Máy điện và các bộ
phận (1)
|
Điện áp thử (trị số
hiệu dụng) (2)
|
1. Máy điện có công suất nhỏ hơn 1 KW hoặc
1KVA ở điện áp danh định nhỏ hơn 100 V
|
500 V cộng hai lần điện áp danh định
|
2. Máy điện có công suất nhỏ hơn 1000 KW
hay 1000KVA trừ máy được chỉ dẫn ở mục 1
|
1000 V cộng 2 lần điện áp danh định nhưng
không nhỏ hơn 1500 V.
|
3. Máy điện có công suất từ 1000 KW hay
1000 KVA trở lên ở điện áp danh định
|
|
a) Đến 2000V
|
1000 V cộng hai lần điện áp danh định
|
b) Từ 2000 đến 6000V
|
2,5 lần điện áp danh định
|
c) Từ 6000 đến 17000V
|
3000 V cộng hai lần điện áp danh định
|
d) Cao hơn 17000 V
|
Theo thỏa thuận
|
4. Cuộn dây kích thích của máy một chiều có
kích thích độc lập
|
1000 V cộng 2 lần điện áp kích thích danh định
nhưng không nhỏ hơn 1500 V.
|
5. Cuộn dây kích thích của máy phát đồng bộ
|
10 lần điện áp kích thích danh định nhưng
không nhỏ hơn 1500V và không lớn hơn 3500V.
|
6. Cuộn dây kích thích của động cơ đồng bộ,
máy bù động bộ có các điều kiện khởi động sau:
|
|
a) Khi cuộn dây kích thích được ngắn mạch
hoặc ngắn mạch qua điện trở và trị giá của điện trở này nhỏ hơn 10 lần điện
trở của cuộn dây kích thích
|
10 lần điện áp danh định của cuộn kích
thích nhưng không nhỏ hơn 1500V và không lớn hơn 3500V.
|
b) Khi cuộn dây kích thích ngắn mạch qua điện
trở, giá trị của nó bằng hoặc lớn hơn 10 lần điện trở của cuộn dây kích thích
hoặc khi cuộn dây kích thích hở mạch
|
1000 V cộng hai lần giá trị lớn nhất của điện
áp. Điện áp này đo được ở điều kiện khởi động xác định giữa các đầu ra của cuộn
dây kích thích (giữa các đầu ra của bối dây bất kỳ) nhưng không nhỏ hơn 1500V
(xem chú thích 5)
|
7) Cuộn dây thứ cấp của động cơ không đồng
bộ (rôto) không ở trạng thái ngắn mạch liên tục:
|
|
a) Đối với động cơ được phép hãm ngược
|
1000V cộng 4 lần điện áp danh định của cuộn
dây thứ cấp.
|
b) Đối với động cơ không dùng để hãm ngược.
|
1000V cộng 2 lần điện áp danh định của cuộn
dây thứ cấp.
|
8. Máy kích thích (trừ các máy được chỉ dẫn
ở mục 9 của bảng này)
|
Như đối với cuộn dây được nối với máy kích
thích.
|
9. Máy kích thích của động cơ đồng bộ hoặc
động cơ không đồng bộ được đồng bộ hóa nếu trong thời gian khởi động nó được
tiếp đất hoặc được tách khỏi cuộn đây kích thích
|
1000V cộng 2 lần điện áp kích thích danh định
nhưng không nhỏ hơn 1500 V.
|
Chú thích:
1. Điện áp thử đối với máy có mức khác nhau của
cách điện được xác định theo thỏa thuận giữa nhà máy chế tạo và khách hàng.
2. Đối với cuộn dây hai pha có một đầu ra
chung thì lấy điện áp danh định bằng 1.4 điện áp của pha riêng biệt để xác định
điện áp thử.
3. Điện áp giữa các đầu ra của cuộn dây kích
thích hoặc giữa các đầu ra của bối dây ở điều kiện khởi động có thể đo khi giảm
điện áp cung cấp.
Điện áp đo được như vậy cần được nhân với tỷ
số giữa điện áp nhận được từ điều kiện khởi động trên điện áp cung cấp đã được
giảm.
1.4.2. Cách điện của các phần mang điện của
máy điện đã được thử bằng điện áp phù hợp với điều 1.4.1 thì không được thử lại
bằng điện áp này.
Khi cần thiết phải thử lại cách điện thì điện
áp thử không được vượt quá 80% điện áp thử được đặt vào lần trước.
1.4.3. Khi thử cách điện các phần mang điện ở
điện áp danh định đến 660V theo điều 1.4.1 thì có thể lấy điện áp thử tăng lên
20% nhưng thời gian thử lấy bằng 1 giây.
1.5. Độ bền điện của cách điện vòng dây của
cuộn dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6. Độ tăng giới hạn cho phép của nhiệt độ ở
các bộ phận riêng biệt.
1.6.1. Độ tăng giới hạn cho phép của nhiệt độ
ở các bộ phận của máy điện phụ thuộc vào độ nhiệt của vật liệu cách điện được sử
dụng và vào phương pháp đo được cho trong bảng 2.
Đối với máy phát điện, độ tăng nhiệt được đo
lúc động cơ cho công suất danh định, ở điện áp cung cấp danh định, ngoài các điều
kiện trên đối với động cơ xoay chiều, ở tần số danh định, điện áp hình sin đối
xứng và đối với động cơ nhiều pha còn phải được cung cấp bằng hệ thống nhiều
pha đối xứng.
1.6.2. Theo thỏa thuận giữa nhà máy chế tạo
và khách hàng, ngoài các giá trị nhận được theo phương pháp điện trở còn muốn
tính theo phương pháp nhiệt kế thì độ tăng nhiệt độ ở điểm nóng nhất có thể đo
được không được vượt quá:
Bảng 2
Các bộ phận của máy
điện
Vật liệu cách điện ở
cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
B
F
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp nhiệt kế
Phương pháp điện trở
Phương pháp chỉ thị
nhiệt độ
Phương pháp nhiệt kế
Phương pháp điện trở
Phương pháp chỉ thị
nhiệt độ
Phương pháp nhiệt kế
Phương pháp điện trở
Phương pháp chỉ thị
nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp điện trở
Phương pháp chỉ thị
nhiệt độ
Phương pháp nhiệt kế
Phương pháp điện trở
Phương pháp chỉ thị
nhiệt độ
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
9
10
11
12
13
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
1. Cuộn dây của máy xoay chiều có công suất
5 000 kVA và lớn hơn hoặc có chiều dài lõi bằng 1m và lớn hơn
-
60
60
-
70
70
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
-
100
100
-
125
125
2. Cuộn dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Của máy xoay chiều có công suất nhỏ hơn
5000 kVA hoặc có chiều dài lõi nhỏ hơn 1 m
50
60
-
65
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
80
-
85
100
-
100
125
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
60
-
65
75
-
70
80
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
-
100
125
-
c) Cuộn dây phần ứng nối với cổ góp.
3. Cuộn dây kích thích của máy cực ẩn có
kích thích một chiều
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
90
-
-
-
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
4. Cuộn dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cuộn dây một lớp của kích thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
-
80
80
-
90
90
-
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
135
135
-
b) Cuộn dây của rôto máy không đồng bộ
5. Cuộn dây kích thích có điện trở nhỏ và
có một vài lớp, cuộn dây bù
60
60
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
-
80
80
-
100
100
-
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
6. Cuộn dây được cách điện và tự ngắn mạch
liên tục
60
-
-
75
-
-
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
100
-
-
125
-
-
7. Cuộn dây không được cách điện và tự ngắn
mạch liên tục
Độ tăng nhiệt ở các
phần này không được đạt đến trị số gây nguy hiểm hư hại cho vật liệu cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Lõi và các bộ phận bằng thép khác chạm
vào cuộn dây
60
-
-
75
-
-
80
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
-
-
125
-
-
10. Cổ góp, vòng trượt có bảo vệ và không
có bảo vệ
60
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
-
-
80
-
-
90
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
65 °C đối với cách điện cấp A.
80 °C đối với cách điện cấp E.
90 °C đối với cách điện cấp B.
110 °C đối với cách điện cấp F.
135 °C đối với cách điện cấp H.
1.6.3. Nhiệt độ của môi trường làm nguội máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với máy dùng làm việc ở môi trường làm
nguội có nhiệt độ cao hơn 40 °C nhưng chưa quá 50 °C thì độ tăng cho phép của
nhiệt độ được giảm đi một lượng tương ứng bằng hiệu của nhiệt độ tăng và 40 °C.
c) Đối với máy dùng làm việc ở môi trường làm
nguội có nhiệt độ thấp hơn 40 °C nhưng không thấp hơn 30 °C, độ tăng cho phép của
nhiệt độ cần được tăng lên so với các trị số được cho ở 2 bảng 2 một lượng
tương ứng bằng hiệu của 40 °C và nhiệt độ giảm.
d) Trị số giới hạn cho phép của nhiệt độ máy
điện dùng để đặt ở độ cao so với mặt biển lớn hơn 1000m (nhưng không quá
4000 m) được giảm đi 1 % cho mỗi một trăm mét ở độ cao trên 1000m
với điều kiện nhiệt độ của môi trường làm nguội không vượt quá 40 °C. Các thông
số danh định của máy điện có thể được giữ nguyên nếu chiều cao chỗ đặt máy trên
mặt biển vượt quá 1000 m tương ứng với sự giảm nhiệt độ của môi trường
làm nguội so với 40 °C. Khi đó cứ mỗi lần chiều cao chỗ đặt máy tăng lên 100m
ở độ cao trên 1 000 m cần phải có sự giảm nhiệt độ tương ứng của môi trường
làm nguội ít nhất là 1 % của độ tăng giới hạn cho phép của nhiệt độ được chỉ dẫn
trong bảng 2 của tiêu chuẩn này.
1.6.4. Nhiệt độ giới hạn cho phép của ổ đỡ
không được vượt quá:
80 °C đối với ổ trượt
100 °C đối với ổ lăn.
1.6.5. Độ văng giới hạn cho phép của nhiệt độ
ở các bộ phận của máy điện dùng để làm việc ở chế độ ngắn hạn được cho trong
tiêu chuẩn của dạng máy điện này; nếu không có chỉ dẫn thì độ tăng nhiệt giới hạn
cho phép có thể lấy cao hơn trị số cho ở bảng 2 là 10 °C.
1.7. Độ bền khi quá tải dòng điện.
Máy điện dùng để làm việc ở chế độ liên tục
hoặc ngắn hạn lặp lại cần phải chịu được dòng điện quá tải sau đây mà không bị
hư hại hoặc biến dạng dư:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Máy kích thích có tỷ số điện áp giới hạn
trên điện áp danh định lớn hơn 1,6 lần - quá tải 100% dòng điện trong một phút.
c) Máy có cổ góp xoay chiều - quá tải 50%
dòng điện danh định trong một phút.
d) Máy không có cổ góp xoay chiều công suất
0,6 kW và cao hơn - quá tải 50% dòng điện danh định trong 2 phút và máy có công
suất nhỏ hơn 0,6 kW - quá tải trong một phút.
1.8. Độ bền khi nâng cao tốc độ quay.
Máy cần phải chịu được thử nâng cao tốc độ
quay trong 2 phút mà không bị hư hại hoặc biến dạng dư:
a) Động cơ điện có kích thích nối tiếp loại một
chiều hoặc xoay chiều - 120 % tốc độ quay lớn nhất nhưng không nhỏ hơn 150 % tốc
độ quay danh định.
b) Động cơ có điều chỉnh tốc độ quay - 120 %
tốc độ quay lớn nhất.
c) Máy phát thủy điện - 180 % tốc độ quay
danh định nếu không có chỉ dẫn khác.
d) Các máy điện còn lại - 120 % tốc độ quay
danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt làm việc của chổi than phải khít với bề
mặt của cổ góp hoặc vòng tiếp xúc. Trong các máy điện cổ góp, nếu sự dịch chuyển
của chổi không sử dụng để điều chỉnh tốc độ quay của máy hoặc hệ số công suất
(trong máy cổ góp xoay chiều) hoặc để điều chỉnh dòng điện (trong máy phát hàn)
thì khi làm việc, chổi được đặt ở vị trí cố định và được nhà máy chế tạo đánh dấu.
1.10. Đổi chiều
Đối với máy cổ góp, cấp tia lửa khi đổi chiều
phải:
- Làm việc ở chế độ danh định - không lớn hơn
1 1/2.
- Quá tải dòng điện - không lớn hơn 2.
Theo thỏa thuận giữa nhà máy chế tạo và khách
hàng, cho phép chọn cấp tia lửa khác.
Trạng thái của cổ góp và chổi than được kiểm
tra như sau
a) Đối với máy dùng để làm việc ở chế độ liên
tục (S1) - sau một thời gian cần thiết đủ để nhiệt độ của máy đạt trị
số ổn định nhưng không nhỏ hơn 2 giờ sau khi bắt đầu làm việc đối với máy có
công suất đến 100kW, 4 giờ đối với mày có công suất lớn hơn 100 kW đến 30 kW, 8
giờ đối với máy có công suất lớn hơn 300 đến 1 000 kW và 16 giờ đối với máy có
công suất cao hơn 1000 kW.
b) Đối với máy dùng để làm việc ở chế độ ngắn
hạn S2 - sau một vài chu trình làm việc (bắt đầu trạng thái không
phát nóng) thời gian tổng không nhỏ hơn thời gian đối với chế độ làm việc danh
định liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.11. Các sai lệch cho phép.
Sai lệch cho phép của các giá trị danh định của
chỉ tiêu của máy điện cần phù hợp với trị số được cho trong bảng 3.
Bảng 3
Tên các chỉ tiêu
Sai lệch cho phép
1. Hiệu suất của máy điện, đối với máy có
công suất bé hơn
hoặc bằng 50 kW
- 0,15 (1 - ƞ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,10 (1 - ƞ)
2. Tổn hao của máy bù đồng bộ và không đồng
bộ
+ 0,10 của tổn hao
tổng
3. Hệ số công suất của động cơ không đồng bộ
(cos φ)
![](00909184_files/image001.gif)
nhưng không nhỏ hơn 0,02 và không lớn hơn
0,07 theo trị số tuyệt đối
4. Tốc độ quay của động cơ một chiều
a) Có kích thước song song hoặc hỗn hợp (ở
phụ tải danh định và nhiệt độ làm việc) khi tỷ số công suất danh định (W)
trên tốc độ quay danh định (vg/ph).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhỏ hơn 0,67
± 15 %
0,67 đến nhỏ hơn 2,5
± 10 %
2,5 đến nhỏ hơn 10
± 7,5 %
10 và lớn hơn
± 5 %
b) Kích thích nối tiếp ở phụ tải danh định
và ở nhiệt độ làm việc khi tỷ số công suất danh định trên tốc độ quay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhỏ hơn 0,67
± 20 %
0,67 đến nhỏ hơn 2,5
± 15 %
2,5 đến nhỏ hơn 10
± 10 %
10 và lớn hơn
± 7,5 %
5. Hệ số trượt của động cơ không đồng bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu - chỉ cho các động cơ có hệ số trượt
tăng cao
6 Thay đổi điện áp
a) Máy phát một chiều có kích thích song
song và kích thích độc lập
± 20 %
b) Máy phát có kích thích hỗn hợp
± 20 %
nhưng không nhỏ hơn + 2% điện áp danh định
7. Thay đổi điện áp của máy phát đồng bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Dòng điện khởi động ban đầu của động cơ
xoay chiều
+ 15 %
9. Dòng điện ngắn mạch ổn định của máy đồng
bộ
± 15 %
10. Thay đổi tốc độ quay của động cơ một
chiều có kích thích song song hoặc hỗn hợp
± 20 %
nhưng không nhỏ hơn 2% tốc độ quay danh định
11. Mômen quay khởi động ban đầu của động
cơ không đồng bộ rôto ngắn mạch tần số 50Hz
- 20 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 10 %
13.Mômen quay cực tiểu trong quá trình khởi
động động cơ không đồng bộ rôto ngắn mạch ở tần số 50Hz
- 20 %
14. Mômen trong quán tính
± 10 %
2.
CHƯƠNG TRÌNH THỬ
2.1. Chương trình thử điển hình được cho
trong tiêu chuẩn của từng dạng máy riêng biệt.
2.2. Thử nghiệm được tiến hành theo phương
pháp quy định trong tiêu chuẩn Nhà nước về thử nghiệm máy điện quay và các
phương pháp thử được chỉ dẫn trong tiêu chuẩn của từng dạng máy riêng biệt, còn
khi không có tiêu chuẩn thì theo quy định kỹ thuật của loại máy này.
3.
GHI NHÃN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Mỗi một máy điện cần có tấm nhãn trên đó
ghi các thông số của máy. Tấm nhãn được kẹp trên thân máy tại chỗ dễ nhìn thấy.
Trên mỗi tấm nhãn cần ghi những thông số sau:
a) Tên cơ quan mà nhà máy trực thuộc.
b) Tên nhà máy chế tạo
c) Tên gọi của máy, kiểu máy.
d) Loại dòng điện.
đ) Tần số và pha.
e) Đấu dây của các pha.
g) Hệ thống kích thích.
h) Chế độ làm việc danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Điện áp danh định, giới hạn điện áp đối với
động cơ một chiều được điều chỉnh bằng điện áp phần ứng.
l) Dòng điện danh định.
m) Tốc độ quay danh định hoặc dãy tốc độ quay
đối với động cơ không đồng bộ nhiều tốc độ quay, tốc độ quay giới hạn đối với động
cơ có điều chỉnh tốc độ quay.
n) Hiệu suất.
o) Hệ số công suất.
p) Đối với máy đồng bộ và máy một chiều có
kích thước độc lập, ghi dòng điện danh định và điện áp kích thích.
q) Đối với động cơ không đồng bộ rôto cuốn dây
ghi điện áp và dòng điện của rôto.
r) Năm chế tạo.
s) Số của nhà máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u) Số hiệu tiêu chuẩn (tiêu chuẩn chính của từng
dạng máy điện cụ thể).
v) Cấp cách điện hoặc độ tăng cho phép của
nhiệt độ.
Đối với máy có công suất nhỏ cho phép ghi các
thông số chính được quy định theo tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật của từng dạng
máy.
3.3. Trên máy có thể gắn nhãn để chỉ hướng
thay.
4.
CÁC TÀI LIỆU
4.1. Các tài liệu được giao kèm theo máy; các
bản hướng dẫn về bao gói, vận chuyển, bảo quản cần được chỉ dẫn (nếu thấy cần
thiết) trong tiêu chuẩn của các dạng máy điện riêng biệt.
PHỤ
LỤC
ĐỊNH
NGHĨA
1.1. Điều kiện danh định của môi trường xung
quanh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ của không khí xung quanh hoặc khí
làm nguội không được vượt quá 40°C. Nhiệt độ của nước làm nguội ở cửa vào của bộ
làm nguội không được vượt quá 25°C.
Chú thích: Theo thỏa thuận giữa khách hàng và nhà
máy chế tạo, được phép chế tạo máy có nhiệt độ của nước làm nguội ở đầu vào của
bộ làm nguội đến 30°C.
b) Chiều cao so với mặt biển không được vượt
quá 1000 m.
1.2. Các thông số danh định là giá trị bằng số
của tất cả các đại lượng cơ và điện đặc trưng cho sự làm việc của máy điện ở độ
cao dưới 1000 m so với mặt biển và ở nhiệt độ của môi trường nguội thể
khí đến 40°C và của nước làm nguội đến + 30°C.
1.3. Hãm điện - là quá trình dừng máy được tạo
nên bằng momen hãm do tác dụng tương hổ của dòng điện đi qua cuộn
dây.
1.4. Độ tăng nhiệt là hiệu số
giữa nhiệt độ ở các bộ phận của máy điện và nhiệt độ của môi trường làm nguội.
1.5. Trạng thái nguội là trạng
thái của máy có nhiệt độ ở các bộ phận riêng biệt khác với nhiệt độ của môi trường
làm nguội không quá 3°C.
1.6. Cân bằng nhiệt là trạng
thái của máy có độ tăng nhiệt ở tất cả các bộ phận kiểm tra được thay đổi trong
khoảng 1 giờ không lớn hơn 2°C.
1.7. Chế độ làm việc danh định
của máy điện là chế độ làm việc được ghi trên tấm nhãn của máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00909184_files/image002.jpg)
Hình 1. Chế độ làm việc
danh định liên tục S1
Qmax - là nhiệt độ lớn nhất
N - là thời gian làm việc ở chế độ danh định
1.7.2. Chế độ làm việc ngắn hạn là chế độ làm
việc của máy ở phụ tải danh định không đổi với thời gian xác định không đủ để
cân bằng nhiệt rồi tiếp đến chu kỳ cắt máy khỏi mạch điện với thời gian kéo dài
đủ làm máy đạt đến trạng thái nguội (hình 2).
![](00909184_files/image003.jpg)
Hình 2. Chế độ làm việc
ngắn hạn (S2)
Qmax - là nhiệt độ lớn nhất
N - là thời gian làm việc ở chế độ danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ làm việc danh định ngắn hạn lặp lại được
đặc trưng bởi thời gian làm việc tương đối (tính theo phần trăm) và được xác định
theo công thức:
![](00909184_files/image004.gif)
Trong đó:
N - Thời gian làm việc
R - Thời gian nghỉ
![](00909184_files/image005.jpg)
Hình 3. Chế độ làm việc
danh định ngắn hạn lặp lại (S3)
Qmax - là nhiệt độ lớn nhất
1.7.4. Chế độ làm việc danh định ngắn hạn lặp
lại khởi động thường xuyên (S4) là chế độ làm việc được đặc trưng bởi
chu kỳ ngắn hạn có phụ tải danh định không đổi tiếp đến chu kỳ cắt máy khỏi mạch
điện. Các khoảng này không đủ dài để đạt sự cân bằng nhiệt. (hình 4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4. Chế độ làm việc
danh định ngắn hạn lặp lại khởi động thường xuyên (S4)
Qmax - là nhiệt độ lớn nhất
Chế độ làm việc danh định ngắn hạn lặp lại khởi
động thường xuyên được đặc trưng bởi (tính theo phần trăm) thời gian làm việc
tương đối, số lần khởi động trong một giờ và hệ số quán tính.
Thời gian làm việc Tlv được xác định
theo công thức sau:
![](00909184_files/image007.gif)
Trong đó:
D - thời gian khởi động.
N - thời gian làm việc
R - thời gian nghỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qmax - là nhiệt độ lớn nhất
![](00909184_files/image008.jpg)
Hình 5. Chế độ làm việc
danh định ngắn hạn lặp lại có khởi động và hãm điện thường xuyên
Ở chế độ này tổn hao khởi động và tổn hao hãm
điện có ảnh hưởng đến độ tăng nhiệt ở các bộ phận riêng biệt của máy điện.
Chế độ làm việc danh định ngắn hạn lặp lại có
khởi động và hãm điện thường xuyên được đặc trưng bởi (được tính theo phần
trăm) thời gian làm việc tương đối, số lần khởi động trong một giờ và hệ số
quán tính.
Thời gian làm việc tương đối Tlv
được tính theo công thức sau:
![](00909184_files/image009.gif)
trong đó:
D - thời gian khởi động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F - thời gian hãm điện.
R - thời gian nghỉ.
1.7.6. Chế độ làm việc danh định gián đoạn (S6)
là chế độ làm việc được đặc trưng bởi chu kỳ ngắn hạn ở phụ tải danh định không
đổi tiếp đến chu kỳ không tải. Các khoảng này không đủ dài để đạt được sự cân bằng
nhiệt (hình 6).
![](00909184_files/image010.jpg)
Hình 6. Chế độ làm việc
danh định gián đoạn (S6)
Qmax là nhiệt độ lớn nhất.
Chế độ làm việc danh định gián đoạn được đặc
trưng bởi (tính theo phần trăm) thời gian tương đối mang tải (Tt) và
được xác định theo công thức sau:
![](00909184_files/image011.gif)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V - thời gian không tải.
1.7.7. Chế độ làm việc danh định gián đoạn có
đảo chiều thường xuyên (S7) là chế độ làm việc được đặc trưng bởi
chu kỳ đảo chiều tiếp đến chu kỳ phụ tải danh định không đổi. Các khoảng này
không đủ dài để đạt sự cân bằng nhiệt (hình 7).
![](00909184_files/image012.jpg)
Hình 7. Chế độ làm việc
danh định gián đoạn có đảo chiều thường xuyên (S7)
Qmax - là nhiệt độ lớn nhất
Ở chế độ này, tổn hao khi đảo chiều có ảnh hưởng
đến độ tăng nhiệt của các bộ phận riêng biệt của máy điện.
Chế độ làm việc danh định gián đoạn có đảo
chiều thường xuyên được đặc trưng bởi số lần đảo chiều trong một giờ và hệ số
quán tính.
1.7.8. Chế độ làm việc danh định gián đoạn có
tốc độ quay thay đổi (S8) là chế độ làm việc được đặc trưng bởi chu
kỳ làm việc với phụ tải danh định không đổi ở một tốc độ quay tiếp đến chu kỳ
làm việc ở tốc độ quay khác với phụ tải danh định không đổi.
Chu kỳ phụ tải ở mỗi một tốc độ quay không đủ
lớn để đạt sự cân bằng nhiệt (hình 8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8. Chế độ làm việc
gián đoạn có tốc độ quay thay đổi (S8)
Qmax là nhiệt độ lớn nhất
Ở chế độ làm việc này, tổn hao khi chuyển từ
một tốc độ quay này sang tốc độ quay khác có ảnh hưởng đến độ tăng nhiệt ở các
bộ phận riêng biệt của máy.
Chế độ làm việc danh định ngắn hạn có hai hoặc
nhiều tốc độ quay được đặc trưng bởi số chu trình trong một giờ hệ số quán tính
và thời gian tương đối mang tải trên mỗi một tốc độ quay (Tlv1; Tlv2;
Tlv3) được xác định theo công thức sau:
![](00909184_files/image014.gif)
![](00909184_files/image015.gif)
![](00909184_files/image016.gif)
trong đó:
D1 là thời gian lấy đà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F1; F2 là thời gian
hãm.
1.8. Hệ số quán tính (FI) là tỷ số tổng momen
quán tính của máy truyền động đặt trên trục động cơ với momen quán tính rôto động
cơ trên momen quán tính rôto động cơ.
1.9. Công suất danh định là công suất tương ứng
với các thông số danh định của máy điện.
1.9.1. Công suất danh định của máy phát một chiều
là công suất trên các cực của máy được biểu thị bằng W, kW hoặc MW.
1.9.2. Công suất danh định của máy phát xoay
chiều là công suất biểu kiến trên các cực của máy được biểu thị bằng VA, kVA,
MVA.
1.9.3. Công suất danh định của động cơ điện
là công suất cơ hiệu dụng trên trục được biểu thị bằng W, kW, hoặc MW.
1.9.4. Công suất danh định của máy bù đồng bộ
hoặc không đồng bộ là công suất phản kháng trên các cực của máy điện được biểu
thị bằng kVA, VA, hoặc MVA.
1.9.5. Momen khởi động ban đầu (đối với động
cơ điện xoay chiều) là momen quay nhỏ nhất do động cơ sản sinh ra khi rôto đứng
yên, dòng điện ổn định, điện áp đưa vào bằng điện áp danh định, tần số danh định
và sơ đồ đấu dây tương ứng với chế độ làm việc danh định của máy.
1.9.6. Momen cực tiểu (đối với động cơ điện
xoay chiều) là momen quay nhỏ nhất sản sinh do động cơ điện trong quá trình gia
tốc từ trạng thái đứng yên đến tốc độ quay tương ứng với momen quay cực đại ở
điện áp danh định, tần số danh định và sơ đồ đấu dây tương ứng với chế độ làm
việc danh định của động cơ điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.9.8. Dòng điện khởi động ban đầu (đối với động
cơ điện xoay chiều) là giá trị hiệu dụng lớn nhất của dòng điện do động cơ tiêu
thụ khi rôto đứng yên điện áp vào là điện áp danh định, tần số danh định và sơ
đồ đấu cuộn dây tương ứng với chế độ làm việc của máy.
1.9.9. Điện áp hình sin thực tế là điện áp
xoay chiều có giá trị tức thời bất kỳ không khác giá trị thời tương ứng của
sóng điều hòa cơ bản quá 5% tính theo biên độ.
1.9.10. Hệ thống nhiều pha đối xứng thực tế của
điện áp là hệ thống điện áp nhiều pha có giá trị thành phần thứ tự ngược và thứ
tự không vượt quá 1% giá trị thành phần thứ tự thuận.
1.9.11. Hệ thống nhiều pha đối xứng thực tế của
dòng điện là hệ thống nhiều pha của dòng điện khi được cung cấp bằng hệ thống đối
xứng thực tế của điện áp có giá trị thành phần đối xứng thứ tự nghịch và không
vượt quá 5% giá trị thành phần đối xứng tự thuận.
1.9.12. Hiệu suất là tỷ số giữa công suất tác
dụng có ích của máy và công suất tác dụng tiêu thụ của máy.
1.9.13. Hệ số công suất (cosφ) là tỷ số giữa
công suất tác dụng và công suất biểu kiến của máy.
1.9.14. Dòng điện ngắn mạch ổn định của máy đồng
bộ là dòng điện ổn định ở trong cuộn dây phần ứng của máy đồng bộ được quay với
tốc độ gần bằng danh định khi các cực của phần ứng ngắn mạch và kích thích
không đổi.
1.9.15. Dòng điện ngắn mạch xung của máy đồng
bộ là giá trị tức thời lớn nhất có thể của máy khi tất cả các cực của máy bị ngắn
mạch và máy đang được kích thích.
1.9.16. Thay đổi danh định điện áp của máy
phát điện là sự thay đổi điện áp của máy khi thay đổi phụ tải từ danh định đến
không tải và giữ nguyên tốc độ quay, đối với máy kích thích độc lập thì ngoài
ra còn giữ nguyên dòng điện kích thích danh định, đối với máy tự kích thích khi
cuộn dây kích thích có nhiệt độ làm việc tính toán và điện trở cuộn dây kích
thích không đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp danh định của máy ba pha là điện áp
giữa các pha (điện áp dây).
Điện áp danh định của rôto máy không đồng bộ
có vòng tiếp xúc là điện áp giữa các vòng tiếp xúc khi rôto đứng yên, cuộn dây
rôto hở mạch (mạch thứ cấp), cuộn dây stato đấu vào điện áp danh định.
Đối với cuộn dây hai pha của rôto, điện áp
danh định là điện áp lớn nhất giữa các vòng tiếp xúc.
Điện áp danh định của hệ hống kích thích máy
điện có kích thích độc lập là điện áp danh định của nguồn kích thích độc lập.
1.9.18. Điện áp kích thích danh định là điện
áp trên các cực hoặc các vòng tiếp xúc của cuộn dây kích thích lúc cung cấp cho
máy điện dòng điện kích thích danh định và ở trạng thái cân bằng nhiệt.
1.9.19. Thay đổi tốc độ quay danh định của động
cơ là sự thay đổi tốc độ quay của động cơ điện khi đưa điện áp danh định vào nó
(ngoài ra trong trường hợp là động cơ xoay chiều còn có tần số danh định) và phụ
tải được thay đổi như sau:
a) Đối với động cơ được phép chạy không tải -
từ phụ tải danh định đến phụ tải bằng không.
b) Đối với động cơ không cho phép chạy không
tải - từ phụ tải danh định đến 1/4 phụ tải danh định.
Thay đổi tốc độ quay được biểu thị bằng % hoặc
theo tỷ lệ với tốc độ quay danh định của động cơ điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.9.21. Cấp tia lửa từ khi đổi chiều (cấp đổi
chiều). Tia lửa dưới chổi than (theo mép thoát của chổi) ở trên cổ góp được
đánh giá theo các cấp sau:
- Cấp 1 - không có tia lửa (đổi chiều tối).
Không có vết đen trên bề mặt cổ góp và vết cháy trên chổi.
- Cấp 1 1/4 - có điểm lửa yếu ở một phần nhỏ
của chổi, không có vết đen trên bề mặt cổ góp và vết cháy trên chổi.
- Cấp 1 1/2 - Có tia lửa yếu ở phần lớn chổi,
xuất hiện các vết đen trên bề mặt cổ góp và dễ dàng lau sạch bằng xăng. Có vết
xám trên chổi.
- Cấp 2 - Tia lửa ở toàn bộ mép chổi - chỉ
cho phép khi tải đột biến ngắn hạn và quá tải. Xuất hiện vết đen trên bề mặt chổi
và không lau sạch bằng xăng được. Có vết xám trên chổi.
- Cấp 3 - có tia lửa to bay ra dưới toàn bộ
mép chổi. Chỉ cho phép khi đóng máy trực tiếp hoặc đảo chiều, và lúc đó cổ góp,
chổi vẫn ở trạng thái tốt để tiếp tục làm việc. Có vết đen lớn trên bề mặt cổ
góp và không lau sạch bằng xăng được, chổi bị cháy xém và hư hại.