Những qui định
đặc biệt (19.3)
|
Các hạng của
khoang hàng nguy hiểm (19.2.2)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
19.3.1-1
|
Thiết bị điều khiển xa
các bơm chữa cháy
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Đối với việc áp dụng các
yêu cầu 19.3 cho các loại hàng nguy hiểm có cấp khác nhau, xem bảng 3/19.2
|
19.3.1-2
|
Lượng nước phun ra
|
x
|
x
|
x
|
x
|
-
|
-
|
19.3.1-3
|
Thiết bị làm nguội (phun sương nước và làm
ngập)
|
-
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
19.3.1-4
|
Thiết bị làm nguội (dùng chất khác
không phải nước)
|
-
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
19.3.1-5
|
Sản lượng tổng cộng của
nước cấp ra
|
x
|
x
|
x
|
x
|
-
|
-
|
19.3.2
|
Nguồn tạo tia lửa
|
-
|
x
|
x
|
x
|
xd
|
xd
|
19.3.3
|
Hệ thống phát hiện
|
-
|
x
|
x
|
x
|
xd
|
xd
|
19.3.4-1
|
Thông gió bằng cơ giới
|
-
|
x
|
xa
|
x
|
xd
|
xd
|
19.3.4-2
|
Các quạt thông gió (không sinh
tia lửa)
|
-
|
x
|
xa
|
x
|
xd
|
xd
|
19.3.5
|
Bơm hút khô
|
-
|
x
|
x
|
x
|
-
|
-
|
19.3.6-1
|
Bảo vệ con người
|
x
|
x
|
x
|
x
|
-
|
-
|
19.3.6-2
|
Thiết bị thở có bình chứa khí
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
-
|
19.3.7
|
Các bình chữa cháy xách tay
|
x
|
x
|
-
|
-
|
-
|
-
|
19.3.8
|
Cách nhiệt các vách xung quanh buồng máy
|
x
|
x
|
|
x
|
-
|
-
|
19.3.9
|
Hệ thống phun sương nước
|
-
|
-
|
-
|
xc
|
-
|
-
|
19.3.10-1
|
Cách biệt các khoang ro ro
|
-
|
-
|
-
|
x
|
-
|
-
|
19.3.10-2
|
Cách biệt các boong thời tiết
|
-
|
-
|
-
|
x
|
-
|
-
|
Ghi chú:
1. Các hạng của hàng nguy hiểm ghi trong Bảng
5/19.1 phù hợp với những qui định ở 19.2.2 như sau :
(1) Các khoang hàng trên boong thời tiết bao gồm (2) đến (6) dưới đây)
(2) Các khoang hàng không được thiết kế
đặc biệt.
(3) Các khoang hàng chở công te nơ
(4) Các khoang ro ro kín
(5) Các khoang ro ro hở
(6) Các khoang hàng của sà lan dạng tàu
(7) Chở xô hàng nguy hiểm dạng rắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Các chữ cái nhỏ trên đầu ở Bảng 5/19.1 có nghĩa
như sau :
a : Đối với các Cấp 4 và 5.1 không áp dụng
cho các công te nơ đường biển kín. Đối với các cấp 2, 3, 6.1 và 8 khi chuyên chở
trong các công te nơ đường biển kín tốc độ thông gió có thể giảm xuống không nhỏ hơn 2 lần thay đổi
không khí. Với mục đích của yêu cầu này một két di chuyển được được coi là công te nơ đường
biển kín.
b : Chỉ áp dụng đối với boong
c : áp dụng đối với các khoang ro ro kín không có khả năng bịt kín.
d : Trong trường hợp đặc biệt khi các sà
lan có khả năng chứa các hơi cháy được hoặc tương tự nếu chúng có khả năng xả được các hơi cháy được
vào các khoang an
toàn bên ngoài hầm chứa của sà lan bằng các kênh thông gió nối với các sà lan thì những yêu cầu này có thể được giảm theo sự thỏa thuận với Đăng kiểm.
Sửa đổi Bảng 5/19.2, nội dung cụ thể như
sau:
Bảng 5/19.2 áp dụng
các yêu cầu đối với các cấp hàng nguy hiểm khác nhau đối với tàu khi
chở các xô hàng nguy hiểm dạng rắn
Những qui định
đặc biệt (19.3)
Các cấp của khoang
hàng nguy hiểm (19.2.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2
4.3a
5.1
6.1
8
9
19.3.1-1
Thiết bị điều khiển xa
các bơm chữa cháy
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
x
-
-
x
19.3.1-2
Lượng nước phun ra
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
-
-
x
19.3.1-5
Sản lượng tổng cộng của nước cấp
x
x
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
x
19.3.2
Các nguồn sinh tia lửa
x
xb
x
xc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
xc
19.3.4-1
Thông gió bằng cơ giới
-
xb
x
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
19.3.4-2
Các quạt thông gió (không
sinh tia lửa)
xd
xb
x
xb,d
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.3.4-3
Thông gió tự nhiên
x
x
x
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ con người
x
x
-
-
x
x
-
19.3.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
xb
-
-
xc
Ghi chú :
1. Các cấp của bảng nguy hiểm ghi trong Bảng
5/19.2 phù hợp với những qui định ở 19.2.3 như sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 : Các chất có thể tự cháy ở Cấp (19.2.3(9))
4.3 : Các chất mà khi tiếp xúc với nước thì tạo ra hơi cháy được ở
Cấp 4.3
(19.2.3(10))
5.1 : Các chất ô xi hóa ở Cấp 5.1
(19.2.3(11)
6.1 : Các chất độc ở thể rắn ở Cấp 6.1
(19.2.3(16))
8 : Các chất ăn mòn ở Cấp 8 (19.2.3(20))
9 : Các chất nguy hiểm khác ở Cấp 9
(19.2.3(21))
2. Khi dấu “(“ xuất hiện trong
Bảng 5/19.2 thì
có nghĩa là
yêu
cầu đặc biệt đối với hàng nguy hiểm
này có thể áp dụng.
3. Các chữ cái nhỏ trên đầu ở Bảng 5/19.2 có
nghĩa như sau :
a : Có nghĩa là do sự nguy hiểm của chất có thể chở xô ở cấp này mà Đăng
kiểm cần xem xét bổ sung đặc
biệt kết cấu và trang thiết bị của
tàu có liên quan để thỏa mãn những yêu cầu đã
liệt kê trong bảng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c : Chỉ áp dụng đối với amoni nitrat và các phân bón amoni
nitrat. Tuy nhiên, chỉ cần một mức độ
bảo vệ phù hợp với
các tiêu chuẩn trong số xuất bản 60079
của Ủy ban kỹ thuật
điện tử quốc tế - Thiết bị điện dùng
cho môi trường khí cháy nổ.
d : Chỉ yêu cầu có lưới thép thích hợp bảo vệ.
e: Những yêu cầu của BC Code là đủ
CHƯƠNG
21 NHỮNG YÊU CẦU ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI CÁC TÀU NHỎ VÀ TÀU HOẠT ĐỘNG Ở VÙNG HẠN CHẾ
Mục 21.2 được sửa đổi, nội dung cụ thể
như sau:
21.2. Những yêu cầu
đặc biệt
21.2.1. Những
yêu cầu đối với các tàu có tổng dung tích nhỏ hơn 500
Đối với các tàu có tổng dung tích
nhỏ hơn 500 nếu không thể thỏa mãn các yêu cầu ở từ Chương 4 đến Chương 34
(trừ các Chương 17 và 21) khi xét đến thiết kế phân khoang hoặc
trang bị Đăng kiểm có thể tiến hành xem xét đặc biệt.
21.2.2. Những
yêu cầu đối với các tàu có vùng hoạt động hạn chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.2.3. Những
yêu cầu đối với các tàu đánh cá
Đối với các tàu đánh cá, xét đến mục đích
duy nhất của tàu, Đăng kiểm có thể
tiến hành xem xét riêng các yêu cầu ở từ Chương 4 đến Chương 34
(trừ các Chương 17 và 21).
21.2.4. Những
yêu cầu đối với các tàu
khác
Đối với các tàu mà các yêu cầu ở từ
Chương 4 đến Chương 20 và ở từ 21.2.1 đến 21.2.3 không thể áp dụng
trực tiếp được thì tùy theo mục
đích sử dụng và kết cấu, Đăng kiểm có thể tiến hành xem xét đặc biệt các yêu cầu
ở từ Chương 4 đến Chương 34 (trừ các Chương 17 và 21).
21.2.5. Qui định
miễn giảm cụ thể
1. Đối với các tàu có tổng dung tích nhỏ hơn 500,
không cần áp dụng các yêu cầu ở 10.5.1-1, 10.5.2-1, 10.2.2-3(1) đến (4).
Bổ sung mục 21.3, nội dung cụ thể như
sau:
21.3. Những
yêu cầu đối với các tàu không thực hiện các chuyển đi quốc tế
21.3.1. Kết cấu
chống cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.3.2. Lối vào
buồng máy
1. Cửa vào buồng máy phải có khả
năng chống cháy tương đương với kết cấu chống cháy của vách ở chỗ đặt cửa.
2. Cửa trên vách biên buồng máy loại
A phải là tự đóng và kín khí.
21.3.3. Bơm chữa
cháy
1. Số lượng các bơm chữa cháy
(1) Tàu có tổng dung tích nhỏ hơn 150 phải được
trang bị ít nhất 1 bơm được truyền động cơ giới.
(2) Tàu có tổng dung tích lớn hơn
hoặc bằng 150 và nhỏ hơn 1000, phải được trang bị ít nhất 2 bơm được truyền động
cơ giới, trong đó một chiếc được truyền động cơ giới độc lập.
(3) Tàu có tổng dung tích từ 1000 trở
lên, phải được trang bị ít nhất 2 bơm chữa cháy được truyền động cơ giới trong
đó một chiếc được truyền động cơ giới độc lập. Nếu một đám cháy trong khoang bất
kỳ có thể làm cho
tất cả các bơm không hoạt động được phải có phương tiện dự phòng là một bơm chữa
cháy sự cố. Nếu tàu có tổng
dung tích nhỏ hơn 2000 có thể
dùng bơm chữa cháy sự cố loại di động.
21.3.4. Vòi rồng
và các đầu phun chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Kích thước đầu phun tiêu chuẩn
phải là loại có đường kính 12 mm, 16 mm, 19 mm hoặc gần với
kích thước nêu trên. Có thể cho phép sử dụng các đầu phun có đường kính lớn
hơn, nếu thấy cần thiết.
(2) Đối với các buồng sinh hoạt, buồng
phục vụ không cần sử dụng đầu phun có kích thước lớn hơn 12 mm.
(3) Đối với các buồng máy, các đầu phun phải là loại
hai tác dụng phun sương và phun tia.
2. Chiều dài vòi rồng chữa cháy.
Các vòi rồng chữa cháy phải có chiều dài tối thiểu 10 m,
nhưng không dài hơn 15 m cho buồng máy, 20 m cho các buồng khác
và boong hở.
3. Số lượng của các vòi rồng chữa cháy.
Các tàu phải được trang bị các vòi rồng
chữa cháy phù hợp với 10.2.3, nhưng không yêu cầu trang bị vòi rồng
chữa cháy dự trữ.
21.3.5. Bình chữa
cháy xách tay
1. Kiểu bình chữa cháy xách tay phải
thỏa mãn các yêu cầu
Chương 24.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.3.6. Các thiết
bị chữa cháy trong buồng máy
Các buồng máy loại A có chứa động
cơ đốt trong và các thiết
bị đầu đốt phải được trang bị các hệ thống chữa cháy như sau:
1. Tàu có tổng dung tích nhỏ
hơn 500.
(1) Phải trang bị 1 bình bọt chữa cháy
có dung tích tối thiểu 45 lít hoặc tương đương;
(2) Phải trang bị các bình chữa cháy
xách tay với số lượng đủ và được bố trí sao cho không có điểm nào trong buồng
cách bình chữa cháy xách tay quá 10 m. Số lượng tối thiểu cho mỗi buồng
máy là 2 bình.
(3) Phải trang bị cho mỗi buồng máy tối
thiểu 1 họng chữa cháy bằng nước.
2. Tàu có tổng dung tích lớn
hơn hoặc bằng 500 và nhỏ hơn 1000, ngoài việc thỏa mãn các yêu cầu nêu tại 21.3.6-1 trên,
buồng máy phải được trang bị tối thiểu 2 họng chữa cháy bằng nước.
3. Tàu có tổng dung tích từ
1000 trở lên, ngoài việc thỏa mãn các yêu cầu nêu tại 21.3.6-2 trên,
buồng máy phải được trang bị một trong các hệ thống chữa cháy cố định nêu ở 10.4.1.
21.3.7. Sơ đồ kiểm
soát cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Số lượng sơ đồ kiểm soát cháy
(1) Tàu có tổng dung tích nhỏ hơn
1000, phải trang bị 1 sơ đồ kiểm soát cháy được treo cho mỗi tầng để hướng dẫn
cho các sĩ quan và thuyền viên trên tàu.
(2) Tàu có tổng dung tích lớn hơn
hoặc bằng 1000, phải trang bị 1 sơ đồ kiểm soát cháy được treo cho mỗi tầng để
hướng dẫn cho các sĩ quan và thuyền viên trên tàu, và 2 bộ sơ đồ kiểm soát cháy
để trong hộp kín thời
tiết đặt cố định và được đánh dấu tại phía ngoài của khu vực sinh hoạt để trợ
giúp cho người chữa cháy từ trên bờ xuống.
21.3.8. Thiết bị
thở thoát nạn sự cố
Không yêu cầu trang bị thiết bị thở
thoát nạn sự cố.
21.3.9. Trang bị
cho người chữa cháy
1. Số lượng trang bị cho người chữa
cháy
(1) Tàu hàng có tổng dung tích nhỏ
hơn 500, tàu khách có tổng dung tích nhỏ hơn 300, không yêu cầu
trang bị bộ trang bị cho người chữa cháy.
(2) Tàu hàng có tổng
dung tích từ 500 trở lên, tàu khách có tổng dung
tích từ 300 trở lên, phải trang bị tối thiểu 2 bộ trang bị cho
người chữa cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Yêu cầu này chỉ áp dụng
cho tàu khách có tổng dung tích từ
100 trở lên.
(1) Bơm chữa cháy
(a) Tàu khách có tổng dung tích
nhỏ hơn 300 phải được trang bị ít nhất 2 bơm truyền động cơ giới, trong đó 1 bơm
phải được truyền động cơ giới độc lập;
(b) Tàu khách có tổng dung tích từ
300 trở lên phải được trang bị ít nhất 2 bơm chữa cháy được truyền động cơ giới, trong
đó 01 bơm phải được truyền động cơ giới độc lập. Nếu một đám cháy trong khoang bất
kỳ có thể làm cho tất cả các bơm không hoạt động được phải có phương tiện dự
phòng là một bơm chữa cháy sự cố.
(2) Họng chữa cháy
(a) Số lượng và vị trí các họng chữa
cháy phải sao cho ít nhất một tia nước xuất phát từ các họng được nối
với một đoạn vòi rồng, có thể đến được mọi phần của tàu;
(b) Các họng chữa cháy phải được bố trí gần lối ra vào của
các khoang được bảo vệ.
(3) Bình chữa cháy xách tay
(a) Buồng máy chứa động cơ đốt trong phải
được trang bị các bình chữa cháy như đối với buồng máy của tàu hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.3.11. Hệ thống
phát hiện và báo cháy cố định
1. Tàu hàng có tổng dung tích
từ 1000 trở lên, tàu khách có tổng dung tích từ 300 trở lên, phải
trang bị hệ thống phát hiện và báo cháy thỏa mãn các yêu cầu nêu tại Chương 7.
2. Tàu hàng có tổng dung tích
nhỏ hơn 1000, tàu khách có tổng dung tích nhỏ hơn 300, phải trang bị hệ
thống báo cháy bằng
tay. Các điểm báo cháy bằng tay phải được lắp đặt trong buồng sinh hoạt, buồng
phục vụ và các trạm điều khiển. Tại mỗi cửa thoát phải trang bị một điểm báo
cháy bằng tay. Các điểm báo cháy bằng tay phải dễ dàng tiếp cận trong các hành
lang của mỗi boong sao cho không có phần nào của hành lang cách điểm báo cháy xa hơn
20 m. Không yêu cầu trang bị hệ thống báo cháy tự động.
21.3.12. Yêu cầu đối với tàu chở
hàng lỏng dễ cháy, tàu chở xô khí hóa lỏng, tàu chở xô hóa chất nguy hiểm
Việc phòng, phát hiện và chữa cháy của
tàu phải thỏa mãn các yêu cầu
tương ứng qui định tại Qui phạm này.
CHƯƠNG
34 CÁC HỆ THỐNG BỌT CỐ ĐỊNH TRÊN BOONG
34.2. Đặc tính
kỹ thuật
34.2.2. Yêu cầu
về thiết bị
Mục 34.2.2-1 được sửa đổi, nội
dung cụ thể như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) 0,6 lít/phút trên 1m2 diện tích
boong của két hàng, trong đó diện tích két hàng tính bằng chiều rộng lớn nhất của
tàu nhân với tổng chiều dài tính theo chiều dọc tàu của các khoang dầu hàng;
(2) 6 lít/phút trên 1 m2
diện tích mặt cắt theo phương nằm ngang của 1 két hàng có diện tích này lớn nhất;
hoặc
(3) 3 lít/phút trên 1 m2
của diện tích được bảo vệ bởi một đầu
phun lớn nhất diện tích này là toàn bộ phía trước của đầu phun, nhưng không được
nhỏ hơn 1250 lít/phút.