|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
564/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Lê Trường Lưu
|
Ngày ban hành:
|
26/03/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
564/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 26 tháng 3 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHƯƠNG ÁN GIÁ BÁN NƯỚC SẠCH VÀ GIÁ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng
12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Giá; Nghị định số 175/2008/NĐ-CP ngày 9 tháng 6 năm 2008 về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của
Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị
định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định 117/2007/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết định số 2417/QĐ-TTg ngày 24
tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia chống
thất thoát, thất thu nước sạch đến 2025 và Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28
tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch
sinh hoạt;
Căn cứ Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28
tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp; Thông
tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21 tháng 5 năm 2009 của Bộ Xây dựng về quy định chi
tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 5
năm 2007 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNN
ngày 15 tháng 05 năm 2012 của Liên Bộ: Tài chính - Xây dựng - Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền
quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực
nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 14/2004/QĐ-BXD, ngày 14
tháng 5 năm 2004 của Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức dự toán công tác sản
xuất nước sạch;
Căn cứ Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 07
tháng 01 năm 2011 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định quản lý
Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 550/STC-QLGCS ngày 25 tháng 3 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương
án giá bán nước sạch và ban hành biểu giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế với một số chỉ tiêu chính như sau:
TT
|
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
|
1
|
Nước sản xuất
|
m3
|
49.367.089
|
2
|
Nước ghi thu
|
m3
|
39.000.000
|
3
|
Giá tiêu thụ nước sạch bình
quân (chưa bao gồm thuế VAT, phí thoát nước và dịch vụ môi trường rừng)
|
đ/m3
|
6.160
|
4
|
Giá nước sinh hoạt bình
quân (chưa bao gồm thuế VAT, phí thoát nước và dịch vụ môi trường rừng),
trong đó:
|
đ/m3
|
5.200
|
4.1
|
SH1: Từ 1 m3 đến 2,5 m3
đầu tiên (người/tháng)
|
đ/m3
|
4.610
|
4.2
|
SH2: Từ trên 2,5 m3 đến 5,0 m3
tiếp theo (người/tháng)
|
đ/m3
|
6.229
|
4.3
|
SH3: Từ trên 5,0 m3 đến 7,5 m3
tiếp theo (người/tháng)
|
đ/m3
|
7.467
|
4.4
|
SH4: Trên 7,5 m3 (người/tháng)
|
đ/m3
|
9.848
|
5
|
Giá bán nước sạch bình quân
cho các đối tượng khác (chưa có thuế VAT, phí thoát nước và dịch vụ môi trường
rừng)
|
đ/m3
|
9.489
|
Phí thoát nước thải sinh hoạt: mức thu phí được
xác định bằng 100% khối lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn nhân với 10% giá
tiêu thụ (chưa VAT).
Phí thoát nước khác: mức thu phí được xác định bằng
80% khối lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn nhân với 10% giá tiêu thụ (chưa
VAT) và nhân với hệ số (K) điều chỉnh phụ thuộc hàm lượng nước gây ô nhiễm theo
quy định tại Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát
nước đô thị và khu công nghiệp; trường hợp chưa xác định được hàm lượng nước
gây ô nhiễm, áp dụng hệ số K = 1,5.
Mức thu chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng 40
đồng/m3 nước tiêu thụ theo Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng
9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
Lộ trình điều chỉnh giá nước sạch được thực hiện
hàng năm theo quy định.
Điều 2. Quy định đối tượng
sử dụng nước:
1. Đối tượng sử dụng nước sinh hoạt, bao gồm:
Các cá nhân, hộ gia đình sử dụng nước cho nhu cầu sinh hoạt thiết yếu.
Định mức nước sinh hoạt được xác định trên số
nhân khẩu thường trú, tạm vắng và tạm trú dài hạn theo sổ hộ khẩu thường trú và
sổ tạm trú. Mỗi nhân khẩu chỉ được đăng ký định mức tại một thuê bao đồng hồ nước.
Trường hợp nhiều hộ gia đình sử dụng chung một đồng hồ nước thì tính định mức
các nhân khẩu sử dụng chung cho khách hàng đứng tên thuê bao đồng hồ nước.
Trường hợp người nhập cư, sinh viên và người lao
động thuê nhà để ở (có thời hạn thuê từ 12 tháng trở lên, căn cứ vào giấy đăng
ký tạm trú và hợp đồng thuê nhà có xác nhận của địa phương) được tính định mức
theo số nhân khẩu như quy định tại điểm 4 Điều 1.
2. Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, bao gồm:
Bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh công lập; Các trường học, trường dạy nghề công
lập; Các đơn vị, lực lượng vũ trang; Các cơ quan đoàn thể; Các cơ sở tôn giáo;
Các hiệp hội nghề nghiệp; Cơ quan hành chính Nhà nước và đơn vị sự nghiệp khác.
Các hoạt động sản xuất hàng hóa, xây dựng, kinh
doanh - dịch vụ của các đơn vị này phải được tính giá theo mục đích sử dụng
tương ứng trên cơ sở thỏa thuận với đơn vị cấp nước về tỷ lệ nước sử dụng cho từng
mục đích.
3. Các hoạt động sản xuất vật chất, bao gồm: Các
khu công nghiệp, khu chế xuất, văn phòng đại diện; Các đơn vị, cơ sở sản xuất,
chế biến, gia công; Các nhà máy điện; Các cơ sở chăn nuôi, xử lý chất thải, lò
thiêu; Nước phục vụ cho công trình xây dựng và các hoạt động sản xuất vật chất
khác.
4. Kinh doanh - dịch vụ, bao gồm: Các nhà máy,
cơ sở sản xuất: nước đá, rượu, bia, kem, nước giải khát; Các khách sạn, nhà
hàng, nhà nghỉ, kinh doanh ăn uống, giải khát; Các cơ sở thẩm mỹ, rửa xe, giặt
là, các khu vui chơi; Các khu chợ, siêu thị, đại lý, cửa hàng thương mại; Các dịch
vụ cấp nước cho ghe, tàu, thuyền, cảng biển; Cảng hàng không, ga tàu, bến xe;
Các hoạt động của tổ chức, cá nhân mang tính chất kinh doanh khác.
5. Tổ chức nhân đạo là các tổ chức, đơn vị hoạt
động vì mục tiêu nhân đạo xã hội, phi lợi nhuận, gồm: Các trung tâm chăm sóc,
nuôi dưỡng người có công với cách mạng, trẻ mồ côi, người tàn tật; Các cơ sở
nuôi dưỡng, dạy nghề cho người khuyết tật; Các hội người mù; Các trung tâm bảo
trợ xã hội thuộc Nhà nước quản lý và các trường hợp khách hàng mua nước qua đồng
hồ tổng cho mục đích sinh hoạt sẽ áp dụng chính sách 1 giá, giá bán được xác định
là mức giá SH2 theo điểm 4 Điều 1.
6. Các đối tượng sử dụng nước phức hợp nhiều mục
đích (bao gồm cho sinh hoạt; sản xuất, xây dựng; kinh doanh, dịch vụ) thì đơn vị
cấp nước và đối tượng sử dụng nước phải thỏa thuận để xác định tỷ lệ nước sử dụng
cho từng mục đích để tính giá theo quy định.
Các cá nhân, hộ gia đình đăng ký sử dụng nước
cho mục đích sinh hoạt nhưng thực tế có sử dụng cho các mục đích khác thì sản
lượng nước tối đa được tính giá sinh hoạt là SH2, phần sản lượng vượt sẽ tính
giá tương ứng với mục đích sử dụng phát sinh.
Điều 3. Giao Giám đốc
đơn vị sản xuất, cung cấp nước sạch căn cứ Phương án giá nước được phê duyệt,
ban hành cụ thể giá tiêu thụ nước sạch cho các đối tượng là các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ,
các tổ chức nhân đạo đảm bảo nguyên tắc không vượt hệ số tính giá tối đa được
hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 15 tháng 05
năm 2012 của Liên Bộ: Tài chính - Xây dựng - Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn và giá bán bình quân cho các đối tượng này (chưa thuế VAT, phí thoát nước
và chi phí dịch vụ môi trường rừng) không vượt quá mức giá quy định tại điểm 5
Điều 1 Quyết định này.
Hàng quý, đơn vị sản xuất, cung cấp nước sạch có
trách nhiệm thu, nộp phí thoát nước là 620 đồng/m3 và mức thu chi trả
tiền dịch vụ môi trường rừng là 40 đồng/m3 nước tiêu thụ theo hướng
dẫn của Sở Tài chính.
Nghiêm cấm đơn vị sản xuất và kinh doanh nước sạch
tính thêm các khoản phụ thu khác vào giá bán nước sạch dưới mọi hình thức.
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2013 và thay thế cho các Quyết định số
1044/QĐ-UBND và Quyết định số 1045/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính phối
hợp với Sở Xây dựng tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính; Xây dựng; Kế hoạch và Đầu tư;
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc
Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thành phố Huế,
Giám đốc Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Xây dựng và Cấp nước tỉnh, Thủ
trưởng các cơ quan có liên quan, các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, các đoàn thể, các cơ quan đơn vị hành chính sự nghiệp, các
doanh nghiệp và cá nhân, hộ gia đình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|
Quyết định 564/QĐ-UBND về Phương án giá bán nước sạch và giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 564/QĐ-UBND ngày 26/03/2013 về Phương án giá bán nước sạch và giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
7.214
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|