Tên
chỉ tiêu
|
Mức
|
Tinh
khiết hoá học”TKHH”
|
Tinh
khiết phân tích "TKPH"
Tinh
khiết "TK"
|
Tinh
khiết “TK”
|
1.Dạng bên ngoài
|
Theo mục 3.2
|
|
|
2. Hàm lượng hidro clorua (
HCl) tính bằng %
|
35-38
|
35-38
|
35-38
|
3.Hàm lượng cặn sau khi nung
tính bằng % không được lớn hơn.
|
0,001
|
0,002
|
0,005
|
4. Hàm lượng axit sunfurơ,
tính bằng %, không được lớn hơn..
|
0,0005
|
0,001
|
0,001
|
5. Hàm lượng sunfat (SO4),
tính bàng %, không lớn hơn
|
0,0002
|
0,0005
|
0,001
|
6. Hàm lượng Clo tự do ( Cl2 )
|
Theo mục 3.7
|
Theo mục 3.7
|
Theo mục 3.7
|
7. Hàm lượng muối amoni ( NH4)
tính bằng %,không được lớn hơn
|
0,0003
|
0,0006
|
0,0006
|
8.Hàm lượng sắt (Fe) tính bằng
%, không được lớn hơn
|
0,00005
|
0,0001
|
0,0005
|
9 Hàm lượng kim loại nặng tính
theo chì (Pb) tính bằng %, không được lớn hơn
|
0,0001
|
0,0002
|
0,0005
|
10. Hàm lượng asen( As) tính bằng
% không được lớn hơn
|
0,000005
|
0,00001
|
0,00002
|
3. PHƯƠNG
PHÁP THỬ
3.1 Lấy mẫu
3.1.1 Chất lượng của thuốc thử
axit clohydric được đánh giá trên cơ sở phân tích mẫu lấy được ở từng lô hàng.
3.1.2 Lô hàng là lượng sản phẩm
có cùng chỉ tiêu chất lượng, được đựng trong cùng một loại bao gói và được giao
nhận trong cùng một đợt và kèm theo một giấy chứng nhận chất lượng.
3.1.3 Tuỳ thuộc vào cách bao gói
sản phẩm, có thể tiến hành lấy mẫu theo bảng sau:
Số đơn vị bao gói trong
lô hàng
Số đơn vị bao gói lấy để
phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 11 đến 50
Từ 51 đến 100
Từ 101 đến 500
Từ 501 đến 700
Từ 701 đến 1000
Trên 1000
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
1%
3.1.4 Trên mỗi đơn vị bao gói được
lấy mẫu, tiến hành lấy mẫu với 1 lượng sao cho khối lượng mẫu trung bình không
được nhỏ hơn 750 g. Trước khi lấy mẫu phảI khuấy hoặc lắc kỹ axit trong dụng cụ
chứa.
3.1.5 Dụng cụ lấy mẫu phải khô,
sạch và có thể lấy mẫu được ở những vị trí tuỳ ý trong bao gói và không ảnh hưởng
đến chất lượng của thuốc thử.
3.1.6 Cho phép dùng pipet có độ
chính xác đến 1 % để lấy mẫu xác định các tạp chất, thể tích mẫu phải tương
đương với lượng mẫu quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuấy cẩn thận mẫu axit cần thử
và lấy ra 25 ml, cho vào ống so màu nút mài dung tích 25 ml và và so sánh màu với
cùng một ống so màu khác chứa 25 ml nước cất.
Thuốc thử “ TK.HH” và “ TK. PT “
phảI không màu, trong suốt và không được chứa những phần tử lơ lửng.
Đối với thuốc thử TK cho phép có
màu hơi vàng.
3.3 Xác định hàm lượng hidro
clorua
3.3.1Dung dịch và thuốc thử
Nước cất;
Metyl đỏ, dung dịch 0,1 % trong
etanola;
Metyl da cam, dung dịch 0,1 %
trong nước;
Natri hydroxit, dung dịch 1 N;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1Tiến hành thử
Cho thật nhanh 3,5 g ( khoảng 3
ml ) mẫu thử vào bình nón nút mài, dung tích 100 ml đã chứa sẵn 15 ml nước cất,
( bình đã được cân với độ chính xác đến 0,0002 g), lắc đều. Đậy nhanh bình bằng
nút mài và cân lại . Chuẩn chất chứa trong bình bằng dung dịch natri hidroxit với
chỉ thị metyl đỏ hoặc metyl da cam. Cho phép cân mẫu thử trong ampun.
Hàm lượng hidro clorua ( X1 )
tính bằng %, xác định theo công thức:
trong đó:
V – thể tích dung dịch natri
hidroxit chính xác 1 N, đã tiêu tốn trong phép chuẩn độ tính bằng ml;
G – lưọng mẫu thử, tính bằng
g;
0,03646 – lượng hidro clorua
tương ứng với 1 ml dung dịch natri hydroxit 1 N, tính bằng g.
3.4 Xác định hàm lượng cặn sau
khi nung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit sunfuric 95,6%
3.4.2 Tiến hành thử
Lấy 100 g ( khoảng 85 ml ) mẫu
thử vào chén platin ( chén đã được nung trước đến khối lượng không đổi và cân với
độ chính xác đến 0,0002 g) thêm 0,1 ml axit sunfuric , đun trên bếp cách thuỷ đến
khô và bay hết hơi axit sunfuric. Sau đó nung 5 phút ở nhiệt độ gần 600 0 C, để
nguội trong bình hút ẩm và cân với độ chính xác đến 0,0002 g.
Mẫu thử được coi là đạt tiêu chuẩn
nếu khối lượng của mẫu sau khi nung không vượt quá :
- 1 mg đối với thuốc thử TK.HH
- 2 mg đối với thuốc thử TK.PT
- 5 mg đối với thuốc thử TK.
3.5 Xác định hàm lượng axit
sunfurơ ( chỉ áp dụng đối với mẫu không chứa clo tự do).
3.5.1 Dung dịch và thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Iot, dung dịch 0,01 N, mới
pha chế;
Kali iodua dung dịch 10 %;
Hồ tinh bột, dung dịch
0,5% ( mới pha chế ), theo TCVN 1055-71;
Axit clohidric 35-38 %.
3.5.2. Tiến hành thử
Thêm 1 ml dung dịch kali iodua,
5 ml dung dịch axit clohidric và 2 ml dung dịch hồ tinh bột vào 400 ml nước cất.
Khuấy đều dung dịch và chuẩn bằng dung dịch iot ( dùng microburet) cho đến khi
tạo thành màu xanh bền. Sau đó, thêm vào dung dịch 20 g ( khoảng 17 ml ) mẫu thử,
khuấy đều, nếu dung dịch không màu hoặc có màu xanh yếu thì chuẩn bằng dung dịch
iot cho đến khi tạo thành màu xanh đầu tiên bền vững.
Mẫu thử đạt tiêu chuẩn nếu lượng
iot tiêu tốn cho phép chuẩn độ, không vượt quá:
- 0,25 ml đối với thuốc thử
TK.HH
- 0,5 ml đối với thuốc thử
TK.PT;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp nếu dung
dịch không mất màu, điều đó chứng tỏ không có axitsunfurơ , do đó có thể tiến
hành xác định clo tự do.
3.6 Xác định hàm lượng sunfat
3.6.1 Dung dịch và thuốc thử
Nước cất ;
Axit clohidric, dung dịch đậm đặc
và dung dịch 25 %;
Hồ tinh bột;
Natri cacbonat khan, dung dịch 1
%;
Dung dịch chứa sunfat (SO4) 0,1
mg/l pha chế theo TCVN 1056-71;
Bari clorua, dung dịch mới pha
chế, cách pha chế như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.2 Tiến hành thử
Lấy 25 g ( khoảng 21,2 ml ) mẫu
thử vào chén sứ, thêm 2 ml dung dịch natri cacbonat, khuấy đều và đun trên bếp
cách thuỷ đến khô. Hoà tan cặn khô trong chén bằng nước cất, nếu dung dịch đục
thì lọc qua giấy lọc không tàn, giấy lọc đã được rửa bằng nước nóng . Chuyển
dung dịch vào ống so màu nút màI, thêm nước cất vào dung dịch đến 25 ml, thêm 2
ml dụng dịch baru clorua, lắc đều.
Đồng thời chuẩn bị 3 ống so màu
khác. Cho vào ống 1, ống 2, ống 3 lần lượt 0,05, 0,125, 0,25 mg sunfat (SO4).
Cho thêm vào mỗi ống 2 ml dung dịch natri cacbonat, 2 ml dung dịch bari clorua
lắc đều, sau 5 phút so độ đục.
Mẫu thử đạt tiêu chuẩn nếu dung
dịch thử không đục hơn dung dịch so sánh.
3.7 Xác định hàm lượng clo tự do
( chỉ áp dụng với mẫu không chứa axit sunfurô
Nước cất, mới đun sôI, để nguội;
Axit sunfuric đậm đặc và pha
loãng 1: 3;
Iot, dung dịch 0,01 N;
Clorofooc 96%;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kali iotdua, dung dịch 2 %.
3.7.2 Tiến hành thử
Cho 30 ml mẫu thử ứng với thuốc
thử loại TK.HH, TK.PT, hoặc 7,5 ml mẫu thử ứng với loại TK vào ống so màu nút
mài có dung tích 100 ml, thêm nước cất đến 50 ml. Sau đó thêm 1 ml dung dịch
dinatri hidrophotph, 1ml dung dịch kali iodua, 1 ml H2S, 2 ml dung dịch
clorofooc, lắc đều. Đồng thời, chuẩn bị một ống so sánh chứa 1 ml axit
sunfuric, 1 ml dung dịch dinatri hidrophotphat, 1 ml dung dịch kali iodua, 0,2
ml dung dịch iot và 2 ml clorofooc, lắc đều.
Mẫu được coi là đạt tiêu chuẩn nếu
ngay lúc đó, sau khi lắc, màu của lớp clorofooc trong dung dịch thử không đậm
hơn màu của lớp clorofooc trong dung dịch so sánh.
3.8 Xác định hàm lượng muối
amoni.
3.8.1 Dung dịch và thuốc thử
Nước cất
Giấy quỳ;
Natri hidroxit, dung dịch 20 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch chứa amoni 0,01 mg/ml,
pha chế theo TCVN 1056-71.
3.8.2 Tiến hành thử
Lấy 1,6 g ( khoảng 1,4 ml ) mẫu
thử vào ống so màu nút màI dung tích 100 ml, trung hoà cẩn thận bằng dung dịch
natri hidroxit theo giấy quỳ, thêm nước cất vào dung dịch đến 50 ml, lắc đều.
Sau đó thêm vào dung dịch 2 ml thuốc thử Netle và lại lắc đều.
Đồng thời chuẩn bị 3 ống so màu
khác, cho vào ống 1, ống 2, ống3 lần lượt 0,005, 0,01, 0,01 mg amoni ( NH4) .
Cho thêm vào mỗi ống cùng một lượng dung dịch natri hidroxit tiêu tốn khi trung
hoà mẫu thử và 2 ml dung dịch thuốc thử Netle, lắc đều.
Sau 5 phút, đem so màu, mẫu thử
đạt tiêu chuẩn nếu màu của dung dịch thử không đậm hơn màu của dung dịch so
sánh.
3.9 Xác định hàm lượng sắt
3.9.1 Dung dịch và thuốc thử
Nước cất;
Axit nitric ( d=1,15=1,152);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch chứa sắt 0,01 mg/ml,
pha chế theo TCVN 1056-71
3.9.2 Tiến hành thử
Lấy 10 g ( khoảng 8,5 ml ) mẫu
thử vào chén sứ, đun trên bếp cách thuỷ đến khô. Hoà tan cặn trong chén bằng 1
ml axit nitric và nước cất rồi chuyển dung dịch vào ống so màu nút màI dung
tích 50 ml, thêm 2 ml dung dịch amoni sunfoxyanua, thêm nước cất đến vạch mức,
lắc đều.
Sau 5 phút đem so màu, mẫu thử đạt
tiêu chuẩn nếu màu của dung dịch thử không đậm hơn màu của dung dịch so sánh.
3.10. Xác định hàm lượng các kim
loại nặmg ( tính theo Pb)
A. Phương pháp hidro sunfua (
phương pháp trọng tài)
3.10.1 Dung dịch và thuốc thử
Nước cất;
Amoni hydroxit, dung dịch 10 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước hidro sunfua, vừa pha chế,
theo TCVN 1055-71
Axit clohidric, dung dịch 25 %;
Axit ãetic, dung dịch 99,5 %;
Dung dịch chứa chì 0,01
mg/ml pha chế theo TCVN 1056-71
3.10.2 Tiến hành thử
Cho 10 g ( khoảng 8,5 ml ) mẫu
thử vào chén sứ và cô trên bếp cách thuỷ đến khô. Hoà tan cặn trong chén bằng
0,25 ml axit clohidric, sau đó rửa chén bằng nước cất rồi chuyển dung dịch vào ống
so màu nút mài dung tích 50 ml. Trung hoà dung dịch bằng amoni hydroxit theo giấy
chỉ thị pH, thêm 1 ml axit axetic, thêm nước đến 20 ml, thêm 5 ml nước hidro
sunfua, lắc đều.
Đồng thời chuẩn bị 3 ống so màu
khác, cho vào ống 1, ống 2, ống 3 lần lượt 0,01, 0,02, 0,05 mg chì (Pb). Cho
thêm vào mỗi ống 0,25 ml axit clohidric, 1 ml kali-natri tatrat, 2,5 ml dung dịch
natri hidroxit và 1,5 ml dung dịch thioaxetamit, lắc đều.
Sau 10 phút, đem so màu. Mẫu thử
đạt tiêu chuẩn, nếu màu của dung dịch thử không đậm hơn màu của dung dịch so
sánh.
3.10.3 Xác định hàm lượng asen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất;
Giấy tẩm dung dịch chì axetat 5
%;
Giấy tẩm thuỷ ngân bromua, theo
TCVN 1055-71;
Thiếc diclorua, dung dịch 1 %
trong axit clohidric 25 % pha chế theo TCVN 1057-71;
Kẽm kim loại dạng hạt, kích thước
đồng đều đường kính 8-10 mm, hàm lượng asen không lớn hơn 1,5. 10-5%;
Dung dịch chứa asen 0,001 mg/ ml
theo TCVN 1056-71;
Dụng cụ để xác định asen theo
hình vẽ:
gồm bình phản ứng có dung tích
100-150 ml, 2 ống thuỷ tinh A và B đường kính trong 10 mm.Ống A đựng bông hoặc
giấy tẩm chì axetat. Giấy tẩm thuỷ ngân bromua được kẹp chặt giữa A và B trước
khi xavs định asen nhờ bộ phận C và D.
3.11.2 Cách tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng thời chuẩn bị 3 dụng cụ để
xác định asen khác, cho vào bình 1, bình 2, bình 3 lần lượt : 0,001, 0,002,
0,004 mg asen (As). Cho thêm vào mỗi bình 6,5 ml axit clohidric, 0,5 ml thiếc
diclorua, 5 g kẽm hạt và thêm nước cất đến 51,5 ml, lắc đều.
Sau 1 giò 30 phút đem so màu, mẫu
thử đạt tiêu chuẩn nếu màu của giấy tẩm thuỷ ngân bromua ở bình thử không đậm
hơn màu của giấy tẩm thuỷ ngân bromua ở bình so sánh.
4. BAO GÓI,
GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
4.1 Bao gói
4.1.1 Axit clohidric được đựng
trong các chai thuỷ tinh nút nhựa hoặc nút màI với khối lượng 1 kg hoặc 0,5 kg.
Cho phép đựng axit clohidric trong các can nhựa với khối lượng không lớn hơn 5
kg. Trên chai, can phảI dán một nhãn phù hợp với tiêu chuẩn này. Các dụng cụ chứa
phảI kín và không làm biến đổi chất lượng thuốc thử trong quá trình bảo quản và
vạan chuyển.
4.1.2 Các dụng cụ chứa ( can,
chai ) phảI được để trong các hòm gỗ hoặc hòm cacton có chèn lót để tránh va chạm,
đổ vỡ.
4.1.3 Các bao gói phảI khô,
sạch, sản phẩm đểnơI khô ráo, tránh nắng mưa.
4.2 Ghi nãhn
Trên mỗi bao gói đựng axit
clohidric phảI gắn nhãn ghi rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tên xí nghiệp sản xuất,
3. Địa chỉ xí nghiệp sản xuất
4. Tên công thức thử và
công thức
5. Mức độ tinh khiết
6. Khối lượng không bì
7. Số hiệu của tiêu chuẩn
này ( TCVN 2298-78)