|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3355/2017/QĐ-UBND đơn giá tối đa thu gom rác thải sinh hoạt sử dụng ngân Thanh Hóa
Số hiệu:
|
3355/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Thìn
|
Ngày ban hành:
|
07/09/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3355/2017/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 07 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT SỬ
DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số
130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm,
dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật giá, Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013;
Căn cứ Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ, Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày
28/4/2014;
Căn cứ Thông tư số
25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá
chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi
phí tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà
nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại văn bản số 3349/STNMT-TCKH ngày 03/7/2017, Giám
đốc Sở Tài chính tại văn bản số 2727/STC-QLCSGC ngày 05/7/2017về dự thảo Quyết
định về việc Ban hành đơn giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh
hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành đơn giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác
thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
như sau:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu tối
đa (đồng)
|
1
|
Cá nhân, hộ gia đình không có hoạt động sản
xuất, kinh doanh
|
|
|
a
|
Trên địa bàn phường thuộc thành phố Thanh Hóa,
thành phố Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn
|
người/tháng
|
5.000
|
b
|
Khu kinh tế Nghi Sơn; các xã thuộc thành phố,
thị xã và thị trấn các huyện
|
người/tháng
|
3.500
|
c
|
Khu vực còn lại
|
người/tháng
|
2.500
|
2
|
Cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp; trụ sở
làm việc, văn phòng giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức sản
xuất, kinh doanh không có hoạt động sản xuất, kinh doanh (căn cứ vào bảng
lương, danh sách chi trả tiền công và mức thu tại quy định này, đơn vị sử
dụng cán bộ, người lao động nộp)
|
người/tháng
|
2.500
|
3
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân
có hoạt động sản xuất, kinh doanh
|
|
|
a
|
Hộ thương mại
|
|
|
|
- Môn bài bậc 1
|
hộ/tháng
|
60.000
|
|
- Môn bài bậc 2
|
hộ/tháng
|
45.000
|
|
- Môn bài bậc 3
|
hộ/tháng
|
30.000
|
b
|
Các hộ sản xuất, chế biến, sửa chữa (không bao
gồm các hộ gia đình, cá nhân kinh doanh sửa chữa ô tô, xe máy) và kinh doanh
dịch vụ khác
|
|
|
|
- Môn bài bậc 1
|
hộ/tháng
|
240.000
|
|
- Môn bài bậc 2
|
hộ/tháng
|
180.000
|
|
- Môn bài bậc 3
|
hộ/tháng
|
120.000
|
c
|
Hộ hoạt động kinh doanh hàng ăn, uống
|
|
|
|
- Môn bài bậc 1
|
hộ/tháng
|
410.000
|
|
- Môn bài bậc 2
|
hộ/tháng
|
315.000
|
|
- Môn bài bậc 3
|
hộ/tháng
|
210.000
|
d
|
Các tổ chức sản xuất, kinh doanh dịch vụ
|
|
|
|
- Đối với nhà hàng, trung tâm thương mại, siêu
thị, bến bãi
|
cơ sở/tháng
|
410.000
|
|
- Cửa hàng, cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhà
máy, kho bãi (không bao gồm các cơ sở sửa chữa ô tô, xe máy)
|
cơ sở/tháng
|
315.000
|
|
- Đối với phòng nghỉ (bao gồm cả các cá nhân,
hộ gia đình có kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn, nhà trọ)
|
phòng/tháng
|
10.000
|
|
- Đối với bệnh viện, cơ sở y tế
|
giường/tháng
|
5.000
|
|
- Đối với các trường học, cơ sở đào tạo
|
học sinh/năm học
|
2.500
|
4
|
Đối với các khu vực di tích lịch sử - văn hóa,
nhà ga, bến xe; khu vui chơi giải trí, các khu vực công cộng khác (như điểm
du lịch, khu du lịch...)
|
|
|
a
|
Đối với các khu vực nhà ga, bến xe; khu vui
chơi giải trí, các khu vực công cộng khác (như các điểm du lịch, khu du
lịch...) và các khu vực di tích lịch sử - văn hóa được xếp hạng là di sản văn
hóa thế giới, di tích quốc gia đặc biệt
|
cơ sở/tháng
|
410.000
|
b
|
Đối với các khu vực di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh được xếp hạng là di tích cấp quốc gia
|
cơ sở/tháng
|
348.500
|
c
|
Đối với các khu vực di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh được xếp hạng là di tích cấp tỉnh
|
cơ sở/tháng
|
296.000
|
d
|
Đối với các khu vực di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh chưa được xếp hạng
|
cơ sở/tháng
|
240.000
|
5
|
Rác thải tại các chợ
|
m3
rác
|
240.000
|
6
|
Rác thải do các cơ sở sửa chữa ô tô, xe máy
(không bao gồm chất thải nguy hại)
|
cơ sở/tháng
|
410.000
|
(Mức giá trên đã bao gồm thuế GTGT)
Điều 2. Giao đơn vị thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt tổ chức
xác định và đề xuất phương án giá dịch vụ gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
cho từng khu vực cụ thể, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trước khi
thực hiện theo quy định của pháp luật về cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10
năm 2017.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
Quyết định 3355/2017/QĐ-UBND về đơn giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3355/2017/QĐ-UBND ngày 07/09/2017 về đơn giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
3.544
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|