UBND TỈNH VĨNH PHÚC
LIÊN SỞ LAO ĐỘNG-TBXH-SỞ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
18/LĐTBXH-TC
|
Vĩnh
Yên, ngày 21 tháng 9 năm 2007
|
HƯỚNG DẪN
CẤP PHÁT, QUẢN LÝ, THANH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO
NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN, LAO ĐỘNG THUỘC HỘ DÀNH ĐẤT PHỤC VỤ CÁC CHƯƠNG
TRÌNH, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, AN NINH QUỐC PHÒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 16/2007/NQ-HĐND NGÀY 04/7/2007 CỦA HĐND TỈNH
Căn cứ kế hoạch số
3104/KH-UBND ngày 31/8/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tổ chức thực hiện
Nghị quyết số 16/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh về chương trình giảm
nghèo, giải quyết việc làm giai đoạn 2007 - 2010. Liên ngành Lao động -
TB&XH - Tài chính hướng dẫn thực hiện cấp và quản lý kinh phí hỗ trợ đào tạo
nghề cho lao động nông thôn, lao động thuộc hộ dành đất phục vụ các chương
trình dự án phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2007 - 2010 với những nội dung cụ thể như sau:
I. Đối tượng, điều kiện phạm vi áp dụng.
1. Đối với
người học nghề:
Người lao động
có hộ khẩu thường trú tại Vĩnh Phúc tham gia học nghề từ 01 tháng trở lên tại
các cơ sở dạy nghề, cơ sở đào tạo có chức năng dạy nghề theo chương trình, giáo
trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt,ban hành,được hỗ trợ học phí học nghề
(trừ những người được đào tạo trong chỉ tiêu kế hoạch, học nghề trong doanh
nghiệp).
Riêng lao động
thuộc hộ dành đất phục vụ các chương trình dự án phát triển kinh tế - xã hội,
an ninh quốc phòng đi học nghề tại các cơ sở dạy nghề ngoài tỉnh, sau khi tốt
nghiệp được hỗ trợ học phí học nghề .
2. Đối với
các cơ sở dạy nghề:
2.1. Các cơ sở
dạy nghề công lập do tỉnh quản lý; các giáo viên được cử đi đào tạo bồi dưỡng
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo kế hoạch của UBND tỉnh được hỗ trợ
400.000 đồng/giáo viên/ tháng trong thời gian tối đa không quá 3 tháng/khóa học
và được cấp sau khi kết thúc khóa học; được hỗ trợ kinh phí tăng cường máy móc
thiết bị dạy nghề theo kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh.
2.2. Hỗ trợ
kinh phí cho các cơ sở dạy nghề trên toàn tỉnh (công lập, ngoài công lập, trung
ương, địa phương) để thực hiện công tác theo dõi, quản lý, in ấn đơn, biểu mẫu,
tổ chức thẩm định hồ sơ, chi trả và quyết toán kinh phí hỗ trợ học phí học nghề…theo
qui định cụ thể hàng năm của UBND tỉnh.
II. Mức và thời gian hỗ trợ.
1. Mức hỗ trợ
đối với người học nghề:
1.1. Học viên
thuộc hộ dành đất phục vụ các chương trình dự án phát triển kinh tế - xã hội,
an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; học
viên hoàn thành nghĩa vụ quân sự; học viên là người dân tộc thiểu số nghèo, được
hỗ trợ:
+ Học nghề ngắn
hạn: 300.000 đồng/học viên/tháng.
+ Học nghề
dài hạn, bổ túc văn hóa + nghề: 250.000 đồng/học viên/tháng.
+ Học ngoại
ngữ giáo dục định hướng để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài: 1.000.000 đồng/học
viên/khóa học.
1.2. Học viên
là anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, thương binh, bệnh binh, người
được hưởng chính sách như thương binh, người bị nhiễm chất độc da cam, con liệt
sỹ (gồm con đẻ, con nuôi hợp pháp và con ngoài giá thú theo quy định của pháp
luật), con đẻ của thương binh, con đẻ của bệnh binh, con đẻ của người được hưởng
chính sách như thương binh, con đẻ của người bị nhiễm chất độc da cam; học viên
mồ côi cả cha lẫn mẹ, mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại bị mất tích hoặc
không đủ khả năng nuôi dưỡng; học viên khuyết tật, được hỗ trợ:
+ Học nghề dài
hạn, ngắn hạn: 200.000 đồng/học viên/tháng.
+ Học bổ túc
văn hóa + nghề: 150.000 đồng/học viên/tháng.
+ Học ngoại
ngữ giáo dục định hướng để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài: 700.000 đồng/học
viên/khóa học.
1.3. Học viên
là người dân tộc thiểu số; học viên ở xã thuộc vùng khó khăn; học viên thuộc hộ
nghèo được hỗ trợ:
+ Học nghề
dài hạn, ngắn hạn: 150.000 đồng/học viên/tháng.
+ Học bổ túc
văn hóa + nghề: 130.000 đồng/học viên/tháng.
+ Học ngoại
ngữ giáo dục định hướng để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài: 700.000 đồng/học
viên/khóa học.
1.4. Học viên
là người đã hết hạn chấp hành hình phạt tù; người vi phạm các tệ nạn xã hội (ma
túy, mại dâm) đã cai nghiện chữa bệnh khỏi hòa nhập cộng đồng, không vi phạm chủ
trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương
và được chính quyền địa phương xác nhận, được hỗ trợ:
+ Học nghề
dài hạn, ngắn hạn: 150.000 đồng/học viên/tháng.
+ Học bổ túc
văn hóa + nghề: 130.000 đồng/học viên/tháng.
+ Học ngoại
ngữ: giáo dục định hướng để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài: 700.000 đồng/học
viên/khóa học.
1.5. Học viên
thuộc các đối tượng còn lại được hỗ trợ;
+ Học nghề
dài hạn, ngắn hạn: 110.000 đồng/học viên/tháng.
+ Học bổ túc
văn hóa + nghề: 100.000 đồng/học viên/tháng.
+ Học ngoại ngữ
giáo dục định hướng để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài: 700.000 đồng/học
viên/khóa học.
2. Thời gian
được hỗ trợ:
Người lao động
học nghề thuộc các đối tượng trên tham gia học nghề được hỗ trợ 100% số tháng
thực học nghề theo chương trình được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện
từ tháng 7 năm 2007.
III. Cấp phát, quản lý, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ đào tạo
nghề.
1. Phương thức
cấp:
a) Đối với
người học nghề tại các cơ sở dạy nghề trong tỉnh:
Kinh phí được
cấp trực tiếp cho cơ sở dạy nghề như sau:
- Đối với lớp
học nghề ngắn hạn: Sau 15 ngày kể từ ngày Sở Lao động - TB & XH nhận được
báo cáo danh sách học viên lớp học, được cấp 70% kinh phí trong khóa học, phần
còn lại được cấp tiếp khi kết thúc khóa học (học viên được cấp chứng chỉ nghề).
- Đối với lớp
học nghề dài hạn, BTVH + nghề: Được cấp theo năm học, sau 01 tháng (kể từ ngày
Sở Lao động - TB & XH nhận được báo cáo danh sách học viên lớp học), được cấp
70% kinh phí trong năm học, phần còn lại được cấp tiếp vào cuối năm học (theo số
học viên học thực tế).
b) Đối với học
viên học nghề tại các cơ sở dạy nghề ngoài tỉnh:
Được cấp trực
tiếp cho người học sau khi hoàn thành khóa học có bằng nghề hoặc chứng chỉ nghề.
c) Đối với học
viên học ngoại ngữ giáo dục định hướng xuất khẩu lao động:
Được cấp cho
gia đình học viên khi đã xuất cảnh theo huớng dẫn số 833/LĐTBXH-TC ngày
31/12/2002 của Sở Lao động - TB&XH và Sở Tài chính.
d) Đối với học
viên tham gia nhiều khóa học nghề hoặc thuộc nhiều đối tượng:
Nếu một hoc
viên thuộc nhiều đối tượng hoặc tham gia nhiều khoá học thì chỉ được hưởng mức
hỗ trợ cao nhất mà đối tượng có và chỉ được cấp hỗ trợ cho khoá học đầu tiên.
2. Trình tự,
thủ tục, thanh toán, quyết toán kinh phí:
a) Đối với học
viên:
Học viên làm
đơn đề nghị theo mẫu (mẫu số 01a) gửi cho cơ sở dạy nghề (đơn có xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn); nếu học tại các cơ sở dạy nghề ngoài tỉnh thì gửi
đơn cho UBND xã, phường, thị trấn (mẫu số 01b), kèm theo bằng nghề hoặc chứng
chỉ nghề phô tô công chứng.
Riêng học
viên thuộc các đối tượng ưu tiên như con thương binh, hộ nghèo... phải nộp đầy
đủ bản sao công chứng chứng nhận kèm theo.
b) Đối với
UBND xã, phường, thị trấn:
- Xác nhận rõ
học viên thuộc đối tượng nào.
- Tổng hợp
danh sách học viên đã học xong nghề ngoài tỉnh (kèm theo đơn, bằng hoặc chứng
chỉ nghề) theo mẫu (mẫu số 02b) chuyển về phòng Nội vụ - LĐTBXH; cấp tiền cho học
viên chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày nhận được tiền; thanh quyết toán với phòng
Nội vụ - LĐTBXH theo quy định (mẫu số 04b kèm theo).
c) Đối với
phòng Nội vụ - LĐTBXH:
Thẩm định đơn
và danh sách học viên học nghề tại các cơ sở dạy nghề ngoài tỉnh của xã, phường,
thị trấn; xác định số tiền hỗ trợ lập danh sách báo cáo Sở Lao động - TB &
XH (mẫu số 03b); tiếp nhận và chi trả kinh phí cho UBND xã, phường, thị trấn để
cấp cho người học; thanh quyết toán với Sở Lao động - TB & XH theo quy định
(mẫu số 04c).
d) Đối với
các cơ sở dạy nghề:
- Xây dựng kế
hoạch đào tạo nghề, kế hoạch đào tạo bồi dưỡng giáo viên, kế hoạch tăng cường
máy móc thiết bị hoàn thành trước tháng 6 hàng năm gửi Sở Lao động - TB &
XH để tổng hợp.
- Hướng dẫn cụ
thể cho người học nghề ghi đầy đủ các thông tin trong đơn xin hỗ trợ kinh phí học
nghề và xác nhận đơn; phân loại học viên thuộc các đối tượng tổng hợp đề nghị Sở
Lao động - TB & XH cấp kinh phí hỗ trợ (mẫu số 02a và 03a), trực tiếp chi
trả tiền hỗ trợ học phí học nghề cho học viên và lập bảng kê chi tiền (mẫu số
04a). Bảng kê chi tiền được lập thành 02 bản, 01 bản lưu tại đơn vị, 01 bản gửi
về Sở Lao động - TB & XH để làm cơ sở quyết toán.
- Trường hơp
học viên thôi học, chậm nhất sau 05 ngày cơ sở dạy nghề phải báo cáo với Sở Lao
động - TB & XH.
- Trường hợp
người nhận tiền thay phải có giấy ủy quyền có xác nhận của UBND xã, phường, thị
trấn nơi người học nghề cư trú.
Đề nghị UBND
huyện, thành phố, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn; lãnh đạo các cơ sở dạy
nghề tổ chức thực hiện theo hướng dẫn. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc phản ảnh về Sở Lao động - TB & XH để được hướng dẫn./.
GIÁM
ĐỐC
SỞ TÀI CHÍNH
Nguyễn Văn Quốc
|
GIÁM
ĐỐC
SỞ LAO ĐỘNG-TB&XH
Lê Xuân Đăng
|
Mẫu số
01a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP HỖ TRỢ HỌC PHÍ HỌC NGHỀ
(Theo
Nghị quyết số 16/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh)
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân xã (phường,
thị trấn):………………..
- Trường (trung tâm) dạy nghề:…………………………..
|
+ Tên tôi là (1):
+ Ngày, tháng, năm sinh
(2):............. Số CMND: ... ngày cấp: ..... .......... nơi cấp:
+ Nguyên quán (3):
+ Hộ khẩu thường trú (4):
+ Thuộc hộ ông (bà)(5):
+ Tôi thuộc đối tượng(6):
+Giấy chứng nhận (7): ………
Số……….. ngày cấp nơi cấp giấy chứng nhận:…………
+ Diện tích đất thu hồi (8): …….
m2 tại Quyết định thu hồi đất số: …………. ngày ……. tháng ….. năm ………. của UBND
………..
Để làm:
+ Hiện đang học tại lớp (9):
…….... Năm thứ: ……….. Nghề: …………
+ Thời gian khóa học (10):
………….. tháng
Từ ngày ….. tháng ……... năm
……….đến ngày….. tháng…. năm…….
+ Tại trường (trung tâm)
(11):…………….........; khóa học: ………
Căn cứ vào Nghị quyết số
16/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc, tôi làm
đơn này đề nghị được cấp kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề.
|
|
Ngày
…… tháng …… năm……
|
Xác
nhận
của cơ sở đào tạo
|
Xác
nhận của UBND
(Xã,
phường, thị trấn)
|
Người
làm đơn
|
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
01b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP HỖ TRỢ HỌC PHÍ HỌC NGHỀ NGOÀI TỈNH
(Theo
Nghị quyết số 16/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh)
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân xã (phường,
thị trấn):………………..
- Trường (trung tâm) dạy nghề:…………………………..
|
+ Tên tôi là (1):
+ Ngày, tháng, năm sinh (2):………
Số CMND: ......... ngày cấp: .......... nơi cấp: ………
+ Nguyên quán (3):
+ Hộ khẩu thường trú (4):
+ Thuộc hộ ông (bà)(5):
+ Tôi thuộc đối tượng(6):
+ Giấy chứng nhận (7):
………… Số….. ngày cấp ……....nơi cấp giấy chứng nhận: …………………..
+ Diện tích đất thu hồi (8):
……….. m2 tại Quyết định thu hồi đất số: ………… ngày …….. tháng ……... năm …….. của
UBND …………
Để làm:
……………………………………………………………...
+ Đã học tại lớp (9): ………….. Nghề:
…………………………….
+ Thời gian khóa học (10):
………... tháng
Từ ngày ……... tháng …... năm
………. đến ngày…. tháng …. năm……
+ Tại trường (trung tâm) (11):………............;
khóa học: ………………..
Căn cứ vào Nghị quyết số
16/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc, tôi làm
đơn này đề nghị được cấp kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề.
|
|
Ngày
…… tháng …… năm……
|
Xác
nhận
của cơ sở đào tạo
|
Xác
nhận của UBND
(Xã,
phường, thị trấn)
|
Người
làm đơn
|
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
01c
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp hỗ trợ kinh phí học ngoại ngữ, giáo dục định
hướng để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc
- Sở Lao động - TB&XH Vĩnh
Phúc
|
+ Tên tôi là(1): ……………….. sinh
ngày …….. tháng…….. năm ……
+ Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
(2):
+ Chứng minh thư nhân dân số
(3):………Cấp ngày………. nơi cấp:…..
+ Thuộc hộ ông (bà)
(4):………………... Có diện tích đất dành phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc
phòng là: …… m2.
+ Tôi được tuyển đi xuất khẩu
lao động tại nước (5):……………………..
Do công ty……………………………………….. tuyển
chọn.
+ Số hộ chiếu (6):
................................. ngày xuất cảnh (bay) ……………
+ Tôi đã học và được cấp chứng
chỉ ngoại ngữ và giáo dục định hướng.
+ Nay tôi viết đơn đề nghị UBND
tỉnh, Sở Lao động - TB & XH xem xét cho tôi hưởng tiền hỗ trợ theo Nghị quyết
số 16/2007/NQ-HĐND ngày 4/7/2007 của HĐND tỉnh.
+ Tiền hỗ trợ học ngoại ngữ và
giáo dục định hướng (7): ………………
Bằng chữ (8):
Vì điều kiện tôi đang làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng nên tôi ủy nhiệm cho:
+ Ông (bà) (9):………………………………. có
chứng minh nhân dân số:…………...... cấp ngày: ……….../…….../………. nơi cấp: ………………..
Là (10): ……………… của tôi được
lĩnh số tiền trên.
Tôi xin cam đoan các nội dung nêu
trên trong đơn là đúng sự thực. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
|
Ngày
…… tháng …… năm……
|
Xác
nhận
đơn vị làm công tác XKLĐ
|
Xác
nhận của UBND
(Xã,
phường, thị trấn)
|
Người
làm đơn
|
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC BIỂU MẪU
I . Mẫu số 01a : Đơn xin hỗ
trợ học nghề
Đơn này do người lao động học
nghề lập nên gửi UBND xã (phường, thị trấn) xem xét đơn và xác nhận cụ thể sau
đó nộp cho cơ sở đào tạo nghề mình đang theo học.
- Dòng kính gửi:
+ Ghi tên UBND xã (phường, thị
trấn) nơi học viên đăng ký hộ khẩu thường trú.
+ Ghi tên trường (trung
tâm) dạy nghề nơi học viên đang theo học.
- (1): Ghi họ và tên học viên.
- (2): Ghi rõ ngày tháng năm sinh,
số chứng minh thư học viên.
- (3)(4): Ghi rõ nguyên quán và
hộ khẩu thường trú của học viên.
- (5): Ghi tên chủ hộ gia đình học
viên.
- (6): Dòng này cần ghi đúng đối
tượng và ghi rõ ràng .VD: thuộc đối tượng “Thu hồi đất” ghi thu hồi đất; hoặc
Thuộc đối tượng “hộ nghèo”ghi hộ nghèo…….
- (7): Ghi theo dòng (6); VD:
Thuộc đối tượng “Hộ nghèo” ghi Giấy chứng nhận hộ nghèo, số giấy chứng nhận,
ngày cấp và nơi cấp, tương tự các đối tượng ưu tiên khác ghi như trên (trừ đối
tượng thu hồi đất được ghi ở dòng (8).
- (8): Nếu là đối tượng thu hồi
đất ghi số m2 đất bị thu hồi, số quyết định thu hồi, ngày tháng năm, cấp nào ra
quyết định và Thu hồi đất dành cho mục đích gì, nếu để phát triển công nghiệp
ghi phát triển công nghiệp, làm đường quốclộ ghi làm đường quốc lộ………)
- (9)(10)(11): Ghi đúng thông
tin tại thời điểm học viên làm đơn.
UBND xã (phường, thị trấn) tiếp
nhận đơn của học viên xác nhận cụ thể học viên thuộc đối tượng gì.
II. Mẫu số 01b: Đơn xin hỗ trợ
học phí học nghề ngoài tỉnh
Đơn này do người lao động học
nghề ngoài tỉnh lập gửi UBND xã (phường, thị trấn), đơn vị làm công tác xuất khẩu
lao động xem xét đơn và xác nhận cụ thể sau đó nộp cho cơ sở đào tạo nghề mình
đang theo học
Cách ghi: Như cách ghi mẫu số
01a
III. Mẫu số 01c: Đơn xin hỗ
trợ kinh phí học ngoại ngữ - giáo dục định hướng để đi làm việc có thời hạn ở
nước ngoài
Đơn này do người lao động học
ngoại ngữ - giáo dục định hướng lập gửi UBND xã (phường, thị trấn), đơn vị làm
công tác xuất khẩu lao động xem xét đơn và xác nhận cụ thể sau đó nộp cho Phòng
Nội vụ - LĐTBXH huyện .
- (1): Ghi họ và tên, ngày tháng
năm sinh học viên.
- (2): Ghi rõ nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú của học viên.
- (3): Ghi rõ số chứng minh thư
, ngày cấp, nơi cấp CMT của học viên.
- (4): Ghi tên chủ hộ gia đình học
viên và số m2 đất dành phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng .
- (5): Ghi rõ đi xuất khẩu tại
nước nào và do Công ty nào tuyển chọn.
- (6): Ghi rõ số hộ chiếu, ngày
tháng năm xuất cảnh.
- (7): Số tiền hỗ trợ bằng số (tương
ứng với loại đối tượng theo hướng dẫn).
- (8): Ghi rõ số tiền bằng chữ
(theo (7)).
- (9): Ghi rõ Họ và tên, số chứng
minh thư, ngày cấp, nơi cấp của người được người lao động ủy quyền nhận tiền
hỗ trợ.
- (10): Ghi rõ quan hệ của người
đựơc uỷ quyền với người lao động : Bố (mẹ) đẻ; Vợ( chồng); Anh( chị,em) ruột
IV. Mẫu số 02a: Danh sách học
viên đề nghị cấp kinh phí học nghề
Biểu này do các cơ sở dạy nghề lập
lên đề nghị cấp tiền hỗ trợ lao động học nghề tại cơ sở của mình.
Căn cứ lập biểu :
- Đơn đề nghị hỗ trợ học phí học
nghề của học viên ( mẫu số 01a)
- Báo cáo ban đầu( hoặc quyết định
công nhận tốt nghiệp )
Cột 1: Ghi theo số thứ tự.
Cột 2: Ghi họ và tên học viên đề
nghị cấp tiền hỗ trợ theo đối tượng như hướng dẫn.
Cột 3: Ghi ngày tháng năm sinh học
viên nam.
Cột 4: Ghi ngày tháng năm sinh học
viên nữ.
Cột 5: Ghi hộ khẩu thường trú học
viên.
Cột 6: Ghi số tháng thực học của
học viên trong khóa học
Cột 7: Ghi số tháng đề nghị hỗ
trợ đợt này.
Cột 8: Ghi số tiền đợc hưởng một
tháng (mức hưởng theo từng loại đối tượng được hỗ trợ).
Cột 9: Tổng số tiền hỗ trợ đợt
này của học viên = Cột(7) x Cột (8).
Cột 10: Ghi chú.
V. Mẫu 02b: Danh sách học
viên đề nghị cấp kinh phí học nghề ngoài tỉnh
Biểu này do UBND xã (phường, thị
trấn) lập gửi phòng Nội vụ - LĐTBXH các huyện, thành phố, thị xã.
Căn cứ để lập biểu:
- Đơn đề nghị hỗ trợ học phí học
nghề ngoài tỉnh của họcviên (mẫu số 01b);
- Bằng nghề hoặc chứng chỉ nghề
(công chứng ) của học viên .
Cột 1: Ghi theo số thứ tự.
Cột 2: Ghi họ và tên học viên đề
nghị cấp tiền hỗ trợ theo đối tượng như hướng dẫn, đã có bằng hoặc chứng chỉ
nghề do các cơ sở dạy nghề ngoài tỉnh Vĩnh Phúc cấp.
Cột 3: Ghi ngày tháng năm sinh học
viên nam.
Cột 4: Ghi ngày tháng năm sinh học
viên nữ.
Cột 5: Ghi hộ khẩu thường trú học
viên.
Cột 6: Ghi tên cơ sở đào tạo nghề
học viên theo học và đã tốt nghiệp
Cột 7: Ghi số tháng thực học của
học viên trong khóa học
Cột 8: Ghi số tiền đợc hởng một
tháng (mức hưởng theo từng loại đối tượng được hỗ trợ).
Cột 9: Tổng số tiền hỗ trợ ( = cột
(7) x cột (8)).
Cột 10 : Ghi chú
VI. Mẫu số 03a: Tổng hợp số học
viên được cấp kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề.
Biểu này do các cơ sở dạy nghề lập
lên khi tổng hợp số học viên đề nghị cấp kinh phí theo đợt.
Cột 1: Ghi số thứ tự các lớp (khóa)
đào tạo nghề.
Cột 2: Ghi tên lớp (khóa) đề nghị
cấp kinh phí.
Cột 3: Ghi tổng thời gian đào tạo
(số tháng).
Cột 4: Ghi ngày khai giảng của
khóa học.
Cột 5: Ghi ngày dự kiến tốt nghiệp
của khóa học.
Cột 6, 8, 10, 12, 14: Ghi tổng số
người được hỗ trợ theo từng đối tượng tương ứng.
Cột 7, 9, 11, 13, 15: Ghi tổng số
tiền hỗ trợ theo từng đối tượng tương ứng.
Cột 16: Tổng số người được hỗ
trợ ( = cột(6) + cột (8) + cột (10) + cột (12) + cột
(14)).
Cột 17:Tổng số tiền hỗ trợ (= cột(7)+cột(9)+cột
(11) + cột (13)+ cột (15).
VII. Mẫu số 03b : Tổng số học
viên được cấp kinh phí hỗ trợ học nghề ngoài tỉnh .
Biểu này do phòng Nội vụ –
LĐTBXH các huyện, thành phố, thị xã lập gửi Sở Lao động TB&XH.
Căn cứ để lập biểu : Danh sách học
viên đề nghị cấp kinh phí học nghề ngoài tỉnh ( mẫu số 02b)
Cột 1: Ghi thứ tự các xã.
Cột 2: Ghi các xã có đối tượng
hỗ trợ
Cột 3: Ghi thứ tự đối tượng từ
đối tượng 1 đến đối tượng 5 (như mẫu).
Cột 4, 6, 8: Ghi tổng số người
hỗ trợ theo từng hệ đào tạo tương ứng của 1 loại đối tượng.
Cột 5, 7, 9: Ghi tổng số tiền hỗ
trợ theo từng hệ đào tạo tương ứng của 1 loại đối tượng.
Cột 10: Tổng số người được hỗ
trợ của các hệ đào tạo của 1 loại đối tượng = cột (4) + cột (6) + cột (8).
Cột 11: Tổng số tiền hỗ trợ của
các hệ đào tạo của 1 loại đối tượng (= cột (5)+ cột (7)+ cột (9)).
Hết mỗi xã ghi dòng tổng cộng số
người, số tiền của xã đó . Dòng cuối cùng ghi tổng số người, tổng số tiền đề
nghị hỗ trợ của toàn huyện .
Cột 12: Ghi chú.
VIII . Mẫu số 04a: Bảng thanh
toán tiền hỗ trợ lao động học nghề
Biểu này do các cơ sở dạy nghề lập
lên khi chi trả tiền hỗ trợ học nghề cho học viên học nghề tại cơ sở mình.
Căn cứ để lập biểu : Danh sách học
viên được hỗ trợ học nghề ( theo từng đợt) đã đựơc Sở Lao động - TB&XH thẩm
định .
Cột 1: Số thứ tự.
- Từng loại đối tượng : Ghi
A,B,C,D,E tương ứng với 5 loại đối tượng
- Thứ tự học viên của từng loại
đối tượng : Ghi theo thứ tự 1,2,3…..
Cột 2: Ghi họ và tên học viên
lĩnh tiền đợt này.
Cột 3: Ghi ngày tháng năm sinh học
viên nam.
Cột 4: Ghi ngày tháng năm sinh học
viên nữ.
Cột 5: Ghi hộ khẩu thường trú học
viên.
Cột 6: Ghi khóa học mà học viên
theo học
Cột 7: Ghi số tháng thực học của
học viên trong khóa học.
Cột 8: Ghi số tiền được hưởng
một tháng (mức hưởng theo từng loại đối tượng được hỗ trợ).
Cột 9: Tổng số tiền hỗ trợ (= cột
(7) x cột (8)).
Cột 10: Họ và tên người nhận tiền,
nếu nhận hộ thì ghi tên người nhận hộ.
Cột 11: Người nhận tiền ký tên.
IX. Mẫu số 04b: Bảng thanh
toán tiền hỗ trợ lao động học nghề ngoài tỉnh
Biểu này do UBND xã (phường, thị
trấn) lập lên khi trả tiền cho người lao động học nghề tại các cơ sở đào tạo
nghề ngoài tỉnh Vĩnh Phúc.
Căn cứ để lập biểu : Danh sách học
viên đựơc hỗ trợ học nghề ngoài tỉnh ( theo từng đợt) đã đựoc Sở Lao động -
TB&XH thẩm định
Cột 1: Số thứ tự:
- Từng loại đối tượng A, B, C,
D, E: Tương ứng với 5 loại Đối tượng
- Thứ tự học viên của từng loại
đối tượng: Ghi theo thứ tự 1, 2, 3, …
Cột 2: Ghi họ và tên học viên
lĩnh tiền đợt này.
Cột 3: Ghi ngày tháng năm sinh học
viên nam.
Cột 4: Ghi ngày tháng năm sinh học
viên nữ.
Cột 5: Ghi tên cơ sở đào tạo nghề
học viên theo học và đã tốt nghiệp
Cột 6: Ghi số tháng thực học của
học viên trong khóa học
Cột 7: Ghi số tiền được hưởng
một tháng (mức hưởng theo từng loại đối tượng được hỗ trợ).
Cột 8: Tổng số tiền hỗ trợ( = Cột
(6)x cột (7)).
Cột 9: Họ và tên người nhận tiền,
nếu nhận hộ thì ghi tên người nhận hộ.
Cột 10: Người nhận tiền ký tên.
X. Mẫu số 04c: Bảng tổng hợp
thanh toán tiền hỗ trợ lao động học nghề ngoài tỉnh
Biểu này do Phòng Nội vụ- LĐTBXH
các huyện, thành phố, thị xã lập lên.
Căn cứ để lập biểu: Bảng thanh
toán tiền hỗ trợ học nghề ngoài tỉnh ( Mẫu số 04 b)
Cột 1: Số thứ thự xã có người được
hỗ trợ
Cột 2: Ghi các xã đã cấp tiền để
chi trả cho học viên.
Cột 3: Số tiền đã cấp cho các
xã.
Cột 4: Số tiền đã thanh toán thực
tế cho học viên của từng xã theo biểu 04
Cột 7: Số tiền thừa (do thanh
toán ít hơn số tiền đã cấp).
Cột 8: Số thanh toán thiếu (do số
thanh toán nhiều hơn số tiền đã cấp).
Cột 9: Ghi chú: Ghi rõ lý do thừa
( thiếu ) .