UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 35/2008/QĐ-UBND
|
Vinh, ngày 20 tháng
6 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CHUẨN QUỐC GIA VỀ Y
TẾ XÃ TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2005 - 2010, BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
43/2005/QĐ-UB NGÀY 25 THÁNG 3 NĂM 2005 CỦA UBND TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 35/2001/QĐ-TTg ngày
19/3/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược chăm sóc và bảo
vệ sức khoẻ nhân dân giai đoạn 2001 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 27 tháng
7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc Đầu tư xây dựng Trạm y tế xã thuộc
vùng khó khăn giai đoạn 2008 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 197/2007/QĐ-TTg ngày 28/12/2007
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05
tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành
chính thuộc vùng khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 370/2002/QĐ-BYT ngày 07/02/2002
của Bộ Y tế về chuẩn Quốc gia về y tế xã giai đoạn 2001 - 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế Nghệ An tại Tờ
trình số 925/TTr-SYT-KH ngày 28 tháng 5 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
tên gọi của Đề án thực hiện Chuẩn Quốc gia về y tế xã tỉnh Nghệ An giai đoạn
2005 - 2010 ban hành kèm theo Quyết định số 43/2005/QĐ.UB ngày 25 tháng 3 năm
2005 của UBND tỉnh thành: Đề án thực hiện Chuẩn Quốc gia về y tế xã tỉnh Nghệ
An giai đoạn 2005 - 2015;
1. Khoản 1, phần II,
Mục tiêu: Triển khai thực hiện Chuẩn Quốc gia về y tế xã (CQGVYTX) đến tất cả
xã, phường, thị trấn trong toàn tỉnh; phấn đấu đến năm 2010 toàn tỉnh đạt 75%,
đến năm 2015 toàn tỉnh đạt 100% số xã đạt CQGVYTX.
2. Khoản 5, mục II,
phần II, Nhiệm vụ: Hàng năm Ban chỉ đạo CQGVYTX của ngành Y tế tổ chức thẩm
định các xã mới; thẩm định một số xã đã đạt chuẩn các năm trước và trình UBND
tỉnh công nhận xã đạt CQGVYTX, nếu xã đã đạt chuẩn nhưng lần thẩm định này
không đạt điểm cao hơn lần trước sẽ đề nghị UBND tỉnh xoá tên trong danh sách
xã đạt CQGVYTX.
3. Khoản 1, mục III,
phần II, Chỉ tiêu kế hoạch xã đạt chuẩn Quốc gia về y tế:
Phân vùng địa lý
|
Số xã, phường, thị
trấn
|
Tỷ lệ xã đã đạt
Chuẩn đến năm 2007
|
Tỷ lệ xã đạt Chuẩn
đến năm 2010
|
Tỷ lệ xã đạt Chuẩn
đến năm 2013
|
Tỷ lệ xã đạt Chuẩn
đến năm 2015
|
Toàn Tính
|
476
|
46%
|
75%
|
90%
|
100%
|
Trong đó:
- Thành phố, thị xã
|
27
|
85%
|
100%
|
100%
|
100%
|
- Huyện đồng bằng
|
234
|
56%
|
90%
|
100%
|
100%
|
- Huyện miền núi
|
215
|
30%
|
55%
|
80%
|
100%
|
(Chỉ tiêu kế hoạch cụ thể cho từng huyện,
thành, thị xã xem Phụ lục số 2)
4. Thay thế các phụ
lục ban hành kèm theo Đề án Chuẩn Quốc gia về y tế xã tại Quyết định số
43/2005/QĐ.UB ngày 25 tháng 3 năm 2005 của UBND tỉnh Nghệ An bằng các phụ lục
sau đây:
- Phụ lục 01: Danh sách Trạm Y tế xã đã và
chưa được đầu tư xây dựng;
- Phụ lục 02: Chỉ tiêu kế hoạch xã đạt Chuẩn
Quốc gia về y tế cho các huyện, thành, thị xã;
- Phụ lục 03: Trang thiết bị, dụng cụ y tế
cho Trạm Y tế;
- Phụ lục 04: Bảng tính toán nhu cầu ngân
sách về cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các Trạm Y tế xây dựng CQGVYTX đến
năm 2010 và 2015;
- Phụ lục 05: Phân kỳ đầu tư về kinh phí Xây
dựng cơ bản;
- Phụ lục 06: Nhu cầu đào tạo cán bộ Trạm Y
tế và nhân viên y tế thôn bản.
Điều 2. Giao
Giám đốc các Sở: Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Xây dựng; Các Sở,
ban, ngành, đoàn thể có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố Vinh
triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội
vụ, Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị có liên quan và
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Vinh căn cứ Quyết định thi hành. /.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đường
|
PHỤ LỤC
01:
DANH
SÁCH TRẠM Y TẾ XÃ ĐÃ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ CHƯA ĐƯỢC ĐTXD
Ban hành kèm theo Quyết định số: 35/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2008
của UBND tỉnh Nghệ An.
Số TT
|
Tên huyện
|
Tổng số Trạm Y tế
|
Số TYT XDCB từ PPIU
|
Trong đó:
|
Số trạm y tế được
XDCB từ các nguồn khác
|
Số Trạm chưa có Nhà trạm (Phường, xã, thị
trấn mới thành lập)
|
Nhà cấp 3
|
Nhà lắp ghép
|
Nhà cấp 4
|
1
|
Kỳ Sơn
|
21
|
17
|
10
|
07
|
|
4
|
|
2
|
Tương Dương
|
22
|
16
|
13
|
03
|
|
5
|
1 (Xiêng My)
|
3
|
Con Cuông
|
13
|
09
|
08
|
01
|
|
4
|
|
4
|
Quê Phong
|
14
|
09
|
07
|
02
|
|
5
|
|
5
|
Quỳ Châu
|
12
|
10
|
08
|
02
|
|
1
|
1 (Thị trấn)
|
6
|
Quỳ Họp
|
21
|
19
|
19
|
|
|
2
|
|
7
|
Nghĩa Đàn
|
32
|
30
|
30
|
|
|
2
|
|
8
|
Anh Sơn
|
20
|
17
|
10
|
|
07
|
3
|
|
9
|
Tân Kỳ
|
22
|
16
|
16
|
|
|
6
|
|
10
|
Thanh Chương
|
38
|
29
|
29
|
|
|
9
|
|
11
|
Đô Lương
|
33
|
29
|
29
|
|
|
3
|
1 (Giang Sơn Tây)
|
12
|
Yên Thành
|
38
|
34
|
34
|
|
|
3
|
1 (Hùng Thành)
|
13
|
Diên Châu
|
39
|
37
|
37
|
|
|
2
|
|
14
|
Quỳnh Lưu
|
43
|
39
|
39
|
|
|
4
|
|
15
|
Nam Đàn
|
24
|
16
|
16
|
|
|
8
|
|
16
|
Hưng Nguyên
|
23
|
20
|
20
|
|
|
3
|
|
17
|
Nghi Lộc
|
34
|
28
|
28
|
|
|
6 (nhà cấp 3)
|
|
18
|
TX. Cửa Lò
|
07
|
02
|
02
|
|
|
5
|
|
19
|
TP. Vinh
|
20
|
|
|
|
|
18(nhà cấp 3)
|
2 (P. Quán Bàu và P. Hưng Phúc
|
|
Tổng cộng:
|
476
|
377
|
355
|
15
|
07
|
93 (có 24 nhà cấp
3)
|
6
|
- Trong tổng số 476 xã:
+ Có 377 Trạm Y tế được xây dựng cải tạo và
nâng cấp từ nguồn vốn của dự án Hỗ trợ y tế Quốc gia (PPIU);
+ Có 93 xã có Trạm y tế được xây dựng từ các
nguồn khác như: Chương trình xoá xã trắng, Chương trình 10 - 80, Chương trình
135, Viện trợ EED (NGOs – Cộng hoà Pháp),... Riêng thành phố Vinh trích từ
nguồn 1% ngân sách địa phương cho xây dựng Trạm y tế phường, xã;
+ Có 01 Trạm Y tế Thị trấn huyện Quỳ Châu
chưa được đầu tư xây dựng, hiện nay Trạm đang làm việc lồng ghép với trụ sở
UBND thị trấn và 5 xã, phường mới thành lập chưa có Trạm Y tế.
PHỤ LỤC
02:
CHỈ
TIÊU KẾ HOẠCH ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
VINH
Ban hành kèm theo Quyết định số: 35/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2008
của UBND tỉnh Nghệ An.
Tên huyện
|
Tổng số xã, phường,
thị trân (xã)
|
Xã đã đạt chuẩn đến
năm 2007
|
Xã đạt chuẩn đến
năm 2010
|
Xã đạt chuẩn đến
năm 2013
|
Xã đạt chuẩn đến
năm 2015
|
Số xã
|
Tỷ lệ (%)
|
Số xã
|
Tỷ lệ (%)
|
Số xã
|
Tỷ lệ (%)
|
Số xã
|
Tỷ lệ (%)
|
Chỉ tiêu toàn Tỉnh
|
476
|
219
|
46,0
|
359
|
75,0
|
439
|
90,0
|
476
|
100
|
Các huyện M. núi
|
215
|
65
|
30,2
|
121
|
55,5
|
177
|
80,0
|
215
|
100
|
Trong đó: Kỳ Sơn
|
21
|
0
|
0,0
|
6
|
28,6
|
15
|
71,4
|
21
|
100
|
Tương Dương
|
22
|
1
|
4,5
|
6
|
27,3
|
15
|
68,1
|
22
|
100
|
Quế Phong
|
14
|
2
|
14,3
|
6
|
42,9
|
10
|
71,4
|
14
|
100
|
Quỳ Châu
|
12
|
2
|
16,7
|
6
|
50,0
|
9
|
75,0
|
12
|
100
|
Con Cuông
|
13
|
2
|
15,4
|
10
|
76,9
|
11
|
84,6
|
13
|
100
|
Quỳ Hợp
|
21
|
5
|
23,8
|
10
|
47,6
|
15
|
71,4
|
21
|
100
|
Tân Kỳ
|
22
|
7
|
31,8
|
12
|
54,5
|
15
|
68,1
|
22
|
100
|
Anh Sơn
|
20
|
14
|
70,0
|
16
|
80,0
|
15
|
75,0
|
20
|
100
|
Nghĩa Đàn
|
32
|
10
|
31,3
|
22
|
68,8
|
27
|
84,4
|
32
|
100
|
Thanh Chương
|
38
|
22
|
57,9
|
27
|
71,1
|
32
|
84,2
|
38
|
100
|
Các huyện Đ. bằng
|
234
|
131
|
56,0
|
211
|
90,0
|
234
|
100
|
234
|
100
|
Trong đó: Quỳnh Lưu
|
43
|
16
|
37,2
|
37
|
86,0
|
43
|
100
|
43
|
100
|
Yên Thành
|
38
|
14
|
36,8
|
34
|
89,5
|
37
|
100
|
38
|
100
|
Diễn Châu
|
39
|
25
|
64,1
|
35
|
89,7
|
39
|
100
|
39
|
100
|
Nghi Lộc
|
34
|
24
|
70,6
|
31
|
91,2
|
34
|
100
|
34
|
100
|
Hưng Nguyên
|
23
|
14
|
60,9
|
21
|
91,3
|
23
|
100
|
23
|
100
|
Nam Đàn
|
24
|
13
|
54,2
|
22
|
91,7
|
24
|
100
|
24
|
100
|
Đô Luơng
|
33
|
25
|
75,8
|
30
|
90,9
|
33
|
100
|
33
|
100
|
Thành phố, thị xã
|
27
|
23
|
85,2
|
27
|
100
|
27
|
100
|
27
|
100
|
Trong đó
Thành phố Vinh
|
20
|
17
|
85,0
|
20
|
100
|
20
|
100
|
20
|
100
|
Thị xã Cửa Lò
|
7
|
6
|
85,7
|
7
|
100
|
7
|
100
|
7
|
100
|
PHỤ LỤC
03:
TRANG
THIẾT BỊ, DỤNG CỤ Y TẾ CHO TRẠM Y TẾ XÃ
Ban hành kèm theo Quyết định số: 35/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2008
của UBND tỉnh Nghệ An.
Ngoài những thiết bị, dụng cụ y tế thông
thường đã có ở Trạm y tế xã (Bộ dụng cụ y tế cơ bản, dụng cụ Sản khoa, túi đẻ
sạch, túi y tế thôn bản...), căn cứ vào Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20/2/2003
của Bộ Y tế về ban hành Danh mục trang thiết bị y tế cho các tuyến thì các Trạm
Y tế hiện nay còn thiếu một số danh mục thiết bị cơ bản sau:
1. Bộ dụng cụ khám 3 chuyên khoa: Tai - Mũi -
Họng, Răng - Hàm - Mặt, Mắt
2. Bộ dụng cụ về sơ chế, bảo quản thuốc đông
y: Chảo sao thuốc, Cân thuốc, Tủ thuốc và hộp đựng thuốc đông y, Dao cầu,
Thuyền tán, Kim châm cứu, Đèn hồng ngoại, Tranh Châm cứu, Bộ giác.
3. Thiết bị và dụng cụ tiệt khuẩn: Nồi hấp,
Tủ sấy.
4. Trang thiết bị để thực hiện công tác
truyền thông, giáo dục sức khoẻ: Loa đài, Micro, Đầu chiếu VIDEO, Bộ dụng cụ
nghe, nhìn...)
5. Tại Trạm Y tế có bác sỹ làm việc cần có:
- Máy khí dung
- Kính hiển vi
- Một số máy xét nghiệm đơn giản như:
*/ Máy siêu âm xách tay,
*/ Máy huyết học bán tự động,
*/ Máy sinh hoá nước tiểu,
*/ Máy điện tim 1 cần,
*/ Bình Ô xy.
PHỤ LỤC
04:
BẢNG
TÍNH TOÁN NHU CẦU NGÂN SÁCH ĐẦU TƯ VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ Y TẾ CHO
CÁC TRẠM Y TẾ XÂY DỰNG CHUẨN QUỐC GIA
Ban hành kèm theo Quyết định số: 35/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2008
của UBND tỉnh Nghệ An.
A. XÂY DỰNG CƠ BẢN:
I. Những Trạm y tế xã đã được xây dựng từ dự
án Hỗ trợ y tế Quốc gia
Số lượng: 377 xã
Quy mô: Nhà cấp 3, diện tích thiết kế; Trong đó:
- 214 Trạm Y tế có diện tích 70m2/ 90 m2
chuẩn
- 163 Trạm Y tế có diện tích 85.5m2/ 90 m2
chuẩn (kể cả 15 nhà lắp ghép).
1. Khối nhà chính: Do đã được xây dựng từ năm
2000 nên đến nay nhiều Trạm đã hư hỏng, xuống cấp nên cần cải tạo, nâng cấp
50%:
(50% x 377 xã) x 50.000.000 đ/ Trạm =
9.425.000.000 đ
2. Khối công trình phụ trợ, gồm: Phòng Trạm
trưởng, phòng làm việc và giao ban chuyên môn của Trạm, kho, nhà bếp bệnh nhân,
nhà xe, bờ rào, vườn Thuốc nam, … Khối này theo dự tính có diện tích khoảng 40
m2
- Khối này có 40% là công trình cấp 4 cũ
trước đây còn lại cần cải tạo để đưa vào sử dụng: (40% x 377 xã x 40 m2)
x 1.000.000 đ/m2 = 6.032.000.000 đồng
- 60% khối này phải xây mới:
(60% x 377 xã x 40 m2) x 1.200.000
đ/m2 = 10.857.600.000 đồng
Cộng I (1 + 2): 26.289.600.000
đồng
(Hai sáu tỷ, hai trăm
tám chín triệu, sáu trăm nghìn đồng)
II. Trạm Y tế được xây dựng từ nguồn vốn
khác:
- Số lượng: 93 xã
- Quy mô: Nhà cấp 4 được xây dựng từ những
năm trước đây, nay đã hư hỏng xuống cấp trầm trọng.
- Trong số này: Có 6 Trạm Y tế của huyện Nghi
Lộc được xây dựng từ nguồn viện trợ tổ chức EED (phi Chính phủ Pháp); 18 Trạm Y
tế thành phố Vinh sử dụng nguồn vốn trích từ 1% Ngân sách của thành phố, 02
Trạm Y tế được xây dựng từ nguồn 135 (Tổng cộng: 26 Trạm) là chưa phải cải tạo
gì thêm (vì điều kiện ngân sách khó khăn hiện nay). Còn lại 67 xã là phải xây
mới hoàn toàn đủ diện tích và quy mô nhà cấp 3:
1. Khối nhà chính: 90m2 x 2.500.000 đ/m2 x 67
xã = 15.075.000.000 đồng
2. Khối công trình phụ trợ: Sửa chữa, Cải tạo
nhà cấp 4 hiện đang sử dụng
40m2 x 1.000.000 đ/m2 x
67 xã = 6.969.600.000 đồng
Cộng II (1 + 2):
21.819.600.000 đồng
(Hai mươi mốt tỷ, tám
trăm mười chín triệu, sáu trăm nghìn đồng)
Nguồn kinh phí này được trích từ ngân sách
của tỉnh hàng năm và các nguồn vốn hợp pháp khác.
III. Những Trạm Y tế chưa được xây dựng:
- Số lượng: 06 trạm, gồm: Thị trấn Quỳ Châu và
05 xã mới thành lập: 02
Phường (TP. Vinh), 01 xã (Đô Lương), 01 xã
(Tương Dương), 01 xã (Yên Thành) Quy mô: xây mới hoàn toàn nhà cấp 3 đủ diện
tích theo Chuẩn
1. Khối nhà chính: 90m2 x
2.500.000đ/m2 x 6 xã = 1.350.000.000 đồng
2. Khối công trình P.trợ: 40m2 x
1.200.000đ/m2 x 6 xã = 288.000.000 đồng
Cộng III (1 + 2): 1.638.000.000 đồng.
(Một tỷ, sáu trăm ba tám triệu đồng)
Cộng A: (I) + (II) + (III) = 50.020.000.000 đồng
(Năm mươi tỷ, hai mươi triệu đồng)
Nguồn vốn này xin cấp từ Trung ương theo
Quyết định 950/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
B. TRANG THIẾT BỊ Y TẾ.
Ngoài những thiết bị, y dụng cụ thông thường đã
có tại Trạm Y tế xã như: Bộ khám bệnh cơ bản, tủ thuốc, giường bệnh nhân, bàn
khám sản khoa, bàn đẻ, nồi hấp,.. Đối với những xã có bác sỹ cần có thêm:
1. Bộ dụng cụ khám 3 C.khoa của Trung Quốc;
giá dự tính 1.000.000 đ/bộ.
2. Máy khí dung họng, phế quản; giá dự tính
1.000.000 đ/cái.
3. Kính hiển vi 2 mắt loại của Trung quốc:
giá dự tính 8.000.000 đ/cái
4. Một số máy xét nghiệm đơn giản: giá dự
tính 140.000.000 đ/xã
5. Bình Ô xy: giá dự tính 2.000.000 đ/xã
6. Bộ Tiểu phẩu thuật: giá dự tính 3.000.000 đ/xã
7. Máy Vi tính: giá dự toán 10.000.000 đ/ xã
8. Ghế khám răng loại đơn giản: giá dự tính
5.000.000 đ/ xã
Cộng (8 khoản): 170.000.000 đồng
Như vậy, theo kế hoạch phấn đấu đến năm 2015
toàn tỉnh sẽ có 100% số xã có bác sỹ công tác. Kinh phí mua sắm 8 khoản thiết
bị trên là:
Cộng B (1 đến 8): 476 xã x 170.000.000 đ =
80.920.000.000 đồng
(Tám mươi tỷ, chín trăm hai mươi triệu đồng)
Nguồn vốn này xin cấp từ Trung ương theo
Chương trình của Chính phủ.
Tổng hợp phần kinh phí xây dựng cơ sở vật
chất và mua sắm trang thiết bị:
Cộng (A + B) = 50.020.000.000 +
80.920.000.000 = 130.940.000.000 đồng
(Một trăm ba mươi tỷ, chín trăm bốn mươi
triệu đồng).
C. DỰ TOÁN PHẦN KINH PHÍ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH VÀ
KHUYẾN KHÍCH XÂY DỰNG CHUẨN QUỐC GIA Y TẾ XÃ
(Phần kinh phí đối ứng của tỉnh cấp theo kế
hoạch hàng năm)
Để đảm bảo tổ chức thẩm định các xã đạt
chuẩn, theo điều tra khảo sát khoảng cách các vùng địa lý, Sở Y tế xét thấy sự
phân bố khoảng cách giữa các xã trong tỉnh tương đối đều nhau, xã xa nhất là xã
Keng Đu, Bắc Lý (Kỳ Sơn); xã Thông Thụ, Đồng Văn (Quế Phong) có khoảng cách từ
thành phố Vinh là 320 Km; xã gần nhất là xã Hưng Thái (Hưng nguyên), Nghi Liên (Nghi
Lộc) có khoảng cách cách từ TP Vinh là 10 Km. Số xã còn lại chưa thẩm định là:
476 xã - 219 xã = 257 cộng thêm 10% số xã cần thẩm định lại là 22 xã. Như vậy,
số xã có kế hoạch thẩm định là 279 xã.Theo cách tính trung bình khoảng cách đi
từ TP Vinh cho một xã là:
(320 Km +10 km): 2 =
165 Km.
Thời gian đi lại và tiến hành thẩm định trung
bình / xã: 01 ngày
Số lượng Đoàn thẩm định gồm 8 người.
1. Phần tính toán kinh phí thẩm định và
khuyến khích xã đạt Chuẩn quốc gia
Kinh phí thẩm định bình quân cho một xã:
- Xăng: (165 Km x 2 chiều) x 25 lít /100 Km x
13.260 đồng /lít = 1.100.000đ
- Công tác phí: 8 người x 1 ngày x 70.000 đ/ngày/người
=560.000 đ 5
Cộng: = 1.660.000 đ
Kinh phí khuyến khích động viên xây dựng CQG
y tế xã/ 1 xã
- 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng)
Như vậy, kinh phí thẩm định và động viên một
xã đạt Chuẩn quốc gia về y tế là
- 1.660.000 đ + 10.000.000 đ = 11.660.000 đồng
Kinh phí chung cho 279 xã sẽ triển khai dự
tính cho 12 năm (kể từ năm 2009) là:
11.660.000 đ x 279 xã = 3.253.140.000 đồng
2. Phân kỳ đầu tư:
Kinh phí dự kiến sẽ triển khai trong vòng 12
năm (kể từ năm 2009 – 2020)
Mỗi năm bình quân ngân sách chi là
300.000.000 đồng
(Ba trăm triệu đồng)