TT
|
Các chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Trị số tiêu chuẩn theo cấp độ
kim lún (mác)
|
40/60
|
60/70
|
70/100
|
100/150
|
150/250
|
1
|
Độ kim lún ở 25oC
Penetration at Deg C
|
0.1mm
|
40 ¸ 60
|
60 ¸ 70
|
70 ¸ 100
|
100 ¸ 150
|
150 ¸ 250
|
2
|
Độ kéo dài ở 25oC
Ductility at 25 Deg C
|
cm
|
min.100
|
3
|
Nhiệt độ hoá mềm (Phương pháp
vòng và bi)
Softening Point (Ring an l Ball
Method)
|
oC
|
49 ¸ 58
|
46 ¸ 55
|
43 ¸ 51
|
|
35 ¸ 43
|
4
|
Nhiệt độ bắt lửa
Flash Point
|
oC
|
min.230
|
min.220
|
5
|
Lượng tổn thất sau khi đun nóng
163oC
trong 5 giờ
Loss on Heating for 5 hours at
163 Deg C
|
%
|
max.0,5
|
max.0,8
|
6
|
Tỷ lệ độ kim lún của nhựa đường
sau khi đun nóng ở 163oC
trong 5 giờ so với độ kim lún ở 25oC
Ratio of Penetration of Residue
after Heating for 5 hours at 163 Deg C to Orginal
|
%
|
min.80
|
min.75
|
min.70
|
min.65
|
min.60
|
7
|
Lượng hòa tan
trong
Trichloroethylene Solubility in
Trichloroethylene C2CL4
|
%
|
min.99
|
8
|
Khối lượng riêng ở 25oC
Specific Gravity at 25 Deg C
|
g/cm3
|
1,00 ¸ 1,05
|
9
|
Độ dính bám đối với đá
Effect of Water on Bituminous -
Coated Aggregate Using Boiling Water
|
Cấp độ
|
min.cấp 3
|
10
|
Hàm lượng Paraphin
Wax Paraffin Content
|
%
|
max. 2,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú ý:
1- Danh mục các phép thí nghiệm tương đương xem phụ lục A
2- Lựa chọn mác nhựa đường dùng cho mục đích xây dựng đường bộ xem
phụ lục B
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP
THÍ NGHIỆM
1. Phương pháp thí nghiệm xác định độ
kim lún của nhựa đường
1.
Định nghĩa, phạm vi áp dụng
1.1. Độ kim lún của nhựa đường là độ lún tính bằng phần mười milimet mà
một kim tiêu chuẩn xuyên thẳng đứng vào mẫu nhựa đường trong điều kiện nhiệt
độ, thời gian và tải trọng quy định.
1.2. Thí nghiệm độ kim lún của nhựa đường được tiến hành ở nhiệt độ 25oC
± 0,1oC trong thời gian 5 giây với tổng trọng lượng gia tải là 100g
± 0,1g.
1.3. Khi muốn thí nghiệm độ kim lún của nhựa đường ở các nhiệt độ khác,
các thông số về trọng lượng kim xuyên và thời gian thí nghiệm tương ứng dẫn ở
bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Thiết bị thí nghiệm
2.1. Thiết bị đo độ kim lún
Một thiết bị chuẩn cho
phép trục xuyên chuyển động lên xuống dễ dàng không có ảnh hưởng của ma sát. Có
một đồng hồ đo xuyên khắc vạch và kim đồng hồ để xác định dễ dàng và chính xác
độ lún của kim xuyên đến
0,1mm. Xem hình 1.
Hình 1. Dụng cụ đo độ kim lún nhựa đường
2.2. Kim xuyên
Kim xuyên được chế tạo
từ thép đã tôi cứng và không gỉ và có thể hiệu chỉnh để trọng lượng của kim và
trục là 50 ± 0,05g. Khi thí nghiệm, trục, kim sẽ được gia tải bằng một vật nặng
đảm bảo tổng trọng lượng (kim, trục, vật nặng) là 100 ± 0,1g.
Kim xuyên tiêu chuẩn có
chiều dài khoảng 50mm (2in), đường kính kim (1 ¸ 1,02mm) và đầu hình côn của kim tạo góc 8,7 ¸ 9,7o.
Mũ kim xuyên có đường
kính 3,2 ± 0,05mm, dài 38 ± 1mm. Ở cuối của mũ kim xuyên có khoan lỗ hay làm phang cạnh để
điều chỉnh trọng lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốc bằng kim loại hình
trụ đáy phẳng, có nắp đậy, các kích thước chủ yếu như sau:
- Đường kính 55mm, sâu 35mm dùng cho nhựa đường có độ kim lún ≤ 200 (dung tích quy ước 90ml).
- Đường kính 70mm, sâu 45mm dùng cho nhựa đường có độ kim lún
>200 (dung tích quy ước 175ml).
2.4. Chậu đựng nước (bồn nước bảo ôn nhiệt)
Sử dụng để duy trì nhiệt
độ của mẫu nhựa đường không sai khác quá 0,1 oC so với nhiệt độ thí
nghiệm.
Thể tích nước trong chậu không được nhỏ hơn 10 lít. Chiều cao của chậu không được nhỏ hơn 200mm.
Nước trong chậu phải sạch, không chứa dầu và chất hữu cơ. Tốt nhất là dùng nước cất đã khử ion.
Khi không có bồn điều
chỉnh nhiệt độ tự động thì khi thí nghiệm phải chuẩn bị sẵn nước đá và nước sôi
để điều chỉnh nhiệt độ nước trong chậu hoặc bồn tự tạo cùng với nhiệt kế.
Bồn nước bảo ôn nhiệt 25
± 0,1oC có dung tích không nhỏ hơn 10 lít, trong bồn có giá đỡ đặt
cách đáy không nhỏ hơn 50mm và sao cho mặt mẫu sau khi kê trên giá ngập dưới
mặt nước ít nhất 100mm. Mẫu thí nghiệm được tiến hành trong bồn thì giá phải đủ
chắc chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình hình trụ, đáy phằng
bằng kim loại, hoặc thuỷ tinh chắc chắn.
Đường kính trong của
bình không được nhỏ hơn 90mm, độ sâu của bình không được nhỏ hơn 55mm.
2.6. Nhiệt kế
Nhiệt kế thuỷ tinh 50oC
được chuẩn hoá có vạch chia sai số tối đa 0,1oC.
2.7. Đồng hồ đo thời gian
Loại đồng hồ điện tử
hoặc cơ khí bấm giây, bảo đảm đo được đến 0,1s và có độ chính xác ± 0,1s trong một phút.
2.8. Dụng cụ cấp nhiệt
Bếp ga, bếp điện hoặc
bếp dầu hoả để đun nóng chảy nhựa đường.
2.9. Thiết bị điều hoà nhiệt độ trong phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Tạo mẫu
Mẫu nhựa đường thí
nghiệm được đun nóng cẩn thận để không nóng cục bộ cho đến khi chảy lỏng nhưng
không được cao hơn 90oC so với nhiệt độ hoá mềm. Khuấy liên tục để
tránh tạo bọt khí và không đun mẫu quá 30 phút.
Rót nhựa đường vào các
cốc chứa mẫu đến cách miệng cốc khoảng 5mm. Đậy nắp để chống nhiễm bẩn. Để
nguội trong không khí ở nhiệt độ không quá 30oC và không nhỏ hơn 15 oC
với thời gian từ 1 đến 1,5 giờ đối với cốc có dung tích 90ml và từ 1,5 đến 2
giờ đối với cốc có dung tích 175ml. Nếu nhiệt độ tự nhiên của không khí trong
phòng thí nghiệm không đạt trong khoảng nêu trên, phải sử dụng điều hoà nhiệt
độ.
3.2. Duy trì mẫu ở nhiệt độ tiêu chuẩn
Trong trường hợp không
có bồn bảo ôn mẫu tự động thì có thể dùng nước đá và nước sôi để duy trì nhiệt
độ của nước trong chậu là 25oC. Ngâm các cốc chứa nhựa đường vào
chậu nước trong thời gian từ 1 giờ đến 1,5 giờ với cốc có dung tích quy ước
90ml và từ 1,5 giờ đến 2 giờ với cốc có dung tích quy ước 175ml với điều kiện
mặt mẫu phải ngập dưới mặt nước ít nhất 100mm và đáy cốc phải kê cách đáy chậu
là 50mm.
4.
Thí nghiệm
4.1. Kiểm tra để bảo đảm chắc chắn rằng thiết bị xuyên ổn định, bằng phẳng. Lau sạch kim bằng giẻ mềm có tẩm dung môi phù hợp (hoặc dầu
hoả). Lau khô kim bằng giẻ mềm, lắp kim vào trục, lắp quả gia tải để đảm bảo tổng
tải trọng là 100g ± 0,1g.
4.2.a. Nếu thí nghiệm được tiến hành trong bồn nước bảo ôn, đặt mẫu thẳng dưới thiết bị xuyên và làm bước 4.3.
4.2.b. Nếu làm ngoài ở ngoài
bồn nước bảo ôn nhiệt thì dùng nước ở nhiệt độ thí nghiệm đổ vào bình chứa mẫu
sau đó chuyển cốc mẫu từ chậu nước sang bình chứa mẫu sao cho cốc mẫu ngập hoàn
toàn trong nước của bình chứa mẫu (ngập ít nhất 10mm). Đặt bình chứa mẫu có
chứa cốc mẫu vào để thiết bị xuyên
và tiến hành thí nghiệm ngay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Thí nghiệm ít nhất là 3 mũi xuyên tại các điểm cách thành cốc và cách nhau ít nhất 10mm.
- Trường hợp không tiến hành trong bồn
nước bảo ôn, sau mỗi lần thí nghiệm (xuyên), phải chuyển cốc mẫu trở lại chậu
nước rồi lặp lại nội dung ở 4.2.b.
- Đối với
mẫu thí nghiệm có độ kim lún < 200, sau mỗi lần
xuyên, có thể rút kim lên, lau sạch và khô mũi kim để dùng cho lần xuyên sau
đó.
- Đối với mẫu thí nghiệm có độ kim lún > 200, sử dụng 3 mũi kim
để thí nghiệm liên tục ứng với 3 vị trí. Sau khi thí nghiệm xong mới rút các
mũi kim lên.
Ghi chú: Các thông số nhiệt độ, trọng lượng kim xuyên và thời gian thí
nghiệm độ kim lún ở các điều kiện đặc biệt khác dẫn ở bảng 2:
Bảng 2
Nhiệt độ (oC)
Trọng lượng kim xuyên (gam)
Thời gian, giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
60
4
200
60
46,1
50
5
5.
Báo cáo kết quả thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Sai số cho phép giữa các lần đo không được vượt quá các số liệu ở
bảng 3. Nếu vượt quá các giá trị ở bảng 3, phải làm lại thí nghiệm.
Bảng 3
Sai số cho phép
giữa các lần đo
Độ kim lún
0 ¸ 49
50 ¸ 149
150 ¸ 249
250 ¸ 350
Hiệu số giữa trị số cao nhất và
thấp nhất của 1 mẫu thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ 4
£ 6
£ 8
2. Phương pháp thí nghiệm xác định độ
kéo dài của nhựa đường
1.
Định nghĩa, phạm vi áp dụng
1.1. Độ kéo dài của vật liệu nhựa đường là khoảng cách đo được, tính
bằng đơn vị centimét, từ thời điểm bắt đầu mẫu bị kéo dài ra cho đến khi vừa
đứt trong điều kiện vận tốc và nhiệt độ quy định.
1.2. Thí nghiệm được tiến hành khi hai đầu khuôn mẫu được kéo tách ra
với vận tốc là 50mm/phút ± 5% ở nhiệt độ 25oC ± 0,5oC.
1.3. Khi muốn xác định độ kéo dài ở nhiệt độ thấp thì thí nghiệm được
tiến hành ở nhiệt độ 4oC và vận tốc kéo dài là 10mm/phút.
1.4. Vật liệu thí nghiệm là nhựa đường đặc, của nhựa đường lỏng sau khi
đã chưng cất tới 360oC và của nhũ tương nhựa đường sau khi đã tách
nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Khuôn
Khuôn chuẩn được chế tạo
bằng vật liệu đồng, tấm đáy của khuôn phang và nhẵn để khuôn tiếp xúc hoàn toàn
với đáy (Xem hình 2). Cần có 3 khuôn cho một lần thí nghiệm.
1. Khuôn 4 mảnh
2. Khuôn đế
Khuôn sau khi lắp xong
Hình 2. Bộ khuôn đúc mẫu thí nghiệm độ kéo dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bồn nước bảo ôn nhiệt
nhằm duy trì nhiệt độ của nước theo quy định, không sai khác quá ± 0,1oC.
Thể tích của nước trong bình không được nhỏ hơn 10 lít, nước trong bình không
được chứa dầu, vôi và các chất hữu cơ khác. Khuôn mẫu sẽ được giữ trên tấm kim
loại có khoan lỗ đặt trong bình bảo đảm cho mẫu cách đáy bình 50mm và cách mặt
nước không nhỏ hơn 100mm.
2.3. Máy thí nghiệm
Máy thí nghiệm được chế
tạo bảo đảm vận tốc kéo mẫu ổn định, không thay đổi theo quy định, máy có độ ổn
định lớn, không rung trong quá trình thí nghiệm (Xem hình 3).