Số thứ tự
|
Loại mặt đường
|
Hệ số ma sát lăn
(f)
|
Ghi chú
|
1
2
3
4
5
6
7
|
Mặt đường bê tông xi măng
Mặt đường bê tông nhựa A1
Mặt đường đá dăm có gia công nhựa A2
Mặt đường đá dăm, CP đá dăm, CP suối, Cấp
phối đôi B1
Mặt đường đất khô và bằng phẳng
Mặt đường bằng cát rời rạc
Mặt đường đá dăm và sỏi rời rạc
|
0,01-0,015
0,012-0,02
0,02-0,025
0,03-0,05
0,04-0,05
0,15-0,20
0,25-0,3
|
Đường bằng phẳng dùng trị số nhỏ Đường gồ
ghề, kém bằng phẳng dùng trị số lớn
|
2.2.5. Khi tính toán, ta bỏ qua sức cản của
động cơ, của phanh và của không khí, vận tốc của xe khi vào đường cứu nạn được
tính theo công thức:
(2)
V: Vận tốc của ô tô khi vào đường cứu nạn
(m/s)
V0: Vận tốc của ô tô khi mới mất
phanh, xác định bằng biểu đồ vận tốc, hoặc tùy theo từng đường để dự kiến.
Đường xấu V0 = 5,6 – 8,4 m/s (20 –
30 km/h)
Đường tốt V0 = 8,4 - 11 m/s (30 –
40 km/h)
g: Gia tốc trọng trường = 9,81 m/s2
Lấy tròn = 10 m/s2
L: Chiều dài từ vị trí mất phanh đến đầu
đường cứu nạn
i: Itb theo công thức (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.6. Thông thường không nên lấy tốc độ
thiết kế lớn quá 120 km/h nếu tính ra có V lớn hơn 120 km/h đối với đường cấp 3
trở xuống thì nghiên cứu rút ngắn cự ly L.
2.3. Thiết kế bình
đồ:
2.3.1. Vị trí vào đường cứu nạn phải nghiên
cứu đặt trước những nơi thường xảy ra tai nạn; Dốc lớn, cua ngoặt, vận tốc tích
lũy vượt quá vận tốc cho phép 100-120 km/h.
2.3.2. Đường cứu nạn tốt nhất là nằm bên phải
tuyến chính theo hướng dốc xuống. Tuy nhiên ở nhiều chỗ địa hình không cho phép
cũng có thể làm đường cứu nạn bên trái hướng xuống dốc, lúc này phải nghiên cứu
cẩn thận vì nhiều điều khó khăn có thể xảy ra, khi có xe ngược chiều đang lên
dốc. Do đó, yêu cầu phải chọn vị trí có tầm nhìn rộng, địa hình bên trái thuận
lợi cho việc tránh xe.
2.3.3. Các dạng đường cứu nạn trên bình đồ:
Đường cứu nạn tốt nhất là bố trí theo dạng
tiếp tuyến của đường cong chính hoặc dạng đường cong chuyển tiếp, để lái xe dễ
dàng điều khiển cho xe vào đường cứu nạn.
2.3.4. Bán kính đường cong của đường cứu nạn:
Khác với trên đường chính tuyến, mục đích của đường cứu nạn chỉ là cứu cho xe
khỏi lật, khỏi đổ, nên không xét đến điều kiện tiêu hao nhiên liệu cũng như
điều kiện thoải mái của hành khách. Do đó:
R = 0,0246 V2 (3)
V: Vận tốc thiết kế tính theo công thức (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể tham khảo sử dụng bảng 2 (tính sẵn)
Hình 2. Các dạng
đường cứu nạn
BÁN KÍNH NHỎ NHẤT
Bảng 2
Vtính toán
(km/h)
R = 0,0246 V2
V = 60 km/h
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
100
110
120
140
R = 90 mét
120
160
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
355
480
2.3.5. Siêu cao trong đường cứu nạn (ISC):
Khác với tiêu chuẩn đường chính tuyến ISC
trong đường cứu nạn có thể lấy cao hơn:
ISC =
0,08 (4)
(Phần phụ lục sẽ giải thích kỹ)
2.3.6. Mở rộng đường cong:
Để bảo đảm xe vào đường cứu nạn thuận lợi,
các đường cong trong đường cứu nạn phải mở rộng theo đúng bảng 9 của Tiêu chuẩn
thiết kế TCVN 4054-85.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3
Bán kính đường cong
R (m)
Chiều rộng mở thêm
(m)
Ghi chú
700-600
550-400
350-200
150-100
90-80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,6
0,8
1,0
Ở đây chỉ lấy theo
tốc độ tính toán V > 40 km/h của bảng 9 TCVN 4054-85
2.3.7. Bảo đảm tầm nhìn trong đường cứu nạn.
Tầm nhìn của đường cứu nạn khác với tầm nhìn trong TCVN 4054-85 do xe không
phanh được nữa xe chỉ dừng lại (tránh được tai nạn) khi tiêu hao hết năng lượng
trong đường cứu nạn. Do đó, yêu cầu của tầm nhìn trước khi vào đường cứu nạn,
lái xe phải nhìn thấy suốt cả đường cứu nạn.
Ltn = Lcn
+ 1/2 K + 10m (5)
Ltn: Chiều dài tầm nhìn cần thiết
(m)
Lcn: Chiều dài đường cứu nạn (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10m: Cự ly an toàn để quan sát và
phản ứng.
Chiều dài tầm nhìn tính toán theo điều kiện
làm việc của mắt người lái xe, quy định cao 1,2 mét trên mặt đường và cách mép
mặt đường 1,50 mét.
2.3.8. Đường cong chuyển tiếp và đường nối
siêu cao trong đường cứu nạn:
Chỉ để đảm bảo cho ô tô không bị lật đổ nên
không cần thiết kế đường cong chuyển tiếp, chỉ cần bố trí một đoạn mối nối mở
rộng và điều chỉnh độ nghiêng siêu cao, chiều dài đoạn mối nối này chỉ được bố
trí khi đường cứu nạn đã tách khỏi đường chính để bảo đảm không ảnh hưởng đến
đường chính tuyến.
Chiều dài đoạn mối nối siêu cao được tính
theo công thức:
i2 = 2%; B = Chiều rộng mặt, E =
8% (tùy thuộc vào R).
2.4. Thiết kế trắc
dọc:
2.4.1. Tùy theo địa hình đường cứu nạn tốt
nhất là bố trí dốc ngược lên để nhanh chóng giảm vận tốc của xe. Tuy nhiên, độ
dốc bình quân của toàn đường cứu nạn tối đa không quá 10% và cục bộ không được
lớn hơn hệ số ma sát lăn của mặt đường trong đường cứu nạn và không được vượt
quá 15%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3. Đường cong lõm trong đường cứu nạn:
Chuyển từ đường cong chính vào đường cứu nạn
nhất thiết phải thiết kế đường cong lõm để tránh xung kích lớn vì thay đổi độ
dốc rất lớn.
Bán kính đường cong lõm lấy theo bảng 4.
ĐƯỜNG CONG LÕM
Bảng 4
Tốc độ tính toán
Bán kính đường cong
lõm
120 km/h
100 km/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 km/h
2.500 m
1.500 m
1.000 m
600 m
Hình 3. a) i > 0%
Đường cứu nạn dốc ngược; b) i = 0% Đường cứu nạn nằm ngang, c) i < 0% Đường
cứu nạn dốc xuống nhẹ.
2.4.4. Dốc dọc tổng thể của đường cứu nạn
phải chú ý bố trí như sau:
- Đầu tiên phải có một đoạn ngắn cùng độ dốc
với đường chính, đến khi trắc ngang của đường cứu nạn tách khỏi đường chính mới
thay đổi độ dốc, tránh tình trạng cao độ của hai đường chồng lên cùng mặt cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau đường cong lõm là độ dốc chính thức của
đường cứu nạn, tranh thủ địa hình bố trí độ dốc tối đa, có thể bố trí đến 15%
nhưng chú ý không được lớn hơn ma sát lăn của vật liệu làm mặt đường cứu nạn (xem
bảng 1) và phải đủ chiều dài để giảm hết tốc độ tính toán.
- Sau độ dốc tối đa, nên bố trí một đoạn bằng
10 – 20 mét, để cấu tạo hố cát cho xe dừng lại an toàn.
- Cuối hố cát, đổ một đống cát cao từ 1 – 1,2
mét tựa lưng vào 1 tường phòng hộ cao 1,5 – 2,0 mét để đảm bảo hệ số an toàn
cho xe bị nạn có tốc độ vượt quá xa tốc độ thiết kế.
Hình 4. Cấu tạo tổng
thể của đường cứu nạn
a) Đường chính
b) Đoạn đường cứu nạn tách dần khỏi đường
chính, có kết cấu mặt giống đường chính và cùng độ dốc với đường chính.
c) Đường cong lõm của đường cứu nạn có kết
cấu mặt chuyển tiếp từ mặt đường chính chặt chẽ sang mặt đường rời rạc dần.
d) Đoạn tiêu năng chính của đường cứu nạn bố
trí độ dốc tối đa và mặt đường rời rạc có hệ số ma sát lăn lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Đống cát phòng hộ cuối cùng có phun nhựa
phủ mặt để cát khỏi trôi bay.
g) Tường hộ lan cuối cùng bảo đảm an toàn cao.
Mắt cắt I – I (của
hình 4)
2.4.5. Tính chiều dài đường cứu nạn:
Chiều dài đường cứu nạn liên quan mật thiết
đến tốc độ thiết kế, độ dốc dọc, vật liệu làm mặt đường.
Quan hệ đó được biểu hiện theo công thức:
(6)
L: Chiều dài tổng cộng, tính bằng mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g: Gia tốc trọng trường, lấy = 10 m/s2
i: Độ dốc dọc bình quân của đường cứu nạn
* Nếu dốc ngược lên, lấy dấu dương
* Nếu dốc ngược ngang, lấy = 0
* Nếu dốc xuống, lấy dấu âm.
f: Hệ số sức cản lăn của toàn đoạn tra ở bảng
1.
2.4.6. Nếu trường hợp độ dốc bình quân (i) và
hệ số sức cản lăn (f) khó xác định, ta có thể tính dần bằng phương pháp tính Vcuối
của mỗi đoạn:
Va: Vb Vc
theo công thức (2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đoạn 10 – 20 mét là hệ số an toàn trong tính
toán.
2.5. Bố trí tường hộ
lan và hố cát tiêu năng.
2.5.1. Để tăng thêm hệ số an toàn, bố trí 1
hố cát tiêu năng có độ dốc = 0, dài 10 – 20 m tùy theo địa hình, chiều sâu của
hố cát = 0,4 mét bằng cát rời rạc.
2.5.2. Tường cát chắn ngang:
Cuối hố cát tiêu năng cần đổ 1 đống cát cao
từ 1,0 – 2,0 mét phun nhựa bọc cho khỏi xói, khỏi bay để phòng khi có những xe
tốc độ ban đầu V0 vượt quá tốc độ giả định khi thiết kế vẫn đảm bảo
an toàn.
2.5.3. Tường chắn cuối đường cứu nạn:
Cuối đường cứu nạn làm 1 tường chắn bằng đá
xây để giữ an toàn cho đường cứu nạn, nếu cuối đường cứu nạn dựa lưng vào đồi
núi thì không phải làm tường chắn cuối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những chỗ trắc ngang đường cứu nạn có ta luy
âm cao hơn 2,0 mét phải là tường hộ lan dọc như các tường hộ lan trên tuyến
chính.
2.6. Trắc ngang và
kết cấu mặt đường.
2.6.1. Bố trí trắc ngang giữa đường chính và
đường cứu nạn.
Tại mặt cắt ngang này, cao độ phải phụ thuộc
vào đường chính tuyến, đường cứu nạn không được ảnh hưởng đến mặt cắt hình học
của đường chính, mở rộng dần mặt cắt ở tại nút đến lúc đủ cả chiều rộng mặt cắt
ngang của cả hai đường chính và đường cứu nạn mới được phép thay đổi cao độ của
đường cứu nạn tách dần khỏi đường chính tuyến.
Vậy tại trung tâm của nút mặt cắt ngang của
tuyến rộng bằng cả 2 đường. Chú ý siêu cao và mui luyện của đường cứu nạn không
ảnh hưởng đến siêu cao và mui luyện của đường chính tuyến. Có như vậy, mới bảo
đảm được an toàn và êm thuận cho tuyến chính.
2.6.2. Bề rộng đường cứu nạn:
a) Đường cứu nạn rẽ từ đường cấp 1 và cấp 3
là 12,0 mét (chưa kể mở rộng trong đường cong), mặt 7,0 mét (chưa kể mở rộng).
b) Đường cứu nạn rẽ từ đường cấp 4, cấp 5
rộng 9m (chưa kể mở rộng trong đường cong), mặt 5,50 mét (chưa kể mở rộng trong
đường cong).
2.6.3. Kết cấu mặt đường:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kết cấu chính của mặt đường cứu nạn là 20
– 25 cm làm bằng vật liệu rời rạc để tăng ma sát, có kích cỡ tương đối đồng đều
tránh bị lèn chặt, tốt nhất là dùng sỏi cuội đều hạt hoặc có thể dùng đá dăm 4
x 6 không lu lèn.
c) Đoạn 10 – 20 mét bằng dung cát hạt thô tạo
thành hố cát dầy 30 – 40 cm làm như một bẫy hãm xe.
d) Đống cát cuối cao từ 1,0 – 1,2 mét có ta
luy 1:1 ngoài phun 1 lớp nhựa giữ cho cát khỏi bay, trôi đồng thời giữ độ xốp
để khi xe đụng vào thì bị tiêu năng lượng một cách nhanh chóng.
2.7. Thoát nước:
2.7.1. Hệ thống thoát nước mặt trên đường cứu
nạn phải đầy đủ, bảo đảm cho mặt đường khô ráo, tránh bị ẩm ướt làm cho vật
liệu bị nén chặt giảm mất một phần ma sát.
2.7.2. Hệ thống rãnh dọc luôn thông suốt,
không được để đất tràn lên mặt đường làm chặt mặt đường gây trơn lầy nguy hiểm.
Cắt ngang rãnh dọc có thể là hình thang sâu
0,4 mét, rộng đáy 0,4 mét, ta luy 1:1, hoặc hình tam giác sâu 0,5 mét, rộng 1,2
m.
2.7.3. Phải bố trí 1 cống thoát nước ngang
tại đỉnh đường cong lõm, thường bố trí 1 cống bản 75 cm x 75 cm hãn hữu nơi địa
hình cho phép có thể làm cống tròn đường kính 75 cm.
2.8. Biển báo hiệu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.1. Các đoạn đèo dốc có đường cứu nạn đều
phải có biển báo hiệu rõ ràng. Các biển báo phải đặt 1 bảng ở đỉnh dốc hoặc chỗ
thường gây ra hỏng xe, 1 bảng ở cách đường cứu nạn 200 mét, 1 bảng ở cách đường
cứu nạn 50 mét. Biển phải đặt ở vị trí mà người lái xe có khả năng quan sát dễ dàng,
để đủ thời gian xử lý, ứng phó kịp thời và an toàn.
2.8.2. Kích thước biển báo hình chữ nhật vừa
đủ rộng để vẽ sơ họa, ghi rõ vị trí đường cứu nạn. Thông thường biển báo hiệu
có kích cỡ: cao 0,9 mét, rộng 1,2 mét, bằng tôn 2 ly hoặc bê tông cốt thép, mép
dưới của biển cách nền đường 1,2 mét.
2.8.3. Biển báo hiệu có chữ viết đúng kiểu
chữ được hướng dẫn trong “Điều lệ Đường bộ Việt Nam” nền mầu xanh nước biển,
chữ mầu trắng.
2.8.4. Khi đường cứu nạn rẽ trái, cần phải có
biển báo hiệu cho xe đi ngược chiều cảnh giới.
Chương 3.
TỔ CHỨC
THI CÔNG ĐƯỜNG CỨU NẠN
3.1. Đối với đường mới xây dựng ở những chỗ
đèo dốc cần thiết phải thiết kế đường cứu nạn, thì tổ chức thi công cùng một
lúc với đường chính.
Đối với trường hợp này, các biện pháp thi
công, tiến độ, tổ chức thi công, cũng giống như một hạng mục công trình của
đường chính. Khi tổ chức nghiệm thu bàn giao, đưa vào sử dụng, cùng làm một lần
với đường chính tuyến như bất cứ một hạng mục công trình nào khác.
3.2. Đối với những đường cứu nạn được xây
dựng mới trên 1 tuyến đường cũ đang khai thác cần hết sức lưu ý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Phải có biển báo hiệu công trường đầy đủ
theo đúng quy định, để lái xe lưu ý giảm tốc độ khi qua khu vực đang thi công.
3.4. Phải có tiến độ thi công và thiết kế tổ
chức thi công, có biện pháp bảo đảm an toàn, thi công và an toàn giao thông
tuyệt đối suốt cả quá trình thi công.
Chương 4.
QUẢN LÝ
VÀ SỬA CHỮA ĐƯỜNG CỨU NẠN
4.1. Trong công tác quản lý đường cứu nạn các
đơn vị quản lý đường bộ phải ý thức được rằng: Đường cứu nạn là một công trình
kỹ thuật, nhân đạo, nhằm đem lại sự an toàn, hạnh phúc cho xe và những người ở
trên xe đã gặp sự cố khi xe xuống đèo dốc. Do đó, đường cứu nạn phải luôn luôn
sẵn sàng tiếp nhận và đáp ứng mọi yêu cầu của xe xuống dốc.
4.2. Đơn vị quản lý phải bố trí người theo
dõi, kiểm tra các biển báo đặt đúng vị trí, sơn vẽ, viết rõ ràng, giúp cho lái
xe bình tĩnh đưa xe vào đường cứu nạn dễ dàng thuận lợi.
4.3. Thanh thoát các chướng ngại vật trên mặt
đường cứu nạn, giữ cho đoạn tiếp giáp giữa đường chính và đường cứu nạn luôn
sạch sẽ, khô ráo, không có bùn đất, trơn lầy.
4.4. Hệ thống thoát nước luôn được thông
suốt.
4.5. Bổ sung đá, sỏi, nhất là cát bị trôi
chảy mất qua quá trình sử dụng và mưa gió hao mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7. Khi có xe nạn vào, phải kiểm tra lạ
đường cứu nạn để sửa chữa các hư hỏng do xe gây ra.
4.8. Đơn vị quản lý phải thường xuyên có quan
hệ mật thiết với Cảnh sát giao thông và Bảo hiểm địa phương để phối hợp kế
hoạch giữa các ngành chức năng trong công tác duy tu bảo dưỡng đường cứu nạn.
4.9. Hàng quý phải có văn bản báo cáo lên cấp
trên về các tai nạn được cứu thoát, các kinh nghiệm được rút ra để tiếp tục bổ
sung vào Tiêu chuẩn; quy trình cho hoàn thiện hơn.
PHỤ
LỤC 1
CÁC
VÍ DỤ TÍNH TOÁN
1. Tính vận tốc
a) Tại đèo Cu Mông: vị trí đường cứu nạn số 1
- Điểm hỏng phanh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều dài từ đỉnh đèo đến vị trí đường cứu
nạn số 1 đo được L = 500 mét.
- Độ dốc itb trên thực địa =
0,054.
- Hệ số ma sát lăn (f) qua thí nghiệm với mặt
đường tại chỗ là 0,02.
Ta có:
= 19,7 m/s = 70,9
km/h, lấy tròn 71 km/h.
b) Tại đèo Cu Mông: Vị trí đường cứu nạn số
2:
- Vị trí hỏng phanh: Xe qua khỏi vị trí tường
hộ lan mềm có cua ngoặt R = 40 mét phanh đột ngột, hỏng phanh tại km 1241 + 800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L = (km 1241 + 800) – (km 1240 + 400) = 1400
mét
- Độ dốc trung bình đo được là: i = 0,056
Ta có:
= 32,4 m/s = 117 km/h
2. Tính chiều dài đường cứu nạn
Theo công thức (6):
ta tính L1 và L2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1= 19,7 m/s
f = 0,30 mét
i1= 0,01
b) Đường số 2:
V2= 32,4 m/s
f = 0,03 mét
i1= 0,065
PHỤ
LỤC 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Giải thích công thức (2):
Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có:
Ở đây vế thứ 2 ta bỏ qua lực cản của gió, của
động cơ và của phanh như đã nói ở phần trên. Như vậy, sẽ tăng thêm hệ số an
toàn.
2. Giải thích công thức (3) và (4):
R = 0,0246 V2 (3)
I = 0,08 (4)
Tính bán kính đường cong rẽ vào đường cứu
nạn. Khi xe ô tô đi vào đường cong, sẽ chịu một lực ly tâm là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giả sử: Lực Y là lực ngang tác động vào ô tô
làm trượt và đổ ô tô
Ta có: Y = C cosa±Gsina
(6)
a
là góc nghiêng siêu cao hay mui luyện của mặt đường, vì a nhỏ nên cosa = 1
sina = tanga = I ngang
Từ (5) và (6) ta rút ra:
(7)
Gọi m
= Y/mg = Hệ số lực ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vậy theo công thức (8) muốn thiết kế R ta
phải xác định 3 yếu tố V, m
và I ngang.
a) V là vận tốc của xe khi vào đường cứu nạn
đã có phương pháp tính ở trên.
b) m
là hệ số lực ngang này sẽ gây ta trượt và lật xe.
* Điều kiện chống trượt:
Theo nghiên cứu của nhiều nhà khoa học:
Muốn chống được trượt ngang,
Hệ số: m £
(0,6 - 0,7)j (9)
j
là hệ số bám của mặt đường
* Điều kiện chống lật:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h = Chiều cao từ trọng tâm ô tô đến mặt đất.
b = Chiều rộng 2 bánh ô tô
D
= Độ lệch tâm tối đa khi xe vào đường cong
Thường D = 0,2b nên:
(11)
m
phụ thuộc vào tỷ số b/h
Đối với xe con: b/h = 1,8 – 2,5
Xe tải: b/h = 2,0 – 3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu tính cho xe buýt: b/h = 1,7 ta tính m £
0,51
TRỊ SỐ LỚN NHẤT CHO
PHÉP CỦA m
Yêu cầu
Mặt đường khô ráo j = 0,6
Mặt đường ướt
j = 0,4
j = 0,2
Ổn định chống lật
Ổn định trượt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,36
0,51
0,24
0,51
0,12
Trong điều kiện hiện nay, ta nên dùng m = 0,24
Vậy mặt đường trước khi vào đường cứu nạn
phải sạch, không được bẩn.
c) Tính I ngang:
Từ công thức (8):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R = m
g = 9,8 m/s2
Ta có: (12)
Ở đây, I ngang trong đường cong chính là I
siêu cao (ký hiệu là ISC).
Ta chọn:
ISC này sẽ tiếp nhận 1/3 đến 1/4 lực
ngang, đặt tỷ số này là 1/n ta có:
(13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số lực bám ngang j2 sẽ khắc phục phần này.
(14)
Theo (13)
(15)
Nếu lấy j2 = 0,24
n = 4
j2 = 0,24
n = 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vậy trong đường cứu nạn nên chọn siêu cao
bằng 8% - 10% để giảm bớt tác hại của lực ngang lớn.
Từ công thức (12):
Với V là vận tốc của xe khi vào đường cứu nạn
m = 0,24 và I ngang =
0,08 ta rút ra:
R = 0,0246 (16)