UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 60/TB-UBND
|
Đà nẵng, ngày 22 tháng 4 năm 2010
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH THEO MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ
97/2009/NĐ-CP NGÀY 30 THÁNG 10 NĂM 2009 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên
quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009
của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2009
của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc
ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá
nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 35/2009/TT-BLĐTBXH và Thông tư số
36/2009/TT-BLĐTBXH ngày 13/11/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện mức lương tối thiểu;
Căn cứ Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 12/02/2010 của
UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định một số vấn đề về mua sắm, quản
lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 693/SXD-GĐKT ngày
06/4/2010 về việc triển khai thực hiện Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng
10 năm 2009 của Chính phủ;
UBND thành phố thông báo điều chỉnh dự toán xây dựng công
trình trên địa bàn thành phố Đà Nẵng như sau:
I. Nội dung điều chỉnh:
1. Điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công, chi phí khác
trong dự toán xây dựng công trình đối với khối lượng thi công kể từ ngày
01/5/2010 theo mức lương tối thiểu vùng II ( 880.000đồng/tháng) quy định tại
Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ
2. Phương pháp điều chỉnh dự toán nhân công trong chi phí
xây dựng đối với các bộ đơn giá đã được UBND thành phố công bố thực hiện như
sau:
Dự toán xây dựng công trình, dự toán khảo sát xây dựng lập
theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công và các Bộ đơng giá xây dựng công
trình ban hành kèm theo Công bố số 325/UBND-QLĐTư ngày 16/01/2008, Công bố số 324/UBND-QLDTư
ngày 16/01/2008, Công bố số 326/UBND-QLDTư ngày 16/01/2008 của UBND thành phố
đã tính với mức lương tối thiểu là 450.000 đồng/tháng, cấp bậc tiền lương A1.8
ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ
được điều chỉnh như sau:
2.1. Điều chỉnh chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng lập theo
đơn giá xây dựng công trình ban hành kèm theo Công bố số 324/UBND-QLDTư ngày
16/01/2008 của UBND thành phố được nhân với hệ số điều chỉnh ( KĐC
NC) = 1,955, thay cho hệ số ( KĐC NC) = 1,64 hiện đang
áp dụng.
2.2. Điều chỉnh chi phí máy thi công:
Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng lập theo
đơn giá xây dựng công trình ban hành kèm theo Công bố số 324/UBND-QLDTư ngày
16/01/2008 của UBND thành phố được nhân với hệ số điều chỉnh ( KĐC
MTC) = 1,22, thay cho hệ số ( KĐC NC) = 1,18 hiện đang
áp dụng.
2.3. Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ ( %) trong dự toán chi
phí xây dựng bao gồm: Chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu
thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, nhà tạm tại hiện trường để ở và để điều
hành thi công theo quy định.
3. Một số khoản mục chi phí khác
3.1. Điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán khảo sát xây
dựng lập theo đơn giá
xây dựng công trình ban hành kèm theo Công bố số 324/UBND-QLDTư ngày 16/01/2008
của UBND thành phố được nhân với hệ số điều chỉnh ( KĐC NCKS) =
1,955, thay cho hệ số ( KĐC NC) = 1,64 hiện đang áp
dụng.
3.2. Điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán thí nghiệm
vật liệu và cấu kiện xây dựng xác định theo Định mức, đơn giá thí nghiệm vật
liệu và cấu kiện xây dựng ban hành kèm theo quyết định số 32/2001/QĐ-BXD ngày 20/12/2001
của Bộ xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh ( KĐC NCTN) = 4,63,
thay cho hệ số ( KĐC NCTN) = 3,88 hiện đang áp dụng.
3.3. Các khoản mục chi phí như Quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình, lập dự án và thiết kế công trình xây dựng được tính bằng tỷ lệ (%)
theo công bố tại Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ xây dựng và
theo quy định của UBND thành phố.
3.4. Một số chi phí khác tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong
dự toán xây dựng công trình được tính theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
II. Quy định áp dụng đối với các công trình đang triển khai
dở dang tính từ ngày 01/5/2010:
1. Nhứng công trình, hạng mục công trình đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt kế hoạch đấu thầu và hồ sơ mời thầu thì chủ đầu tư, ban quản lý
hướng dẫn nhà thầu đưa vào giá dự thầu khi tham gia đấu thầu ( tách riêng phần
giá trị dự thầu khi chưa áp dụng điều chỉnh theo Thông tư này), đồng thời chủ
đầu tư phê duyệt bổ sung dự toán do áp dụng Thông tư để làm cơ sở xem xét kết
quả trúng thầu bổ sung.
2. Những công trình, hạng mục công trình đang thi công dở
dang, kể cả những công trình, hạng mục công trình bị chậm trễ so với tiến độ
hợp đồng do khách quan, không do nhà thầu gây ra; chủ đầu tư ( không uỷ quyền
cho ban quản lý), ban quản lý dự án cungd với đơn vị tư vấn giám sát, tư vấn
thiết kế xác nhận khối lượng thực hiện kể từ ngày 01/5/2010 để chủ đầu tư phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung; trường hợp dự toán sau điều chỉnh, bổ sung vượt tổng
mức đầu tư được duyệt, chủ đầu tư, ban quản lý thực hiện bổ sung dự toán song
song với việc lập điều chỉnh tổng mức đầu tư báo cáo Người quyết định đầu tư (
theo quy định tại Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2010 của
UBND thành phố Đà Nẵng) xem xét quyết định điều chỉnh. Chủ đầu tư chịu trách
nhiệm trước Chủ tịch UBND thành phố về tính chính xác của khối lượng và dự toán
điều chỉnh.
3. Các trường hợp khác, chủ đầu tư báo cáo Người quyết định
đầu tư xem xét quyết định.
UBND thành phố hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công
trình trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, trong quá trình thực hiện, những vướng
mắc (nếu có) đề nghị các cơ quan đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng chủ trì, tổng
hợp đề xuất UBND thành phố xem xét giải quyết./.
Nơi nhận:
- TT HĐND TP (
b/cáo);
- Chủ tịch, các Phó CT UBND TP;
- Chánh VP, các PCVP UBND TP;
- Các Sở, Ban, Ngành;
- Kho bạc nhà nước ĐN,
- UBND các quận, huyện,
- Các Chủ đầu tư, các BQL dự án
- Lưu VP, QLĐTư ( Anh).
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Minh
|