|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
757/LĐTBXH-BVCSTE
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Doãn Mậu Diệp
|
Ngày ban hành:
|
11/03/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 757/LĐTBXH-BVCSTE
V/v hướng dẫn công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em năm 2013
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 03
năm 2013
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Năm 2012 là một năm có nhiều khó
khăn đối với nền kinh tế của Việt Nam do ảnh hưởng của suy thoái
kinh tế toàn cầu, nhưng với sự nỗ lực của các Bộ, ngành, các cấp ủy, chính
quyền địa phương, các tổ chức đoàn thể và cộng đồng, công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em, thực hiện quyền trẻ em đã đạt
được những kết quả đáng khích lệ và hoàn thành được các mục tiêu đã đề ra.
Năm 2013 được dự đoán là năm kinh tế còn chậm phục hồi, vì vậy công tác
bảo vệ, chăm sóc trẻ em sẽ tiếp tục bị tác động, ảnh hưởng. Thực hiện Chỉ thị
20-CT/TW ngày 05-11-2012 của Bộ Chính trị về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
đối với công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em trong tình hình mới”;
Quyết định số 1555/QĐ-TTg ngày 17/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
“Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2012-2020”; Quyết định số
267/QĐ-TTg ngày 22/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình quốc
gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011-2015” và ưu tiên tạo điều kiện để trẻ em phát
triển hài hòa về thể chất, trí tuệ, tinh thần, giảm thiểu
chênh lệch mức sống giữa trẻ em ở các nhóm xã hội, các
vùng miền; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố chỉ đạo các hoạt động sau:
1. Xây dựng kế hoạch thực hiện Chỉ
thị 20-CT/TW ngày 05-11-2012 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng đối với công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em trong
tình hình mới ở các cấp chính quyền, các ngành. Đẩy mạnh các hoạt động truyền
thông, giáo dục, vận động xã hội về bảo vệ, chăm sóc trẻ em, thực hiện quyền
trẻ em với sự tham gia tích cực của các cấp, các ngành,
các tổ chức đoàn thể, các tổ chức quốc tế và trẻ em. Biểu
dương, nhân rộng các điển hình tiên tiến trong công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ
em. Phát hiện, ngăn chặn, giải quyết, khắc phục kịp thời các hành vi, vụ việc
xâm hại, ngược đãi, bạo lực, bóc lột và sao nhãng đối với
trẻ em.
2. Xây dựng kế hoạch (chương trình) triển
khai thực hiện Chương trình hành động vì trẻ em giai đoạn 2012-2020 của địa phương;
chỉ đạo các Sở, ban ngành xác định, lồng ghép thực hiện các nội dung, chỉ tiêu
bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em và thực hiện quyền trẻ em theo chức năng,
nhiệm vụ.
3. Xây dựng kế hoạch và bố trí kinh
phí thực hiện Chương trình bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011-2015 và năm 2013 của
địa phương cho các đề án và các nhóm hoạt động: (i) Truyền thông, giáo dục, vận
động xã hội bảo vệ, chăm sóc trẻ em; (ii) Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ,
cộng tác viên, tình nguyện viên thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em;
(iii) Xây dựng và phát triển hệ thống cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em; (iv) Xây
dựng và nhân rộng các mô hình trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt dựa vào
cộng đồng. Trong đó, ưu tiên cho việc củng cố hệ thống dịch vụ bảo vệ trẻ em và
thiết lập, vận hành cơ sở dữ liệu bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
4. Đẩy mạnh việc xây dựng xã, phường
phù hợp với trẻ em theo Quyết định số 37/2010/QĐ-TTg ngày 22/4/2010 của Thủ
tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em, lấy chỉ tiêu
xã, phường phù hợp với trẻ em làm cơ sở đánh giá sự tiến bộ của địa phương
trong việc thực hiện các quyền của trẻ em và công tác an sinh xã hội.
5. Tiếp tục thực hiện Quyết định số
84/2009/QĐ-TTg ngày 04/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch hành động quốc gia vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS đến năm 2010 và
tầm nhìn đến năm 2020, trong đó chú trọng đến công tác truyền thông nâng cao
nhận thức và hành động cho toàn xã hội về bảo vệ, chăm
sóc, kết nối các dịch vụ hỗ trợ trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS; Quyết định số
548/QĐ-LĐTBXH ngày 06/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và xã hội về
Tiêu chí Ngôi nhà an toàn phòng chống tai nạn thương tích trẻ em; chú trọng phòng,
chống đuối nước trẻ em.
6. Thực hiện các chính sách quốc gia
và nghiên cứu xây dựng các chính sách đặc thù của địa phương cho trẻ em miền
núi, trẻ em nghèo, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em mắc các bệnh hiểm
nghèo, trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh, hỗ trợ chăm sóc dinh dưỡng, đảm bảo cho trẻ em được bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu sau sinh.
Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn theo dõi, giám sát việc cấp phát thẻ bảo hiểm y
tế và việc khám chữa bệnh không phải trả tiền cho trẻ em dưới 6 tuổi.
7. Quy hoạch, đầu tư xây dựng, quản lý các công trình phúc lợi dành cho trẻ em, đặc biệt công trình văn hóa,
thể thao, sân chơi cho trẻ em. Tổ chức có hiệu quả các hoạt động văn hóa, thể
thao, giải trí cho trẻ em, ưu tiên nhóm trẻ em có hoàn
cảnh đặc biệt, trẻ em nghèo, trẻ em dân tộc thiểu số, trẻ em ở các địa bàn khó
khăn. Tổ chức tốt, phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện của địa phương các hoạt
động văn hóa, thể dục, thể thao, thông tin, truyền thông, vui chơi giải trí
lành mạnh cho trẻ em, đặc biệt trong dịp nghỉ hè, Tháng hành động vì trẻ em và
Tết Trung thu. Thúc đẩy các hoạt động thực hiện quyền tham
gia của trẻ em; duy trì và phát triển mô hình các câu lạc bộ, các nhóm trẻ em;
tổ chức diễn đàn trẻ em các cấp chuẩn bị cho trẻ em địa phương hưởng ứng và
tham gia các diễn đàn trẻ em cấp khu vực và quốc gia.
8. Tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện công tác bảo vệ, chăm
sóc trẻ em và thực hiện quyền trẻ em ở địa phương, đặc biệt ở cấp cơ sở; tháo
gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các chương trình, kế
hoạch về bảo vệ, chăm sóc trẻ em và thực hiện quyền trẻ em.
9. Tiếp tục kiện
toàn tổ chức và nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, cộng
tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em. Ưu tiên
củng cố, phát triển cơ cấu tổ
chức và cơ chế phối hợp bảo vệ, chăm sóc trẻ
em các cấp; bố trí cán bộ chuyên
trách bảo vệ, chăm sóc trẻ em cấp huyện và phát triển mạng
lưới cộng tác viên thôn, bản.
10. Định kỳ sáu tháng, một năm báo
cáo hoặc ủy quyền cho Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo kết
quả công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em về Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội (thông qua Cục Bảo vệ, chăm sóc trẻ em) vào các ngày 25/5 và 20/11
theo mẫu báo cáo đính kèm, đồng thời thông tin, báo cáo những vấn đề, vụ việc
đột xuất, nổi cộm có liên quan đến bảo vệ, chăm sóc trẻ em để phối hợp chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục BVCSTE; Vụ KHTC; Văn phòng Bộ;
- Sở LĐTBXH 63 tỉnh, thành phố;
- Lưu VT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Doãn Mậu Diệp
|
MẪU BÁO CÁO (6
tháng và 1 năm)
ỦY BAN NHÂN DÂN
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…….
|
…………., ngày tháng
năm 20…..
|
BÁO
CÁO
KẾT
QUẢ CÔNG TÁC BẢO VỆ, CHĂM SÓC TRẺ EM 6 THÁNG/NĂM.... VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ 6
THÁNG/NĂM……….
I. Đặc
điểm tình hình
1. Tình hình kinh tế, xã hội tác động
đến trẻ em và công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại địa phương.
2. Công tác tham mưu, chỉ đạo, giám
sát, đánh giá trong lĩnh vực BVCSTE và thực hiện quyền trẻ
em.
II. Kết quả thực hiện
1. Công tác bảo vệ trẻ em (ở 3 cấp
độ);
2. Công tác chăm sóc trẻ em;
3. Công tác văn hóa, thông tin, thể
thao, du lịch cho trẻ em;
4. Thực hiện quyền tham gia của trẻ
em;
5. Các hoạt động dự án, chương trình,
mô hình;
6. Hoạt động Quỹ bảo trợ trẻ em;
7. Kết quả các mục tiêu, chỉ tiêu của
các Chương trình BVCSGDTE và thực hiện quyền trẻ em;
8. Tổng kinh phí đầu tư cho công tác
bảo vệ, chăm sóc trẻ em trong năm.
(Phần số liệu theo phụ lục 1,2,3)
III. Đánh
giá kết quả đạt được:
1. Kết quả;
2. Những tồn
tại, hạn chế;
3. Nguyên nhân của tồn tại và hạn chế
(chủ quan và khách quan).
IV. Kế hoạch năm tiếp theo
1. Mục tiêu chung;
2. Các mục tiêu cụ thể;
3. Các chỉ tiêu cần đạt;
4. Nội dung các chương trình, đề án,
hoạt động trọng tâm và các mô hình tiếp tục thực hiện;
5. Dự kiến tổng kinh phí hoạt động.
Nơi nhận:
-
-
-
|
TM. UBND
TỈNH…..
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 01/BVCSTE
Ký báo cáo: 2 lần/năm
Ngày báo cáo: 15/6 và 15/12
THỐNG KÊ SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC BẢO VỆ, CHĂM SÓC TRẺ EM
Tỉnh/thành
phố:……………………………………….
TT
|
Chỉ
tiêu, mục tiêu
|
ĐVT
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
I
|
Dân số trẻ em
|
|
|
|
1
|
Số trẻ em dưới
16 tuổi
|
Người
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ em
dưới 16/tổng dân số
|
%
|
|
|
2
|
Số trẻ em dưới
6 tuổi
|
Người
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 6 tuổi/tổng dân số
|
%
|
|
|
|
Số trẻ em dưới 6 tuổi được cấp thẻ
BHYT
|
Người
|
|
|
3
|
Số người chưa thành niên từ 16 đến dưới 18 tuổi
|
Người
|
|
|
|
Tỷ lệ người chưa thành niên
16-18/tổng dân số
|
%
|
|
|
II
|
Xã phường phù hợp với trẻ em, Tháng hành động vì trẻ em, Tết trung thu
|
|
|
|
4
|
Tổng số xã phường đạt tiêu chuẩn
phù hợp với trẻ em
|
Xã
|
|
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
|
|
5
|
Tổng số ngôi nhà an toàn phòng
chống tai nạn thương tích trẻ em
|
Ngôi
nhà
|
|
|
6
|
Số lượng diễn đàn trẻ em được tổ
chức trong năm
|
Diễn
đàn
|
|
|
|
Trong đó: Số trẻ
em tham gia cấp tỉnh
|
Người
|
|
|
|
Số trẻ em tham
gia cấp huyện
|
Người
|
|
|
7
|
Số lượng điểm tổ chức Tháng hành
động vì trẻ em (tỉnh/huyện/xã)
|
Điểm
|
|
|
|
Trong đó: Số trẻ em được tham gia
|
Người
|
|
|
|
Số trẻ em được thăm hỏi và tặng quà
|
Người
|
|
|
|
Kinh phí
|
Triệu
đồng
|
|
|
8
|
Số lượng điểm tổ chức Tết trung thu
cho trẻ em (tỉnh/huyện/xã)
|
Điểm
|
|
|
|
Trong đó: Số trẻ em được tham gia
|
Người
|
|
|
|
Số trẻ em được
thăm hỏi và tặng quà
|
Người
|
|
|
|
Kinh phí
|
Triệu
đồng
|
|
|
III
|
Truyền thông, giáo dục và vận
động xã hội
|
|
|
|
9
|
Số người dân được tuyên truyền trực
tiếp về BVCSTE dưới các hình thức
|
Người
|
|
|
10
|
Số sản phẩm truyền
thông về BVCSTE được sản xuất ở địa phương
|
|
|
|
|
Số sản phẩm
|
Đầu sản
phẩm
|
|
|
|
Số lượng bản in
|
Nghìn
bản/sp
|
|
|
11
|
Số chương trình phát thanh/truyền
hình và chuyên trang/chuyên mục trên báo/tạp chí/báo mạng
truyền thông về BVCSTE được sản xuất ở địa phương
|
|
|
|
|
Số chương
trình, chuyên mục
|
Đầu
CT, CM
|
|
|
|
Số lượng bản
in phát hành
|
Nghìn
bản
|
|
|
IV
|
Số cán bộ làm công tác
BVCSTE các cấp
|
|
|
|
12
|
Cấp tỉnh: Số cán bộ
|
Người
|
|
|
13
|
Cấp huyện: Số
cán bộ
|
Người
|
|
|
|
Trong đó: Chuyên trách
|
Người
|
|
|
|
Kiêm nhiệm
|
Người
|
|
|
14
|
Cấp xã: Số cán bộ
|
Người
|
|
|
|
Trong đó: Chuyên trách
|
Người
|
|
|
|
Kiêm nhiệm
|
Người
|
|
|
15
|
Cộng tác viên thôn bản
|
Người
|
|
|
IV
|
Nâng cao năng lực cho đội ngũ
cán bộ làm công tác BVCSTE
|
|
|
|
16
|
Số lớp/số
giảng viên nguồn cấp tỉnh được đào tạo, tập huấn về
BVCSTE:
|
|
|
|
|
Số lớp học
|
Lớp
|
|
|
|
Số người
|
Người
|
|
|
17
|
Số lớp/số
cán bộ BVCSTE cấp tỉnh/huyện được tập huấn về BVCSTE (quản lý và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, dự án... BVCSTE ở
địa phương)
|
|
|
|
|
Số lớp học
|
Lớp
|
|
|
|
Số người
|
Người
|
|
|
18
|
Số lớp/số cán bộ xã, cộng tác viên
tham gia công tác BVCSTE ở thôn, xóm, bản, làng, cụm dân
cư được tập huấn về kỹ năng BVCSTE
|
|
|
|
|
Số lớp học
|
Lớp
|
|
|
|
Số người
|
Người
|
|
|
V
|
Quỹ bảo trợ trẻ em
|
|
|
|
19
|
Huy động của Quỹ BTTE cấp tỉnh (giá
trị bằng tiền)
|
Triệu
đồng
|
|
|
20
|
Số quận/huyện có Quỹ BTTE
|
quận/huyện
|
|
|
21
|
Số xã/phường có Quỹ BTTE
|
Xã/phường
|
|
|
VI
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp, chương
trình BVCSTE
|
|
|
|
22
|
Tổng số
|
Triệu
đồng
|
|
|
23
|
Ngân sách
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
Trung ương
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
Địa phương
|
Triệu
đồng
|
|
|
24
|
Huy động từ cộng đồng (gồm Quỹ bảo trợ trẻ em)
|
Triệu
đồng
|
|
|
25
|
Huy động từ quốc tế
|
Triệu
đồng
|
|
|
Lãnh đạo duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………, ngày…… tháng
…… năm……
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02/BVCSTE
Kỳ báo cáo: 2 lần/năm
Ngày báo cáo: 15/6 và 15/12
THỐNG KÊ HỆ THỐNG
CUNG CẤP DỊCH VỤ BẢO VỆ TRẺ EM
Tỉnh/thành
phố:……………………………………….
TT
|
Chỉ
tiêu, mục tiêu
|
ĐVT
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
I
|
Số cơ sở trợ giúp trẻ em
|
|
|
|
1
|
Công lập: Số cơ sở trợ giúp trẻ em
(gồm các cơ sở BTXH)
|
Cơ sở
|
|
|
|
Trong đó: Số cán bộ, nhân viên
|
Người
|
|
|
|
Số trẻ em được nuôi dưỡng
|
Người
|
|
|
|
Kinh phí
|
Triệu
đồng
|
|
|
2
|
Ngoài công lập: Số cơ sở trợ giúp trẻ em
|
Cơ sở
|
|
|
|
Trong đó: Số cán bộ, nhân viên
|
Người
|
|
|
|
Số trẻ em được nuôi dưỡng
|
Người
|
|
|
|
Kinh phí
|
Triệu
đồng
|
|
|
II
|
Mô hình hệ thống bảo vệ, chăm
sóc trẻ em
|
|
|
|
3
|
Tổng số huyện thí điểm thực hiện
Chương trình BVTE
|
|
|
|
|
Trong đó: - Cấp
quốc gia
|
Huyện
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
Huyện
|
|
|
4
|
Tổng số xã là địa bàn thí điểm thực
hiện Chương trình BVTE
|
|
|
|
|
Trong đó: - Cấp quốc gia
|
Xã
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
Xã
|
|
|
5
|
Tỉnh/TP đã có
Quyết định thành lập ban điều hành và nhóm công tác liên ngành bảo vệ trẻ em
cấp tỉnh?
|
Có/không
|
|
|
6
|
Tỉnh/TP đã
có Quyết định thành lập trung tâm công tác
xã hội cấp tỉnh?
|
Có/không
|
|
|
7
|
Số huyện có
Quyết định thành lập ban điều hành và nhóm công tác liên
ngành bảo vệ trẻ em cấp huyện
|
Huyện
|
|
|
8
|
Số huyện có văn
phòng tư vấn trẻ em cấp huyện
|
Huyện
|
|
|
9
|
Số xã có quyết định thành lập Ban bảo vệ trẻ em cấp xã
|
Xã
|
|
|
10
|
Số xã có mạng lưới cộng tác viên
tham gia công tác BVCSTE ở thôn/ xóm/bản/Iàng/cụm dân cư
|
Xã
|
|
|
11
|
Số điểm tư vấn
cộng đồng
|
Điểm
|
|
|
12
|
Số điểm tư vấn trường học
|
Điểm
|
|
|
Lãnh đạo duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………, ngày…… tháng
…… năm……
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03/BVCSTE
Kỳ báo cáo: 2 lần/năm
Ngày báo cáo: 15/6 và 15/12
THỐNG
KÊ TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT
Tỉnh/thành phố:………………………………..
TT
|
Chỉ
tiêu, mục tiêu
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
Tổng
số trẻ em
|
Tỷ lệ được chăm sóc
|
Tổng
số trẻ em
|
Tỷ
lệ được chăm sóc
|
Trong
đó:
|
Số
trẻ em được hưởng chính sách trợ giúp của
nhà nước
|
Số
trẻ em được chăm sóc bằng các hình thức khác
|
(Người)
|
(%)
|
(Người)
|
(%)
|
(Người)
|
(Người)
|
I
|
Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt (10
nhóm theo Luật BVCSTE)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trẻ em mồ côi không nơi nương tựa,
trẻ em bị bỏ rơi
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trẻ em bị khuyết
tật tàn tật
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trẻ em là nạn nhân chất độc hóa
học
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trẻ em nhiễm HIV/AIDS
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Trẻ em lao động trong điều kiện
nặng nhọc, nguy hiểm
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Trẻ em lang thang
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Trẻ em bị xâm hại tình dục
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Trẻ em nghiện ma túy
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Người chưa thành niên vi phạm pháp
luật
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Trẻ em làm việc xa gia đình
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trẻ em có HCĐB và có nguy cơ
rơi vào hoàn cảnh đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Trẻ em bị buôn bán, bắt cóc
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Trẻ em bị ngược đãi, bạo lực
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Trẻ em bị tai nạn thương tích
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó, trẻ em bị tử vong
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Trẻ em trong các gia đình nghèo
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Trẻ em bỏ học khi chưa hoàn thành chương trình
phổ cập 9 năm
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Trẻ em sống trong gia đình có vấn đề xã hội (Cha
mẹ ly hôn, bạo lực gia đình, có người nhiễm HIV/AIDS)
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Trẻ em sống trong gia đình có người mắc tệ nạn xã
hội (nghiện rượu, sử dụng ma túy, cờ bạc, trộm cắp, mại dâm)
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Trẻ em sống trong gia đình có người vi phạm pháp
luật hình sự và đang trong thời gian thi hành án
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Trẻ em không sống với bố và mẹ từ 6 tháng trở lên
|
|
|
|
|
|
|
Lãnh đạo duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………, ngày…… tháng
…… năm……
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Công văn 757/LĐTBXH-BVCSTE hướng dẫn công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em năm 2013 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 757/LĐTBXH-BVCSTE hướng dẫn công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em ngày 11/03/2013 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
9.351
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|