|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
107/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Trần Xuân Hòa
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 107/2014/QĐ-UBND
|
Phan Rang - Tháp Chàm,
ngày 29 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI GIÁ CHO
THUÊ CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐỂ SẢN XUẤT KINH DOANH, DỊCH VỤ NGHỀ CÁ TẠI CÁC CẢNG CÁ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 80/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2012
của Chính phủ về quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá;
Căn cứ
Thông tư số 52/2013/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 80/2012/NĐ-CP ngày
08 tháng 10 năm 012 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
44/2009/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
về việc đổi tên Ban Quản lý Khai thác các công trình thủy sản thành Ban Quản lý
Khai thác các cảng cá trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số
883/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận phê
duyệt phương án quản lý, khai thác các cảng cá, bến cá trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận tại Tờ
trình số 212/TTr-SNNPTNT ngày 16 tháng 12 năm 2014; ý kiến của Sở Tài chính tại
công văn số 3854/STC-QLGCS ngày 10 tháng 12 năm 2014 và Báo cáo kết quả thẩm định
số 1393/BC-STP ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tạm thời giá cho thuê
cơ sở hạ tầng tại các cảng cá đối
với phần diện tích đã được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất cho Ban Quản lý Khai thác các cảng cá và phần diện tích đã ký kết hợp
đồng cho thuê cơ sở hạ tầng để sản xuất kinh doanh, dịch vụ nghề cá tại các cảng cá trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận, cụ thể như sau:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Giá thuê (đồng)
|
1
|
Các vị trí có xây dựng mái che
|
m2/năm
|
200.000
|
2
|
Sử dụng kiốt
|
m2/năm
|
380.000
|
3
|
Các vị trí không xây dựng mái che
|
|
|
a
|
Vị trí số 01
|
m2/năm
|
100.000
|
b
|
Vị trí số 02
|
m2/năm
|
75.000
|
c
|
Chế biến hải sản xuất khẩu
|
m2/năm
|
13.000
|
d
|
Tại cảng cá Cà Ná mở rộng:
|
|
|
-
|
Kho lạnh, chế biến hải sản
|
m2/năm
|
25.000
|
-
|
Đóng, sửa tàu thuyền
|
m2/năm
|
13.000
|
Điều 2. Giao
Giám đốc Ban quản lý Khai thác các cảng cá ký kết hợp đồng thuê cơ sở hạ tầng tại các cảng cá trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận với các tổ chức, cá nhân (nếu có nhu cầu) theo Điều 1 Quyết
định này.
Chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền thuê cơ sở
hạ tầng tại các cảng cá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận thực hiện theo các quy
định: Luật
Quản lý thuế;
Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm
vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số
71/2006/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ; Thông tư số
113/2007/TT-BTC ngày 24 tháng 9 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2006 và các quy định Nhà nước có
liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; thủ
trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện thành phố; Giám đốc Ban Quản lý Khai thác các
cảng cá và thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Trần Xuân Hoà
|
BIỂU CHI TIẾT VỊ TRÍ MẶT
BẰNG TẠI CÁC CẢNG CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(kèm theo Quyết định số
107/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Tên cảng cá, khu chức năng
|
Số lượng lô
|
Vị trí số 1
(từ lô đến lô)
|
Vị trí số 2
(từ lô đến lô)
|
Ki ốt
(từ lô đến lô)
|
Vị trí có xây dựng mái che
(từ lô đến lô)
|
1
|
Cảng Đông Hải
|
|
|
|
|
|
|
Khu 02
|
04
|
-
|
01/02 - 04/02
|
-
|
-
|
|
Khu 06
|
07
|
-
|
01/06 - 07/06
|
-
|
-
|
|
Khu 07
|
05
|
-
|
01/07 - 05/07
|
-
|
-
|
|
Khu 08
|
09
|
01/08 - 09/08
|
-
|
-
|
-
|
|
Khu 09
|
10
|
01/09 - 10/09
|
-
|
-
|
-
|
|
Khu 10
|
07
|
-
|
-
|
K01-K07
|
-
|
|
Khu 12
|
05
|
01/12 - 5/12
|
-
|
-
|
-
|
|
Khu 13
|
04
|
01/13 - 04/13
|
-
|
-
|
-
|
|
Khu 15
|
01
|
Khu xăng dầu
|
-
|
-
|
-
|
|
Khu 17
|
01
|
Khu xăng dầu
|
-
|
-
|
-
|
|
Cộng (số lượng lô)
|
53
|
30
|
16
|
07
|
0
|
2
|
Cảng Ninh Chữ
|
|
|
|
|
|
|
Khu 01
|
08
|
-
|
-
|
-
|
01/01 - 08/01
|
|
Khu 02
|
14
|
01/02 - 14/02
|
-
|
-
|
-
|
|
Khu 05
|
01
|
Khu xăng dầu
|
-
|
-
|
-
|
|
Khu 06
|
01
|
-
|
01/6
|
-
|
-
|
|
Khu 07
|
02
|
Khu xăng dầu
|
02/7
|
-
|
-
|
|
Khu 11
|
03
|
-
|
01/11 - 03/11
|
-
|
-
|
|
Khu 12
|
03
|
-
|
01/12 - 03/12
|
-
|
-
|
|
Khu 13
|
01
|
-
|
01/13
|
-
|
-
|
|
Cộng (số lượng lô)
|
33
|
16
|
09
|
0
|
08
|
3
|
Cảng Cà Ná cũ
|
|
|
|
|
|
|
Khu A1
|
15
|
01/A1 - 14/A1; 17A1
|
-
|
-
|
-
|
|
Khu A1 (xăng dầu)
|
02
|
15A1 - 16A1
|
-
|
-
|
-
|
|
Khu A2
|
07
|
01A2 - 07A2
|
-
|
-
|
-
|
|
Khu A2 (xăng dầu)
|
01
|
08/A2
|
-
|
-
|
-
|
|
Khu A3
|
01
|
Khu chế biến
|
|
|
|
|
Khu B
|
01
|
-
|
Khu chế biến
|
-
|
-
|
|
Cộng (số lượng lô)
|
27
|
26
|
01
|
0
|
0
|
4
|
Cảng Cà Ná mở rộng
|
|
|
|
|
|
|
Khu A1
|
12
|
-
|
15 - 26
|
-
|
-
|
|
Khu A2
|
12
|
-
|
27 - 38
|
-
|
-
|
|
Khu A3
|
09
|
-
|
39 - 47
|
-
|
-
|
|
Khu A4
|
31
|
222 - 237
|
221;
01 - 14
|
-
|
-
|
|
Khu B1
|
12
|
-
|
48 - 59
|
-
|
-
|
|
Khu B2
|
12
|
-
|
60 - 71
|
-
|
-
|
|
Khu C1
|
10
|
-
|
72 - 81
|
-
|
-
|
|
Khu C2
|
18
|
-
|
82 - 99
|
-
|
-
|
|
Khu D
|
06
|
-
|
100 - 105
|
-
|
-
|
02
|
Khu đóng sửa tàu thuyền
|
|
Khu E1
|
09
|
207
|
265; 208;
111- 116
|
-
|
-
|
|
Khu E2
|
12
|
209 - 220
|
-
|
-
|
-
|
01
|
Khu xăng dầu
|
|
Khu E3
|
05
|
-
|
106-110
|
-
|
-
|
01
|
Khu thương mại
|
|
Khu F1
|
26
|
239 - 251
|
125-137
|
-
|
-
|
01
|
Khu xăng dầu
|
|
|
Khu F2
|
21
|
252 - 263
|
264;
138-145
|
-
|
-
|
01
|
Khu xăng dầu
|
|
|
Khu F3
|
15
|
-
|
146-160
|
-
|
-
|
|
Khu F4
|
15
|
-
|
161-175
|
-
|
-
|
|
Khu F5
|
10
|
-
|
266; 267;
117-124
|
-
|
-
|
|
Khu F6
|
31
|
176 - 206
|
-
|
-
|
-
|
|
Cộng (số lượng lô)
|
272
|
88
|
184
|
0
|
0
|
Ghi chú:
1. Vị
trí số 1: các vị trí dọc đường nội bộ tiếp giáp
bờ kè, cầu cảng và các vị trí dọc đường lộ. Các vị trí này có lợi thế kinh
doanh tốt nhất trong khu vực cảng.
2. Vị
trí số 2: các vị trí còn lại ngoài vị trí số 1.
3. Sử dụng mục đích chế biến hải
sản xuất khẩu: là các cơ sở chế biến xuất khẩu (trực tiếp thực hiện sản xuất)
theo tiêu chuẩn ngành trong thời hạn được cơ quan quản lý chất lượng cấp giấy
phép chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm thủy sản.
4. Riêng cảng cá Cà Ná mở rộng sử
dụng mục đích:
- Đóng và sửa chữa tàu thuyền: diện
tích sử dụng ≥ 10.000m2/lô;
- Kho lạnh, chế biến hải sản: diện
tích sử dụng ≥ 500m2/lô.
5. Các
vị trí có xây dựng mái che: là các vị trí đã được đầu tư xây dựng mái che
(không có xây dựng các vách tường và cửa ra vào).
(kèm
theo các bản vẽ hiện trạng sử dụng đất tại các cảng)
Quyết định 107/2014/QĐ-UBND quy định tạm thời giá cho thuê cơ sở hạ tầng để sản xuất kinh doanh, dịch vụ nghề cá tại cảng cá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 107/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 quy định tạm thời giá cho thuê cơ sở hạ tầng để sản xuất kinh doanh, dịch vụ nghề cá tại cảng cá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
4.074
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|