Loại gương chiếu
|
Loại phương tiện
|
a
|
b
|
II
|
M2, M3, N2 & N3
|
|
20
|
III
|
M1 và N1, N2 và N3
(trong trường hợp áp dụng)
|
|
7
|
Đơn
vị tính: cm
2.2.3. Gương lắp ngoài góc rộng ( Loại IV).
Bề mặt phản xạ phải có dạng đơn giản và có
kích thước phù hợp để tạo ra vùng quan sát được nêu tại 2.1.7.
2.2.4. Gương lắp ngoài nhìn gần (Loại V).
Bề mặt phản xạ phải có dạng đơn giản và có
kích thước phù hợp để tạo ra vùng quan sát được nêu tại 2.1.7.
2.3. Quy định về hệ số phản xạ và bề mặt phản
xạ
2.3.1. Bề mặt phản xạ của gương phải là dạng
phẳng hoặc cầu lồi.
2.3.2. Đối với gương cầu lồi, giá trị của “r”
không được nhỏ hơn:
- 1200 mm đối với gương lắp trong (loại I) và
gương lắp ngoài “chính” loại III,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 300 mm đối với gương lắp ngoài “góc rộng”
(loại IV) và gương lắp ngoài nhìn gần (loại V).
2.3.3. Sự khác nhau giữa các bán kính cong của
gương cầu lồi:
a) Sự khác nhau giữa ri hoặc r'i
và rP tại mỗi điểm khảo sát không được vượt quá 0,15r;
b) Sự khác nhau giữa các bán kính cong (rP1,
rP2, rP3) và r không được vượt quá 0,15r;
c) Khi “r” không nhỏ hơn 3000 mm, giá trị
0,15 r nêu trong a) và b) được thay bằng 0,25 r.
2.3.4. Hệ số phản xạ của gương, được xác định
theo phương pháp mô tả trong phụ lục 2 của quy chuẩn này, không được nhỏ hơn
40%.
2.4. Quy định về độ bền va chạm của bề mặt
phản xạ và độ bền uốn của vỏ bảo vệ gương
2.4.1. Các loại gương chiếu hậu, ngoại trừ loại
gương lắp ngoài “nhìn gần” (loại V), phải được kiểm tra độ bền va chạm của bề
mặt phản xạ và độ bền uốn của vỏ bảo vệ theo Phụ lục 4 và Phụ lục 5,
2.4.2. Gương không bị vỡ trong quá trình thử. Tuy
nhiên, cho phép có chỗ vỡ trên bề mặt phản xạ của gương nếu gương được làm bằng
kính an toàn hoặc gương thỏa mãn điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3. Nếu giá đỡ gương bị hư hỏng, trong
phép thử va chạm đối với gương chiếu hậu lắp trên kính phía trước, phần còn lại
không được nhô ra khỏi chân đế hơn 1 cm và hình dạng phần còn lại sau khi thử
phải phù hợp với điều kiện mô tả trong 2.1.3.
2.4.4. Không áp dụng việc thử theo Phụ lục 4
đối với gương lắp ngoài, nếu không có chi tiết nào của gương thấp hơn 2 mét
tính từ mặt đất, kể cả vị trí điều chỉnh, khi xe ở điều kiện chất tải tương ứng
với mức trọng tải tối đa cho phép theo thiết kế.
Điều kiện này cũng được áp dụng nếu các thiết
bị gắn kèm gương (đế gương, tay gương, khớp quay.....) đặt thấp hơn 2 mét tính
từ mặt đất nhưng không nhô ra khỏi chiều rộng toàn bộ của xe, được đo trên mặt
phẳng thẳng đứng cắt ngang qua điểm lắp gương thấp nhất, hoặc bất cứ điểm nào
thuộc mặt phẳng này nếu biên dạng ngang của điểm đó có chiều rộng toàn bộ lớn
hơn.
Trong trường hợp này phải có hướng dẫn chỉ rõ
cách lắp đặt gương để thỏa mãn những điều kiện nêu trên về vị trí của các chi
tiết gắn kèm gương lắp đặt trên xe.
Trong trường hợp áp dụng điều khoản này thì ở
giá đỡ gương phải được đánh dấu rõ ràng bằng biểu tượng 2∆m. Ngoài
ra, giấy chứng nhận chất lượng cũng phải ghi nhận điểm này.
3. YÊU CẦU VỀ QUẢN LÝ
3.1 Phương thức kiểm tra, thử nghiệm
Gương được sản xuất lắp ráp và nhập khẩu mới
phải được kiểm tra, thử nghiệm theo các quy định tại Thông tư 30/2011/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải “Quy định về
kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất lắp
ráp xe cơ giới”.
3.2 Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1 Yêu cầu về tài liệu kỹ thuật
Bản vẽ kỹ thuật của gương phải thể hiện các
kích thước chính và kèm theo các thông số sau:
- Nhãn hiệu, tên gọi hoặc kiểu loại gương,
- Thành phần các chi tiết, vật liệu chế tạo,
- Vị trí lắp đặt, hướng dẫn lắp đặt,
- Độ cứng của vỏ bảo vệ bề mặt phản xạ gương,
- Bán kính cong của bề mặt phản xạ gương,
- Hệ số phản xạ của bề mặt phản xạ gương,
- Bán kính cong của mép vỏ bảo vệ bề mặt phản
xạ gương,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2 Mẫu thử
Yêu cầu 04 mẫu thử cho mỗi kiểu gương cần thử
nghiệm.
3.3 Báo cáo thử nghiệm
Cơ sở thử nghiệm phải lập báo cáo kết quả thử
nghiệm có các nội dung ít nhất bao gồm các mục quy định trong quy chuẩn này
tương ứng với từng kiểu loại gương.
3.4 Các kiểu loại sản phẩm đã được kiểm tra, thử
nghiệm thỏa mãn các quy định và có hồ sơ đăng ký phù hợp với quy chuẩn này sẽ
được cấp Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 7.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1 Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm
triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy chuẩn này trong kiểm tra chất lượng, an
toàn kỹ thuật đối với gương chiếu hậu sản xuất lắp ráp và nhập khẩu.
4.2 Lộ trình thực hiện: Tính từ thời điểm có
hiệu lực, Quy chuẩn này sẽ áp dụng sau 02 năm đối với đối với kiểu loại mới và
sau 04 năm đối với kiểu loại đã được cấp giấy chứng nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LOẠI
GƯƠNG CHIẾU HẬU
1.1. Gương chiếu hậu loại I: là gương chiếu hậu
lắp trong, được thiết kế sao cho người lái có thể quan sát được phần đường nằm
ngang, phẳng có chiều rộng 20 m ở giữa đường dọc theo mặt phẳng trung tuyến dọc
của xe bắt đầu từ khoảng cách 60 m phía sau điểm quan sát của người lái.
Hình 1.1 - Gương
chiếu hậu lắp trong
1.2. Gương chiếu hậu loại II và III: Gương chiếu hậu lắp
ngoài “chính”
a) Là gương lắp ngoài bên trái, được thiết kế
sao cho người lái có thể quan sát được phần đường nắm ngang, phẳng có chiều
rộng 2,5 m mà giới hạn ở bên phải bởi mặt phẳng song song với mặt phẳng trung
tuyến theo chiều dọc xe đi qua điểm ngoài cùng ở bên trái xe và bắt đầu từ
khoảng cách 10 m phía sau điểm quan sát của người lái.
Hình 1.2 - Gương
chiếu hậu lắp ngoài “chính”, GVW ≤ 2 tấn
b) Hoặc là gương lắp ngoài bên phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong trường hợp các xe khác với loại nêu
trên, là gương được thiết kế sao cho người lái có thể quan sát được phần đường
nằm ngang, phẳng rộng 3,5 m được giới hạn ở bên trái bởi mặt phẳng song song
với mặt phẳng trung tuyến theo chiều dọc xe và đi qua điểm ngoài cùng ở bên
phải của xe và bắt đầu từ khoảng cách 30 m phía sau điểm quan sát của người
lái. Ngoài ra người lái phải nhìn thấy được đường với chiều rộng 0,75 m từ điểm
4 m phía sau mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm quan sát của người lái.
Hình 1.3 - Gương
chiếu hậu lắp ngoài “chính”, GVW > 2 tấn
1.3. Gương chiếu hậu loại IV: là gương chiếu hậu
lắp ngoài “góc rộng”, được thiết kế sao cho người lái có thể quan sát được phần
đường nằm ngang, phẳng rộng 12,5 m được giới hạn ở bên trái bởi mặt phẳng song
song với mặt phẳng trung tuyến theo chiều dọc xe và đi qua điểm ngoài cùng ở
bên phải của xe, bắt đầu từ khoảng cách ít nhất 15 m đến 25 m sau điểm quan sát
của người lái. Ngoài ra người lái phải nhìn thấy được đường với chiều rộng 2,5
m từ điểm 3 m phía sau mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm quan sát của người lái
Hình 1.4 - Gương
chiếu hậu lắp ngoài “góc rộng”
1.5. Gương chiếu hậu loại V: là gương chiếu hậu
lắp ngoài “nhìn gần”, được thiết kế sao cho người lái có thể quan sát được phần
đường nằm ngang, phẳng dọc theo bên cạnh xe, giới hạn bởi các mặt phẳng thẳng
đứng sau:
- Mặt phẳng song song với mặt phẳng trung
tuyến theo chiều dọc xe đi qua điểm nhô ra 0,2 m so với điểm ngoài cùng ở bên
phải buồng lái của xe, chiều rộng toàn bộ của buồng lái được đo trong mặt phẳng
thẳng đứng cắt ngang điểm quan sát của người lái;
- Một mặt phẳng song song và cách mặt phẳng
nêu trên khoảng cách 1 m theo hướng ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phía trước, mặt phẳng song song với mặt
phẳng thẳng đứng đi qua điểm quan sát của người lái và đặt tại khoảng cách 1 m
ở phía trước mặt phẳng này. Nếu mặt phẳng thẳng đứng cắt ngang đi qua mép ngoài
cùng của thanh cản va (ba đơ sốc) của xe cách mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm
quan sát của người lái nhỏ hơn 1 m thì tầm nhìn phải được giới hạn ngay bởi mặt
phẳng đó (xem 5b hình 1.5).
Hình 1.5 - Gương lắp
ngoài “nhìn gần”
PHỤ
LỤC 2
PHƯƠNG
PHÁP KIỂM TRA ĐỂ XÁC ĐỊNH HỆ SỐ PHẢN XẠ
2.1. Các định nghĩa
2.1.1. Ánh sáng quy chuẩn A theo CIE (CIE standard
illuminant A)
2.1.2. Nguồn phát sáng quy chuẩn A theo CIE (CIE standard source
A): bóng đèn dùng sợi tóc vonfram được thắp sáng ở mầu sắc tương ứng với nhiệt
độ T68 = 2855,6K.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4. Các giá trị vạch quang phổ CIE (CIE spectral
tristimulus values): các giá trị của các thành phần quang phổ của một phổ năng
lượng tương ứng trong hệ thống CIE(XYZ).
2.1.5. Hình ảnh chùm sáng (photopic vision):
hình ảnh nhìn được bằng mắt thường của chùm sáng khi nó được chỉnh tới các mức
có độ chói là một vài cd/m2.
2.2. Thiết bị
2.2.1. Quy định chung
Thiết bị gồm một nguồn sáng, một giá đỡ mẫu
thử, một thiết bị thu với bộ tách sóng ánh sáng và một đồng hồ hiển thị (xem
hình 2.1), và các chi tiết để loại trừ ảnh hưởng của ánh sáng từ bên ngoài.
2.2.2. Các đặc tính quang phổ của nguồn sáng
và máy thu.
2.2.2.1. Nguồn sáng gồm có một nguồn phát sáng
quy chuẩn A theo CIE và một hệ quang học để cung cấp một chùm sáng chuẩn. Một
ổn áp để duy trì điện áp của đèn ổn định trong khi thiết bị hoạt động.
2.2.2.2. Thiết bị thu phải có một bộ tách chùm
sáng với độ nhạy phổ tỷ lệ với chùm sáng có cường độ theo yêu cầu của thiết bị
quan trắc mầu theo tiêu chuẩn CIE (1931) (xem bảng 2.1). Bất kỳ sự kết hợp khác
của bộ thu lọc ánh sáng để đưa ra ánh sáng tương đương với ánh sáng A theo tiêu
chuẩn CIE và hình ảnh chùm sáng đều có thể được sử dụng.
2.2.3. Thông số hình học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4. Các đặc tính về điện của phần hiển thị
bộ tách chùm sáng
Kết quả của bộ phân tích chùm sáng được đọc ở
trên phần hiển thị phải là một hàm tuyến tính của cường độ ánh sáng ở vùng cảm
quang. Các thiết bị (điện và quang học) phải được chỉnh về không và hiệu chuẩn
sao cho này không làm ảnh hưởng tới giá trị đo hoặc đặc tính quang phổ của
thiết bị chính. Độ chính xác của phần hiển thị của máy thu là ± 2% của toàn
thang đo hoặc ±10% giá trị đo, lấy giá trị nhỏ hơn.
2.2.5. Giá đỡ mẫu thử
Giá đỡ phải có kết cấu để có thể định vị mẫu
kiểm tra sao cho các đường trục của nguồn sáng và bộ thu giao nhau tại bề mặt
phản xạ gương.
2.3. Phương pháp xác định hệ số phản xạ
2.3.1. Hiệu chuẩn trực tiếp
Hướng chùm sáng trực tiếp vào bộ thu, tín
hiệu thu được là năng lượng của chùm sáng. Giá trị đọc được trên đồng hồ đo của
thiết bị sẽ có giá trị tương ứng với hệ số phản xạ 100%.
2.3.2. Đo hệ số phản xạ
Bộ thu tín hiệu sẽ đón nhận chùm sáng đã được
phản xạ qua bề mặt phản xạ gương. Giá trị đọc được trên thiết bị sẽ là hệ số
phản xạ so với giá trị khi hiệu chuẩn trực tiếp (%).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2.1: Sơ đồ khái
quát hệ thống đo hệ số phản xạ
Bảng 2.1: Trị số vạch
quang phổ đối với thiết bị quan trắc mầu theo tiêu chuẩn CIE 1931 /1
(được
trích dẫn trong tiêu chuẩn CIE 50(45) (1970))
l (nm)
x (2)
y (2)
z (2)
380
390
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
410
420
430
440
450
460
470
480
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
510
520
530
540
550
560
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
580
590
600
610
620
630
640
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
660
670
680
690
700
710
720
730
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
750
760
770
780
0,0014
0,0042
0,0143
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1344
0,2839
0,3483
0,3362
0,2908
0,1954
0,0956
0,0320
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0049
0,0093
0,0633
0,1655
0,2904
0,4334
0,5945
0,7621
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.0263
1,0622
1,0026
0,8544
0,6425
0,4479
0,2835
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0874
0,0468
0,0227
0,0114
0,0058
0,0029
0,0014
0,0007
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0003
0,0002
0,0001
0,0000
0,0000
0,0001
0,0004
0,0012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0116
0,0230
0,0380
0,0600
0,0910
0,1390
0,2080
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5030
0,7100
0,8620
0,9540
0,9950
0,9950
0,9520
0,8700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6310
0,5030
0,3810
0,2650
0,1750
0,1070
0,0610
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0170
0,0082
0,0041
0,0021
0,0010
0,0005
0,0002 2/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0001
0,0000
0,0000
0,0065
0,0201
0,0679
0,2074
0,6456
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7471
1,7721
1,6692
1,2876
0,8130
0,4652
0,2720
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0782
0,0422
0,0203
0,0087
0,0039
0,0021
0,0017
0,0011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0008
0,0003
0,0002
0,0000
0,0000
0,0000
0,0000
0,0000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0000
0,0000
0,0000
0,0000
0,0000
0,0000
0,0000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0000
0,0000
1/ Bảng tóm tắt: Giá
trị của y(2) = V(2) được làm tròn tới số thập phân thứ tư
2/ Thay đổi vào năm
1966 (từ 3 tới 2)
PHỤ
LỤC 3
QUY
TRÌNH XÁC ĐỊNH BÁN KÍNH CONG TRUNG BÌNH “r” CỦA BỀ MẶT PHẢN XẠ CỦA GƯƠNG
3.1. Phương pháp đo
3.1.1. Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2. Các điểm đo.
Bán kính cong phải được đo tại 3 điểm. Các
điểm đo này nằm trên đường cong lớn nhất đi qua tâm gương song song với đoạn b
trên bề mặt phản xạ và chia đường cong đó thành 4 đoạn bằng nhau, hoặc đo trên
cung vuông góc với nó nếu cung này là dài nhất.
3.2. Tính bán kính cong “r”
Bán kính cong trung bình “r” đo bằng mm sẽ
được tính theo công thức sau đây:
r =
Trong đó:
rP1: Bán kính cong của điểm đo thứ
nhất
rP2: Bán kính cong của điểm đo thứ
hai
rP3: Bán kính cong của điểm đo thứ
ba.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3.1 - Sơ đồ khái
quát thiết bị đo bán kính cong
PHỤ
LỤC 4
THỬ
ĐỘ BỀN VA CHẠM CỦA GƯƠNG
4.1. Mô tả thiết bị thử
4.1.1. Thiết bị thử bao gồm một quả lắc, có
khả năng dao động giữa hai trục ngang, một trong hai trục vuông góc với mặt
phẳng chứa quỹ đạo thả tự do của quả lắc. Đầu của quả lắc là một đầu búa hình
cầu cứng với đường kính 165 ± 1 mm và được bọc bằng cao su dày 5 mm với độ cứng
50 Shore A.
Một dụng cụ đo góc cho phép xác định góc tối
đa do tay đòn tạo thành trong mặt phẳng thả quả lắc, nó phải được cố định chắc
chắn vào phần giá đỡ quả lắc, giá đỡ này còn dùng để kẹp chặt mẫu thử phù hợp
với các yêu cầu về va chạm quy định trong 4.2.5 dưới đây.
Thông số về kích thước và các đặc điểm về kết
cấu của thiết bị thử được mô tả như hình 4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 4.1 - Kích thước
và kết cấu thiết bị thử va chạm
4.2. Quy trình thử
4.2.1. Định vị gương để thử
4.2.1.1. Gương phải được đặt trên thiết bị thử
va chạm sao cho các trục ở phương nằm ngang và thẳng đứng phù hợp với việc lắp
đặt trên xe.
4.2.1.2. Khi gương có thể điều chỉnh được so
với chân đế thì vị trí thử phải ở vị trí ít thuận lợi nhất cho cơ cấu xoay hoạt
động trong phạm vi giới hạn do nhà sản xuất gương hay nhà sản xuất xe đưa ra.
4.2.1.3. Khi gương có cơ cấu điều chỉnh khoảng
cách tới chân đế, thì cơ cấu này phải được đặt tại vị trí mà khoảng cách giữa
vỏ bảo vệ và chân đế là ngắn nhất.
4.2.1.4. Khi bề mặt phản xạ có thể xoay trong
phạm vi vỏ bảo vệ, thì phải điều chỉnh sao cho phần góc trên, là phần xa nhất
tính từ xe, ở vị trí nhô ra lớn nhất so với vỏ bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3. Khi cố định gương, nếu các bộ phận của
gương làm hạn chế sự hồi vị của búa, điểm tác động phải được dịch chuyển theo
hướng vuông góc với trục quay hoặc chốt quay tùy từng trường hợp. Sự dịch
chuyển chỉ thực hiện khi thật cần thiết để tiến hành thử. Điểm tiếp xúc của búa
phải ở vị trí cách mép trong của bề mặt phản xạ tối thiểu 10mm.
4.2.4. Khi thử, thả búa rơi từ độ cao tương ứng với
góc nghiêng 60o so với phương thẳng đứng sao cho búa đập vào gương
tại thời điểm quả lắc ở vào vị trí thẳng đứng.
4.2.5 Gương phải được thử va chạm trong các điều
kiện khác nhau dưới đây:
a) Gương lắp trong
- Phép thử 1: Điểm va chạm như đã xác định
trong mục 4.2.2 ở trên. Sự va chạm phải là búa đập vào bề mặt phản xạ của
gương.
- Phép thử 2: Điểm va chạm trên mép của vỏ
bảo vệ sao cho hướng va chạm này tạo ra một góc 45o với mặt phẳng
của gương và nằm trong mặt phẳng ngang đi qua tâm gương. Sự va chạm này là
hướng về phía bề mặt phản xạ.
b) Gương lắp ngoài
- Phép thử 1: Điểm va chạm như đã xác định
trong các mục 4.2.2 và 4.2.3 ở trên, sự va chạm phải là búa đập vào bề mặt phản
xạ của gương.
- Phép thử 2: Điểm va chạm như đã xác định
trong các mục 4.2.2 và 4.2.3 ở trên, sự va chạm phải là búa đập vào gương trên
mặt đối diện với bề mặt phản xạ của gương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.6. Trong các phép thử mô tả trong phụ lục này,
quả lắc phải trở về vị trí sau khi va chạm sao cho góc giữa hình chiếu của cánh
tay đòn và phương thẳng đứng trên mặt phẳng thả quả lắc ít nhất là 20o.
a) Độ chính xác của góc đo được phải là ±1o.
b) Yêu cầu này không áp dụng cho những gương
gắn trên kính trước, khi đó các yêu cầu nêu trong 2.4.3 phải được thỏa mãn.
c) Góc được tạo với phương thẳng đứng như nêu
trên được giảm từ 20o xuống 10o đối với tất cả gương loại
II và loại IV, và với gương loại III được lắp đặt giống như gương loại IV.
PHỤ
LỤC 5
THỬ
ĐỘ BỀN UỐN CỦA VỎ BẢO VỆ GƯƠNG
5.1. Thiết bị thử
Thiết bị thử được mô tả như hình 5.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1. Kẹp chặt phần cán gương trên bộ phận giá đỡ
của thiết bị sao cho gương được đặt nằm ngang theo hướng có kích thước lớn nhất
của vỏ bảo vệ, bề mặt phản xạ hướng lên trên. Đầu của vỏ bảo vệ phía cán gương
phải được cố định bằng hai má kẹp có chiều rộng 15 mm, bao trùm lên toàn bộ
chiều rộng của vỏ bảo vệ (xem hình 5.1).
5.2.2. Tại đầu kia của vỏ bảo vệ, một má kẹp giống
như trên phải được đặt trên vỏ bảo vệ để có thể đặt tải trọng kiểm tra lên theo
quy định (xem hình 5.1).
5.3. Tải trọng thử phải là 25 kg tác dụng liên
tục trong 1 phút.
Hình 5.1 - Ví dụ về
thiết bị thử độ uốn cho vỏ bảo vệ gương.
PHỤ
LỤC 6
PHÂN
LOẠI XE M VÀ N
6.1. Xe loại M: Xe được dùng để chở
người và có ít nhất bốn bánh, bao gồm các loại từ M1 đến M3 dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) M2: Xe được dùng để chở quá 9 người, kể cả
lái xe, khối lượng toàn bộ lớn nhất không lớn hơn 5000 kg.
c) M3: Xe được dùng để chở quá 9 người, kể cả
lái xe, khối lượng toàn bộ lớn nhất lớn hơn 5000 kg.
6.2. Xe loại N: Xe được dùng để chở
hàng và có ít nhất bốn bánh, bao gồm các loại từ N1 đến N3 dưới đây:
a) N1: Xe được dùng để chở hàng, có khối
lượng toàn bộ lớn nhất không lớn hơn 3500 kg.
b) N2: Xe được dùng để chở hàng, có khối
lượng toàn bộ lớn nhất lớn hơn 3500 kg nhưng không lớn hơn 12000 kg.
c) N3: Xe được dùng để chở hàng, có khối
lượng toàn bộ lớn nhất lớn hơn 12000 kg.
PHỤ
LỤC 7
Mẫu
- GIẤY CHỨNG NHẬN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số (N0):
…………….
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT
LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT
GƯƠNG CHIẾU HẬU Ô TÔ
TYPE APPROVAL
CERTIFICATE FOR REAR-VIEW MIRROR OF AUTOMOBILE
Cấp theo Thông tư số
30/2011/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Căn cứ vào hồ sơ đăng ký số: Ngày…./…./…..
Pursuant to the Technical document N0 Date
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Standard, regulation applied
Căn cứ vào báo cáo kết quả đánh giá điều kiện
kiểm tra chất lượng số: Ngày…./…./…..
Pursuant to the results of C.O.P examination
report N0 Date
Căn cứ vào báo cáo kết quả thử nghiệm số: Ngày…./…./…..
Pursuant to the results of Testing report N0 Date
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG
KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
General
Director Vietnam Register hereby approves that
Kiểu loại sản phẩm (System/Component
type):
Nhãn hiệu (Mark): Số
loại (Model code):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Các nội dung liên
quan tới thông số kỹ thuật và chất lượng cho đối tượng sản phẩm sẽ do Cơ quan
QLCL quy định cụ thể)
Kiểu loại gương chiếu hậu nói trên phù hợp với
quy chuẩn QCVN 33: 2011/BGTVT.
The above mirror type is in compliance with
the National regulation QCVN 33: 2011/BGTVT.
Ghi chú:
Ngày… tháng… năm…..
(Date)
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam Register
General Director
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66