BỘ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 90/2024/TT-BCA
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VÀ ĐÁNH
GIÁ SỰ PHÙ HỢP CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN TRONG
SẢN XUẤT, NHẬP KHẨU THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG AN
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm
2007;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số
67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2009 sửa đổi một số điều của Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số
13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều Luật Đo lường;
Căn cứ Nghị định số
01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an;
Bộ trưởng Bộ Công
an ban hành Thông tư quy định kiểm tra nhà nước và đánh giá sự phù hợp chất lượng
sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn trong sản xuất, nhập khẩu thuộc trách nhiệm
quản lý của Bộ Công an.
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định
thành phần, nhiệm vụ, quyền hạn của đoàn kiểm tra; điều kiện đảm bảo chất lượng,
kiểm tra chất lượng, xử lý vi phạm chất lượng và tổ chức đánh giá sự phù hợp sản
phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn trong sản xuất, nhập khẩu thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công an (sau đây viết gọn là sản phẩm, hàng hóa nhóm
2).
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Các đơn vị thuộc cơ
quan Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết gọn
là Công an các đơn vị, địa phương).
2. Tổ chức đánh giá sự
phù hợp.
3. Các tổ chức, cá
nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa nhóm 2.
Điều
3. Biểu mẫu sử dụng trong kiểm tra và đánh giá sự phù hợp về chất lượng sản phẩm,
hàng hóa nhóm 2
Ban hành kèm theo
Thông tư này các biểu mẫu sau đây để sử dụng trong kiểm tra nhà nước và đánh
giá sự phù hợp chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2:
1.
Quyết định kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 (Mẫu số 01).
2.
Biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 (Mẫu
số 02).
3.
Biên bản lấy mẫu sản phẩm, hàng hóa để kiểm tra chất lượng (Mẫu số 03).
4.
Tem niêm phong mẫu (Mẫu số 04).
5.
Thông báo sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 được tiếp tục sản xuất hoặc nhập khẩu (Mẫu số 05).
6.
Thông báo sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 tạm đình chỉ sản xuất hoặc nhập khẩu (Mẫu số 06).
7.
Thông báo về việc không phù hợp của hồ sơ đăng ký chỉ định hoạt động đánh giá sự
phù hợp (Mẫu số 07).
8.
Phiếu thẩm tra Hồ sơ đăng ký chỉ định (Mẫu số 08).
9.
Quyết định đánh giá năng lực tổ chức đánh giá sự phù hợp đăng ký phục vụ quản
lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 (Mẫu
số 09).
10.
Biên bản đánh giá tổ chức đánh giá sự phù hợp sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 (Mẫu số 10).
11.
Danh mục tài liệu, quy trình, thiết bị và nhân lực của tổ chức đánh giá sự phù
hợp (Mẫu số 11).
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều
4. Cơ quan kiểm tra nhà nước và Đoàn kiểm tra về chất lượng sản phẩm, hàng hóa
nhóm 2
1. Cục Khoa học,
Chiến lược và Lịch sử Công an có trách nhiệm thực hiện việc kiểm tra nhà nước về
chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công an.
2. Thành phần Đoàn kiểm
tra về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
a) Trưởng đoàn là đại
diện lãnh đạo Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an;
b) Phó Trưởng đoàn là
đại diện lãnh đạo phòng chức năng thuộc Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công
an;
c) Thành viên Đoàn kiểm
tra là cán bộ công an, chuyên gia (đại diện Bộ, ngành hoặc chuyên gia độc lập)
có trình độ chuyên môn phù hợp với sản phẩm, hàng hóa được kiểm tra;
d) Thư ký Đoàn kiểm
tra là cán bộ phòng chức năng thuộc Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công
an.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn
của Đoàn kiểm tra về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thực hiện theo quy định
tại Điều 49 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều
5. Điều kiện đảm bảo chất lượng,
kiểm tra chất lượng và xử lý vi phạm chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm
2
1. Điều kiện đảm bảo
chất lượng sản phẩm trong sản xuất thực hiện theo quy định tại Điều
4 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, được sửa
đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018, Nghị định
số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018, Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2022 (sau đây viết gọn là Nghị định số 132/2008/NĐ-CP đã được sửa
đổi, bổ sung).
Việc kiểm tra chất
lượng sản phẩm trong sản xuất thực hiện theo quy định tại Điều 5
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP. Việc xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra chất
lượng sản phẩm trong sản xuất thực hiện theo quy định tại Điều 6
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
2. Điều kiện đảm bảo
chất lượng hàng hóa nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 7
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung. Việc kiểm tra chất lượng
hàng hóa nhập khẩu và xử lý vi phạm thực hiện theo quy định tại Điều
8 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
3. Tổ
chức, cá nhân sản xuất và nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 có trách nhiệm áp
dụng theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn trong lĩnh vực an ninh hoặc tiêu
chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
4.
Trường hợp sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 đã được kiểm định, thử nghiệm, giám định,
chứng nhận về chất lượng chuyên ngành tại một đơn vị trong Công an nhân dân có
chức năng, nhiệm vụ và đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về kiểm định,
thử nghiệm, giám định, chứng nhận thì cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng sản
phẩm, hàng hóa nhóm 2 không tiến hành kiểm định, thử nghiệm, giám định đối với
sản phẩm, hàng hóa đó và sử dụng kết quả kiểm định, thử nghiệm, giám định, chứng
nhận để làm căn cứ ban hành thông báo kết quả kiểm tra nhà nước trong sản xuất,
nhập khẩu.
Điều 6. Tổ chức đánh giá sự phù hợp sản phẩm, hàng hóa nhóm
2
1.
Các tổ chức đánh giá sự phù hợp tham gia hoạt động thử nghiệm, chứng nhận, kiểm
định, giám định phục vụ công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2,
bao gồm:
a) Tổ
chức đánh giá sự phù hợp đã thực hiện việc đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá
sự phù hợp đối với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 theo trình tự, thủ tục quy định tại
Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên
ngành.
b) Tổ
chức đánh giá sự phù hợp được Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an đánh
giá và chỉ định khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 18a
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
2.
Các tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đăng ký lĩnh vực hoạt động, được Cục Khoa học,
Chiến lược và Lịch sử Công an chỉ định phải tuân thủ các quy định về hoạt động
đánh giá sự phù hợp và chịu sự kiểm tra, giám sát của Cục Khoa học, Chiến lược
và Lịch sử Công an.
Cục
Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an công bố danh sách tổ chức đánh giá sự
phù hợp được chỉ định, tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đăng ký và tổ chức đánh
giá sự phù hợp có kết quả đánh giá sự phù hợp được thừa nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Công an để cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan lựa chọn
sử dụng.
3. Hồ
sơ đăng ký tổ chức đánh giá sự phù hợp thực hiện theo quy định tại Điều 18b Nghị định số 132/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ
sung.
4.
Quy trình đánh giá tổ chức đánh giá sự phù hợp trong trường hợp chỉ định lần đầu,
thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực chỉ định thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 18d Nghị định số 132/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi,
bổ sung, cụ thể như sau:
a)
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký chỉ định, nếu
hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ theo quy định, Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử
Công an thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức đánh giá sự phù hợp sửa đổi, bổ
sung hồ sơ.
b)
Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Khoa học,
Chiến lược và Lịch sử Công an thành lập Đoàn đánh giá để tổ chức đánh giá năng
lực thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù hợp. Thành phần Đoàn đánh giá do Cục
trưởng Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an quyết định. Nội dung đánh
giá thực tế, trình tự, thủ tục đánh giá thực hiện theo quy định tại Điều 18d Nghị định số 132/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
Tùy
thuộc nội dung cần đánh giá thực tế, Đoàn đánh giá bao gồm Trưởng đoàn đánh giá
là đại diện lãnh đạo Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an, Phó Trưởng
đoàn đánh giá là đại diện lãnh đạo phòng chức năng thuộc Cục Khoa học, Chiến lược
và Lịch sử Công an, thành viên là đại diện các đơn vị thuộc Bộ Công an hoặc
chuyên gia độc lập ngành ngoài và Thư ký là cán bộ phòng chức năng thuộc Cục
Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an. Trường hợp vắng mặt Trưởng đoàn đánh
giá, Phó trưởng đoàn đánh giá được thay thế điều hành các nội dung đánh giá thực
tế.
c)
Trường hợp chỉ thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực chỉ định, nếu hồ sơ đăng ký
đầy đủ hợp lệ, Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an tiến hành thẩm xét hồ
sơ, không tổ chức đánh giá năng lực thực tế. Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ
nhưng có nội dung không phù hợp hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền hoặc có thông tin, phản ánh về dấu hiệu vi phạm liên quan đến hồ sơ thì
cơ quan chỉ định tổ chức đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù
hợp.
d)
Sau khi Đoàn đánh giá hoàn thành việc đánh giá tổ chức đánh giá sự phù hợp và tổ
chức đánh giá sự phù hợp đã khắc phục các nội dung theo biên bản đánh giá (nếu
có), Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an ban hành quyết định chỉ định tổ
chức đánh giá sự phù hợp theo quy định.
5.
Quy trình đánh giá chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp trong trường hợp cấp lại
quyết định chỉ định thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều
18d Nghị định số 132/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, cụ thể như sau:
a)
Trong thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định, tổ chức đánh giá sự phù hợp có
nhu cầu đăng ký cấp lại quyết định chỉ định, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại
theo quy định tại Điều 18b Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
đã được sửa đổi, bổ sung và gửi về Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an.
b)
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục
Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an xem xét, cấp lại quyết định chỉ định.
Trường hợp không đáp ứng yêu cầu, Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
6. Cục
Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an xem xét, quyết định thu hồi quyết định
chỉ định trong trường hợp tổ chức đánh giá sự phù hợp vi phạm một trong các trường
hợp quy định tại Điều 18g Nghị định số 132/2008/NĐ-CP đã được
sửa đổi, bổ sung.
Điều 7. Trách nhiệm của Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử
Công an
1. Thực
hiện quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Công an thực
hiện chức năng đầu mối quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
theo quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và quy định của pháp luật
có liên quan.
2.
Căn cứ nhu cầu và khả năng quản lý nhà nước trong từng thời kỳ, Cục Khoa học,
Chiến lược và Lịch sử Công an phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu Bộ trưởng
Bộ Công an xem xét quyết định danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phù hợp với thực
tế quản lý.
3. Hằng năm hoặc đột
xuất ban hành kế hoạch kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm
2.
4. Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
nhóm 2.
5. Ban hành quyết định
chỉ định hoặc đình chỉ tổ chức đánh giá sự phù hợp thực hiện việc thử nghiệm,
chứng nhận, giám định, kiểm định chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2. Kiểm
tra, giám sát hoạt động của các tổ chức đánh giá sự phù hợp đã được chỉ định.
6.
Báo cáo lãnh đạo Bộ Công an chỉ đạo, xử lý trường hợp sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
không đáp ứng yêu cầu về chất lượng.
7. Tổng
hợp tình hình kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và báo cáo
lãnh đạo Bộ Công an định kỳ 6 tháng, hàng năm theo quy định.
Điều 8. Trách nhiệm của tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ
định
Tổ chức
đánh giá sự phù hợp được chỉ định thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Điều 18e Nghị định số 132/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung,
cụ thể như sau:
1. Định
kỳ vào ngày 15 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo kết quả
hoạt động đánh giá sự phù hợp đã được chỉ định theo quy định tại Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 132/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung cho Cục
Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an để tổng hợp, báo cáo Bộ Công an.
2.
Thông báo cho Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an về mọi thay đổi có ảnh
hưởng tới năng lực hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận đã được
chỉ định trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi.
Điều
9. Trách nhiệm của Công an các đơn vị, địa phương
1. Hằng năm, các đơn vị
sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thông báo kế hoạch sản xuất, nhập
khẩu sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 được cấp có thẩm quyền phê duyệt về Cục Khoa học,
Chiến lược và Lịch sử Công an để theo dõi.
2. Phối hợp với Cục
Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an trong việc kiểm tra nhà nước về chất lượng
sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 theo phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. Chấp hành nghiêm
các quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2; kịp thời báo cáo
lãnh đạo Bộ Công an (qua Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an) về các vấn
đề liên quan đến công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2025.
2. Thay thế cụm từ “Tổng
cục Hậu cần - Kỹ thuật” tại phần căn cứ ban hành, Điều 6, Điều 8, Điều 9, Điều
12, Điều 14, Điều 15, Điều 17 và cụm từ “Cục Quản lý khoa học, công nghệ và môi
trường” tại Điều 9 Thông tư số 19/2017/TT-BCA ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về quản lý đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 đặc
thù trong Công an nhân dân (gọi tắt là Thông tư số 19/2017/TT-BCA) bằng cụm từ
“Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an”. Thay thế cụm từ “Cục Tài chính”
tại khoản 4 Điều 12 và Điều 13 Thông tư số 19/2017/TT-BCA bằng cụm từ “Cục Kế
hoạch và Tài chính”.
3. Trường hợp văn bản
quy phạm pháp luật dẫn chiếu trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế thì nội dung dẫn chiếu thực hiện theo văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế.
Điều
11. Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Khoa
học, Chiến lược và Lịch sử Công an chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
và tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Thủ trưởng đơn vị
thuộc cơ quan Bộ Công an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, tổ chức, cá
nhân có liên quan báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử
Công an) để có hướng dẫn kịp thời./.
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Lương Tam Quang
|
Mẫu số 01. Quyết định kiểm tra
chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
(Kèm theo Thông tư số 90/2024/TT-BCA ngày 22 tháng 11 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Công an)
BỘ CÔNG AN
CỤC KHOA HỌC CHIẾN LƯỢC VÀ LỊCH SỬ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ
|
Hà Nội, ngày tháng
năm 20...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm tra về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
trong sản xuất/ nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công an
CỤC TRƯỞNG
CỤC KHOA HỌC CHIẾN LƯỢC VÀ LỊCH SỬ CÔNG AN
Căn cứ Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số
13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều Luật Đo lường;
Căn cứ Thông tư số...../20..../TT-BCA
ngày.... tháng... năm 20... của Bộ trưởng Bộ Công an quy định kiểm tra
nhà nước và đánh giá sự phù hợp chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất
an toàn trong sản xuất, nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Phòng Quản lý khoa học và công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Thành lập đoàn kiểm tra về chất lượng
sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong sản xuất/nhập khẩu, gồm các thành viên sau đây:
1. Họ
tên và chức vụ:...................................................................
- Trưởng đoàn.
2. Họ
tên và chức vụ:......................................................................
- Thành viên.
3. Họ
tên và chức vụ:......................................................................
- Thành viên.
4. Họ
tên và chức vụ:......................................................................
- Thành viên.
5. Họ
tên và chức vụ:............................................................................
- Thư ký.
Điều
2. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra
về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong sản xuất/nhập khẩu tại..............
(đơn vị/cơ sở được kiểm tra), cụ thể như sau:
- Nội
dung kiểm
tra:..............................................................................................
- Đối
tượng kiểm tra: Sản phẩm, hàng
hóa...........................................................
- Chế
độ kiểm
tra:.................................................................................................
- Thời
gian kiểm tra: từ ngày... tháng.. năm... đến ngày.. tháng... năm...
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký. Đoàn kiểm tra, (tên đơn vị/cơ sở kiểm tra) và các tổ chức
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu: VT, (... đơn vị soạn thảo).
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 02. Biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
(Kèm theo Thông tư số 90/2024/TT-BCA ngày 22 tháng 11 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Công an)
CỤC KHOA HỌC CHIẾN LƯỢC VÀ LỊCH SỬ CÔNG AN
ĐOÀN KIỂM TRA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20...
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong sản xuất/nhập
khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công an
Căn cứ Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số
13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều Luật Đo lường;
Căn cứ Thông tư số...../20.../TT-BCA
ngày.... tháng.... năm 20... của Bộ trưởng Bộ Công an quy định kiểm tra
nhà nước và đánh giá sự phù hợp chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất
an toàn trong sản xuất, nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công an;
Căn
cứ Quyết định số..../QĐ ngày... tháng... năm... của....(2)... về việc kiểm tra
về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong sản xuất/nhập khẩu thuộc trách
nhiệm quản lý của Bộ Công an;
Đoàn
tiến hành kiểm tra về chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại (tại cơ sở được kiểm
tra)... từ ngày... tháng... năm.... đến ngày.... tháng..... năm...
I.
Thành phần đoàn kiểm tra gồm:
1...................................................................................................
- Trưởng đoàn.
2......................................................................................................
- Thành viên.
3......................................................................................................
- Thành viên.
4......................................................................................................
- Thành viên.
5......................................................................................................
- Thành viên.
...
II.
Đại diện cơ sở được kiểm tra
1...........................................................................................................
- Chức vụ.
2...........................................................................................................
- Chức vụ.
...
II.
Nội dung - kết quả kiểm tra
III.
Nhận xét và kết luận:
Tại
thời điểm kiểm tra sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 (ghi rõ tên, thông tin sản phẩm,
hàng hóa được kiểm tra) phù hợp/không phù hợp với các quy định về chất lượng sản
phẩm, hàng hóa nhóm 2, nội dung vi phạm (nếu có)....
IV.
Yêu cầu đối với cơ sở:
Nội
dung cần khắc phục, sửa chữa và thời hạn thực hiện; các biện pháp xử lý khác:
thu hồi sản phẩm, hàng hóa, tạm dừng...
V.
Ý kiến của cơ sở được kiểm tra:
Biên
bản lập 02 bản như nhau và được đọc lại cho những người tham dự thông qua vào hồi....
giờ.... ngày.... tháng.... năm....... tại......... 01 bản được giao cho cơ sở
được kiểm tra, 01 bản được lưu tại Cơ quan kiểm tra.
Đại diện cơ sở được kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Trưởng đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thành viên đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người chứng kiến (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 03. Biên bản lấy mẫu
(Kèm theo Thông tư số 90/2024/TT-BCA ngày 22 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Công an)
CỤC KHOA HỌC CHIẾN LƯỢC VÀ LỊCH SỬ CÔNG AN
ĐOÀN KIỂM TRA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày tháng
năm 20...
|
BIÊN BẢN LẤY MẪU
Số:......
1.
Tên cơ sở được lấy mẫu:...................................................................................
2. Đại
diện cơ sở được lấy mẫu: (Họ tên, chức vụ, đơn vị)..................................
3.
Người lấy mẫu: (Họ tên, chức danh, đơn vị)....................................................
4.
Phương pháp lấy mẫu: Theo Tiêu chuẩn/Quy chuẩn/Quy định kỹ thuật/ phương pháp
ngẫu nhiên, đảm bảo mẫu là đại diện cho lô hàng
STT
|
Tên mẫu, ký hiệu/ mã hiệu
|
Nơi lấy mẫu
|
Đơn vị tính
|
Lượng mẫu
|
Cỡ lô (Khối lượng/số lượng lô hàng)
|
Ngày sản xuất, số lô (nếu có)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
Tình trạng mẫu:
- Số
lượng mẫu đảm bảo đủ để thử các chỉ tiêu cần kiểm tra theo yêu cầu quản lý và
phương pháp thử quy định.
- Mẫu
được niêm phong có sự chứng kiến của đại diện cơ sở lấy mẫu.
-
Biên bản đã được các bên thông qua và được lập thành 02 bản có giá trị như
nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
Đại diện cơ sở được lấy mẫu
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Người lấy mẫu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04. Tem niêm phong mẫu
(Kèm theo Thông tư số 90/2024/TT-BCA ngày 22 tháng 11 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Công an)
TEM NIÊM PHONG MẪU
(1)
Tên mẫu:...............................................................................................................
Số thứ
tự trong biên bản lấy mẫu:.........................................................................
Ngày
lấy mẫu:.......................................................................................................
NGƯỜI LẤY MẪU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT/NHẬP KHẨU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1)
Đóng dấu của cơ quan kiểm tra.
Mẫu số 05. Thông báo về việc sản
phẩm, hàng hóa nhóm 2 được tiếp tục sản xuất/nhập khẩu
(Kèm theo Thông tư số 90/2024/TT-BCA ngày 22 tháng 11 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Công an)
BỘ CÔNG AN
CỤC KHOA HỌC CHIẾN LƯỢC VÀ LỊCH SỬ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB
|
Hà Nội, ngày tháng
năm 20...
|
THÔNG BÁO
Về việc sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 được tiếp tục sản xuất/nhập
khẩu
Căn cứ Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số
13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều Luật Đo lường;
Căn cứ Thông tư số...../20.../TT-BCA
ngày.... tháng.... năm 20... của Bộ trưởng Bộ Công an quy định kiểm tra
nhà nước và đánh giá sự phù hợp chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất
an toàn trong sản xuất, nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công an;
Căn
cứ đề nghị của (tên cơ sở sản xuất/nhập khẩu)...;
Căn
cứ Thông báo kết quả thử nghiệm mẫu số ngày...;
Theo
đề nghị của Trưởng đoàn kiểm tra....,
THÔNG BÁO
1. Sản
phẩm, hàng hóa (tên sản phẩm, ký hiệu/mã hiệu...) của (tên cơ sở sản xuất/nhập
khẩu, địa chỉ) được tiếp tục sản xuất/nhập khẩu.
2.
(Tên cơ sở sản xuất/nhập khẩu) có trách nhiệm thực hiện Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa, duy trì đảm bảo sản xuất/nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa phù hợp quy chuẩn
kỹ thuật/tiêu chuẩn của Bộ Công an/tiêu chuẩn công bố áp dụng/ quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng.
Nơi nhận:
- Cơ sở sản xuất/nhập khẩu;
- Cơ quan liên quan (để phối hợp);
- Lưu: VT,...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 06. Thông báo về việc tạm
đình chỉ sản xuất/nhập khẩu
(Kèm theo Thông tư số 90/2024/TT-BCA ngày 22 tháng 11 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Công an)
BỘ CÔNG AN
CỤC KHOA HỌC CHIẾN LƯỢC VÀ LỊCH SỬ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 20...
|
THÔNG BÁO
Về việc tạm đình chỉ sản xuất/nhập khẩu
Căn cứ Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số
13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều Luật Đo lường;
Căn cứ Thông tư số....../20.../TT-BCA
ngày.... tháng.... năm 20... của Bộ trưởng Bộ Công an quy định kiểm tra
nhà nước và đánh giá sự phù hợp chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất
an toàn trong sản xuất, nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công an;
Căn
cứ đề nghị của (tên cơ sở sản xuất/nhập khẩu)...;
Căn
cứ Thông báo kết quả thử nghiệm mẫu số ngày...;
Theo
đề nghị của Trưởng đoàn kiểm tra....,
THÔNG BÁO
1. Tạm
đình chỉ sản xuất/nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 không phù hợp: (tên sản
phẩm, hàng hóa ký hiệu/mã hiệu, số lô, cỡ lô, ngày...) do (Tên cơ sở sản xuất/nhập
khẩu, địa chỉ) sản xuất/nhập khẩu.
2.
(Tên cơ sở sản xuất/nhập khẩu) có trách nhiệm thu hồi, xử lý/khắc phục đối với
sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 không phù hợp trên, trong thời hạn.... ngày. Sản phẩm,
hàng hóa trên chỉ được tiếp tục sản xuất/nhập khẩu sau khi đã thực hiện các biện
pháp khắc phục đạt yêu cầu và được cơ quan kiểm tra ra Thông báo được tiếp tục
sản xuất/nhập khẩu.
3.
(Người đại diện theo pháp luật cơ sở được kiểm tra) có trách nhiệm thực hiện
các yêu cầu theo nội dung thông báo.
4.
Trưởng đoàn kiểm tra theo dõi, đôn đốc quá trình thực hiện của cơ sở sản xuất/nhập
khẩu.
Nơi nhận:
- Cơ sở sản xuất/nhập khẩu;
- Cơ quan liên quan (để phối hợp);
- Lưu: VT,...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 07. Mẫu Thông báo về việc
không phù hợp của hồ sơ đăng ký chỉ định hoạt động đánh giá sự phù hợp
(Kèm theo Thông tư số 90/2024/TT-BCA ngày 22 tháng 11 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Công an)
BỘ CÔNG AN
CỤC KHOA HỌC CHIẾN LƯỢC VÀ LỊCH SỬ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v thông báo về sự không phù hợp của hồ sơ đăng ký chỉ định hoạt động đánh
giá sự phù hợp
|
Hà Nội, ngày tháng năm
20...
|
Kính gửi: (1).
Ngày...
tháng... năm 20..., Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an nhận được Đơn
đăng ký chỉ định hoạt động chứng nhận/giám định/thử nghiệm/kiểm định đối với
các sản phẩm hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công an của (1),
địa chỉ:............ Sau khi rà soát hồ sơ kèm theo đơn đăng ký, Cục Khoa học,
Chiến lược và Lịch sử Công an có ý kiến sau:
Hồ sơ
của (1) chưa đáp ứng quy định tại Thông tư số..../2024/TT-BCA ngày....
tháng.... năm... của Bộ trưởng Bộ Công an quy định kiểm tra nhà nước và
đánh giá sự phù hợp chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn
trong sản xuất, nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công an và (2), bao gồm các nội dung sau:
-
.................. (Mục...);
-
.................. (Mục...);
-
.................. (Mục...);
- Chi
tiết trong Phiếu thẩm tra Hồ sơ đăng ký chỉ định, đính kèm. (mẫu số 8 Thông tư
này).
Cục
Khoa học Chiến lược và Lịch sử Công an thông báo......... (đơn vị đăng ký chỉ định)
biết, thực hiện theo đúng quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Tổ
chức ĐGSPH đăng ký chỉ định;
(2)
Các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Mẫu số 08. Mẫu Phiếu thẩm tra Hồ
sơ đăng ký chỉ định
(Kèm theo Thông tư số 90/2024/TT-BCA ngày 22 tháng 11 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Công an)
Mẫu Phiếu thẩm tra Hồ sơ đăng ký chỉ định
1.
Tên đơn vị đăng ký:............
2. Thời
gian nhận hồ sơ:.... tháng.... năm 20.... (Số Công văn đến...)
3. Số
lượng tài liệu: 01 bộ
4.
Căn cứ đánh giá hồ sơ:
- Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
- Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số
13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều Luật Đo lường;
-
Thông tư số....../20.../TT-BCA ngày.... tháng.... năm 20... của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định kiểm tra nhà nước và đánh giá sự phù hợp chất lượng sản
phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn trong sản xuất, nhập khẩu thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công an;
- Văn
bản khác có liên quan.
5.
Hình thức cấp
Cấp mới: □
|
Cấp bổ sung, sửa
đổi: □
|
Cấp lại: □
|
6. Nội
dung đánh giá
TT
|
Tên tài liệu
|
Mã số tài liệu/ Số công văn
|
Số lượng
|
Đánh giá tính phù hợp của hồ sơ
|
1
|
Giấy đăng ký
chỉ định
|
|
|
|
2
|
Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký lĩnh vực
|
|
|
|
3
|
Danh sách các
nhân sự
|
|
|
|
4
|
Danh mục tài
liệu phục vụ đánh giá sự phù hợp
|
|
|
|
5
|
Danh sách máy
móc thiết bị
|
|
|
|
6
|
Chứng chỉ công nhận năng lực
|
|
|
|
Sự phù hợp của hồ
sơ:
|
Phù hợp □
|
Chưa phù hợp □
|
- Nội
dung hồ sơ: Hồ sơ xin chỉ định hoạt động chứng nhận/giám định/thử nghiệm đối với
sản phẩm.....
- Kết
luận: Hồ sơ phù hợp/chưa phù hợp theo quy định tại Thông tư số..............
Các nội
dung chưa phù hợp bao gồm:..................................................................
Mẫu số 09. Quyết định đánh giá
năng lực tổ chức đánh giá sự phù hợp đăng ký phục vụ quản lý nhà nước về chất
lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
(Kèm theo Thông tư số 90/2024/TT-BCA ngày 22 tháng 11 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Công an)
BỘ CÔNG AN
CỤC KHOA HỌC CHIẾN LƯỢC VÀ LỊCH SỬ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ
|
Hà Nội, ngày tháng
năm 20...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Đoàn đánh giá năng lực tổ chức đánh giá sự
phù hợp đăng ký phục vụ quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm
2
CỤC TRƯỞNG
CỤC KHOA HỌC CHIẾN LƯỢC VÀ LỊCH SỬ CÔNG AN
Căn cứ Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số
13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều Luật Đo lường;
Căn cứ Thông tư số...../20.../TT-BCA
ngày.... tháng.... năm 20... của Bộ trưởng Bộ Công an quy định kiểm tra
nhà nước và đánh giá sự phù hợp chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất
an toàn trong sản xuất, nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công an;
Theo
đề nghị của Trưởng phòng Phòng Quản lý khoa học và công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Thành lập Đoàn đánh giá năng lực tổ
chức đánh giá sự phù hợp đăng ký phục vụ quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm,
hàng hóa nhóm 2, gồm các thành viên sau đây:
1. Họ
tên và chức vụ:...................................................................
- Trưởng đoàn.
2. Họ
tên và chức vụ:............................................................. -
Phó trưởng đoàn.
3. Họ
tên và chức vụ:......................................................................
- Thành viên.
4. Họ
tên và chức vụ:......................................................................
- Thành viên.
5. Họ
tên và chức vụ:............................................................................
- Thư ký.
Điều
2. Đoàn đánh giá năng lực có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ đăng ký tham gia; kiểm tra, đánh giá năng lực thực tế của
tổ chức đánh giá sự phù hợp có hồ sơ đăng ký. Tổng hợp kết quả, đề xuất lãnh đạo
Cục Khoa học Chiến lược và Lịch sử Công an quyết định chỉ định đối với tổ chức
đủ điều kiện theo quy định.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký. Trưởng phòng Phòng Quản lý khoa học và công nghệ, thành
viên Đoàn đánh giá có tên tại Điều 1 và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu: VT, (đơn vị soạn thảo).
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 10. Biên bản đánh giá tổ
chức đánh giá sự phù hợp sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
(Kèm theo Thông tư số 90/2024/TT-BCA ngày 22 tháng 11 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Công an)
CỤC KHOA HỌC CHIẾN LƯỢC VÀ LỊCH SỬ CÔNG AN
ĐOÀN ĐÁNH GIÁ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày tháng
năm 20...
|
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ
TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHÓM 2
Phần
I. Thông tin chung
1.
Tên nhiệm vụ: Đánh giá năng lực tổ chức
đánh giá sự phù hợp đăng ký phục vụ quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm,
hàng hóa nhóm 2.
2.
Căn cứ pháp lý
- Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
- Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số
13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều Luật Đo lường;
-
Thông tư số....../20.../TT-BCA ngày.... tháng.... năm 20... của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định kiểm tra nhà nước và đánh giá sự phù hợp chất lượng sản
phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn trong sản xuất, nhập khẩu thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công an;
- Văn
bản khác có liên quan.
3.
Tổ chức tham gia hoạt động đánh giá sự phù hợp:
- Tên
tổ chức:........................................................................................................
- Địa
chỉ:...............................................................................................................
- Điện
thoại:............................. Fax:...............................
Email:..........................
4.
Thời gian và địa điểm:
- Thời
gian: ngày.... tháng....... năm.......
- Địa
điểm:.................
5.
Lĩnh vực đăng ký:
Thử nghiệm □
|
Giám định □
|
Chứng nhận □
|
Kiểm định □
|
6.
Hình thức đánh giá:
Đánh giá lần đầu
□
|
Đánh giá lại □
|
Đánh giá mở rộng
□
|
7.
Thành phần Đoàn đánh giá:
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ, đơn vị công tác
|
Cương vị trong đoàn đánh giá
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
...
|
|
|
|
8.
Thành phần Tổ chức đánh giá sự phù hợp
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
...
|
|
|
Phần
II: Nội dung làm việc
1.
Nội dung làm việc của Đoàn đánh giá
-
Ông/Bà..., thư ký đoàn đánh giá, Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an đọc
Quyết định thành lập Đoàn đánh giá năng lực thực tế của..(2)..
- Ông/Bà...,
Trưởng đoàn đánh giá năng lực điều hành, thông qua chương trình và phương pháp
làm việc.
-
Ông/Bà... thay mặt Tổ chức đánh giá sự phù hợp giới thiệu về thành phần tham
gia và năng lực của tổ chức.
Các sản
phẩm hàng hóa thực hiện sau:
TT
|
Tên sản phẩm
|
Quy chuẩn/tiêu chuẩn
|
Đăng ký thực hiện
|
1
|
|
|
|
2.
Đoàn đã đánh giá các nội dung sau:
2.1.
Sự tuân thủ quy định pháp luật của tổ chức trong lĩnh vực đăng ký chỉ định
Ông/Bà...................................
thay mặt Tổ chức đánh giá sự phù hợp báo cáo về tình hình tuân thủ hoạt động
đánh giá sự phù hợp đối với các sản phẩm hàng hóa đăng ký tại thời điểm đánh
giá năng lực theo các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
Đoàn
đánh giá năng lực tiến hành xem xét hồ sơ đã thực hiện liên quan đến sản phẩm hàng
hóa đã đăng ký (số lượng hồ sơ, quy trình thực hiện, kết quả thực hiện,...)
Kết luận: Đạt □
|
Không đạt □
|
Bổ sung □
|
Các vấn
đề cần bổ sung hoặc lý do không đạt:.....................................................
2.2.
Quy trình thực hiện
- Các
quy trình đánh giá được tổng hợp tại Danh mục kèm theo Biên bản này;
+ Quy
trình thử nghiệm:.....................;
+ Quy
trình giám định:.......................;
+ Quy
trình chứng nhận:....................;
+ Quy
trình kiểm định........................;
Kết luận: Đạt □
|
Không đạt □
|
Bổ sung □
|
Các vấn
đề cần bổ sung hoặc lý do không đạt:.....................................................
2.3.
Nhân lực
- Số
nhân lực:...
- Tiến
hành kiểm tra hồ sơ các nhân lực tham gia việc đánh giá sự phù hợp bao gồm các tiêu
chí: Chuyên môn, Nhiệm vụ được giao, Thời gian làm việc.
- Các
vấn đề cần bổ sung:
* Kết
luận phần hồ sơ:
Đạt □
|
Không đạt □
|
Bổ sung □
|
2.4.
Thiết bị
- Số
lượng các thiết bị:
-
Tình trạng hoạt động, kiểm định:
2.5.
Các loại tài liệu khác (nếu có)
Danh mục
tài liệu, quy trình, nhân lực và thiết bị của tổ chức đánh giá sự phù hợp được
liệt kê theo mẫu số 11 Thông tư này.
Phần III: Kết luận chung
...........................................
Biên bản này được lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị pháp
lý như nhau.
Đại diện đơn vị được đánh giá
(Ký và đóng dấu)
|
Trưởng đoàn đánh giá
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Các thành viên trong đoàn đánh giá
|
Mẫu số 11. Danh mục
tài liệu, quy trình, nhân lực và thiết bị của tổ chức đánh giá sự phù hợp
(Kèm theo Thông tư số 90/2024/TT-BCA ngày 22 tháng
11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an)
DANH MỤC TÀI LIỆU, QUY TRÌNH, NHÂN LỰC VÀ THIẾT BỊ
CỦA TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
1.
Hồ sơ đăng ký
TT
|
Tên tài liệu
|
Số lượng
|
Mã số tài liệu
|
1
|
Giấy đăng ký chỉ định
|
|
|
2
|
Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký lĩnh vực
|
|
|
3
|
Chứng chỉ công nhận
năng lực
|
|
|
4
|
Danh sách nhân sự
|
|
|
5
|
Biểu mẫu kết quả (nếu
có)
|
|
|
6
|
Hồ sơ, tài liệu
khác...
|
|
|
2. Danh mục tài liệu
kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình, thủ tục thử nghiệm/ giám định/kiểm định/chứng
nhận
TT
|
Tên tài liệu
|
Mã số
|
Hiệu lực từ
|
Cơ quan ban hành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
(Gửi kèm theo quy trình,
thủ tục thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận đã được phê duyệt)
3. Danh sách thử
nghiệm viên/giám định viên/kiểm định viên/chuyên gia đánh giá
STT
|
Họ và tên
|
Chứng chỉ đào tạo chuyên môn
|
Chứng chỉ đào tạo hệ thống quản lý
|
Kinh nghiệm công tác (ghi
số năm)
|
Kinh nghiệm đánh giá sự phù hợp (ghi số cuộc)
|
Loại hợp đồng lao động đã ký
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
(Gửi kèm theo các
tài liệu chứng minh năng lực của thử nghiệm viên/giám định viên/kiểm định viên/chuyên
gia đánh giá đáp ứng yêu cầu quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa)
4. Danh mục máy
móc, thiết bị phục vụ thử nghiệm, kiểm định
4.1. Trang thiết bị
cần kiểm định/hiệu chuẩn/thử nghiệm
TT
|
Tên máy móc, thiết bị, kiểu loại, thông số kỹ thuật chính
|
Năm sản xuất, nước sản xuất
|
Năm đưa vào sử dụng và tình trạng thiết bị
|
Ngày kiểm định/hiệu chuẩn/thử nghiệm
|
Đơn vị kiểm định/hiệu chuẩn/thử nghiệm
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Trang thiết bị
khác
TT
|
Tên thiết bị
|
Đặc trưng kỹ thuật
|
Ngày đưa vào sử dụng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
(gửi kèm theo giấy
chứng nhận kiểm định/hiệu chuẩn/thử nghiệm của thiết bị)
......... (tên tổ chức)
cam kết các nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội dung đã
khai.
|
........., ngày..... tháng..... năm.....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|