Nhóm
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
Thể tích đá khối
|
lớn hơn 4,5 đến 8,0
|
lớn hơn 2,0 đến 4,5
|
lớn hơn 1,0 đến 2,0
|
lớn hơn 0,5 đến 1,0
|
lớn hơn 0,1 đến 0,5
|
Chú thích:
1. Cho phép xếp vào nhóm 1 đá khối có thể tích lớn hơn 8 m3
sản xuất theo thoả thuận với người tiêu thụ;
2. Cho phép xếp vào nhóm II đá khối sản xuất từ đá cẩm thạch
có thể tích từ 1,0 đến 2,0 m3.
1.4. Sai lệch kích thước và khuyết tật cho phép trên bề mặt
đá được quy định theo bảng 2.
Bảng 2
Tên chỉ tiêu
Nhóm I, II
III
IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
1. Sai lệch góc vuông của hai mặt kề nhau theo 1m dài
cạnh, mm, không lớn hơn
2. Độ bằng phẳng của bề mặt đá, mm, không lớn hơn
3. Số lượng góc vỡ, không lớn hơn
- Số lượng góc vỡ nhiều nhất trên một mặt khối đá…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều sâu chỗ vỡ trên cạnh khối đá, mm, không lớn hơn
110
100
3
2
200
150
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2
150
120
50
40
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
80
20
20
3
2
70
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Phương pháp thử
2.1. Xác định các tính chất của đá nguyên khai theo phụ lục
1.
2.2. Đá khối được kiểm tra kích thước và khuyết tật trên
từng viên.
2.3. Xác định các kích thước dài, rộng, cao của khối đá bằng
thước cuộn hoặc thước thẳng kim loại, chính xác đến +1mm. Kết quả là trung bình
cộng của ba lần đo.
Thể tích khối đá (m3) được tính bằng thể tích hình hộp chữ
nhật nội tiếp khối đá đó. Kết quả được lấy chính xác đến số thứ 2 sau dẫu phẩy.
2.4. Sai lệch góc vuông của hai mặt kề nhau được xác định
bằng cách áp ke vào hai mặt khối đá, tại vị trí 1m dài cạnh đo khe hở bằng
thước thẳng kim loại chính xác đến 1 cm.
2.5. Độ bằng phẳng trên bề mặt khối đá được tính theo chiều
cao chỗ lồi và chiều sâu chỗ lõm trên bề mặt đá. Đặt thước thẳng kim loại có
chiều dài 1m lên bề mặt khối đá. Đo khe hở lớn nhất dưới thước thẳng, chính xác
đến 1mm. Dùng thước dây đo chu vi góc vỡ và đo chiều sâu chỗ vỡ bằng thước thẳng
kim loại, chính xác đến 1mm.
2.6. Xác định vết nứt trên bề mặt đá bằng cách quan sát trực
tiếp. Dùng thước đo thẳng kim loại có độ dài vết nứt, chính xác đến 1mm.
3. Ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích thước của khối đá, m; Thể tích khối đá, m3.
Mặt trên và mặt dưới của khối đá (là mặt song song và cùng
phía với mặt trên và mặt dưới của tầng khai thác khối đá đó) phải được đánh dấu
rõ ràng và ghi số thứ tự từng viên đá theo thứ tự của quá trình khai thác.
3.2. Đá khối khi xuất xưởng phải có giấy giao nhận, trong đó
ghi rõ: Tên cơ quan chu quản xí nghiệp, tên và địa chỉ xí nghiệp;
Số hiệu sản phẩm, thời gian sản xuất, thời gian giao nhận;
Tên loại đá và vị trí khai thác;
Kích thước và khuyết tật trên bề mặt đá;
Chỉ tiêu cơ lí chủ yếu của đá nguyên khai: giới hạn bền nén,
hệ số hoá mềm; Số hiệu tiêu chuẩn này.
3.3. Đá khối được vận chuyển không có bao bì. Khi bốc dỡ vận
chuyển cần chú ý bảo vệ cạnh và góc của đá khối tránh sứt, vỡ.
3.4. Bảo quản đá khối ở nơi sản xuất và tiêu thụ ngoài bãi
lộ thiên hoặc sân có mái che. Nền kho, bãi đảm bảo bằng phẳng và thoát nước
tốt. Đá khối không được phép xếp chồng lên nhau quá 2m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐÁNH
GIÁ TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA ĐÁ NGUYÊN KHAI THÁC KHI THĂM DÒ ĐỊA CHẤT
1. Các mỏ khai thác đá khối làm nguyên liệu sản xuất đá ốp
lát phải có tài liệu thăm dò địa chất được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó
xác định rõ các tính chất cơ bản của đá nguyên khai.
1.1 Tính chất địa chất, thạch học: Tên, nguồn gốc và sự
thành tạo;
Hàm lượng các khoáng vật chủ yếu;
Số hiệu về sự tồn tại các loại đá và khoáng vật tác động xấu
đến tuổi thọ và tính trang trí của đá ốp lát (như các sunfít, sunfat, hidroxit
sắt, các khoáng vật thứ sinh khác không bền vững trong điều kiện phong hoá );
Đặc điểm cấu tạo và cấu trúc đá;
Sự tồn tại các loại đá và khoáng vật gây trở ngại cho việc
gia công đá (ví dụ: đá có độ cứng quá cao so với đá khối hoặc các khoáng vật
mềm bở dễ bị tróc vỡ khi gia công đá khối thành tấm);
Các vết phong hoá;
Xác định độ nguyên khối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tính chất cơ lí cơ bản của đá nguyên khai gồm: khối
lượng riêng, khối lượng thể tích, độ xốp, độ hút nước, độ mài mòn, giới hạn bền
nén và hệ số hoá mềm.
Đá nguyên khai dùng để sản xuất đá ốp lát phải có giới hạn
bền nén và hệ số hoá mềm không thấp hơn quy định ở bảng sau:
Tên đá
Giới hạn bền nén N/mm2
Hệ số hoá mềm
1. Nhóm đá có độ bền cao: Granit, xienit, gabrô, dionit,
bazan bền chắc, quắczit
2. Nhóm đá có độ bền trung bình: Diabaz, poocfirit,
andêzit, gơnai, labradorit,
Đá hoa (cẩm thạch), kônglomêrat, dăm kết, đá vôi hoa hoá
Nhóm đá có độ bền thấp: Bazanxốp, sa thạch,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
60
50
40
30
0,8
0,7
0,7
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3 Độ nhiễm phóng xạ của đá nguyên khai để sản xuất đá khối
không vượt quá giới hạn quy định an toàn về phóng xạ đối với con người và môi
trường.
1.4 Tính chất trang trí của đá: màu sắc, vân hoa, khả năng
phản xạ ánh sáng sau khi đánh bóng, sự thay đổi tính chất trang trí theo các vị
trí khác nhau của vỉa đá.
2. Lấy mẫu khi thăm dò địa chất
2.1 Mẫu để xác đinh các tính chất cơ lý của đá được lấy từ
hố khoan hoặc hố đào. Mẫu ban đầu lấy từ lỗ khoan có dạng lõi khoan, đường kính
không nhỏ hơn 40 mm, chiều cao không nhỏ hơn 2 lần đường kính. Số lượng mẫu ban
đầu phải đủ để chuẩn bị 25 mẫu thí nghiệm hình trụ có chiều cao bằng đường kính
.
Chú thích: Nếu chiều dày lớp đá đồng nhất trong hố khoan không
đàm bảo đủ chuẩn bị 25 mẫu thí nghiệm thì cho phép lấy mẫu từ các lớp đá tương
tự có trong lỗ khoan.
Mẫu lấy từ hố đào có kích thước không nhỏ hơn 20 x 20 x 20
cm và số lượng không ít hơn 10 mẫu.
2.2 Mẫu để xác định tính chất trang trí của đá có kích thước
không nhỏ hơn 20 x 20 x 20 cm và số lượng không ít hơn 3 mẫu.
3. Phương pháp thử
3.1 Xác định các tính chất cơ lí của đá nguyên khai theo
TCVN 1772:1987
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66