Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Công văn 9911/BCT-KH lộ trình mở của thị trường dịch vụ logistic đối với nhà đầu tư nước ngoài 2015

Số hiệu: 9911/BCT-KH Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Trần Quốc Khánh
Ngày ban hành: 24/09/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

B CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9911/BCT-KH
V/v lộ trình mở của thị trường dịch vụ lô-gi-stíc đối với nhà đầu tư nước ngoài

Hà Nội, ngày 24 tháng 09 năm 2015

Kính gửi:

- Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.

Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 3054/VPCP-QHQT ngày 05 tháng 5 năm 2015 và ý kiến của Văn phòng Chính phủ tại Công văn số 267/PC-VPCP ngày 21 tháng 5 năm 2015 về việc thống nht hướng dẫn các cơ quan quản lý địa phương về cách hiểu, triển khai thực hiện cam kết của Việt Nam với WTO về một số phân ngành có liên quan đến dịch vụ vận tải, trên cơ sở rà soát các quy định có liên quan của Biểu cam kết cụ thể về dịch vụ của Việt Nam trong WTO, Bộ Công Thương hướng dẫn các cơ quan quản lý đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như sau:

1. Về việc các quy định của Nghị định số 140/2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2007 quy định chi tiết Luật Thương mại về điều kiện kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíc và giới hạn trách nhiệm đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíc về: (i) dịch vụ kho bãi; (ii) dịch vụ hỗ trợ khác và (iii) dịch vụ đại lý vận tải còn chưa rõ, có thể dẫn đến các cách hiểu và áp dụng khác nhau và khác với quy định có liên quan tại Biểu cam kết cụ thể về dịch vụ của Việt Nam trong WTO:

Điều 2 Nghị quyết số 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc hội Phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định: “Trong trường hợp quy định của pháp luật Việt Nam không phù hợp với quy định của Hiệp định thành lập Tổ chức thương mại thế giới, Nghị định thư và các tài liệu đính kèm thì áp dụng quy định của Hiệp định thành lập Tổ chức thương mại thế giới, Nghị định thư và các tài liệu đính kèm”.

Do vậy, đối với các trường hợp trên, đề nghị các cơ quan quản lý đầu tư áp dụng trực tiếp các quy định có liên quan tại Biểu cam kết cụ th về dịch vụ của Việt Nam trong WTO.

2. Các quy định có liên quan tại Biểu cam kết cụ thể về dịch vụ của Việt Nam trong WTO

a) Đối với dịch vụ kho bãi

Dịch vụ kho bãi (CPC 742): “Không hạn chế, ngoại trừ kể tngày gia nhập cho phép thành lập liên doanh trong đó tỷ lệ vốn nước ngoài không quá 51%. 7 năm sau khi gia nhập: không hạn chế”.

Theo cam kết trên, hạn chế về thành lập liên doanh và hạn chế về tỷ lệ vốn nước ngoài sẽ được xóa bỏ sau 07 năm kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO và đến nay, nhà đầu tư nước ngoài được thành lập doanh nghiệp 100% vn nước ngoài để thực hiện dịch vụ này.

b) Đối với dịch vụ hỗ trợ khác (một phần của CPC 749)

Việt Nam chỉ cam kết đối với một phần của CPC 749 (bao gồm các hoạt động: kiểm tra vận đơn, dịch vụ môi giới vận tải hàng hóa; giám định hàng hóa, dịch vụ lấy mẫu và xác định trọng lượng; giám định hàng hóa; dịch vụ nhận và chấp nhận hàng; dịch vụ chuẩn bị chứng từ vận tải. Các dịch vụ này được thực hiện thay mặt cho chủ hàng) và “Kể từ ngày gia nhập, các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài chỉ được cung cấp dịch vụ thông qua thành lập liên doanh với đối tác Việt Nam trong đó tỷ lệ vốn của bên nước ngoài không quá 49%. Sau 3 năm kể từ khi gia nhập, hạn chế này sẽ là 51%. 4 năm sau đó, hạn chế về vốn này sẽ được bãi bỏ”.

Theo cam kết trên, hạn chế về tỷ lệ vốn nước ngoài trong liên doanh sẽ được xóa bỏ sau 07 năm kể từ khi gia nhập, tuy nhiên, điều kiện về thành lập liên doanh vẫn tiếp tục được áp dụng.

Lưu ý: Nội dung của dịch vụ hỗ trợ khác quy định tại Biểu cam kết cụ thể về dịch vụ của Việt Nam trong WTO khác với nội dung của dịch vụ bổ trợ khác quy định tại Nghị định số 140/2007/NĐ-CP .

c) Đối với dịch vụ đại lý vận tải

Dịch vụ đại lý vận tải (CPC 748): “Không hạn chế, ngoại trừ kể từ ngày gia nhập cho phép thành lập liên doanh trong đó tỷ lệ vốn nước ngoài không được vượt quá 51 %. Sau 07 năm kể từ khi gia nhập: không hạn chế”.

Theo cam kết trên, sau 07 năm kể từ khi gia nhập, nhà đầu tư nước ngoài được thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.

3. Theo quy định tại Biểu cam kết cụ thể về dịch vụ của Việt Nam trong WTO, đến nay, các dịch vụ sau còn điều kiện hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài là phải thành lập liên doanh:

a) Dịch vụ vận ti biển: bao gồm dịch vụ vận tải hành khách, trừ vận tải nội địa (CPC 7211); dịch vụ vận tải hàng hóa, trừ vận tải nội địa (CPC 7212).

b) Dịch vụ thông quan (hay dịch vụ môi gii hải quan).

c) Dịch vụ vận tải đường thủy nội địa: bao gồm dịch vụ vận tải hành khách (CPC 7221); dịch vụ vận tải hàng hóa (CPC 7222).

d) Dịch vụ vận tải đường sắt: bao gồm dịch vụ vận tải hành khách (CPC 7111); dịch vụ vận tải hàng hóa (CPC 7112).

đ) Dịch vụ vận tải đường bộ: bao gồm dịch vụ vận tải hành khách (CPC 7121 và 7122); dịch vụ vận tải hàng hóa (CPC 7123).

e) Các dịch vụ khác (một phần của CPC 749).

Hạn chế tiếp cận thị trường đối với các dịch vụ khác thuộc ngành dịch vụ vận tải (quy định tại Mục 11 Phần II, Biểu cam kết cụ thể về dịch vụ của Việt Nam trong WTO) đến nay đã hết. Về nguyên tắc, các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài được thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam để thực hiện các dịch vụ này phù hợp với quy định pháp luật về lô-gi-stíc.

4. Để đảm bảo triển khai thực hiện đúng cam kết gia nhập WTO về các phân ngành thuộc ngành dịch vụ vận tải (quy định tại Mục 11 Phần II, Biểu cam kết cụ thể về dịch vụ của Việt Nam trong WTO), Bộ Công Thương sẽ chủ trì báo cáo, kiến nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc sa đổi, bổ sung Nghị định 140/2007/NĐ-CP .

Trong trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc trong cách hiểu và áp dụng cam kết WTO về một số phân ngành có liên quan đến dịch vụ vận tải, đ ngh cơ quan quản lý đầu tư phản ánh về Bộ Công Thương để được hướng dẫn thực hiện theo đúng quy định./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- VPCP;
- UBND TP.HCM;
- Lãnh đạo Bộ;
- Các Bộ: KHĐT, GTVT, TP;
- Cục XNK;
- Các Vụ: ĐB, PC;
- Lưu: VT, KH (2b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Quốc Khánh

MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
-----------

No. 9911/BCT-KH
Re: Roadmap for opening logistics market for foreign investors

Hanoi, September 24, 2015

 

Recipients:

- Departments of Planning and Investment of provinces and central-affiliated cities;
- Management boards of industrial parks, export-processing zones, economic zones and hi-tech zones.

Under the Official Dispatch No.3054/VPCP-QHQT dated May 05, 2015 and the Official Dispatch No.267/PC-VPCP dated May 21, 2015 of the Office of Government on the consistency of the interpretation and implementation of Vietnam’s WTO commitments on sub-sectors related to transport services , and relevant regulations of the Vietnam’s WTO schedule of specific commitments on services (hereinafter referred to as the Vietnam’s Commitments on Services), the Ministry of Industry and Trade releases this Official Dispatch providing investment management authorities of provinces the guidance on aforesaid issues as follows:

1. With regard to the Decree No.140/2007/ND-CP dated September 05, 2007 detailing the Law on Commerce on conditions for provision of logistics services with respect of (i) Storage and warehouse services, (ii) Other supporting and auxiliary services and (iii) transport agency services that have ambiguous interpretations and applications which are different from that in relevant regulations of the Vietnam's WTO commitments on Services:

The Resolution No.71/2006/QH11 on ratification of Protocol of Accession of Socialist Republic of Vietnam dated November 29, 2006 of the National Assembly stated that:” Where Vietnam’s regulations of laws conflict with the regulations of the Agreement Establishing the World Trade Organization, the latter shall prevail”.

Therefore, investment authorities shall follow relevant regulations in the Vietnam’s WTO commitments on services.

2. Regulations related to Vietnam’s WTO commitments on services:

a) Storage and warehouse services:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

According to the aforesaid commitment, the limitations on joint venture establishment and foreign capital contribution shall be abolished after 07 years from the date of accession to WTO, and foreign investors are allowed to set up wholly foreign-owned enterprises.

b) Others (part of CPC 749):

Vietnam’s commitments are only part of CPC 749 including the following services: bill auditing and freight rate information services, freight brokerage services; freight receiving and acceptance service, goods shipment documentation preparation services (principally services organizing their transport on behalf of the shipper or consignee), and “ Upon accession, foreign service suppliers are only permitted to provide services through the establishment of joint ventures with Vietnamese partners with the capital contribution of foreign side not exceeding 49%. After 3 years from the date of accession, this limitation shall be 51%. Four years thereon, this capital limitation shall be abolished”.

Thus, the limitations on the foreign capital contribution shall be abolished after 07 years from the date of accession to WTO; the conditions for joint-venture establishment; however, shall still apply.

Note: the scope of other supporting and auxiliary transport services promulgated in Vietnam’s WTO Commitments on Services is different from that prescribed in the Decree No.140/2007/ND-CP.

c) Freight transport agency services:

Freight transport agency services (CPC 748): “None, except that upon accession joint ventures with foreign capital contribution not exceeding 51% can be established. Seven years after

accession, none”.

Under such commitments, foreign investors are allowed to set up their wholly foreign- owned enterprises after 07 years from the date of accession to WTO.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Maritime transport services: including passenger transport, except for inland maritime transport (CPC 7211); and freight transport except for inland maritime transport (CPC 7212).

b) Customs clearance services (customs brokerage services).

c) Inland waterways transport services: including passenger transport (CPC 7221); and freight transport (CPC 7222).

d) Rail transport services: including passenger transport (CPC 7111); and freight transport (CPC 7112).

dd) Road transport services: including passenger transport (CPC 7121 and 7122); and freight transport (CPC 7123).

e) Other services (part of CPC 749).

The limitations on market access imposed on supporting and auxiliary services (Session II, Part II of Vietnam’s WTO Commitments on Services) are no longer valid. Therefore, foreign service suppliers are entitled to set up their wholly foreign-owned enterprises in Vietnam to deliver above-mentioned services in accordance with regulations on logistics services.

4. To ensure the effective implementation of the Vietnam’s WTO commitments on sub-sectors affiliated to transport services (Section 11, Part II of Vietnam’s WTO Commitments on Services), the Ministry of Industry and Trade shall request the Prime Minister to consider amending or supplementing the Decree 140/2007/ND-CP.

The investment management authorities shall report on issues or concerns about the interpretation an application of the aforesaid commitments to the Ministry of Industry and Trade. /.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

ON BEHALF OF THE MINISTER
DEPUTY MINISTER




Tran Quoc Khanh

 

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Official Dispatch No.9911/BCT-KH dated September 24, 2015, roadmap for opening logistics market for foreign investors

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.938

DMCA.com Protection Status
IP: 18.220.110.45
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!