BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/2010/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2010
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐO
ĐẠC, THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN BẰNG MÁY ĐO SÂU HỒI ÂM ĐA TIA
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị
định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về
hoạt động đo đạc và bản đồ;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức
kinh tế - kỹ thuật đo đạc, thành lập bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu
hồi âm đa tia.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15 tháng 02 năm 2011.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương ven biển, Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính
phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp) ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT; Website của Bộ;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Lưu: VT, TCBH ĐVN, KH, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Đức
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ -
KỸ THUẬT
ĐO ĐẠC, THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN
BẰNG MÁY ĐO SÂU HỒI ÂM ĐA TIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2010/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2010
của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương 1.
QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc, thành lập bản đồ địa hình đáy
biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia (sau đây gọi là Định mức KT-KT) được áp dụng
cho các công việc sau:
a) Chọn điểm, chôn mốc điểm kiểm tra thiết bị đo biển;
b) Tìm điểm cũ, đo nối tọa độ, đo nối độ cao điểm kiểm tra thiết bị
đo biển;
c) Tính toán tọa độ, độ cao điểm kiểm tra thiết bị đo biển;
d) Kiểm nghiệm thiết bị đo biển;
đ) Chọn và xây điểm nghiệm triều;
e) Xác định vị trí (định vị), quan trắc nghiệm triều và đo sâu địa
hình đáy biển bằng sào;
g) Xác định vị trí (định vị), quan trắc nghiệm triều và đo sâu địa
hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia (theo tuyến đo để thành lập bản đồ
tỷ lệ 1:10 000, 1: 50 000);
h) Xác định vị trí (định vị), quan trắc nghiệm triều và quét địa
hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia (các dải quét phủ kín bề mặt địa
hình đáy biển để thành lập bản đồ tỷ lệ lớn);
i) Lấy mẫu chất đáy địa hình đáy biển;
k) Thành lập bản đồ gốc số địa hình đáy biển.
2. Cơ sở xây dựng Định mức KT-KT gồm:
a) Quy định cơ sở toán học, độ chính xác, nội dung và ký hiệu bản đồ
địa hình đáy biển tỷ lệ 1: 10 000 ban hành kèm theo Quyết định số
180/1998/QĐ-ĐC ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính;
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật Đo đạc bản đồ ban hành kèm theo Quyết
định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường (sau đây gọi là Định mức 05);
c) Thông tư số 02/2007/TT-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình,
sản phẩm đo đạc và bản đồ;
d) Quy định kỹ thuật thành lập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50
000 ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
đ) Quy định về đo đạc, thành lập bản đồ địa hình đáy biển bằng máy
đo sâu hồi âm đa tia ban hành kèm theo Thông tư số 24/2010/TT-BTNMT ngày 27
tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
e) Trang thiết bị kỹ thuật đã và đang sử dụng phổ biến trong ngành
Đo đạc và Bản đồ tại Việt Nam; Quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử
dụng công cụ, dụng cụ, thiết bị, máy móc, bảo hộ lao động cho người sản xuất;
Tổ chức sản xuất, trình độ lao động công nghệ của người lao động trong ngành
tài nguyên và môi trường.
3. Định mức KT-KT bao gồm các thành phần:
3.1. Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là định mức lao
động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm
(thực hiện một bước công việc)
Nội dung của định mức lao động bao gồm:
a) Nội dung công việc: xác định các thao tác cơ bản, thao tác cần
thiết để thực hiện bước công việc;
b) Phân loại khó khăn: xác định các yếu tố cơ bản gây ảnh hưởng đến
việc thực hiện bước công việc;
c) Định biên: xác định số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật công
việc cần thiết để thực hiện bước công việc;
d) Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản
phẩm (thực hiện bước công việc): đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm
trên đơn vị sản phẩm.
Ngày công (ca) làm việc trên đất liền tính bằng 8 giờ làm việc. Ngày
công (ca) làm việc trên biển tính bằng 6 giờ làm việc.
Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:
Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);
Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân. Lao động
phổ thông là người lao động được thuê để thực hiện các công việc giản đơn như
vận chuyển các máy móc, thiết bị, vật liệu, thông hướng ngắm, liên hệ, dẫn
đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu…
Mức lao động kỹ thuật của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp khi phải
ngừng nghỉ việc do thời tiết được tính theo hệ số trong bảng 2.
3.2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản
xuất ra một sản phẩm (thực hiện một công việc);
b) Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: là số ca (thời gian) người
lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn
vị sản phẩm (thực hiện một công việc);
c) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian dự kiến sử dụng
dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp
với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị. Thời hạn sử dụng
dụng cụ: đơn vị tính là tháng. Thời hạn sử dụng thiết bị: theo quy định tại các
Thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
d) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính
trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 8 giờ làm việc trong 1 ngày công
(ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị. Mức điện năng trong các bảng định
mức được tính theo công thức sau:
Mức điện năng = (Công suất thiết bị/giờ x 8 giờ x số ca sử dụng
thiết bị) + 5% hao hụt.
đ) Mức cho các công cụ phụ, dụng cụ phụ được tính bằng 5% mức dụng
cụ trong bảng định mức dụng cụ.
e) Mức vật liệu phụ và hao hụt vật liệu được tính bằng 8% mức vật
liệu trong bảng định mức vật liệu.
4. Kích thước, diện tích theo khung trong mảnh bản đồ địa hình theo
quy định chia mảnh trong hệ VN-2000 tỷ lệ 1:10 000 là 45km2, tỷ lệ
1: 50 000 là 750 km2.
5. Định mức đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia
lấy khoảng cách từ cảng gần nhất hoặc từ bờ (nơi neo đậu tàu) ra đến khu vực đo
vẽ quy ước tính khoảng cách xa, gần để xác định mức hao phí lao động là khoảng
cách từ bờ ra trên cùng một hàng mảnh theo hướng Đông – Tây đến biên của mảnh
bản đồ quy chuẩn lập ở tỷ lệ 1: 10 000, 1:50 000 để tính.
Trong Định mức KT – KT quy ước giữa phần nguyên và phần thập phân
trong 1 số thập phân được phân cách nhau bằng dấu phảy (,).
6. Quy ước các chữ viết tắt trong Định mức KT – KT
Bảng 1
Chữ viết tắt
|
Thay cho
|
Chữ viết tắt
|
Thay cho
|
LX3
|
Lái xe 9-12 chỗ, bậc 3
|
KTNT
|
Kiểm tra nghiệm thu
|
KTV4
|
Kỹ thuật viên bậc 4
|
KS3
|
Kỹ sư bậc 3
|
ĐVT
|
Đơn vị tính
|
KK
|
Khó khăn
|
NT
|
Nghiệm triều
|
C.suất
|
Công suất
|
S.lượng
|
Số lượng
|
KTTB
|
Kiểm tra thiết bị
|
QT
|
Quan trắc
|
PVKTNT
|
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu
|
7. Hệ số mức do thời tiết
Bảng 2
TT
|
Các nội dung hạng mục công việc
|
Hệ số
|
I
|
Các nội dung hạng mục công việc trên bờ có liên quan
|
|
1
|
Tìm điểm tọa độ, chọn điểm, chôn mốc, xây tường vây, đo tọa độ, độ
cao bằng công nghệ GPS, tính tọa độ GPS
|
0,25
|
2
|
Tìm điểm độ cao, đo độ cao hạng 4 vào điểm kiểm tra thiết bị đo
biển, tính độ cao hạng 4, đo nối độ cao kỹ thuật vào điểm nghiệm triều, đo
nối độ cao kỹ thuật vào điểm khống chế khu vực đo sào, tính độ cao kỹ thuật
|
0,30
|
II
|
Các nội dung hạng mục thực hiện trên biển, vùng biển ven bờ các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
|
1
|
Từ Quảng Ninh đến Ninh Bình
|
0,60
|
2
|
Từ Thanh Hóa đến Bình Thuận
|
0,55
|
3
|
Từ Bà Rịa - Vũng Tàu đến Kiên Giang
|
0,50
|
4
|
Vùng biển cách bờ từ 100 km của tất cả các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương đến giáp các khu vực quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa
|
0,80
|
5
|
Khu vực Hoàng Sa, Trường Sa
|
1,00
|
8. Các công việc chưa tính trong định mức: Các nội dung có liên quan
đến lập đề án, lập dự án, lập kế hoạch khảo sát, thiết kế sơ bộ, khảo sát thực
địa, lập thiết kế kỹ thuật – dự toán, kiểm tra nghiệm thu các cấp, lập hồ sơ
kiểm tra nghiệm thu.
Khi áp dụng Định mức KT – KT này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện
bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều
chỉnh kịp thời.
Chương 2.
ĐỊNH MỨC LAO
ĐỘNG CÔNG NGHỆ
1. Nội dung công việc
1.1. Chọn điểm kiểm tra thiết bị đo biển
a) Chuẩn bị tư liệu, tài liệu;
b) Xác định vị trí điểm ở thực địa;
c) Liên hệ với chính quyền địa phương (hoặc cơ quan sử dụng đất) để
xin phép đặt mốc…
1.2. Chôn mốc và xây tường vây bảo vệ mốc kiểm tra thiết bị đo biển
a) Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, làm cốp pha, rửa vật liệu, trộn vật
liệu và đổ mốc, xây tường vây, tạo chữ trên tường vây;
b) Vẽ ghi chú điểm, bàn giao mốc cho chính quyền địa phương, phục vụ
kiểm tra nghiệm thu các cấp…
1.3. Tìm điểm tọa độ, độ cao nhà nước
a) Chuẩn bị ghi chú điểm tọa độ, ghi chú điểm độ cao, chuẩn bị bản
đồ địa hình trên đất liền;
b) Theo ghi chú điểm cũ tìm kiếm mốc tọa độ, độ cao tại thực địa;
c) Bổ sung những thay đổi vào ghi chú điểm cũ...
1.4. Đo nối tọa độ, độ cao nhà nước vào các điểm kiểm tra thiết bị
đo biển
a) Chuẩn bị máy móc, kiểm nghiệm máy đo tọa độ - đo độ cao, sổ sách,
ghi chú điểm tọa độ (cũ), điểm độ cao nhà nước (cũ);
b) Di chuyển đến các điểm cần đo nối tọa độ, độ cao; đo nối tọa độ -
độ cao bằng công nghệ GPS, đo nối độ cao hạng 4;
c) Tính toán bình sai tọa độ, độ cao điểm kiểm tra thiết bị đo biển;
d) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu các cấp, giao nộp sản phẩm…
1.5. Xây dựng điểm nghiệm triều: áp dụng theo nội dung công việc
trong Định mức 05.
1.6. Kiểm nghiệm máy móc, thiết bị đo biển áp dụng theo nội dung
công việc trong Định mức 05. Bổ sung thêm nội dung kiểm nghiệm máy đo tốc độ
âm, máy cải chính sóng.
1.7. Đo sâu địa hình đáy biển
1.7.1. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào:
1.7.1.1. Quan trắc nghiệm triều: Theo nội dung công việc trong Định
mức 05.
1.7.1.2. Xác định vị trí điểm đo sâu (hay còn gọi là định vị): Theo
nội dung công việc trong Định mức 05.
1.7.1.3. Đo sâu bằng sào: Theo nội dung công việc trong Định mức 05.
1.7.2. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia (theo
tuyến)
1.7.2.1. Quan trắc nghiệm triều: Theo nội dung công việc trong Định
mức 05.
1.7.2.2. Xác định vị trí điểm đo sâu (định vị): Theo nội dung công
việc trong Định mức 05.
1.7.2.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm đa tia (theo tuyến
đo sâu)
a) Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật – dự toán, nghiên cứu tuyến đo sâu,
tuyến đo kiểm tra (nếu có). Chuẩn bị máy móc, thiết bị. Lắp đặt và kiểm tra
tình trạng làm việc của máy móc thiết bị. Đưa tàu vào khu vực đo vẽ;
b) Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm đa tia theo tuyến đã thiết
kế đo vẽ tỷ lệ 1:10 000, 1:50 000;
c) Đo sâu theo tuyến cắt chéo khu vực đo vẽ;
b) Đo bù, đo bổ sung (nếu cần);
đ) Ghi chép vào sổ đo;
e) Kiểm tra, xử lý kết quả đo sâu;
g) Điền viết lý lịch bản đồ.
1.7.2.4. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu các cấp, giao nộp sản phẩm.
1.7.3. Quét địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia (quét
kín mặt địa hình đáy biển để thành lập bản đồ tỷ lệ lớn).
1.7.3.1. Quan trắc nghiệm triều: Theo nội dung công việc trong Định
mức 05.
1.7.3.2. Xác định vị trí điểm đo sâu (định vị): Theo nội dung công
việc trong Định mức 05.
1.7.3.3. Quét địa hình đáy biển bằng máy hồi âm đa tia (quét kín mặt
địa hình đáy biển)
a) Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật – dự toán, nghiên cứu tuyến đo sâu,
tuyến đo kiểm tra (nếu có). Chuẩn bị máy móc, thiết bị. Lắp đặt và kiểm tra
tình trạng làm việc của máy móc thiết bị. Đưa tàu vào khu vực đo vẽ;
b) Quét địa hình đáy biển bằng máy hồi âm đa tia theo hướng song
song với đường đẳng sâu (các dải quét phủ kín mặt địa hình đáy biển);
c) Quét bù, quét bổ sung (nếu cần);
d) Ghi chép vào sổ đo;
đ) Kiểm tra, xử lý kết quả đo sâu;
e) Điền viết lý lịch bản đồ.
1.7.3.4. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu các cấp, giao nộp sản phẩm.
1.8. Lấy mẫu chất đáy: Theo nội dung công việc trong Định mức 05.
1.9. Thành lập bản đồ gốc: Theo nội dung công việc trong Định mức
05.
2. Phân loại khó khăn
2.1. Chọn điểm kiểm tra thiết bị đo biển: Áp dụng phân loại khó khăn
tương ứng của điểm địa chính cơ sở trong Định mức 05.
2.2. Chôn mốc và xây tường vây điểm kiểm tra thiết bị đo biển: Áp
dụng phân loại khó khăn tương ứng của điểm địa chính cơ sở trong Định mức 05.
2.3. Tìm điểm tọa độ, độ cao nhà nước để đo nối tọa độ - độ cao GPS:
Áp dụng phân loại khó khăn tương ứng của tìm điểm tọa độ, tìm điểm độ cao trong
Định mức 05.
2.4. Đo nối, đo ngắm tọa độ - độ cao bằng công nghệ GPS vào điểm
kiểm tra thiết bị đo biển: Áp dụng phân loại khó khăn tương ứng khi đo điểm địa
chính cơ sở trong Định mức 05.
2.5. Tìm điểm độ cao nhà nước để đo nối độ cao hạng 4 vào điểm kiểm
tra thiết bị đo biển: Áp dụng phân loại khó khăn tương ứng của tìm điểm độ cao
trong Định mức 05.
2.6. Đo nối độ cao nhà nước vào các điểm kiểm tra thiết bị đo biển
(hạng 4): Áp dụng phân loại khó khăn tương ứng đo độ cao hạng 4 trong Định mức
05.
2.7. Tính toán tọa độ, độ cao điểm kiểm tra thiết bị đo biển: Không
phân loại khó khăn, tính chung một loại khó khăn.
2.8. Xây dựng điểm nghiệm triều: Theo quy định của Định mức 05.
2.9. Kiểm nghiệm máy móc, thiết bị: Theo quy định của Định mức 05.
2.10. Đo sâu địa hình đáy biển
2.10.1. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào: Theo quy định của Định
mức 05.
2.10.2. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia.
2.10.2.1. Tỷ lệ 1: 10 000: Theo quy định của Định mức 05.
2.10.2.2. Tỷ lệ 1: 50 000:
a) Khu vực I: Vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế (độ sâu từ
3 mét đến 80 mét), các tuyến đo cách nhau 1cm trên bản đồ.
- Các mảnh từ thứ 1 đến thứ 5 với phương án thi công dùng tàu Đo đạc
biển 01 hoặc tàu có tải trọng và công suất tương đương.
Các mảnh bản đồ từ thứ 1 đến thứ 5: Theo quy định của Định mức 05;
- Các mảnh từ thứ 6 đến thứ 7 với phương án thi công dùng tàu Nghiên
cứu biển hoặc tàu có tải trọng và công suất tương đương.
Các mảnh bản đồ từ thứ 6 đến thứ 7 trên cùng một hàng mảnh, không
phân loại khó khăn, định mức lao động công nghệ cho từng mảnh sẽ bằng mức lao
động của mảnh thứ 5 nhân với các hệ số tương ứng quy định trong bảng mức lao
động.
b) Khu vực II: Vùng biển từ Đà Nẵng đến Ninh Thuận (độ sâu từ 3 mét
đến 1000m),
- Các mảnh từ thứ 1 đến thứ 5 với phương án thi công dùng tàu Đo đạc
biển 01 hoặc tàu có tải trọng và công suất tương đương:
- Các mảnh từ thứ 1 đến thứ 3 có độ sâu đến 300 mét đo sâu theo
tuyến (các tuyến đo cách nhau 1cm trên bản đồ): Theo quy định của Định mức 05.
- Các mảnh từ thứ 4 đến thứ 5 có độ sâu từ 300 mét đến 1000 mét (đo
theo dải quét đảm bảo mật độ điểm đo vẽ của tỷ lệ bản đồ 1:50 000), phân loại
khó khăn 4 và 5 tương ứng nhưng mức lao động công nghệ giảm tương ứng.
c) Khu vực III: Vùng biển từ Bình Thuận đến Kiên Giang (độ sâu từ 3
mét đến 1000 mét).
- Các mảnh từ thứ 1 đến thứ 5 với phương án thi công dùng tàu Đo đạc
biển 01 hoặc tàu có tải trọng và công suất tương đương.
Các mảnh bản đồ từ thứ 1 đến thứ 5 có độ sâu dưới 25 mét (đo theo
tuyến, các tuyến cách nhau 1 cm trên bản đồ): Theo quy định của Định mức 05;
- Các mảnh từ thứ 6 đến thứ 17 với phương án thi công dùng tàu
Nghiên cứu biển hoặc tàu có tải trọng và công suất tương đương:
+ Các mảnh bản đồ từ thứ 6 đến thứ 15 có độ sâu từ 25 mét đến dưới
130 mét trên cùng một hàng mảnh (đo theo tuyến, các tuyến cách nhau 1 cm trên
bản đồ), không phân loại khó khăn, định mức lao động công nghệ cho từng mảnh sẽ
bằng mức lao động của mảnh thứ 5 nhân với các hệ số tương ứng quy định trong
bảng mức lao động;
+ Các mảnh bản đồ từ thứ 16 đến thứ 17 có độ sâu từ 130 mét đến 1000
mét trên cùng một hàng mảnh (đo theo dải quét đảm bảo mật độ điểm đo vẽ của tỷ
lệ bản đồ 1:50 000), không phân loại khó khăn, định mức lao động công nghệ cho
từng mảnh sẽ bằng mức lao động của mảnh thứ 5 nhân với các hệ số tương ứng quy
định trong bảng mức lao động.
2.10.3. Quét địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia (các
dải quét phủ kín mặt địa hình đáy biển)
Quy ước: Vị trí mảnh được gọi tên lần lượt là mảnh thứ nhất (có bờ),
mảnh thứ hai, mảnh thứ ba… đến mảnh thứ n tính từ bờ ra trên cùng một hàng mảnh
theo hướng Đông – Tây).
2.10.3.1. Khu vực I: Vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế (độ
sâu từ 3 mét đến 80 mét)
a) Phương tiện thi công: Tàu Đo đạc biển 01 và tàu có tải trọng,
công suất tương đương:
- Loại 1: Mảnh thứ nhất (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm
sâu nhất không quá 15 mét.
- Loại 2: Mảnh thứ hai (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu
trung bình của mảnh không quá 30 mét; Mảnh thứ nhất (có ít đảo), chất đáy chủ
yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 15 mét.
- Loại 3: Mảnh thứ ba (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, độ
sâu trung bình của mảnh không quá 40 mét; Mảnh thứ nhất (có nhiều đảo), chất
đáy chủ yếu là cát; Mảnh thứ hai (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát.
- Loại 4: Mảnh thứ tư (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, độ
sâu trung bình của mảnh không quá 50 mét; Mảnh thứ hai (có nhiều đảo), chất đáy
chủ yếu là cát; Mảnh thứ ba (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát.
b) Phương tiện thi công: Tàu Nghiên cứu biển và tàu có tải trọng,
công suất tương đương:
- Loại 6: Mảnh thứ sáu, chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình
từ 50 mét đến 60 mét.
- Loại 7: Mảnh thứ bảy, chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình
từ 60 mét đến 80 mét.
2.10.3.2. Khu vực II: Vùng biển từ Đà Nẵng đến Ninh Thuận (độ sâu từ
3 mét đến 1000 mét)
a) Phương tiện thi công: Tàu Đo đạc biển 01 và tàu có tải trọng,
công suất tương đương:
- Loại 1: Mảnh thứ nhất (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm
sâu nhất không quá 140 mét.
- Loại 2: Mảnh thứ hai (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm
sâu nhất không quá 170 mét; Mảnh thứ nhất (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát,
điểm sâu nhất không quá 140 mét.
- Loại 3: Mảnh thứ ba (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm
sâu nhất không quá 320 mét; Mảnh thứ hai (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát.
- Loại 4: Mảnh thứ tư (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm
sâu nhất không quá 700 mét; Mảnh thứ ba (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát.
- Loại 5: Mảnh thứ năm (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm
sâu nhất không quá 1000 mét.
2.10.3.3. Khu vực III: Vùng biển từ Bình Thuận đến Kiên Giang (độ
sâu từ 3 mét đến 1000 mét)
a) Phương tiện thi công: Tàu Đo đạc biển 01 và tàu có tải trọng,
công suất tương đương:
- Loại 1: Mảnh thứ nhất (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm
sâu nhất không quá 10 mét.
- Loại 2: Mảnh thứ hai (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm
sâu nhất không quá 15 mét; Mảnh thứ nhất (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm
sâu nhất không quá 10 mét.
- Loại 3: Mảnh thứ ba (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm
sâu nhất không quá 18 mét; Mảnh thứ nhất (có nhiều đảo), chất đáy chủ yếu là
cát; Mảnh thứ hai (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát.
- Loại 4: Mảnh thứ tư (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm
sâu nhất không quá 20 mét; Mảnh thứ hai (có nhiều đảo), chất đáy chủ yếu là
cát; Mảnh thứ ba (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát.
- Loại 5: Mảnh thứ năm (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm
sâu nhất không quá 25 mét; Mảnh thứ ba (có nhiều đảo), chất đáy chủ yếu là cát;
Mảnh thứ tư (có ít đảo) chất đáy chủ yếu là cát.
b) Phương tiện thi công: Tàu Nghiên cứu biển và tàu có tải trọng,
công suất tương đương:
- Loại 6: Mảnh thứ sáu, chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình
không quá 28 mét.
- Loại 7: Mảnh thứ bảy, chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình
không quá 30 mét.
Các mảnh từ thứ 8 đến thứ 17 của khu vực này, không phân loại khó
khăn, định mức lao động công nghệ cho từng mảnh sẽ bằng mức của mảnh thứ 7 nhân
với các hệ số tương ứng quy định trong bảng mức lao động.
2.11. Lấy mẫu chất đáy
2.11.1. Lấy mẫu khu vực đo sâu bằng sào. Theo quy định của Định mức
05.
2.11.2. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy đo sâu hồi âm đa
tia: Áp dụng tương tự quy định lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy hồi âm
đơn tia vì vậy lấy theo quy định phân loại khó khăn của Định mức 05.
2.12. Thành lập bản đồ gốc số địa hình đáy biển
Các mảnh từ thứ 1 đến thứ 5 theo quy định của Định mức 05.
Các mảnh từ thứ 6 đến thứ 17 khi đo vẽ tỷ lệ: 1:50 000 đều tính loại
khó khăn 1.
3. Định biên
3.1. Các hạng mục thực hiện trên bờ có liên quan đến đo vẽ địa hình
đáy biển: Áp dụng các mức tương ứng trong Định mức 05.
3.2. Các hạng mục thực hiện trên biển và thành lập bản đồ gốc số
Bảng 3
TT
|
Danh mục công việc
|
KTV
|
KS
|
Nhóm
|
|
Bậc
|
4
|
6
|
10
|
12
|
3
|
4
|
5
|
|
1
|
Xây dựng điểm
nghiệm triều
|
Theo quy định của Định mức 05
|
2
|
Kiểm nghiệm
thiết bị đo biển
|
Theo quy định của Định mức 05
|
3
|
Quan trắc nghiệm
triều, xác định vị trí điểm bằng Totalstation và đo sâu bằng sào
|
Theo quy định của Định mức 05
|
-
|
Quan trắc nghiệm
triều, định vị bằng Omnistar, Seastar và đo sâu bằng sào
|
Theo quy định của Định mức 05
|
4
|
Đo sâu bằng máy
hồi âm đa tia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ 1: 10 000:
Quan trắc nghiệm triều (1 trạm), định vị bằng máy (Omnistar, Seastar…) và đo
sâu bằng máy
|
|
2
|
2
|
|
|
1
|
2
|
7KTV9,0
|
-
|
Tỷ lệ 1: 50 000:
Quan trắc nghiệm triều (2 trạm), định vị (Omnistar, Seastar…) và đo sâu bằng
máy
|
|
3
|
3
|
|
|
1
|
2
|
9KTV8,8
|
-
|
Quét bề mặt địa
hình đáy biển: Quan trắc nghiệm triều (1 trạm), định vị bằng máy (Omnistar,
Seastar…) và đo sâu bằng máy
|
|
2
|
2
|
|
|
1
|
3
|
8KTV9,0
|
-
|
Quét bề mặt địa
hình đáy biển: Quan trắc nghiệm triều (2 trạm), định vị bằng máy (Omnistar,
Seastar…) và đo sâu bằng máy
|
|
3
|
3
|
|
|
1
|
3
|
10KTV8,8
|
5
|
Lấy mẫu chất đáy
khu vực đo sào
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xác định vị trí điểm
đo bằng máy Totalstation và lấy mẫu
|
Theo quy định của Định mức 05
|
-
|
Định vị bằng máy
(Omnistar, Seastar…) và lấy mẫu
|
Theo quy định của Định mức 05
|
6
|
Lấy mẫu chất đáy
khu đo sâu bằng máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Định vị bằng máy
(Omnistar, Seastar…) và lấy mẫu
|
Theo quy định của Định mức 05
|
7
|
Thành lập bản đồ
gốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Lập bản đồ gốc số
|
Theo quy định của Định mức 05
|
-
|
In phun, ghi
CD/DVD, điền viết lý lịch
|
Theo quy định của Định mức 05
|
8
|
Thủy thủ đoàn
|
Theo biên chế của tàu
|
9
|
Vận chuyển
|
Theo quy định của Định mức 05
|
10
|
PVKTNT ngoại
nghiệp
|
Theo quy định của Định mức 05
|
11
|
PVKTNT nội
nghiệp
|
Theo quy định của Định mức 05
|
Ghi chú: Khi thuê tàu để đo sâu, lấy mẫu thì không tính thủy thủ
đoàn.
4. Định mức
4.1. Các hạng mục trên bờ có liên quan đến đo vẽ địa hình đáy biển
Bảng 4
TT
|
Danh mục công việc
|
ĐVT
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
KK5
|
PVKTNT
|
1
|
Chọn điểm KTTB
đo biển
|
điểm
|
Áp dụng mức
tương ứng của điểm địa chính cơ sở trong Định mức 05
|
2
|
Chôn mốc và xây
tường vây điểm KTTB đo biển
|
điểm
|
Áp dụng mức
tương ứng của điểm địa chính cơ sở trong Định mức 05
|
3
|
Tìm điểm cũ có
tường vây
|
điểm
|
Áp dụng mức tìm điểm
tọa độ hạng I, II có tường vây trong Định mức 05
|
4
|
Đo nối, đo ngắm
GPS vào điểm KTTB đo biển
|
điểm
|
Áp dụng mức
tương ứng khi đo GPS điểm địa chính cơ sở trong Định mức 05
|
5
|
Tính tọa độ - độ
cao GPS vào điểm KTTB đo biển
|
điểm
|
Áp dụng mức tính
tọa độ điểm địa chính cơ sở trong Định mức 05
|
6
|
Tìm điểm độ cao
nhà nước
|
điểm
|
Áp dụng mức
tương ứng tìm điểm độ cao trong Định mức 05
|
7
|
Đo nối độ cao
hạng 4 vào điểm KTTB đo biển
|
km
|
Áp dụng mức
tương ứng đo độ cao hạng 4 trong Định mức 05
|
8
|
Tính độ cao điểm
KTTB đo biển
|
điểm
|
Áp dụng mức tính
độ cao hạng 4 trong Định mức 05
|
9
|
Đo nối thủy
chuẩn kỹ thuật vào điểm “0” của thước quan trắc
|
km
|
Áp dụng mức
tương ứng đo thủy chuẩn kỹ thuật trong Định mức 05
|
10
|
Tính độ cao điểm
“0”
|
điểm
|
Áp dụng mức tính
độ cao thủy chuẩn kỹ thuật trong Định mức 05
|
Ghi chú: Khi cần lập lưới khống
chế phục vụ khu đo vẽ bằng sào:
- Chọn điểm, đóng cọc (điểm khống chế khu vực đo sâu bằng sào) áp
dụng hệ số 0,5 của mức số 1 ở bảng trên;
- Mức tìm điểm cũ để đo nối tọa độ, độ cao; Mức đo nối tọa độ GPS,
mức tính tọa độ, tính độ cao kỹ thuật của điểm khống chế khu vực đo sào áp dụng
hệ số 1,0 của các mức tương ứng trong bảng trên. Mức đo thủy chuẩn kỹ thuật vào
điểm khống chế khu vực đo sào áp dụng hệ số 1,0 của mức số 9 trong bảng trên;
- Khi gắn mốc điểm kiểm tra thiết bị đo biển trên cầu cảng, áp dụng
hệ số 0,4 của mức số 2 bảng trên (không có lao động phổ thông).
4.2. Các hạng mục trên biển và thành lập bản đồ gốc số
Bảng 5
TT
|
Danh mục công việc
|
ĐVT
|
KK
|
Tỷ lệ thành lập bản đồ
|
1.10 000
|
1.50 000
|
1
|
Xây điểm nghiệm
triều
|
điểm
|
1-4
|
Áp dụng Định mức 05
|
2
|
Kiểm nghiệm
thiết bị
|
bộ
|
1-2
|
Áp dụng Định mức 05
|
3
|
Đo sâu bằng sào
|
|
|
|
3.1
|
QT, xác định vị
trí điểm đo sâu bằng Totalstation; Định vị bằng máy Omnistar … và đo sâu
|
km2
|
1-3
|
Áp dụng Định mức 05
|
3.2
|
Vận chuyển
|
km2
|
1-3
|
Áp dụng Định mức 05
|
3.3
|
PVKTNT
|
km2
|
1-3
|
Áp dụng Định mức 05
|
4
|
Đo sâu bằng máy
hồi âm đa tia
|
mảnh
|
|
Công nhóm/mảnh
|
4.1
|
Khu vực I: Vùng
biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế
|
4.1.1
|
QT, định vị và
đo sâu
|
mảnh
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
Khi đo vẽ tỷ lệ
1:50 000, các mảnh từ thứ 6 đến thứ 7 áp dụng mức khó khăn loại 5 với hệ số
lần lượt là 0,78; 0,83 đối với lao động kỹ thuật và hệ số là 1,0 đối với lao
động phổ thông
|
4.1.2
|
Vận chuyển
|
|
1-7
|
Theo mức của mục 4.1 nhưng không có lao động
phổ thông
|
4.1.3
|
PVKTNT
|
|
1-7
|
Áp dụng Định mức 05
|
4.2
|
Khu vực II: Vùng
biển từ Đà Nẵng đến Ninh Thuận
|
4.2.1
|
QT, định vị và
đo sâu
|
mảnh
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
4.2.2
|
Vận chuyển
|
|
1-5
|
Theo mức của mục 4.1 nhưng không có lao động
phổ thông
|
4.2.3
|
PVKTNT
|
|
1-5
|
Áp dụng Định mức 05
|
4.3
|
Khu vực III:
Vùng biển từ Bình Thuận đến Kiên Giang
|
4.3.1
|
QT, định vị và
đo sâu
|
mảnh
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
Khi đo vẽ tỷ lệ
1:50 000, các mảnh từ thứ 6 đến thứ 17 áp dụng mức khó khăn loại 5 với hệ số
lần lượt là 0,78; 0,83; 0,87; 0,91; 0,95; 0,99; 1,04; 1,08; 1,12; 1,15; 0,48
và 0,40 đối với lao động kỹ thuật và hệ số là 1,0 đối với lao động phổ thông
|
4.3.2
|
Vận chuyển
|
|
1-17
|
Theo mức của mục 4.1 nhưng không có lao động
phổ thông
|
4.3.3
|
PVKTNT
|
|
1-17
|
Áp dụng Định mức 05
|
5
|
Quét địa hình
đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia (các dải quét phủ kín bề mặt địa hình)
|
|
|
|
|
5.1
|
QT, định vị và
quét địa hình
|
km2
|
|
Công nhóm/km2
|
|
Khu vực I: Vùng
biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
7
|
|
|
Khu vực II: Vùng
biển từ Đà Nẵng đến Ninh Thuận
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
Khu vực III:
Vùng biển từ Bình Thuận đến Kiên Giang
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
7
|
|
|
Các mảnh từ thứ
8 đến thứ 17 của khu vực này áp dụng mức khó khăn loại 7 với hệ số lần lượt
là 0,82; 0,64; 0,57; 0,53; 0,43; 0,35; 0,24; 0,18; 0,12; 0,10 đối với lao
động kỹ thuật và hệ số là 1,0 đối với lao động phổ thông
|
5.2
|
Vận chuyển
|
km2
|
|
|
|
Theo định mức của mục 4.1 tương ứng trong bảng này trừ lao động
phổ thông
|
5.3
|
PVKTNT
|
km2
|
|
0,01
|
6
|
Lấy mẫu chất đáy
khu đo sào
|
km2
|
|
|
6.1
|
Xác định vị trí điểm
lấy mẫu bằng Totalstation (Định vị bằng máy Omnistar…) và lấy mẫu
|
km2
|
1-3
|
Áp dụng Định mức 05
|
6.2
|
Vận chuyển
|
km2
|
1-3
|
Áp dụng Định mức 05
|
6.3
|
PVKTNT
|
km2
|
1-3
|
Áp dụng Định mức 05
|
7
|
Lấy mẫu khu vực
đo sâu bằng máy hồi âm
|
mảnh
|
|
|
7.1
|
Định vị bằng máy
Omnistar, Seastar và lấy mẫu chất đáy
|
mảnh
|
1-5
|
Áp dụng Định mức 05
|
7.2
|
Vận chuyển
|
mảnh
|
1-5
|
Áp dụng Định mức 05
|
7.3
|
PVKTNT
|
mảnh
|
1-5
|
Áp dụng Định mức 05
|
8
|
Thành lập bản đồ
gốc (Khi đo sâu theo tuyến cách nhau 1 cm trên bản đồ)
|
mảnh
|
|
|
|
8.1
|
Lập bản đồ gốc
số
|
mảnh
|
1-4
|
Áp dụng Định mức 05
|
8.2
|
In phun, điền
viết lý lịch
|
mảnh
|
1-4
|
Áp dụng Định mức 05
|
8.3
|
Ghi lưu số liệu
trên CD/DVD
|
mảnh
|
1-4
|
Áp dụng Định mức 05
|
8.4
|
PVKTNT
|
mảnh
|
1-4
|
Áp dụng Định mức 05
|
Ghi chú:
- Trong các Thiết kế kỹ thuật – dự toán khi sử dụng các máy đo sâu
hồi âm khác với máy EM 710S để quét địa hình đáy biển dẫn tới khối lượng công
việc thay đổi vượt ±5%
thì phải hiệu chỉnh mức lao động công nghệ cho phù hợp.
- Khi dùng toàn bộ số liệu quét địa hình đáy biển để thành lập bản
đồ gốc số thì định mức lao động thành lập bản đồ gốc số trong trường hợp này
bằng 1,1 của mức lao động tương ứng trong mục 8.1 bảng 5.
Chương 3.
ĐỊNH MỨC VẬT
TƯ VÀ THIẾT BỊ
1. Dụng cụ
1.1. Các hạng mục trên bờ có liên quan đến đo vẽ địa hình đáy biển
a) Tìm điểm tọa độ, điểm độ cao để đo nối tọa độ, độ cao vào điểm
kiểm tra thiết bị đo biển áp dụng mức dụng cụ tìm điểm tọa độ, tìm điểm độ cao
trong Định mức 05;
b) Chọn điểm, chôn mốc, xây tường vây điểm kiểm tra thiết bị đo biển
áp dụng mức dụng cụ tương ứng điểm địa chính cơ sở trong Định mức 05;
c) Đo nối tọa độ, độ cao bằng công nghệ GPS; Tính tọa độ, tính độ
cao áp dụng mức dụng cụ tương ứng đo nối tọa độ, độ cao điểm địa chính cơ sở
trong Định mức 05;
d) Đo nối độ cao hạng 4, tính độ cao điểm kiểm tra thiết bị đo biển;
Đo nối thủy chuẩn kỹ thuật, tính độ cao của điểm nghiệm triều áp dụng mức dụng
cụ đo và tính độ cao trong Định mức 05;
1.2. Các hạng mục trên biển
1.2.1. Xây trạm nghiệm triều; kiểm nghiệm thiết bị; quan trắc, định
vị và đo sâu bằng sào; định vị và lấy mẫu chất đáy; thành lập bản đồ gốc số áp
dụng mức dụng cụ trong Định mức 05.
1.2.2. Quan trắc nghiệm triều, định vị và đo sâu bằng máy hồi âm đa
tia
a) Khu vực biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế: Các mảnh từ thứ 1
đến thứ 5 áp dụng mức dụng cụ tương ứng trong Định mức 05; các mảnh từ thứ 6
đến thứ 7 áp dụng mức dụng cụ của khó khăn loại 5 nhân với lần lượt các hệ số
là: 0,78 và 0,83;
b) Khu vực biển từ Đà Nẵng đến Ninh Thuận: Các mảnh từ thứ 1 đến thứ
3 áp dụng mức dụng cụ tương ứng trong Định mức 05; các mảnh từ thứ 4 đến thứ 5
áp dụng mức dụng cụ của khó khăn loại 3 nhân với lần lượt các hệ số là: 0,82 và
0,75;
c) Khu vực biển từ Bình Thuận đến Kiên Giang: Các mảnh từ thứ 1 đến
thứ 5 áp dụng mức dụng cụ tương ứng trong Định mức 05; các mảnh từ thứ 6 đến
thứ 17 áp dụng mức dụng cụ của khó khăn loại 5 nhân với lần lượt các hệ số là:
0,78; 0,83; 0,87; 0,91; 0,95; 0,99; 1,04; 1,08; 1,12; 1,15; 0,48 và 0,40.
1.2.3. Quan trắc nghiệm triều, định vị và quét toàn bộ mặt địa hình
đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia
Bảng 6
Ca/km2
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Khu vực đo máy hồi âm đa tia
|
1 trạm NT
|
2 trạm NT
|
|
Khu vực I: Vùng
biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế
|
1
|
Quả dọi chuyên
dụng
|
quả
|
36
|
0,229
|
0,229
|
2
|
Áo phao cứu sinh
|
cái
|
18
|
5,156
|
6,187
|
3
|
Phao đánh dấu
|
cái
|
24
|
0,688
|
0,688
|
4
|
Ắc qui 12v
|
cái
|
12
|
1,835
|
1,835
|
5
|
Bộ nạp ắc quy
|
bộ
|
36
|
0,459
|
0,459
|
6
|
Thước đo độ
|
cái
|
60
|
0,229
|
0,229
|
7
|
Đồng hồ bàn
|
cái
|
36
|
0,413
|
0,826
|
8
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
0,229
|
0,229
|
9
|
Ê ke
|
cái
|
60
|
0,229
|
0,229
|
10
|
Đèn pin
|
cái
|
12
|
0,229
|
0,458
|
11
|
Hòm sắt đựng tài
liệu
|
cái
|
48
|
0,413
|
0,826
|
12
|
Quy phạm ngoại
nghiệp
|
quyển
|
48
|
0,229
|
0,229
|
13
|
Quy phạm nội
nghiệp
|
quyển
|
48
|
0,229
|
0,229
|
14
|
Hộp dụng cụ kỹ
thuật
|
hộp
|
60
|
0,413
|
0,413
|
15
|
Ghế xếp
|
cái
|
36
|
1,400
|
1,750
|
16
|
Thước nhựa 1,2m
|
cái
|
60
|
0,229
|
0,229
|
17
|
Máy phát điện
|
cái
|
60
|
0,413
|
0,413
|
18
|
Bàn làm việc
|
cái
|
36
|
1,835
|
1,835
|
19
|
Ghế tựa
|
cái
|
36
|
1,835
|
1,835
|
20
|
Bàn vi tính
|
cái
|
72
|
0,413
|
0,413
|
21
|
Ghế xoay
|
cái
|
72
|
1,400
|
1,750
|
22
|
Ký hiệu bản đồ
|
quyển
|
48
|
0,229
|
0,229
|
23
|
Chuột máy tính
|
cái
|
4
|
0,002
|
0,002
|
24
|
Điện năng
|
kw
|
|
0,040
|
0,040
|
25
|
Ba lô
|
cái
|
24
|
3,454
|
4,083
|
26
|
Quần áo bảo hộ
|
bộ
|
6
|
5,156
|
6,187
|
27
|
Giầy bảo hộ
|
đôi
|
6
|
5,156
|
6,187
|
28
|
Tất sợi
|
đôi
|
3
|
5,156
|
6,187
|
29
|
Găng tay bảo hộ
|
đôi
|
1
|
5,156
|
6,187
|
30
|
Mũ cứng bảo hộ
|
cái
|
24
|
5,156
|
6,187
|
31
|
Áo mưa
|
cái
|
24
|
3,454
|
4,083
|
32
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
24
|
5,156
|
6,187
|
33
|
Áo rét bảo hộ
|
cái
|
18
|
3,454
|
4,083
|
|
Ghi chú:
|
|
|
|
|
|
Hệ số tỷ lệ cho
các loại
|
KK
|
1
|
1,00
|
1,00
|
|
KK tính theo cột
bên
|
|
2
|
0,60
|
0,60
|
|
|
|
3
|
0,50
|
0,50
|
|
|
|
4
|
0,45
|
0,45
|
|
|
|
5
|
|
0,40
|
|
|
|
6
|
|
0,30
|
|
|
|
7
|
|
0,25
|
|
Khu vực II: Vùng
biển từ Đà Nẵng đến Ninh Thuận
|
|
Hệ số tỷ lệ cho
các loại
|
KK
|
1
|
0,30
|
0,30
|
|
KK tính theo cột
bên
|
|
2
|
0,25
|
0,25
|
|
|
|
3
|
0,20
|
0,20
|
|
|
|
4
|
|
0,15
|
|
|
|
5
|
|
0,10
|
|
Khu vực III:
Vùng biển Bình Thuận đến Kiên Giang
|
|
Hệ số tỷ lệ cho
các loại
|
KK
|
1
|
1,50
|
1,50
|
|
KK tính theo cột
bên
|
|
2
|
1,43
|
1,43
|
|
|
|
3
|
1,40
|
1,40
|
|
|
|
4
|
|
1,37
|
|
|
|
5
|
|
1,26
|
|
|
|
6
|
|
1,09
|
|
|
|
7
|
|
0,95
|
|
Từ mảnh thứ 8
đến mảnh thứ 17 khu vực biển từ Bình Thuận đến Kiên Giang lần lượt áp dụng
mức khó khăn 7 với hệ số lần lượt là: 0,82; 0,64; 0,57; 0,53; 0,43; 0,35; 0,24;
0,18; 0,12; 0,10
|
Ghi chú: Khi sử dụng tàu Đo đạc biển 01, tàu Nghiên cứu biển thì
phải tính bổ sung phần bảo hộ lao động cho đoàn thủy thủ theo biên chế của tàu
(từ mục 25 đến mục 33).
2. Vật liệu
2.1. Các hạng mục công việc trên bờ có liên quan
a) Tìm điểm tọa độ, điểm độ cao để đo nối tọa độ, độ cao vào điểm
kiểm tra thiết bị đo biển áp dụng mức vật liệu tìm điểm tọa độ, tìm điểm độ cao
trong Định mức 05;
b) Chọn điểm, chôn mốc, xây tường vây điểm kiểm tra thiết bị đo biển
áp dụng mức vật liệu tương ứng điểm địa chính cơ sở trong Định mức 05;
c) Đo nối tọa độ, độ cao bằng công nghệ GPS; tính tọa độ, tính độ
cao áp dụng mức vật liệu ứng đo nối tọa độ, độ cao điểm địa chính cơ sở trong
Định mức 05;
d) Đo nối độ cao hạng 4, tính độ cao điểm kiểm tra thiết bị đo biển;
đo nối thủy chuẩn kỹ thuật, tính độ cao của điểm nghiệm triều áp dụng mức vật
liệu đo và tính độ cao trong Định mức 05;
đ) Mức gắn mốc bằng 0,2 mức chôn mốc, xây tường vây.
2.2. Các hạng mục công việc trên biển và lập bản đồ gốc số
a) Xây trạm nghiệm triều; kiểm nghiệm thiết bị; quan trắc, định vị
và đo sâu bằng sào; định vị và lấy mẫu chất đáy; thành lập bản đồ gốc số áp
dụng mức vật liệu tương ứng trong Định mức 05;
b) Mức vật liệu quan trắc, định vị và đo sâu địa hình đáy biển bằng
máy hồi âm đa tia áp dụng mức vật liệu tương ứng trong Định mức 05 (tương tự đo
sâu bằng máy hồi âm đơn tia cho từng tỷ lệ bản đồ cần đo vẽ);
c) Mức vật liệu quan trắc, định vị và quét toàn bộ bề mặt địa hình đáy
biển bằng máy hồi âm đa tia
Bảng 7
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Quét mặt địa hình: 1 km2
|
1
|
Giấy viết
|
tập
|
0,012
|
2
|
Sổ công tác
|
quyển
|
0,005
|
3
|
Sổ đo sâu
|
quyển
|
0,05
|
4
|
Xăng máy phát,
xăng ô tô
|
lít
|
1,0
|
5
|
Dầu nhờn
|
Lít
|
0,01
|
6
|
Dây chão nilon
|
mét
|
0,6
|
7
|
Dây chằng cao su
|
mét
|
0,3
|
8
|
Đĩa CD/DVD
|
cái
|
0,01
|
9
|
Giấy A0 kỹ thuật
|
tờ
|
0,05
|
10
|
Pin đèn
|
đôi
|
0,05
|
11
|
Búi chì mầu
|
cái
|
0,024
|
12
|
Cờ hiệu chuyên
dùng
|
cái
|
0,038
|
13
|
Sổ quan trắc
nghiệm triều
|
quyển
|
0,048
|
14
|
Giấy A4
|
ram
|
0,001
|
15
|
Mực in lazer
|
hộp
|
0,0002
|
16
|
Giấy ô ly
|
m2
|
0,073
|
17
|
Giấy can
|
m2
|
0,023
|
18
|
Giấy bọc hàng
|
tờ
|
0,035
|
19
|
Bản đồ cũ
|
tờ
|
0,013
|
20
|
Xà phòng rửa tay
|
cục
|
0,004
|
21
|
Bút bi
|
cái
|
0,036
|
22
|
Flash drive
|
cái
|
0,00024
|
Ghi chú: Định mức sử dụng nhiên liệu, nước ngọt vệ sinh công nghiệp
khi dùng tàu chuyên ngành phục vụ công tác thi công tính theo công suất của máy
tàu, máy phát điện trên tàu, xuồng công tác và số ca sản xuất theo định mức.
3. Thiết bị
3.1. Các hạng mục trên bờ có liên quan
a) Tìm điểm tọa độ, điểm độ cao để đo nối tọa độ, độ cao vào điểm
kiểm tra thiết bị đo biển áp dụng mức thiết bị tìm điểm tọa độ, tìm điểm độ cao
trong Định mức 05;
b) Chọn điểm, chôn mốc, xây tường vây điểm kiểm tra thiết bị đo biển
áp dụng mức thiết bị tương ứng điểm địa chính cơ sở trong Định mức 05;
c) Đo nối tọa độ, độ cao bằng công nghệ GPS; tính tọa độ, tính độ
cao áp dụng mức thiết bị ứng đo nối tọa độ, độ cao điểm địa chính cơ sở trong
Định mức 05;
d) Đo nối độ cao hạng 4, tính độ cao điểm kiểm tra thiết bị đo biển;
đo nối thủy chuẩn kỹ thuật, tính độ cao của điểm nghiệm triều áp dụng mức thiết
bị đo và tính độ cao trong Định mức 05;
đ) Mức thiết bị chọn điểm, đóng cọc điểm khống chế đo sào áp dụng hệ
số 0,5 của mức chọn điểm nêu trên;
e) Mức gắn mốc trên cầu cảng áp dụng hệ số 0,2 của mức chôn mốc, xây
tường vây nêu trên.
3.2. Các hạng mục trên biển và thành lập bản đồ gốc số
3.2.1. Xây điểm nghiệm triều: Áp dụng Định mức 05;
3.2.2. Kiểm nghiệm thiết bị: Áp dụng Định mức 05;
3.2.3. Thiết bị phục vụ quan trắc, định vị và đo sâu bằng sào; thiết
bị phục vụ định vị và lấy mẫu khu vực đo sào; thiết bị định vị và lấy mẫu chất
đáy khu đo sâu bằng máy và thiết bị thành lập bản đồ gốc số áp dụng mức thiết
bị tương ứng trong Định mức 05.
3.2.4. Thiết bị quan trắc, định vị và đo sâu địa hình đáy biển theo
tuyến đo bằng máy đo sâu hồi âm đa tia
Bảng 8
Ca/mảnh
Danh mục
|
Máy đo sâu hồi âm đa tia
|
Máy đàm thoại
|
Máy định vị
|
Máy tính xách tay
|
Máy tính P-sea Master 400
|
Phần mềm đo sâu
|
Xe ô tô 12 chỗ
|
Máy xác định tốc độ âm
|
Máy cải chính sóng
|
Máy in lazer
|
ĐVT
|
cái
|
bộ
|
cái
|
cái
|
cái
|
pm
|
cái
|
cái
|
cái
|
cái
|
C.suất
|
|
|
|
|
0,35kw
|
|
|
|
|
0,35kw
|
S.lượng
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
KK
|
Tỷ lệ đo vẽ 1: 10 000
|
1
|
18,45
|
7,38
|
18,45
|
3,69
|
18,45
|
18,45
|
7,38
|
18,45
|
18,45
|
1,23
|
2
|
22,50
|
9,00
|
22,50
|
4,50
|
22,50
|
22,50
|
9,00
|
22,50
|
22,50
|
1,50
|
3
|
27,00
|
10,80
|
27,00
|
5,40
|
27,00
|
27,00
|
10,80
|
27,00
|
27,00
|
1,80
|
4
|
33,25
|
13,30
|
33,25
|
6,65
|
33,25
|
33,25
|
13,30
|
33,25
|
33,25
|
2,22
|
KK
|
Tỷ lệ đo vẽ 1: 50 000
|
1
|
24,30
|
9,72
|
24,30
|
4,86
|
24,30
|
24,30
|
9,72
|
24,30
|
24,30
|
1,62
|
2
|
30,15
|
12,06
|
30,15
|
6,03
|
30,15
|
30,15
|
12,06
|
30,15
|
30,15
|
2,01
|
3
|
40,05
|
16,02
|
40,05
|
8,01
|
40,05
|
40,05
|
16,02
|
40,05
|
40,05
|
2,67
|
4
|
52,73
|
21,09
|
52,73
|
10,55
|
52,73
|
52,73
|
21,09
|
52,73
|
52,73
|
3,52
|
5
|
63,18
|
25,27
|
63,18
|
12,64
|
63,18
|
63,18
|
25,27
|
63,18
|
63,18
|
4,21
|
Ghi chú:
- Vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế: Các mảnh từ thứ 1 đến
thứ 5 áp dụng mức thiết bị tương ứng mức thiết bị trong Định mức 05 (nêu ở bảng
trên, có bổ sung máy cải chính sóng và máy xác định tốc độ âm); các mảnh thứ 6,
thứ 7 lấy mức thiết bị của khó khăn 5 nhân với hệ số lần lượt là 0,78 và 0,83;
- Vùng biển từ Đà Nẵng đến Ninh Thuận: Các mảnh từ thứ 1 đến thứ 3
áp dụng mức thiết bị tương ứng mức thiết bị trong Định mức 05 (nêu ở bảng trên,
có bổ sung máy cải chính sóng và máy xác định tốc độ âm); các mảnh thứ 4, thứ 5
lấy mức thiết bị của khó khăn 3 nhân với hệ số lần lượt là 0,82 và 0,75;
- Vùng biển từ Bình Thuận đến Kiên Giang: Các mảnh từ thứ 1 đến thứ
5 áp dụng mức thiết bị tương ứng mức thiết bị trong Định mức 05 (nêu ở bảng
trên, có bổ sung máy cải chính sóng và máy xác định tốc độ âm); các mảnh thứ 6,
thứ 17 lấy mức thiết bị của khó khăn 5 nhân với hệ số lần lượt là 0,78; 0,83;
0,87; 0,91; 0,95; 0,99; 1,04; 1,08; 1,12; 1,15; 0,48 và 0,40.
3.2.5. Thiết bị quan trắc, định vị và quét toàn bộ bề mặt địa hình
đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia
Bảng 9
Ca máy/km2
Danh mục
|
Máy đo sâu hồi âm đa tia
|
Máy đàm thoại
|
Máy định vị
|
Máy tính xách tay
|
Máy tính P-sea Master 400
|
Phần mềm đo sâu
|
Xe ô tô 12 chỗ
|
Máy xác định tốc độ âm
|
Máy cải chính sóng
|
Máy in lazer
|
ĐVT
|
cái
|
bộ
|
cái
|
cái
|
cái
|
pm
|
cái
|
cái
|
cái
|
cái
|
C.suất
|
|
|
|
|
0,35kw
|
|
|
|
|
0,35kw
|
S.lượng
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
KK
|
Khu vực I: Vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế
|
1
|
0,515
|
0,258
|
0,515
|
0,018
|
0,515
|
0,515
|
0,050
|
1,030
|
0,515
|
0,008
|
2
|
0,300
|
0,150
|
0,300
|
0,012
|
0,300
|
0,300
|
0,045
|
0,600
|
0,300
|
0,006
|
3
|
0,240
|
0,120
|
0,240
|
0,009
|
0,240
|
0,240
|
0,040
|
0,480
|
0,240
|
0,004
|
4
|
0,220
|
0,110
|
0,220
|
0,008
|
0,220
|
0,220
|
0,035
|
0,440
|
0,220
|
0,003
|
5
|
0,210
|
0,105
|
0,210
|
0,007
|
0,210
|
0,210
|
0,030
|
0,420
|
0,210
|
0,002
|
6
|
0,150
|
0,075
|
0,150
|
0,006
|
0,150
|
0,150
|
0,020
|
0,300
|
0,150
|
0,001
|
7
|
0,125
|
0,066
|
0,125
|
0,004
|
0,125
|
0,125
|
0,010
|
0,250
|
0,125
|
0,001
|
KK
|
Khu vực II: Vùng biển từ Đà Nẵng đến Ninh Thuận
|
1
|
0,120
|
0,060
|
0,120
|
0,004
|
0,120
|
0,120
|
0,020
|
0,240
|
0,120
|
0,002
|
2
|
0,100
|
0,050
|
0,100
|
0,003
|
0,100
|
0,100
|
0,015
|
0,200
|
0,100
|
0,002
|
3
|
0,090
|
0,045
|
0,090
|
0,002
|
0,090
|
0,090
|
0,015
|
0,180
|
0,090
|
0,001
|
4
|
0,070
|
0,035
|
0,070
|
0,001
|
0,070
|
0,070
|
0,010
|
0,140
|
0,070
|
0,001
|
5
|
0,050
|
0,025
|
0,050
|
0,001
|
0,050
|
0,050
|
0,005
|
0,100
|
0,050
|
0,001
|
KK
|
Khu vực III: Vùng biển từ Bình Thuận đến Kiên Giang
|
1
|
0,765
|
0,382
|
0,765
|
0,027
|
0,765
|
0,765
|
0,081
|
1,530
|
0,765
|
0,009
|
2
|
0,738
|
0,369
|
0,738
|
0,026
|
0,738
|
0,738
|
0,078
|
1,476
|
0,738
|
0,008
|
3
|
0,720
|
0,360
|
0,720
|
0,025
|
0,720
|
0,720
|
0,075
|
1,440
|
0,720
|
0,007
|
4
|
0,706
|
0,358
|
0,706
|
0,024
|
0,706
|
0,706
|
0,072
|
1,412
|
0,706
|
0,006
|
5
|
0,645
|
0,322
|
0,645
|
0,021
|
0,645
|
0,645
|
0,063
|
1,290
|
0,645
|
0,005
|
6
|
0,560
|
0,286
|
0,560
|
0,019
|
0,560
|
0,560
|
0,057
|
1,120
|
0,560
|
0,004
|
7
|
0,489
|
0,245
|
0,489
|
0,017
|
0,489
|
0,489
|
0,051
|
0,980
|
0,489
|
0,003
|
Từ mảnh thứ 8
đến mảnh thứ 17 khu vực này lần lượt áp dụng mức loại khó khăn 7 với hệ số
lần lượt là: 0,82; 0,64; 0,57; 0,53; 0,43; 0,35; 0,24; 0,18; 0,12; 0,10.
|