Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2653:1978 về nước uống - phương pháp xác định mùi, vị, màu sắc và độ đục

Số hiệu: TCVN2653:1978 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 1978 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Mức độ mùi

Đặc điểm của mùi

Đánh giá mức độ mùi (điểm)

1

2

3

Không có gì

Bằng cảm giác không nhận thấy mùi

0

Mùi rất nhẹ

Người bình thường không nhận thấy, nhưng phát hiện được trong phòng thí nghiệm.

1

Mùi nhẹ

Người bình thường, nếu chú ý, sẽ phát hiện được

2

Có mùi

Dễ nhận biết và gây cảm giác khó chịu

3

Có mùi rõ

Gây cảm giác khó chịu và lúc uống bị lợm giọng

4

Mùi rất rõ

Mạnh đến nỗi không thể uống được

5

2. Dùng cảm quan để xác định vị

2.1. Dùng phương pháp cảm quan để xác định đặc tính mức độ của vị và vị lạ.

Phân ra làm bốn loại vị chính: mặn, chua, ngọt và đắng.

Tất cả các loại vị khác nhận biết bằng cảm quan đều gọi là vị lạ.

2.2. Tiến hành thử

2.2.1. Dùng cảm giác đo vị và vị lạ (mặn, chua, kim loại v.v…) gây ra để xác định đặc tính của vị và vị lạ.

2.2.2. Cho một ít nước cần thử vào miệng, cho từng ít một, không uống và giữ trong miệng 3 – 5 giây, để nhận xét vị.

2.2.3. Mức độ vị và vị lạ ở 20oC đánh giá theo hệ thống điểm năm như quy định trong bảng 2.

Bảng 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đặc tính của vị và vị lạ

Đánh giá mức độ của vị và vị lạ (điểm)

Không có gì

Bằng cảm giác không nhận thấy vị và vị lạ

0

Vị rất nhẹ

Người bình thường không thể nhận thấy, nhưng phát hiện được trong phòng thí nghiệm

1

Vị nhẹ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Có vị

Dễ nhận biết và gây cảm giác khó chịu

3

Có vị rõ

Gây cảm giác khó chịu và lúc uống bị lợm giọng

4

Có vị rất rõ

Mạnh đến nỗi không thể uống được

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Phương pháp so màu để xác định màu sắc

Dùng phương pháp so màu để so sánh màu sắc của nước cần thử với màu của các dung dịch màu phong tạo theo màu nước thiên nhiên.

3.1. Dụng cụ, vật liệu và thuốc thử

Để tiến hành thử phải dùng dụng cụ, vật liệu và thuốc thử sau đây:

Máy so màu với kính lọc sáng màu xanh (l = 413nm); cuvet có chiều dày lớp dung dịch hấp thụ 5 – 10cm.

Bình thủy định mức.

Bình cầu chia độ dung tích 1000ml.

Pipét chia độ dung tích 1; 5; 10ml và chia độ đến 0,1ml.

Ống hình trụ Netsle dung tích 100 ml.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Coban sunfat.

Axit sunfuric khối lượng riêng 1,84 g/cm3.

Nước cất

Màng lọc No4.

Tất cả các thuốc thử dùng trong phân tích phải có độ tinh khiết “để phân tích”.

3.2. Chuẩn bị thử

3.2.1. Chuẩn bị dung dịch tiêu chuẩn chính (dung dịch số 1)

Hòa tan 0,0875g kali dicromat (K2Cr2O7) 2,0g coban sunfat (CoSO4.7H2O) và 1ml axit sunfuric (khối lượng riêng 1,84 g/cm3) vào nước cất và thêm nước đến 1l. Dung dịch này tương ứng với độ màu 500o.

3.2.2. Chuẩn bị dung dịch axit sunfuric loãng (dung dịch No2).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2.3. Chuẩn bị thang màu

Để chuẩn bị thang màu dùng bộ hình trụ Netsle dung tích 100ml. Trộn dung dịch No1 và No2 trong từng ống hình trụ theo chỉ dẫn về thang màu trong bảng 3.

Bảng 3. Thang màu

Dung dịch No-1 (ml)

0

1

2

3

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

8

10

12

14

Dung dịch No-2 (ml)

100

99

98

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

96

95

94

92

90

88

86

Độ màu

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

15

20

25

30

40

50

60

70

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2.4. Xây dựng đồ thị chuẩn

Xây dựng đồ thị theo thang màu. Các giá trị mật độ quang thu được tương ứng với độ màu được đặt lên đồ thị.

3.2.5. Tiến hành thử

Lấy mẫu ống hình trụ Netsle 100ml nước cần thử, đã lọc qua màng lọc và so sánh với thang màu. Khi so sánh phải nhìn từ trên xuống và đặt trên nền trắng. Nếu mẫu nước đem thử có độ màu trên 70o, phải dùng nước cất pha loãng mẫu này đến một mức độ nào đó để cho màu sắc nước cần thử có thể so sánh được với thang màu.

Kết quả thu được, khi pha loãng, phải đem nhân với số lần pha loãng.

Khi xác định độ màu trên máy so màu, dùng cuvet có chiều dày lớp hấp thụ 5-10cm. Chất lỏng kiểm tra là nước cất và loại các chất lơ lửng bằng màng lọc số 4.

Mật độ quang của dịch lọc đem nghiên cứu đo trong phần xanh của quang phổ với kính lọc sáng có bước sóng truyền qua l = 413nm.

Xác định độ màu theo đồ thị và biểu diễn kết quả bằng độ màu.

4. Phương pháp so màu xác định độ đục

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mẫu có thể đậy kín và thêm vào 2 – 4 ml clorofom cho 1l nước. Dùng phương pháp so màu để xác định độ đục của nước cần thử so với huyền phù tiêu chuẩn.

4.2. Dụng cụ, vật liệu, thuốc thử.

Để tiến hành thử phải dùng dụng cụ, vật liệu và thuốc thử sau đây:

Máy so màu có kính lọc sáng màu xanh (l = 530nm).

Cuvet có chiều dày lớp dung dịch hấp thụ 5 – 10cm.

Bình thủy tinh định mức.

Ống trụ chia độ dung tích 1000 và 500 ml.

Pipet chia độ dung tích 1 -2 ml, chia độ đến 0,01 ml và loại dung tích 5 và 10 ml chia độ đến 0,1ml.

Pipet không chia độ dung tích 25 và 100 ml.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kaolin.

Trepen.

Cối sứ hay cối mã não,

Sàng lụa, đường kính lỗ 0,1mm.

Màng lọc No4.

4.3. Chuẩn bị thử

Các huyền phù tiêu chuẩn có thể được sản xuất từ kaolin hay trepen.

4.3.1. Chuẩn bị huyền phù tiêu chuẩn chính từ Kaolin.

Sàng kaolin qua sàng lụa có đường kính lỗ 0,1mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chuẩn bị huyền phù tiêu chuẩn chính từ kết tủa thu được để sao cho 1l có chứa 100mg chất kaolin lơ lửng.

Bảo quản huyền phù tiêu chuẩn chính bằng cách thêm thủy ngân (II) clorua vào (1l huyền phù cho thêm 1ml dung dịch thủy ngân (II) clorua bão hòa) và kiểm tra lại nồng độ bằng cách cân đến khối lượng không đổi.

Để kiểm tra nồng độ, lấy 250ml huyền phù, lọc qua giấy lọc không tàn đã rửa sạch, rửa kết tủa, sấy và nung đến khối lượng không đổi.

Huyền phù thu được bằng cách như vậy và bảo quản được vài tháng.

4.3.2. Chuẩn bị huyền phù tiêu chuẩn làm việc.

Để chuẩn bị huyền phù tiêu chuẩn làm việc, lắc huyền phù chính lên và lấy một lượng chính xác, pha loãng bằng nước cất, có độ đục bằng không, đến mức cần thiết.

Tất cả các huyền phù làm việc đều được bảo quản bằng thủy ngân (II) clorua (thêm vào 1l huyền phù 1ml dung dịch thủy ngân (II) clorua bão hòa).

Chuẩn bị các huyền phù tiêu chuẩn làm việc có:

0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 1,0; 1,5; 2,0; 5,0 mg/l.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đem nung trepen không chứa sắt, rửa bằng nước cất, sấy và lại nung. Trepen đã nung có thành phần SiO2 ( Silic đioxit xem như đạt 100%) đem nghiền nhỏ trong cối sứ hoặc cối mã não.

Trộn 1,25 g trepen trong ống hình trụ chia độ với 250 ml nước cất. Lắc đều hỗn hợp và để yên 24 giờ. Sau đó, lấy cẩn thận 200ml huyền phù phía trên.

Xác định (định lượng) hàm lượng silic dioxit trong 25ml huyền phù thu được bằng phương pháp khối lượng, sau khi sấy ở 105oC.

4.3.4. Chuẩn bị huyền phù tiêu chuẩn làm việc

Chuẩn bị huyền phù tiêu chuẩn làm việc từ trepen bằng cách dùng nước cất có độ đục bằng không pha loãng huyền phù tiêu chuẩn chính.

Chuẩn bị các huyền phù tiêu chuẩn làm việc theo điều 4.3.1.

4.3.5. Xây dựng đồ thị trên tọa độ.

Xây dựng đồ thị trên tọa độ theo các huyền phù tiêu chuẩn làm việc, đặt lên các trục tọa độ giá trị mật độ quang thu được và nồng độ tương ứng của các huyền phù tiêu chuẩn (mg/l).

4.4. Tiến hành thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cho vào cuvet có chiều dày lớp hấp thụ ánh sáng 5-10cm một lượng mẫu cần thử đã được lắc đều, đo mật độ quang ở phần xanh của quang phổ (l = 530nm). Dùng nước cần thử làm chất lỏng kiểm tra, nhưng phải loại hết các chất lơ lửng bằng cách li tâm hoặc lọc qua màng lọc No4 (đã được xử lí bằng cách đun sôi).

Hàm lượng độ đục tính bằng mg/l xác định theo đồ thị.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2653:1978 về nước uống - phương pháp xác định mùi, vị, màu sắc và độ đục

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6.109

DMCA.com Protection Status
IP: 18.226.17.251
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!