|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
25/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Vịnh
|
Ngày ban hành:
|
25/08/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
25/2010/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 25 tháng 8 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị định số 26/2010/NĐ-CP ngày 22/3/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 8 Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của liên Bộ
Tài chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP
ngày 13/6/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06/9/2007 sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của liên Bộ Tài chính - Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2010/NQ-HĐND ngày 15/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào
Cai khoá XIII, kỳ họp thứ 19 về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa
bàn tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 105/TTr- STC ngày 03/8/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành khoản
thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải như sau:
1. Tên phí: Phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải.
2. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải: Áp dụng đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Lào Cai.
Nước thải sinh hoạt là nước thải
ra môi trường từ:
a) Hộ gia đình;
b) Các cơ quan: Tổ chức cơ quan
đoàn thể nhà nước; đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân; trụ sở điều hành, chi
nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân; bệnh viện, phòng khám chữa bệnh;
c) Các cơ sở kinh doanh và dịch
vụ: Các cơ sở rửa ô tô, xe máy; nhà hàng; khách sạn; cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ khác.
3. Đối tượng không phải nộp Phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt bao gồm:
a) Nước thải sinh hoạt của hộ
gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch;
b) Nước thải sinh hoạt của hộ
gia đình ở các xã vùng nông thôn thuộc các huyện trong tỉnh và các xã Tả Phời,
Hợp Thành thuộc thành phố Lào Cai (trừ xã Mường Khương thuộc huyện Mường
Khương, xã Si Ma Cai thuộc huyện Si Ma Cai).
4. Mức thu:
Stt
|
Đối
tượng nộp phí
|
Mức
thu
|
I
|
Đối với tổ chức, cá nhân sử
dụng nước sạch qua hệ thống cấp nước của Công ty TNHH một thành viên kinh
doanh nước sạch tỉnh Lào Cai:
|
|
1
|
Nước sinh hoạt của các hộ dân
cư
|
8%/ tổng số tiền thanh toán
trên hoá đơn (chưa bao gồm thuế VAT)
|
2
|
Cơ quan hành chính sự nghiệp
|
3
|
Các cơ sở hoạt động sản xuất
kinh doanh
|
4
|
Các cơ sở hoạt động dịch vụ
|
II
|
Đối với tổ chức, cá nhân sử
dụng nước tự khai thác:
|
|
1
|
Đối với nước thải sinh hoạt
(không có hoạt động SXKD).
|
180 đồng/m3
|
2
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
sử dụng nước trong hoạt động SXKD
|
12.000 đồng/hộ/tháng
|
3
|
Các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ
|
480 đồng/m3
|
4
|
Đối với trường hợp không xác
định được sản lượng nước sử dụng
|
36.000 đồng/cơ sở/tháng
|
+ Định mức sử dụng nước đối với
tổ chức, cá nhân tự khai thác: 03 m3/người/tháng đối với hộ gia đình cư trú tại
thành phố Lào Cai; 02 m3/người/tháng đối với các vùng còn lại; đối với các cơ
sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ lượng nước sử dụng được xác định theo số lượng
lao động thực tế đang sử dụng (theo bảng lương, bảng chấm công, danh sách lao
động...). Định mức sử dụng nước áp dụng theo định mức đối với hộ gia đình cư
trú tại thành phố Lào Cai và các vùng còn lại nêu trên.
5. Đơn vị thu phí
a) Công ty TNHH một thành viên
kinh doanh nước sạch tỉnh Lào Cai thu phí đối với nước thải sinh hoạt thuộc hệ
thống cung cấp nước sạch của Công ty;
b) UBND xã, phường, thị trấn xác
định lượng nước thải và thu phí đối nước thải sinh hoạt do các tổ chức, cá nhân
tự khai thác.
6. Quản lý sử dụng tiền thu phí
a) Công ty TNHH một thành viên
kinh doanh nước sạch tỉnh Lào Cai được trích để lại 10% (mười phần trăm) trên
tổng số phí thu được để chi phí cho công tác quản lý thu phí. Nội dung chi thực
hiện theo hướng dẫn hiện hành tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông
tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy
định pháp luật về phí và lệ phí. Số tiền còn lại (90%) nộp vào ngân sách nhà
nước.
b) UBND xã, phường, thị trấn
được trích để lại 15% trên tổng số phí thu được để chi cho công tác thu phí.
Nội dung chi thực hiện theo hướng dẫn hiện hành tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí. Số tiền còn lại (85%)
nộp vào ngân sách nhà nước.
Chứng từ thu phí: Các đơn vị sử
dụng chứng từ thu phí theo quy định tại Quyết định số 85/2005/QĐ-BTC ngày
30/11/2005 của Bộ Tài chính về việc in, phát hành và sử dụng các loại chứng từ
thu tiền phí và lệ phí.
c) Sử dụng số tiền Phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải còn lại nộp vào ngân sách nhà nước:
Ngân sách địa phương hưởng 100%
để sử dụng vào việc bảo vệ môi trường, đầu tư mới, nạo vét cống rãnh, duy tu,
bảo dưỡng hệ thống thoát nước tại địa phương, bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ Bảo
vệ môi trường của địa phương, trả nợ vay đối với các khoản vay của dự án thoát
nước thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương.
Điều 2. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Công ty TNHH một
thành viên kinh doanh nước sạch, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ
chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quyết định sau đây:
- Quyết định số 500/2004/QĐ-UB
ngày 08/9/2004 của UBND tỉnh Lào Cai về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Quyết định số 41/2007/QĐ-UBND
ngày 01/8/2007 của UBND tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
500/2004/QĐ-UB ngày 08/9/2004 của UBND tỉnh Lào Cai về việc thu phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Lào Cai./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vịnh
|
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND ngày 25/08/2010 về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
2.781
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|