01
|
15
|
f
|
Thiết bị đo cách điện của
thiết bị điện
|
01
|
01
|
15
|
g
|
Máy ghi âm
|
01
|
01
|
03
|
h
|
Ống nhòm
|
01
|
01
|
05
|
Việc tổ chức trang cấp
thực tế phải lưu ý vào các nội dung sau:
o Đối với các trang thiết bị trong Quyết
định này thuộc hạng mục đã được Bộ Tài chính ban hành trong các tiêu chuẩn, định
mức trang thiết bị và phương tiện làm việc (như máy tính để bàn, bàn làm việc...)
thì việc xác định số lượng, đối tượng được trang cấp và dự kiến kinh phí phải thực hiện
đúng theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
o Căn cứ kinh phí thực tế được cấp để triển khai Dự án
1 hàng năm cho cơ quan, đơn vị để lập kế hoạch, dự toán kinh phí, tổ chức mua
sắm, sử dụng trang thiết bị theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
PHỤ
LỤC 08
ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN VỀ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
CHO CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC AN TOÀN - VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
STT
|
Nội dung
|
Huấn luyện
lần đầu (giờ)
|
Huấn luyện
định kỳ
|
1
|
Những vấn đề cơ bản về bảo hộ lao động
|
2
|
1
|
2
|
Hệ thống pháp luật về an toàn - vệ
sinh lao động
|
2
|
1
|
3
|
Công tác an toàn - vệ sinh lao động
tại tại cơ sở
|
4
|
2
|
4
|
Các yếu tố có hại, phương pháp xác định
và các biện pháp phòng chống.
|
4
|
2
|
5
|
Các yếu tố nguy hiểm trong sản
xuất, phương pháp xác định và biện pháp phòng chống
|
2
|
2
|
a
|
Các yếu tố nguy hiểm
|
|
|
b
|
Phương pháp xác định
|
|
|
c
|
Biện pháp phòng chống (bao gồm cả ứng
cứu khẩn cấp)
|
|
|
d
|
Giới thiệu phương pháp đánh giá và
quản lý rủi ro
|
|
|
6
|
Kiểm tra an toàn - vệ sinh lao động ở
cơ sở
|
2
|
1
|
7
|
Kỹ năng, nghiệp vụ khai báo, điều
tra, lập biên bản, thống kê, báo cáo tai nạn lao động ở cơ sở.
|
1
|
1
|
8
|
Các biện pháp cải thiện điều kiện
lao động tại nơi làm việc theo phương pháp wise
|
3
|
2
|
a
|
Giới thiệu phương pháp
wise
|
|
|
b
|
Các nội dung của phương pháp wise
|
|
|
9
|
Đi thực tế
|
4
|
4
|
|
Tổng số
|
24
|
16
|
PHỤ
LỤC 09
ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN VỀ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
STT
|
Nội dung
|
Thời lượng HL
lần đầu (giờ)
|
Thời lượng định kỳ
|
I
|
Những quy định chung
về công tác AT-VSLĐ
|
16
|
8
|
1
|
Kiến thức cơ bản về công tác an toàn
vệ sinh lao động
|
1
|
0,5
|
1.1
|
Một số khái niệm thường gặp
|
|
|
1.2
|
Mục đích và ý nghĩa của công tác an
toàn vệ sinh lao động
|
|
|
1.3
|
Tính chất và nội dung của công tác
an toàn vệ sinh lao động
|
|
|
2
|
Hệ thống pháp luật về an toàn vệ
sinh lao động
|
2
|
1
|
2.1
|
Hệ thống luật pháp về an toàn vệ
sinh lao động của Việt Nam
|
|
|
2.2
|
Nghĩa vụ và quyền của người sử dụng
lao động và người lao động trong công tác an toàn vệ sinh lao động
|
|
|
2.3
|
Giới thiệu một số chế độ bảo hộ lao
động hiện hành
|
|
|
2.4
|
Chế độ khen thưởng và xử phạt về an
toàn vệ sinh lao động
|
|
|
3
|
Qui tắc chung về An toàn lao động và
nội quy an toàn vệ sinh lao động của doanh nghiệp
|
2
|
1
|
3.1
|
Qui tắc chung về An toàn lao động
|
|
|
3.2
|
Nội qui an toàn lao động của cơ sở
|
|
|
4
|
Những yếu tố nguy hiểm gây tai nạn
lao động và các biện pháp phòng ngừa
|
2
|
1
|
4.1
|
Một số khái niệm
|
|
|
4.2
|
Tai nạn lao động
|
|
|
4.3
|
Các giải pháp kỹ thuật an
toàn cơ bản để phòng ngừa tai nạn lao động
|
|
|
4.4
|
Phòng cháy, chữa cháy
|
|
|
5
|
Những yếu tố có hại trong sản xuất
và các biện pháp phòng chống ảnh hưởng của chúng
|
3
|
1
|
5.1
|
Kiến thức cơ bản
|
|
|
5.2
|
ảnh hưởng của các yếu tố có hại đến
sức khỏe người lao động
|
|
|
5.3
|
Những biện pháp phòng ngừa các yếu tố
có hại
|
|
|
6
|
Các biện pháp cải thiện điều kiện
lao động tại nơi làm việc theo phương pháp WISE
|
3
|
2
|
6.1
|
Giới thiệu phương pháp WISE
|
|
|
6.2
|
Các nội dung của phương pháp WISE
|
|
|
6.3
|
Những đóng góp của người lao động
trong cải thiện điều kiện lao động
|
|
|
7
|
Công dụng, cách sử dụng, bảo quản
phương tiện bảo vệ cá nhân
|
1
|
0,5
|
7.1
|
Khái niệm
|
|
|
7.2
|
Điều kiện cấp phát
|
|
|
7.3
|
Giới thiệu một số loại phương tiện bảo
vệ cá nhân
|
|
|
7.4
|
Các quy tắc trong lựa chọn
và sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân
|
|
|
8
|
Hướng dẫn sơ, cấp cứu tại nơi làm việc
|
2
|
1
|
8.1
|
Nguyên tắc sơ, cấp cứu ban đầu
|
|
|
8.2
|
Thực hành sơ cấp cứu trong một số
trường hợp
|
|
|
II
|
Một số nội dung
chuyên sâu về quy trình làm việc và xử lý sự cố
(Áp dụng riêng cho
người làm nghề, công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động)
|
8
|
8
|
|
Tổng số
|
24
|
16
|
PHỤ
LỤC 10
NỘI DUNG CHI PHÍ HUẤN LUYỆN - HỖ TRỢ HUẤN LUYỆN
STT
|
Nội dung
|
Tự tổ chức
huấn luyện
|
Hỗ trợ huấn luyện
người lao động
|
Ghi chú
|
I
|
Chi phí chung
|
|
|
|
1
|
Thuê hội trường, thiết bị, maket
|
x
|
|
|
2
|
Thù lao giảng bài của giảng viên
|
x
|
x
|
|
3
|
Tiền phòng nghỉ cho
giảng viên
|
x
|
x
|
|
4
|
Phụ cấp lưu trú cho giảng viên
|
x
|
x
|
|
5
|
Hỗ trợ tiền ăn giảng viên
|
x
|
x
|
|
6
|
Phô tô bài giảng của giảng viên
|
x
|
x
|
|
7
|
Sách huấn luyện
|
x
|
x
|
Sách phát miễn phí hoặc
được mua theo đơn giá
|
8
|
Văn phòng phẩm: bút, vở,
cặp bìa
|
x
|
|
|
9
|
Giải khát giữa giờ
|
x
|
|
|
10
|
Hỗ trợ tiền ăn cho học viên
|
x
|
|
Tùy theo từng đối tượng
|
11
|
Chấm bài kiểm tra
|
x
|
x
|
|
12
|
In giấy chứng nhận
|
x
|
|
|
13
|
Chi khác (bưu phí, phục vụ...)
|
x
|
|
|
II
|
Hỗ trợ công tác
phí cho học viên
|
|
|
Chi cho người lao động thuộc khu vực
đặc biệt ưu tiên ngăn chặn tai
nạn lao động, như khai
thác đá, xây dựng dân dụng ...
|
1
|
Kinh phí đi lại: Tính theo km
|
|
|
2
|
Tiền phòng nghỉ
|
|
|
III
|
Công tác phí (nội
tỉnh) của Ban tổ chức
|
|
|
|
1
|
Tiền phòng nghỉ cho
ban tổ chức
|
x
|
|
|
2
|
Phụ cấp lưu trú cho ban tổ chức
|
x
|
|
|
3
|
Chi phí đi lại
|
x
|
|
|
IV
|
Công tác phí khi mời cán bộ
Trung ương xuống
giảng dạy tại ĐP
|
x
|
x
|
Chỉ mời cán bộ từ Trung ương xuống
giảng dạy khi địa phương không đủ năng lực giảng dạy
|
PHỤ
LỤC 11
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG ĐỐI TƯỢNG TRUYỀN THÔNG VIÊN VỀ AN
TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG LÀ CÁN BỘ XÃ PHƯỜNG, QUẬN HUYỆN
TT
|
Nội dung
|
Thời lượng (tiết)
|
Quận huyện
|
Xã phường
|
I
|
Kiểm tra nhận thức
đầu vào
(Đánh giá kiến thức
ban đầu làm cơ sở đánh giá chất lượng lớp học)
|
1
|
1
|
II
|
KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN VỆ
SINH LAO ĐỘNG
|
13
|
11
|
1
|
Tổng quan về công
tác an toàn vệ sinh lao động
|
2
|
1.5
|
1.1
|
Một số khái niệm thường gặp
- Bảo hộ lao động;
- Điều kiện lao động
- Tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp
- Yếu tố nguy
hiểm, yếu tố
có hại
|
0,5
|
0,5
|
1.2
|
Hệ thống văn bản pháp luật về an
toàn vệ sinh lao động ở Việt Nam
|
1,5
|
1
|
a
|
Hệ thống hóa các văn bản pháp luật về
an toàn vệ sinh lao động ở Việt Nam
(Mô hình hóa các
lĩnh vực, nội dung chính được quy định về an toàn vệ sinh lao động)
|
|
|
b
|
Hệ thống tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ
thuật an toàn vệ sinh lao động ở Việt Nam
|
0,5
|
0,5
|
c
|
Phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước
về an toàn vệ sinh lao động
|
1
|
0,5
|
2
|
Một số quy định cụ
thể về công tác an toàn vệ sinh lao động tại cơ sở
(Nêu mục đích, ý nghĩa; nội
dung cơ bản của các quy định)
|
4
|
4
|
2.1
|
Tổ chức thực hiện công tác an toàn vệ
sinh lao động tại cơ sở
|
1
|
1
|
2.2
|
Quyền và nghĩa vụ của người lao động
và người sử dụng lao động trong công tác an toàn vệ sinh lao động
|
0,5
|
0,5
|
2.3
|
Các chế độ bảo hộ lao động
- Thời giờ làm
việc, thời giờ nghỉ ngơi
- Bồi thường, trợ cấp tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp
- Bồi dưỡng bằng hiện vật cho
người lao động
- Trang cấp Phương tiện bảo vệ
cá nhân
- Chăm sóc sức khỏe người lao
động
- Quy định đối với lao động đặc
thù
- Các quy định đối với người
làm nghề, công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm
|
1,5
|
1,5
|
2.4
|
Công tác khai báo, điều tra, thống
kê báo cáo tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:
(Quy trình,
trình tự, thẩm quyền và trách nhiệm)
|
0,5
|
0,5
|
2.5
|
Khen thưởng, kỷ luật và xử lý
các hành vi vi phạm pháp luật về an toàn vệ sinh lao động
|
0,5
|
0,5
|
3
|
Cải thiện điều kiện
làm việc tại cơ
sở/doanh
nghiệp
- Nêu rõ quy trình cải thiện điều kiện
làm việc từ khâu nhận biết các yếu tố nguy hiểm, có hại; đánh giá nguy cơ, đề
xuất cải thiện; lựa chọn giải pháp và tổ chức thực hiện
- Giới thiệu một số biện pháp cải thiện
điều kiện lao động theo phương pháp giáo dục hành động: Wind, Wise, Wiscon...
(Giảng viên chọn một
trong các phương pháp cho phù hợp với đối tượng huấn luyện)
|
6
|
4
|
4
|
Thảo luận
|
1
|
1,5
|
III
|
Một số kỹ năng,
nghiệp vụ truyền thông
|
24
|
18
|
1
|
Nhiệm vụ và quyền lợi của truyền
thông viên về an toàn vệ sinh lao động (Liên hệ thực tiễn và thảo luận giữa
nhóm học viên và giảng viên).
|
2
|
2
|
2
|
Các kỹ năng truyền thông
- Cung cấp kỹ năng cơ bản truyền đạt
thông tin theo đối tượng thụ hưởng (thuyết trình, thảo luận nhóm, dẫn dắt,
thuyết phục, ..)
- Các bước và công cụ tổ chức truyền
thông trong doanh nghiệp/làng nghề
- Thực hành các kỹ năng đã học
|
8
|
6
|
3
|
Các kỹ năng khác
- Tổ chức huấn luyện
- Giám sát, đánh giá tại doanh nghiệp,
cơ sở
|
4
|
1
|
4
|
Thực tế tại doanh nghiệp/làng
nghề
|
4
|
4
|
5
|
Thảo luận và xây dựng phương án
|
6
|
4
|
IV
|
Kiểm tra cuối giờ
|
2
|
2
|
|
Tổng số
|
40
|
32
|
PHỤ
LỤC 12
ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN GIẢNG VIÊN AN TOÀN VỆ SINH
LAO ĐỘNG
STT
|
Nội dung
|
Thời lượng (tiết)
|
Giảng viên
nguồn cấp tỉnh
|
Giảng viên cấp
cơ sở
|
I
|
Kỹ năng giảng dạy về
an toàn vệ sinh lao động
|
24
|
14
|
1
|
Giới thiệu những chương trình, nội
dung cơ bản trong công tác huấn luyện An toàn vệ sinh lao động theo quy định
của pháp luật.
|
3
|
1
|
Liên hệ thực tiễn và thảo
luận giữa nhóm học viên và giảng viên.
|
1
|
1
|
2
|
Tổng quan về các phương pháp giảng dạy,
giới thiệu phương pháp giảng dạy tích cực.
|
4
|
2
|
3
|
Các phương pháp giảng dạy:
|
|
|
- Phương pháp thuyết trình.
|
4
|
2
|
- Phương pháp thuyết trình và
thảo luận nhóm.
|
2
|
2
|
- Kỹ năng đóng vai giao
tiếp, dẫn dắt thuyết phục.
|
2
|
1
|
- Phương pháp giảng dạy tích cực kết
hợp đưa ra tình huống và thực
hiện làm việc thảo luận theo nhóm.
- Phương pháp truyền đạt và học qua
trải nghiệm.
|
4
|
2
|
4
|
Thực hành tổng hợp các
kỹ năng sư phạm giảng dạy
|
4
|
3
|
II
|
Phương pháp giáo dục
hành động trong an toàn vệ sinh lao động
|
16
|
10
|
1
|
Phương pháp giáo dục hành động: minh
họa WISE cải thiện
điều kiện lao động.
|
4
|
2
|
2
|
Tham quan thực tế (thu thập
hình ảnh, tư liệu xây dựng nội dung bài giảng an toàn vệ sinh lao động do
nhóm học viên tự chọn đăng ký chuyên đề) tại doanh nghiệp.
|
4
|
4
|
3
|
Xây dựng, thuyết trình bài
giảng mẫu có áp dụng
kết quả kiểm định của
nhóm học viên.
|
8
|
4
|
|
Tổng số
|
40
|
24
|
Ghi chú:
1. Một tiết = 45 phút = 1 giờ học
tập; một ngày học không quá 8 giờ.
2. Học viên
2.1. Lớp giảng viên nguồn cấp tỉnh
- Yêu cầu:
+ Là cán bộ do Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, Sở Y tế, Liên đoàn lao động tỉnh, thành phố cử đi tham dự để làm giảng
viên nguồn cho địa phương; hoặc là những người tự nguyện và có nhu cầu tham gia
làm giảng viên nguồn về an toàn vệ sinh lao động
+ Có trình độ đại học trở lên, có ít
nhất 5 năm kinh nghiệm về công tác
an toàn vệ sinh lao động
- Nhiệm vụ và quyền hạn (sau khi và có
giấy chứng nhận đạt yêu cầu tại khóa đào tạo giảng viên nguồn do Chương trình tổ
chức hoặc được Ban quản lý Dự án thừa nhận):
+ Được làm giảng viên huấn luyện về kỹ
năng giảng dạy cho giảng viên cấp cơ sở; huấn luyện an toàn vệ sinh lao động
cho người sử dụng lao động, người lao động, người làm công tác an toàn vệ sinh
lao động tại địa phương đối với lớp huấn luyện
người lao động, người sử dụng lao động, tùy theo trình độ chuyên môn và năng lực
của giảng viên.
+ Được tham gia tổ chức các lớp huấn
luyện an toàn vệ sinh lao động;
+ Tham gia truyền thông về an toàn vệ
sinh lao động (hướng dẫn cải thiện điều kiện lao động, tuyên truyền những điển
hình tốt...).
+ Định kỳ hằng năm, viết báo cáo kết
quả tham gia triển khai huấn luyện
về Sở Lao động
- Thương
binh và Xã hội hoặc nơi tổ chức huấn luyện giảng viên đó.
+ Được hỗ trợ kinh phí cho giảng viên
theo quy định hiện hành khi tham gia giảng dạy.
+ Được hỗ trợ kinh phí như truyền
thông viên khi tham gia làm truyền thông.
2.2. Lớp giảng viên nguồn cấp cơ sở
- Yêu cầu:
+ Là cán bộ làm công tác an toàn vệ
sinh lao động, cán bộ y tế, thành viên hội đồng bảo hộ lao động, an
toàn vệ sinh viên và có kiến thức, kỹ năng truyền đạt, có khả năng tổ chức,
thuyết trình
+ Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong
lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động.
- Nhiệm vụ và quyền hạn (sau khi và có
giấy chứng nhận đạt yêu cầu tại khóa đào tạo giảng viên nguồn do
Chương trình tổ chức hoặc được Ban quản lý Dự án thừa nhận):
+ Hướng dẫn công tác huấn luyện an
toàn vệ sinh lao động cho cơ sở, doanh nghiệp;
+ Tổ chức huấn luyện, làm giảng viên
huấn luyện người lao động tại doanh nghiệp mình.
+ Được làm giảng viên huấn luyện người
lao động tại các doanh nghiệp khác nếu doanh nghiệp có nhu cầu mời.
+ Tham gia truyền thông về an toàn vệ
sinh lao động (hướng dẫn cải thiện điều kiện lao động, tuyên truyền những điển hình tốt...)
tại doanh nghiệp.
+ Được hỗ trợ kinh phí cho giảng viên theo
quy định hiện hành khi tham gia giảng dạy hỗ trợ cho các doanh nghiệp khác hoặc
theo yêu cầu của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Được hỗ trợ kinh phí như truyền
thông viên khi tham gia làm truyền thông cho các doanh nghiệp khác hoặc tại
doanh nghiệp theo yêu cầu của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
PHỤ
LỤC 13
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG NỘI DUNG TRUYỀN THÔNG THEO NHÓM ĐỐI TƯỢNG
MỤC TIÊU
I. Thực hiện mục tiêu tuyên truyền
đến các doanh nghiệp
Bước 1. Xác định mục
tiêu và phương án triển
khai
a) Đánh giá thực trạng của doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại địa phương
- Xác định tổng số doanh nghiệp; Thực
trạng triển khai công tác an toàn vệ sinh lao động;
- Đối tượng ưu tiên truyền thông (lưu
ý phối hợp hoạt động xây dựng hệ thống quản lý của dự án 1 để đảm bảo hiệu quả).
b) Đánh giá năng lực triển khai
- Kinh phí: Dự kiến kinh phí, ngân
sách trung ương, địa phương; khả năng đối ứng của doanh nghiệp.
- Nhân sự: Đánh giá năng lực đội ngũ
tư vấn, truyền thông viên tại địa phương; dự kiến khả năng liên kết đội ngũ tư
vấn trung ương, địa phương khác
c) Xây dựng mục tiêu, kế hoạch
triển khai
- Căn cứ vào việc đánh giá thực trạng
tiến hành xây dựng mục tiêu trong năm cho phù hợp.
- Trên cơ sở mục tiêu, xác định phương
án triển khai, với các nội dung cơ bản:
+ Dự kiến đội ngũ truyền thông viên
+ Cách thức, công cụ tổ chức truyền
thông;
Ví dụ: Xác định mục
tiêu truyền thông chuyên sâu 200 doanh nghiệp, mỗi doanh nghiệp ước tính có 100
lao động; có thể xác định các
chỉ số khác như sau:
+ Số lượng truyền thông viên là 20 (mỗi
truyền thông viên phụ trách 10 doanh nghiệp).
+ Thực hiện truyền thông với mục tiêu
phát ít nhất 01 bộ tranh áp phích (2 lần/năm,) phát tờ rơi 4 tháng/ lần tới trên 50%
(10.000) người lao động trong doanh nghiệp, phát sổ tay tới ít nhất 10%
số người lao động trực tiếp (2.000 người), cung cấp 01 bộ sách về an toàn vệ
sinh lao động với nội dung
phù hợp tới từng doanh nghiệp
---> Cần ít nhất 400
bộ tranh áp phích, 30.000 tờ rơi, 4.000 sổ tay các loại,
200 bộ sách về an toàn vệ sinh lao động)
+ Thực hiện tuyên truyền khác: 01 hội
thảo; 01 hội thi doanh nghiệp cùng ngành.
Bước 2. Lựa chọn truyền thông viên
- Xác định truyền thông viên: Ưu tiên
sử dụng đội ngũ cán bộ làm công tác an toàn vệ sinh tại doanh nghiệp (nếu có);
sử dụng đội ngũ cán bộ làm công tác an toàn vệ sinh lao động tại địa phương
- Tổ chức hội thảo chuyên đề (nếu cần)
để tập hợp các truyền thông viên
- Tập huấn và củng cố kỹ năng
truyền thông (nếu cần):
+ Thời gian 3 - 5 ngày
+ Chương trình: Tham khảo Phụ lục 11-
Chương trình huấn luyện truyền thông viên là cán bộ xã phường để điều
chỉnh nội dung chuyên môn cho phù hợp.
- Thực hiện ký hợp đồng và giao nhiệm
vụ
+ Tính toán số ngày công giao khoán:
TT
|
Nhiệm vụ
truyền thông
|
Số ngày công
tối đa /1 doanh
nghiệp
|
Số lần thực hiện
trong năm
|
1
|
Phát tranh áp phích, tờ rơi
|
1/3
|
2 - 3
|
2
|
Truyền thông tư vấn tại doanh
nghiệp
|
1/3
|
2 - 3
|
3
|
Giám sát và đánh giá
|
1/3
|
2 - 3
|
+ Tính chi phí 1 ngày công: áp dụng
theo công chuyên gia tư vấn tại Phục lục 5 hoặc thực hiện khoán
công tác phí theo quy định pháp luật hiện hành.
Bước 3. Thực hiện truyền thông
- Truyền thông viên thực hiện việc
phát tài liệu truyền thông và tư vấn theo cam kết;
- Tổ chức các hoạt động hỗ trợ khác:
+ 01 hội thảo
chuyên đề về cải thiện điều kiện tại nơi làm việc; ngay tại địa bàn tập trung các doanh nghiệp
vừa và nhỏ;
+ 01 Hội thi về
an toàn vệ sinh lao động đối với các doanh nghiệp.
- Các truyền thông viên có thể kết hợp với
việc xây dựng mô hình quản lý an toàn vệ sinh lao động được hướng dẫn tại Dự án
1 (theo các bước hướng dẫn tại Phụ lục số 2, 3).
Bước 4. Đánh giá kết quả
a) Xây dựng báo cáo đánh giá với
các thông tin sau:
- Các phản hồi về công tác an toàn vệ
sinh lao động.
- Các thông tin đã xác nhận quá trình triển
khai tổ chức thực hiện
- Các số liệu về tai nạn lao động, ốm
đau, bệnh tật và sự cố liên quan đến công việc.
- Các thiệt hại xảy ra.
- Các hạn chế, khiếm khuyết về truyền
thông.
b) Địa phương định kỳ kiểm tra việc
thực hiện các truyền thông viên
Bước 5. Hội thảo và
báo cáo kết quả
- Tổ chức các buổi thảo luận
chuyên gia và truyền thông viên về kết quả.
- Báo cáo tổng hợp kết quả và đề xuất
các biện pháp hoàn thiện, triển khai mở rộng.
II. Thực hiện mục tiêu tuyên truyền
đến các làng nghề
Bước 1. Xác định mục tiêu và phương án triển
khai
a) Đánh giá thực trạng công tác
an toàn vệ sinh lao động tại các làng nghề
- Xác định tổng số làng nghề, số doanh
nghiệp, cơ sở và người lao động;
- Thực trạng triển khai công tác an
toàn vệ sinh lao động;
- Đối tượng ưu tiên truyền thông: lưu
ý phối hợp dự án 1 để đảm bảo hiệu
quả.
b) Đánh giá năng lực triển khai:
- Kinh phí: Dự kiến kinh phí cần thiết;
ngân sách trung ương, địa phương;
- Nhân sự: Đánh giá năng lực đội ngũ
tư vấn, truyền thông viên sẵn có
c) Xây dựng mục tiêu, kế hoạch
triển khai
- Căn cứ vào việc đánh giá thực trạng
tiến hành xây dựng mục tiêu trong năm cho phù hợp.
- Trên cơ sở mục tiêu, xác định phương
án triển khai, với các nội dung cơ bản:
+ Dự kiến đội ngũ truyền thông viên
+ Cách thức, công cụ tổ chức truyền
thông;
Ví dụ: Xác định mục
tiêu truyền thông 30 làng nghề, mỗi làng nghề ước tính có 20 cơ sở; mỗi cơ sở bình
quân 20 lao động; có thể xác định các
chỉ số khác như sau
+ Số lượng truyền thông viên là 30 (mỗi
truyền thông viên phụ trách 1 làng nghề)
+ Thực hiện truyền thông với mục tiêu:
15 cơ sở/ làng nghề được phát tranh áp phích với tần suất 2 lần/năm; 15 cơ sở/làng
nghề được phát tờ rơi theo tần suất 4 tháng/lần tới trên 50% tổng số lao động; 20
số cơ sở/làng nghề được
phát bộ sách hướng dẫn về cải thiện điều kiện lao động (tức là cần ít
nhất: 15 cơ sở x 2 lần x 30 làng nghề
= 900 bộ tranh áp phích; 15 cơ sở x 30 làng nghề x 3 lần x 10 người lao
động = 13.500 tờ rơi;
20 cơ sở x 30 làng =
600 bộ sách hướng dẫn cải thiện điều kiện lao
động)
+ Tuyên truyền trên đài phát thanh xã,
phường nơi có làng nghề: 4 lần/ tháng 8 tháng x 30 làng nghề = 960 lần;
Bước 2. Lựa chọn truyền
thông viên
- Xác định truyền thông viên: Ưu tiên
cán bộ xã, phường, quận huyện làm công tác an toàn vệ sinh lao động tại địa
phương
- Tập huấn và củng cố kỹ năng truyền
thông:
+ Thời gian 3 - 5 ngày
+ Chương trình: Tham khảo Phụ lục 11
- Thực hiện ký hợp đồng và giao nhiệm
vụ
+ Tính toán số ngày công giao khoán:
TT
|
Nhiệm vụ
truyền thông
|
Số ngày
công tối đa /1 cơ sở trong làng nghề
|
Số lần thực
hiện trong năm
|
1
|
Phát tranh áp phích, tờ rơi
|
1/5
|
3
|
2
|
Truyền thông tư vấn tại cơ sở
|
1/5
|
3
|
3
|
Giám sát và đánh giá
|
1/5
|
3
|
+ Chi phí 1 ngày công: áp dụng khoán
công tác phí theo quy định pháp luật hiện hành.
Bước 3. Thực hiện truyền thông
- Truyền thông viên thực hiện việc
phát tài liệu truyền thông và tư vấn
- Tổ chức các hoạt động hỗ trợ khác: hội
thảo; hội thi, tuyên truyền trên đài phát thanh xã
Bước 4. Đánh giá kết quả
a) Xây dựng báo cáo đánh giá với
các thông tin sau:
- Các phản hồi về công tác an toàn vệ
sinh lao động.
- Các thông tin đã xác nhận quá trình
triển khai tổ chức thực hiện
- Các số liệu về tai nạn lao động, ốm
đau, bệnh tật và sự cố liên quan đến công việc.
- Các hạn chế, khiếm khuyết về mô hình
quản lý an toàn vệ sinh lao động.
b) Địa phương định kỳ kiểm tra việc
thực hiện các truyền thông viên
Bước 5. Hội thảo và
báo cáo kết quả
- Tổ chức các buổi thảo luận
chuyên gia và truyền thông viên về kết quả.
- Báo cáo tổng hợp kết quả và đề xuất
các biện pháp hoàn thiện, triển khai mở rộng.
PHỤ
LỤC 14
HƯỚNG DẪN KHÁI QUÁT NỘI DUNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
(THAM KHẢO)
I. Mục tiêu 2015
Địa phương A có mục tiêu cần phải đạt
năm 2015 được nêu tại Bảng 1 và Bảng 2 dưới đây.
Bảng 1- Mục
tiêu Dự án 1
Tập huấn
nâng cao năng lực quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động (số lớp tối
đa)
|
Triển khai
mô hình quản lý an toàn vệ sinh lao động tại doanh nghiệp
(số tối thiểu
|
Thống kê người dân tại địa
phương bị chết do tai nạn lao động
|
Số lớp
|
Số DN được
hướng dẫn, tư
vấn
|
Số DN áp dụng
hiệu quả
|
Mục tiêu 1
|
Mục tiêu 2
|
Mục tiêu 3
|
3 lớp
|
6
|
300
|
80
|
Tất cả các xã,
phường, quận huyện
|
Bảng 2. Mục
tiêu Dự án 3
Huấn luyện
cán bộ làm công tác an toàn vệ sinh lao động tại doanh nghiệp (số lớp/hoặc người tối thiểu được HL)
|
Huấn luyện
người lao động (số lớp/hoặc
người tối thiểu
được HL)
|
Số đơn vị được phổ biến thông
tin phù hợp (số tối thiểu)
|
Trực tiếp
huấn luyện
|
Hỗ trợ Huấn
luyện
|
Trực tiếp
huấn luyện
|
Hỗ trợ Huấn
luyện
|
Tỷ trọng
làng nghề
|
Số doanh
nghiệp
|
Mục tiêu 4
|
Mục tiêu 5
|
Mục tiêu 6
|
Mục tiêu 7
|
4/160
|
3/150
|
8/320
|
24/960
|
20%
|
350
|
II. Xây dựng kế hoạch
A. Kế hoạch thực hiện Dự án 1
1. Mục tiêu 1: Tập huấn
nâng cao năng lực quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động.
- Triển khai 2 lớp huấn luyện các bộ
xã phường;
- Mỗi lớp 50 người.
2. Mục tiêu 2: Triển khai
mô hình quản lý an toàn vệ sinh lao động tại doanh nghiệp.
a) Huấn luyện mô hình quản lý:
- 6 lớp; 60 DN/lớp (tổng số 360 doanh
nghiệp);
- Mỗi doanh nghiệp từ 1 ÷ 2 người
(doanh nghiệp lớn 2 người, doanh nghiệp vừa và nhỏ 1 người) → Tổng số có 600 người
(100 người/lớp)
b) Tư vấn hướng dẫn trực tiếp
doanh nghiệp:
- Giả định cần tư vấn 100 doanh nghiệp
(lớn hơn 80); số doanh nghiệp hướng dẫn điểm là 5, căn cứ vào Phụ
lục 5 thì số ngày công thuê chuyên gia là:
100 x (1/2 x 1 + 1 x 2 + 1/2 x 2) + 5 x (4 x 1 + 1 x 1 + 3 x 1 + 1,5 x 5 + 2 x 1) = 350 + 87,5
= 437,5 (ngày công)
- Các nội dung chính triển khai theo
hướng dẫn tại Phụ lục 2 gồm:
+ Thuê chuyên gia tư vấn thực hiện
toàn bộ các công việc từ tập huấn, tư vấn đến giám sát, đánh giá các
doanh nghiệp tư vấn (bao gồm cả doanh nghiệp làm điểm) với số ngày công tạm
tính đã nêu
+ Chi trả các khoản hỗ trợ trực tiếp
doanh nghiệp làm điểm:
● Hỗ trợ bằng hiện vật (xây dựng góc bảo
hộ lao động; trang bị phương tiện bảo hộ lao động, phòng cháy chữa cháy, bảng nội
quy lao động...) ước tính 15 triệu đồng/doanh nghiệp;
● Các nội dung chi khi huấn luyện lần
1, lần 2 (không bao gồm chi giảng viên vì tư vấn viên đã được trả công; tiền thuê
phòng): tài liệu, nước uống.
3. Mục tiêu 3: Thống kê qua
các năm trước thì số người dân tại địa phương bị chết do tai nạn lao động bình
quân là 250 người.
B. Kế hoạch thực hiện Dự án 3
1. Mục tiêu 4:
- Huấn luyện người làm công tác an
toàn vệ sinh lao động tại doanh nghiệp: 4 lớp; 50 người/lớp → tổng số
200 người (bao gồm người làm công tác an toàn vệ sinh lao động; người sử dụng lao động ở
doanh nghiệp chưa có người làm công tác an toàn vệ sinh lao động);
- Hỗ trợ huấn luyện: 3 lớp; 50 người/lớp
→ tổng số 150
người (dự kiến hỗ trợ 3 lớp do Trung tâm Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động của
địa phương A thực hiện)
2. Mục tiêu 5:
- Trực tiếp huấn luyện cho người lao động:
8 lớp; 50 người/lớp → tổng số
400 người.
- Hỗ trợ huấn luyện cho người lao động
là: 24 lớp; 50 người/lớp → tổng số
1.200 người (Dự kiến chỉ hỗ trợ các lớp do doanh nghiệp tự tổ chức).
3. Mục tiêu 6: Truyền thông
làng nghề.
a) Mục tiêu cụ thể:
- Địa phương có tổng số 75 làng nghề,
vậy 20% của 75 làng nghề tương ứng với 15 làng nghề; mỗi
làng nghề ước tính có 20 cơ sở; mỗi cơ sở bình quân 20 lao động, xây dựng kế hoạch
truyền thông như sau:
- Truyền thông viên: 15 người là các
cán bộ cấp xã tại làng nghề.
- Nhiệm vụ truyền thông viên: 15 cơ sở/làng
nghề được phát tranh áp phích với tần suất 2 lần/năm; 15 cơ sở/làng nghề được
phát tờ rơi theo tần suất 4 tháng/lần tới trên 50% tổng số lao động; 5 cơ sở/làng
nghề được phát bộ sách hướng dẫn về cải thiện điều kiện lao động. Do đó cần ít
nhất: 15 cơ sở x 2 lần x 15 làng nghề
= 450 bộ tranh áp phích; 15 cơ sở x 15 làng nghề x 3 lần x 10 người lao
động = 6.750 tờ rơi; 5 cơ sở x 15 làng = 75 bộ sách hướng dẫn cải thiện điều kiện lao động).
Giả sử đã có 05 mẫu (tranh, sách, tờ
rơi) do Trung ương cấp phù hợp với làng nghề, còn lại 10 mẫu còn thiếu thì đề
nghị Trung ương cấp hoặc in bổ sung. Giả sử trong trường hợp này, Địa phương A
tự thiết kế và in.
- Tuyên truyền trên đài phát thanh xã,
phường nơi có làng nghề: 4 lần/ tháng x 8 tháng x 15 làng nghề = 480 lần.
b) Xây dựng các nội dung công việc:
- Tập huấn truyền thông viên: 01 lớp;
05 ngày (kết hợp với huấn
luyện cán bộ xã, phường làm công tác an toàn vệ sinh lao động).
- Xác định tổng số ngày công giao khoán
(bảng tính theo Phụ lục 13):
15 làng x [15 cơ sở/làng
x (1/5 ngày
công/cơ sở x 3 lần +
1/5 ngày công/cơ sở x
3 lần + 1/5 ngày công/cơ sở x 3 lần)] =
405 ngày công
- Xác định công cụ truyền thông:
+ Cần 450 bộ tranh áp phích; 6.750 tờ
rơi; 225 bộ sách hướng dẫn cải thiện ĐKLĐ; Trung ương cấp 5 bộ mẫu cho 5 làng
nghề; còn 10 làng nghề tự in tờ rơi và tranh áp phích (300 bộ tranh mỗi bộ 1 loại
tranh và 4.500 tờ rơi);
Tuyên truyền trên đài phát thanh xã,
phường: 4 lần/tháng x 8
tháng x 15 làng nghề;
Nội dung tuyên truyền theo đề cương mẫu của Trung ương về cải thiện điều kiện
lao động, giảm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Giao cho truyền thông viên
hoặc hợp đồng với xã, phường để phát thanh.
4. Mục tiêu 7: Truyền thông
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
a) Mục tiêu cụ thể:
Số doanh nghiệp cần truyền thông là
250 doanh nghiệp (ngoài 100 doanh nghiệp được hướng dẫn, tư vấn ở Dự án 1), dự
kiến sẽ truyền thông chuyên sâu cả 250 doanh nghiệp, mỗi doanh nghiệp
ước tính có 100 lao động; có thể xác định các chỉ số khác như sau:
+ Số lượng truyền thông viên là 30 (mỗi
truyền thông viên phụ trách 7-10 doanh nghiệp);
+ Thực hiện truyền thông: phát ít nhất
01 bộ tranh áp phích 2 lần/năm; tờ rơi 3 lần/ năm tới trên 50%
(tương ứng với 250x50 = 12.500) người lao động trong doanh nghiệp, phát sổ tay tới ít
nhất 10% số người lao động trực tiếp (2.500 người), cung cấp 01 bộ sách về an
toàn vệ sinh lao động với nội dung phù hợp tới từng doanh nghiệp (tức là cần ít
nhất 250 bộ tranh áp phích, 37.500 tờ rơi, 2.500 sổ tay các loại, 250 bộ sách về
an toàn vệ sinh lao động).
b) Xây dựng các nội dung công việc:
- Tập huấn truyền thông viên: 01 lớp;
03 ngày (kết hợp với lớp huấn luyện giảng viên nguồn cơ sở tại Phụ
lục 13 thì thời lượng sẽ là 05 ngày).
- Xác định tổng số ngày công giao khoán
(bảng tính theo Phụ lục 13):
250 doanh nghiệp x (1/3 ngày
công x 2 lần + 1/3
ngày công x 2 lần + 1/3
ngày công x 2 lần) = 500
ngày công.
- Xác định công cụ truyền thông: Cần 250 bộ
tranh áp phích, 37.500 tờ rơi, 2.500 sổ tay các loại, 250 bộ sách về an toàn vệ
sinh lao động; địa phương tự đặt in, mua toàn bộ vì Trung ương không có.
- Tổ chức 01 hội thảo đánh giá kết quả.
III. Khái toán kinh phí
(bao gồm cả kinh phí Trung ương và địa phương)
TT
|
Nội dung
chi
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá tham
khảo
(đồng)
|
Thành tiền
(đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
Triển khai Dự án 1
|
|
|
|
512.500.000
|
|
1
|
Tập huấn nâng cao
năng lực quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động
|
Lớp
|
2
|
20.000.000
|
40.000.000
|
|
2
|
Triển khai mô hình
quản lý an toàn vệ sinh lao động tại doanh nghiệp
|
|
|
|
392.500.000
|
|
2.1
|
Huấn luyện mô hình quản lý
|
lớp
|
6
|
30.000.000
|
180.000.000
|
Phụ lục 02
|
2.2.
|
Tư vấn, hướng dẫn doanh nghiệp
|
|
|
|
192.500.000
|
|
A
|
Chi công tư vấn
|
công
|
437,5
|
200.000
|
87.500.000
|
Mức cụ thể tùy theo cấp độ chuyên
gia tại Phụ lục 05
|
b
|
Hỗ trợ hiện vật cho doanh nghiệp làm
điểm
|
Dn
|
5
|
15.000.000
|
75.000.000
|
Phụ lục 02
|
c
|
Hỗ trợ huấn luyện (tài liệu, nước uống
tại doanh nghiệp làm điểm)
|
lần
|
10
|
3.000.000
|
30.000.000
|
Phụ lục 02
|
2.3
|
Dự phòng phát sinh các chi phí hợp
pháp khác
|
|
|
|
20.000.000
|
|
3
|
Thống kê người dân địa
phương chết do
tai nạn lao động
|
|
|
|
20.000.000
|
Phụ lục 06
|
a
|
Chi cho người cấp tin
|
phiếu
|
250
|
30.000
|
7.500.000
|
|
b
|
Chi cho điều tra viên
|
phiếu
|
250
|
30.000
|
7.500.000
|
|
c
|
Xử lý, tổng hợp
|
lần
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
|
4
|
Tham dự tập huấn do
Trung ương tổ chức
|
lần
|
2
|
30.000.000
|
60.000.000
|
|
II
|
Triển khai Dự án 3
|
|
|
|
747.500.000
|
|
1
|
Huấn luyện cán bộ
làm công tác an toàn vệ sinh lao động tại doanh nghiệp
|
|
|
|
92.000.000
|
|
1.1
|
Trực tiếp huấn luyện
|
lớp
|
4
|
20000000
|
80.000.000
|
|
1.2
|
Hỗ trợ huấn luyện
|
lớp
|
3
|
4000000
|
12.000.000
|
|
2
|
Huấn luyện người
làm nghề, công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động
|
|
|
|
168.000.000
|
|
2.1
|
Trực tiếp huấn luyện
|
lớp
|
8
|
15.000.000
|
120.000.000
|
|
2.2
|
Hỗ trợ huấn luyện
|
lớp
|
24
|
2.000.000
|
48.000.000
|
|
3
|
Tuyên truyền đến
làng nghề
|
|
|
|
173.500.000
|
Phụ lục 13
|
3.1
|
Huấn luyện truyền thông viên là cán
bộ xã, phường
|
lớp
|
1
|
30.000.000
|
30.000.000
|
|
3.2
|
Trả công truyền thông viên (tiền
công 1 ngày tùy theo định mức công tác phí khoán của từng địa phương)
|
công
|
405
|
150.000
|
60.750.000
|
|
3.3.
|
In tranh áp phích 300 bộ
|
tờ
|
300
|
20.000
|
6.000.000
|
|
3.4
|
ln tờ tơi
|
tờ
|
4.500
|
1.500
|
6.750.000
|
|
3.5
|
Phát thanh trên đài
|
đài
|
15
|
4.000.000
|
60.000.000
|
|
3.6
|
Các khoản chi hợp pháp khác: (công
tác phí giám sát của cán bộ Sở, in , phô tô tài liệu phát sinh ...)
|
|
|
|
10.000.000
|
|
4
|
Tuyên truyền đến
doanh nghiệp
|
|
|
|
244.000.000
|
Phụ lục 13
|
4.1
|
Huấn luyện truyền thông viên là cán
bộ xã, phường
|
lớp
|
1
|
4.000.000
|
4.000.000
|
|
4.2
|
Trả công truyền thông viên (tiền
công 1 ngày tùy theo định mức công tác phí khoán của từng địa phương)
|
công
|
500
|
150.000
|
75.000.000
|
|
4.3
|
ln tranh áp phích
|
tờ
|
250
|
20.000
|
5.000.000
|
Có thể đề nghị Trung ương
cấp miễn phí
|
4.4
|
In tờ tơi
|
tờ
|
37.500
|
1.200
|
45.000.000
|
4.5
|
in sách
|
cuốn
|
2.500
|
20.000
|
50.000.000
|
4.6
|
Mua sách
|
bộ
|
250
|
100.000
|
25.000.000
|
4.7
|
Hội thảo đánh giá kết quả
|
ht
|
1
|
30.000.000
|
30.000.000
|
|
4.8
|
Các khoản chi hợp pháp khác: công
tác phí giám sát của cán bộ Sở, in , phô tô tài liệu phát sinh ....)
|
|
|
|
10.000.000
|
|
5
|
Tổ chức hội thi
|
|
|
|
70.000.000
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
1.260.000.000
|
|
PHỤ
LỤC 15
DANH SÁCH LIÊN HỆ HỖ TRỢ, TƯ VẤN KỸ THUẬT
TT
|
Họ tên
|
Nhiệm vụ/tư
vấn kỹ thuật
|
Địa chỉ
liên lạc/ Số điện thoại/ Email
|
1
|
Ông Bùi Đức Nhưỡng
|
- Các hoạt động tổng thể tham gia Chương
trình, Dự án.
|
0934233788
|
2
|
Bà Đỗ Thị Phin
|
- Công tác kế toán tài chính
- Định mức chi phí cho các hoạt động
|
0915344568
|
3
|
Ông Nguyễn Minh Tiến
|
- Đầu mối thông tin qua thư điện tử
- Đăng ký cấp miễn phí tài liệu của Dự
án
|
0913591975
[email protected]
|
4
|
Bà Nguyễn Thị Nga
|
- Điều tra, thống kê TNLĐ;
- Phần mềm nhập số liệu TNLĐ
- Truyền thông trong làng nghề (1.1).
|
0912063067 nnga1[email protected]
|
5
|
Ông Bùi Doãn Trung
|
- Hướng dẫn quản lý hệ thống quản lý
an toàn vệ sinh lao động
- Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động
|
[email protected]m
0983980333
|
6
|
Bá Phạm Thị Thúy
|
- Các hoạt động thông tin, tuyên truyền
về an toàn vệ sinh lao động (2.1)
- Các hoạt động thông tin truyền thông
về an toàn vệ sinh lao động trên các phương tiện thông tin đại chúng (2.2).
- Truyền thông trong làng nghề (1.2)
- Truyền thông trong doanh nghiệp.
|
[email protected]
0983101522
|
7
|
Bà Trần Thị Thanh Thủy
|
- Kế hoạch Dự án 1,3 phần do Cục ATLĐ, Bộ LĐTBXH
thực hiện
- Đề xuất kế hoạch năm các địa phương
|
[email protected]
0912508216
|
8
|
Bà Triệu Hồng Nhung
|
- Báo cáo kết quả thực hiện của các địa
phương (3.1)
- Kiểm tra công văn đến và đi.
- Quản lý theo dõi số sách đã phát miễn
phí cho địa phương
- Báo cáo kết quả thực hiện của các địa
phương (3.2)
|
0943926868
[email protected]
|