Mác hỗn hợp
bê tông theo tính công tác
|
Tính công tác
xác định theo
|
Độ cứng, giây
|
Độ dẻo, mm
|
Sụt côn
|
Đường kính
chảy xoè
|
Hỗn hợp bê tông siêu cứng
|
SC
|
Lớn hơn 50
|
-
|
-
|
Hỗn hợp bê tông cứng
|
C4
|
31 ¸ 50
|
-
|
-
|
C3
|
21 ¸ 30
|
-
|
-
|
C2
|
11 ¸ 20
|
-
|
-
|
C1
|
5 ¸ 10
|
-
|
-
|
Hỗn hợp bê tông dẻo
|
D1
|
4 và nhỏ hơn
|
10 ¸ 40
|
-
|
D2
|
-
|
50 ¸ 90
|
-
|
D3
|
-
|
100 ¸ 150
|
-
|
D4
|
-
|
160 ¸ 220
|
260 ¸ 400
|
4.2 Theo mức độ
hoàn chỉnh
Tùy theo mức độ hoàn chỉnh hỗn hợp bê tông phân loại như sau:
+ Hỗn hợp bê tông ướt (đã trộn nước);
+ Hỗn hợp bê tông khô (chưa trộn nước).
5
Các yêu cầu cơ bản đánh giá chất lượng
5.1 Hỗn hợp bê tông cần được sản xuất phù hợp với các yêu cầu của tiêu
chuẩn này và các quy trình công nghệ được phê duyệt.
5.2 Hỗn hợp bê tông sản xuất phải bảo đảm đạt các yêu cầu cơ bản của
hỗn hợp bê tông và bê tông:
+ Tính công tác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Kích thước lớn nhất của hạt cốt liệu;
+ Thời gian đông kết;
+ Độ tách nước và tách vữa;
+ Hàm lượng bọt khí;
+ Tính bảo toàn các tính chất của hỗn hợp bê tông theo thời gian (tính
công tác, độ tách nước và tách vữa, hàm lượng bọt khí) khi có yêu cầu;
+ Khối lượng thể tích;
+ Các tính chất khác.
5.3 Nhà sản xuất phải bảo đảm chế tạo
hỗn hợp bê tông đạt các chỉ tiêu chất lượng định trước của hỗn hợp bê tông phù
hợp với điều kiện vận chuyển trong hợp đồng mua - bán.
5.4 Mức độ phân tầng (độ tách nước và độ tách vữa) của hỗn hợp bê tông
không được vượt quá các giá trị quy định trong bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mác hỗn hợp
bê tông
theo tính công
tác
Độ phân tầng,
%, không vượt quá các giá trị
Độ tách nước
Độ tách vữa
SC
0,1
2
C4¸ C1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
D1 và D2
0,4
3
D3 ¸ D4
0,8
4
5.5 Lựa chọn thành phần hỗn hợp bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng các phương pháp chọn thành phần bê tông khác cần phải tuân
thủ tính hệ thống trong các chỉ dẫn và các tiêu chuẩn áp dụng.
5.6 Đối với hỗn hợp bê tông trộn khô, độ ẩm của các vật liệu chế tạo không
vượt quá 0,1 % theo khối lượng.
5.7 Yêu cầu kỹ thuật đối với vật liệu chế tạo hỗn hợp bê tông
5.7.1 Xi măng
Xi măng sử dụng chế tạo hỗn hợp bê tông trộn sẵn có thể là xi măng
poóc lăng, xi măng poóc lăng hỗn hợp và phải đáp ứng
các yêu cầu kỹ thuật quy định trong các tiêu chuẩn tương ứng TCVN 2682: 1999 và
TCVN 6260: 1997.
Khi sử dụng các loại xi măng khác, nhà sản xuất phải thoả thuận trước với
người sử dụng.
5.7.2 Cốt liệu
Cốt liệu dùng sản xuất hỗn hợp bê tông phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật
quy định trong
TCVN 7570 : 2006.
5.7.3 Nước trộn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.4 Phụ gia
a. Phụ gia hoá học
Phụ gia hoá học dùng cải thiện tính chất công nghệ của hỗn hợp bê tông
và hoặc các tính chất cơ lý của bê tông phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định
trong TCXDVN 325 : 2004 và phải thoả thuận trước với người sử dụng.
b. Phụ gia khoáng
Phụ gia khoáng mịn và siêu mịn dùng cải thiện các tính chất công nghệ của
hỗn hợp bê tông, các tính chất cơ lý và độ bền lâu của bê tông phải đáp ứng yêu
cầu kỹ thuật quy định trong
TCXDVN 311 : 2004 hoặc các tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật đối với các phụ gia khoáng
khác (không phải là Silicafume và tro trấu nghiền mịn) và phải thoả thuận trước
với người sử dụng.
5.8 Định lượng và trộn
5.8.1 Xi măng, cốt liệu, phụ gia khoáng và phụ gia hoá học (dạng khô) được
định lượng theo khối lượng. Sai số định lượng không vượt quá 2% đối với cốt liệu
và 1% đối với xi măng và phụ gia.
Chất lỏng (nước, phụ gia dạng nước) được định lượng theo thể tích hoặc
theo khối lượng. Sai số định lượng không vượt quá 1% theo thể tích hoặc theo
khối lượng.
5.8.2 Hỗn hợp bê tông tất cả các mác theo tính công tác cần được trộn
trong các máy trộn cưỡng bức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hỗn hợp bê tông mác D1 ¸ D4 có thể trộn trong
các máy trộn rơi tự do.
5.8.3 Vật liệu rời được cấp đồng thời vào máy trộn đang vận hành. Phụ
gia hoá học dạng lỏng được cấp vào cùng với nước trộn.Liều lượng và cách sử
dụng cần tuân thủ theo hướng dẫn của nhà sản xuất phụ gia.
Phụ gia hóa học dạng khô phải được trộn với nước trước khi sử dụng.
5.8.4 Thời gian trộn (tính từ thời điểm cấp xong vật liệu đầu vào đến
thời điểm trộn được hỗn hợp bê tông đồng nhất) phải tuân theo hướng dẫn của nhà
cung cấp thiết bị. Có thể tham khảo thời gian trộn cần thiết trong phụ lục A.
5.9 Thiết bị vận chuyển
5.9.1 Hỗn hợp bê tông được vận chuyển đến người sử dụng bằng các thiết
bị chuyên dùng.
Có thể dùng xe tự đổ vận chuyển hỗn hợp bê tông khi có thoả thuận với
người sử dụng.
5.9.2 Các phương tiện, thiết bị vận chuyển hỗn hợp bê tông phải đảm bảo
loại trừ khả năng xâm nhập của nước mưa, phá vỡ độ đồng nhất, mất nước xi măng
và tránh được các tác động trực tiếp của gió và bức xạ mặt trời.
Khi cần vận chuyển với quãng đường xa hoặc có yêu cầu bảo toàn tính
công tác trong quá trình vận chuyển có thể sử dụng phụ gia kéo dài thời gian
đông kết và hoặc kết hợp với các loại phụ gia hóa dẻo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Điều kiện giao - nhận hỗn hợp bê tông
6.1 Thông tin đặt hàng
Người sử dụng có trách nhiệm cung cấp thông tin sau tới nhà sản xuất:
- Thời điểm (ngày, giờ) và nơi giao nhận;
- Mác hỗn hợp bê tông theo tính công tác;
- Khối lượng dự kiến yêu cầu;
- Mác hoặc cấp bê tông theo cường độ (chịu nén, kéo...);
- Tỷ lệ N/X lớn nhất chấp nhận;
- Loại xi măng và phụ gia (nếu có quy định đặc biệt);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàm lượng Cl- (khi có yêu cầu);
- Các yêu cầu khác của thiết kế (yêu cầu bảo toàn tính công tác, thời
gian đông kết, độ chống thấm, mài mòn,... và kèm theo các tiêu chuẩn phương pháp
thử và tiêu chuẩn đánh giá nếu không được chỉ định trong tiêu chuẩn này).
6.2 Thông tin bán hàng
Nhà sản xuất trước khi cung cấp hỗn hợp bê tông với các chỉ tiêu chất
lượng theo yêu cầu của người sử dụng. Khi người sử dụng không có yêu cầu cụ
thể, nhà sản xuất cần thông báo tới người sử dụng:
- Mác hỗn hợp bê tông theo tính công tác;
- Tỷ lệ N/X lớn nhất;
- Mác hoặc cấp bê tông theo cường độ chịu nén, kéo, kéo khi uốn, ...;
- Loại và lượng xi măng và phụ gia sử dụng;
- Kích thước danh định lớn nhất của hạt cốt liệu lớn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nguyên tắc đánh giá sự phù hợp của sản phẩm khi có yêu cầu.
7
Nguyên tắc nghiệm thu và đánh giá sự phù hợp
7.1 Nguyên tắc nghiệm thu
7.1.1 Hỗn hợp bê tông xuất xưởng phải được nghiệm
thu kỹ thuật do nhà sản xuất thực hiện.
Hỗn hợp được nghiệm thu theo lô. Trong một lô chỉ bao gồm khối lượng hỗn
hợp bê tông của một thành phần đã được thiết kế theo cùng một chỉ dẫn kỹ thuật
và được sản xuất trên cùng loại vật liệu đầu vào trên một công nghệ thống nhất và
trong một thời gian không quá 1 ca sản xuất của máy trộn.
Khối lượng một lô xác định theo TCVN 4452 : 1987 hoặc
TCVN 4453 : 1995 và không lớn hơn 1 ca sản xuất của máy trộn.
Khối lượng hỗn hợp bê tông trong một lô có thể do thỏa thuận giữa người
sử dụng và nhà sản xuất.
7.1.2 Mỗi lô hỗn hợp bê tông khi cung cấp cho người sử dụng phải có phiếu
kiểm tra chất lượng. Có thể tham khảo phụ lục B.
7.1.3 Tính công tác của hỗn hợp bê tông đối với từng lô được xác định
không ít hơn 1 lần trong 1 ca sản xuất và phải thực hiện trong vòng 15 phút tại
nơi sản xuất sau khi xả hỗn hợp ra khỏi máy trộn và trong vòng 20 phút sau khi
vận chuyển đến nơi mà người sử dụng yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chống thấm, độ mài mòn và những yêu cầu kỹ thuật khác của hỗn hợp bê
tông và bê tông phải được xác định khi có yêu cầu để đánh giá sự phù hợp với yêu
cầu của các điều kiện kỹ thuật hoặc và tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu của thiết
kế.
7.1.4 Nhiệt độ hỗn hợp, hàm lượng bọt khí (khi có yêu cầu) được xác định
không ít hơn một lần trong một ca. Khối lượng thể tích của hỗn hợp ở trạng thái đầm chặt và độ phân tầng (khi cần) không ít
hơn 1 lần trong một ngày. Kích thước hạt cốt liệu lớn nhất - không ít hơn 1 lần
trong 1 tuần.
7.1.5 Tần suất kiểm tra chất lượng của hỗn hợp bê tông theo các chỉ tiêu
quy định trong hợp đồng mà không được quy định trong mục 7.1.3 và 7.1.4 được thực hiện theo sự thoả thuận của nhà sản xuất và
người sử dụng.
7.1.6 Khối lượng hỗn hợp bê tông được nghiệm thu theo thể tích tại nơi giao
nhận. Thể tích hỗn hợp bê tông xác định khi xả cần được giảm đi với hệ số lèn
chặt khi vận chuyển. Giá trị hệ số đầm chặt có thể tham khảo phụ lục C. Khối lượng hỗn hợp bê tông có thể được
nghiệm thu theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán giữa người sử dụng và nhà sản
xuất.
7.1.7 Người sử dụng có quyền kiểm tra khối lượng và sự phù hợp chất lượng
của hỗn hợp bê tông quy định trong tiêu chuẩn này theo các nguyên tắc trong TCVN
3105 : 1993 và các phương pháp thử TCVN 3106, 3107, 3108, 3109, 3111, 3116,
3118 và 3119 : 1993 và TCXDVN....:2006.
7.1.8 Nhà sản xuất thông báo kết quả thí nghiệm cường độ bê tông mẫu thử
ở tuổi thiết kế hoặc ở tuổi yêu cầu khác cho người sử dụng trong thời hạn 3 ngày
sau khi kết thúc thí nghiệm.
Trong trường hợp một chỉ tiêu chất lượng nào đó của hỗn hợp bê tông và
bê tông không đáp ứng với yêu cầu đặt ra, nhà sản xuất ngay lập tức thông báo kết
quả cho người sử dụng.
7.2 Đánh giá sự phù hợp
7.2.1 Những yêu cầu kỹ thuật do người sử dụng cung cấp trong thông tin đặt
hàng quy định tại điều 6.1 là căn cứ để đánh giá sự phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Độ
lệch cho phép đối với tính công tác của hỗn hợp bê tông
Mác hỗn hợp
bê tông theo tính công tác
Độ lệch cho
phép tối đa so với giá trị cần đạt
Giới hạn
dưới
Giới hạn
trên
SC
C4
C3, C2 và C1
D1 và D2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-20 giây
-15 giây
-10 giây
-10mm
-20mm
-
+10 giây
+5 giây
+20mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu kết quả thí nghiệm không đạt yêu cầu về
tính công tác thì lấy mẫu thử khác
và làm thí nghiệm lại từ đầu. Kết quả thử nghiệm lần 2 không đạt thì có thể đánh
giá hỗn hợp bê tông không đạt yêu cầu về tính công tác.
7.2.3 Hỗn hợp bê tông được coi là đạt mác theo cường độ chịu nén khi
đáp ứng đồng thời 2 điều kiện:
+ Cường độ trung bình của tổ mẫu (3 viên) không nhỏ hơn mác thiết kế ;
+ Cường độ của từng viên trong tổ mẫu không nhỏ hơn 85% mác thiết kế.
7.2.4
Hỗn hợp bê tông được coi là đạt cấp bê tông theo
cường độ chịu nén (TCXDVN 356 : 2005) khi đáp ứng đồng thời 2 điều
kiện:
a, Đối với giai đoạn đầu hoặc không có hệ số biến động cường độ:
+ Cường độ trung bình của tổ mẫu (3 viên) không nhỏ hơn 1,3 lần giá
trị cấp bê tông (đơn vị-MPa);
+ Cường độ của từng viên trong tổ mẫu không nhỏ hơn 1,1 lần giá
trị cấp bê tông (đơn vị-MPa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Cường độ trung bình của tổ mẫu (3 viên) không nhỏ hơn:
(đơn vị MPa);
+ Cường độ của từng viên mẫu trong tổ không nhỏ hơn:
(đơn vị MPa).
7.2.5 Trong trường hợp cường độ bê tông mẫu đúc không đạt yêu cầu theo mục
7.2.3 hoặc 7.2.4, người sử dụng và nhà sản xuất thống nhất chọn phòng thí nghiệm
đánh giá cường độ bê tông tại khối đổ theo TCVN 3105 : 1993 và 3118 : 1993 hoặc
theo TCXDVN 239 : 2006 hoặc các tiêu chuẩn tương đương khác được thoả thuận
trong hợp đồng mua bán.
7.2.6 Trong trường hợp người sử dụng và nhà sản xuất có sự tranh chấp
về chất lượng sản phẩm và chưa thể nghiệm thu được thì hai bên thỏa thuận chỉ
định bên thứ ba có tư cách pháp nhân và trình độ kỹ thuật kiểm định các chỉ
tiêu chất lượng yêu cầu.
8
Các phương pháp kiểm tra
8.1 Mẫu thử hỗn hợp bê tông và bê tông lấy và chuẩn bị theo các quy định
trong TCVN 3105: 1993.
8.2 Vật liệu sử dụng chế tạo hỗn hợp bê tông được lấy và thử theo các
quy định của các tiêu chuẩn tương ứng cho từng loại vật liệu và đánh giá sự phù
hợp theo các tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật trích dẫn ở 5.7 hoặc theo các tiêu chuẩn
sản phẩm áp dụng trong hợp đồng mua bán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Tính công tác của hỗn hợp bê tông xác định theo TCVN 3105: 1993 và
TCVN 3106 : 1993 đối với các mác D1 ¸ D4 và TCVN 3107:
1993 đối với C1 ¸ C4 và SC.
8.4 Độ phân tầng của hỗn hợp thí nghiệm theo TCVN 3105 và 3109 : 1993.
8.5 Tính bảo toàn của các tính chất công nghệ (tính công tác, khối lượng
thể tích, độ tách vữa, tách nước, hàm lượng bọt khí) xác định theo các tiêu chuẩn
TCVN 3105, 3106, 3107, 3108, 3109 và 3111: 1993. Thời điểm kiểm tra hoặc theo các
khoảng thời gian hoặc tại nơi giao nhận hỗn hợp (sau vận chuyển) và được quy định
trong hợp đồng giữa người sử dụng và nhà sản xuất.
8.6 Nhiệt độ của hỗn hợp bê tông xác định bằng nhiệt kế (được cắm sâu vào
hỗn hợp bê tông không ít hơn 50mm).
8.7 Thời gian đông kết của hỗn hợp bê tông xác định theo TCXDVN ...: 2006.
8.8 Cường độ bê tông xác định trên mẫu đúc từ hỗn hợp bê tông trên cơ sở
lấy mẫu, đúc mẫu, bảo dưỡng và nén và hoặc uốn theo các TCVN 3105, 3118 và 3119
: 1993.
8.9 Độ chống thấm xác định theo TCVN 3105: 1993 và TCVN 3116 : 1993.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Thời gian trộn hỗn hợp bê tông (không dùng
phụ gia)
Dung tích
thùng trộn, lít
Thời gian
trộn, giây, không ít hơn
Trong máy
trộn rơi tự do, theo tính công tác
Trong máy cưỡng
bức, theo tính công tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D2
D3 ¸ D4
C1 ¸ C4 và SC
750 và nhỏ hơn
90
75
60
45
750 ¸ 1500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
90
50
Lớn hơn 1500
150
135
120
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Phiếu chất lượng hỗn hợp bê tông số:...
Tên cơ quan sản xuất:...............................................................................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................................................................
Tel:...................................................................Fax:.................................................................................
Tên nhà thầu (người
sử dụng):...................................................................................................................
Mác hỗn hợp bê tông
và ký hiệu:...............................................................................................................
Tỉ lệ
N/XM:................................................................................................................................
Tính công tác tại
trạm trộn:........................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu thành phần
HHBT:.........................................................................................................................
Thời điểm xuất:.........................................................................................................................................
Mác hoặc cấp bê tông
theo cường độ chịu nén ở tuổi:...............................................................................
Mác bê tông theo các
chỉ tiêu:...................................................................................................................
Hệ số biến động (về
cường độ), %:...........................................................................................................
Cường độ yêu cầu ở
các tuổi (nếu có yêu cầu),MPa:..................................................................................
Khối lượng thể tích,
kg/m3:........................................................................................................................
Loại và lượng phụ
gia sử dụng:.................................................................................................................
Cỡ hạt lớn nhất của
cốt liệu, mm:.............................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xưởng trưởng:.........................................................................................................................................
Trưởng phòng thí
nghiệm:.........................................................................................................................
Phụ
lục C
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại hỗn hợp
Mác hỗn hợp
theo tính công tác
Hệ số lèn chặt của hỗn hợp bê tông
SC
C4 ... C2
C1 ... D2
D3 ¸ D4
0,92 ... 0,93
0,95 ... 0,96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,97 ... 0,98
CHÚ THÍCH: Các
hệ số trên có thể được kiểm tra theo phương pháp thử thống nhất giữa người
mua và người bán.
Phụ
lục D
(Tham khảo)
Quan hệ tương đối giữa mác và cấp bê tông
Mác bê tông
100
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
350
400
450
500
600
650
700
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
900
1000
Cấp bê tông với xác suất bảo đảm 0,95 (mẫu lập phương 150 x 150 x
150mm)
7,5
10
15
20
25
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
45
50
55
60
65
70
75