Tên
ký hiệu
|
Ký
hiệu
|
1. Thép góc đều cạnh
|
![](00908354_files/image001.jpg)
|
2. Thép không góc đều cạnh
|
![](00908354_files/image002.jpg)
|
3. Thép chữ I
|
![](00908354_files/image003.jpg)
|
4. Thép chữ U
|
![](00908354_files/image004.jpg)
|
5. Thép chữ T
|
![](00908354_files/image005.jpg)
|
6. Thép chữ Z
|
![](00908354_files/image006.jpg)
|
7. Thép tròn đặc
|
![](00908354_files/image007.jpg)
|
8. Thép ống
|
![](00908354_files/image008.jpg)
|
9. Thép vuông
|
![](00908354_files/image009.jpg)
|
10. Thép tấm, thép lá
|
![](00908354_files/image010.jpg)
|
CHÚ THÍCH:
- Những ký hiệu này dùng để thể
hiện mặt cắt thép hình hoặc mặt cắt cấu kiện;
- Các kích thước (a, b,B, h) và
số lượng thép hình không nhất thiết phải thể hiện trong tất cả các trường
hợp;
- Khi số lượng các tiết diện thép
hình của cấu kiện đã được thể hiện (Ví dụ: +][) thì không cần ghi số lượng
đó;
- Trong các bản vẽ tỷ lệ nhỏ cho
phép thể hiện thép hình và thép tấm bằng một nét đậm, nhưng đối với cấu kiện
dầm thép chữ I, thép chữ U thì phải thể hiện đường nguýt tròn ở đầu mặt cắt.
|
11. Dấu lỗ khoan
|
![](00908354_files/image011.jpg)
|
12. Lỗ ô van (bầu dục)
|
![](00908354_files/image012.jpg)
|
13. Lỗ tròn có đầu lõm ở một bên
hoặc cả hai bên (để lắp ráp)
|
![](00908354_files/image013.jpg)
|
14. Đinh tán mũ chìm
|
![](00908354_files/image014.jpg)
|
15. Đinh tán mũ nổi
|
![](00908354_files/image015.jpg)
|
16. Bulông cố định sàn
|
![](00908354_files/image016.jpg)
|
17. Bulông tạm thời để lắp ráp
|
![](00908354_files/image017.jpg)
|
18. Bulông khía để lắp ráp tạm
thời
|
![](00908354_files/image018.jpg)
|
19. Mối hàn đối đầu khi lắp ráp
|
![](00908354_files/image019.jpg)
|
20. Mối hàn đối đầu khi chế tạo
|
![](00908354_files/image020.jpg)
|
21. Mối hàn chập khi lắp ráp
|
![](00908354_files/image021.jpg)
|
22. Mối hàn chập khi chế tạo
|
![](00908354_files/image022.jpg)
|
CHÚ THÍCH:
- Các ký hiệu từ số 11 đến số 22
chỉ sử dụng khi thể hiện vị trí khoan lỗ, lỗ bulông và đinh tán;
- Kích thước các ký hiệu vẽ theo
tỷ lệ của bản vẽ nhưng đường kính các lỗ có kích thước từ 1,5 mm đến 2,0 mm;
- Nếu tỷ lệ hoặc kích thước bản
vẽ quá nhỏ, không đủ thể hiện các ký hiệu lỗ tròn thì có thể thay thế bằng ký
hiệu số 11 (ký hiệu lỗ khoan) ở những vị trí tương ứng;
- Trên hình chiếu cạnh và lỗ theo
chiều dọc trục bulông và đinh tán được thể hiện bằng một nét mảnh ngắn tương
ứng với trục;
- Trường hợp nhưng lỗ cần gia
công trước khi lắp ráp phải thể hiện rõ đường kính lỗ, đường kính bulông và
đinh tán. Nếu lỗ khoan được gia công khi lắp ráp chỉ cần ghi đường kính lỗ;
- Ký hiệu số 16 (Bulông cố định
sàn) cấp chính xác được ghi ngay trong vòng tròn, còn số chỉ ghi kích thước
là đường kính của vòng tròn.
- Các ký hiệu bằng chữ ghi trên
ký hiệu trong Bảng này phải được thay thế bằng số trên bản vẽ thực. Trong đó:
a là chiều rộng cánh thép chữ T,
cạnh của mặt cắt thép, tính bằng mm;
b là chiều rộng cánh của thép góc
không đều cạnh, tính bằng mm;
c là chiều rộng cạnh của thép góc
đều cạnh, chiều rộng cạnh ngắn của thép góc không đều cạnh, chiều cao cạnh
đứng của thép chữ T, kích thước nhỏ hơn (chiều dày) của mặt cắt ngang của thép
bằng thép dải, thép tấm (riêng thép lá thường ký hiệu là δ), kích thước trục
ngắn của lỗ ôvan, tính bằng mm;
D là đường kính thép tròn, đường
kính lỗ khoan hoặc lỗ doa của chi tiết được gia công cơ khí, tính bằng mm;
d là chiều dày cạnh thép góc,
tính bằng mm;
h là chiều rộng của mặt cắt ngang
thép băng, thép dải, thép tấm, thép lá, tính bằng mm;
N là số hiệu hoặc kích thước thép
hình theo loại;
n là số lượng một loại thép hình
hoặc kích thước trong mặt cắt;
m là cấp chính xác khi gia công
cơ khí.
- Đường kính các vòng tròn đánh
số ký hiệu các bộ phận và chi tiết từ 6 mm đến 8 mm.
|
3. Quy định thể
hiện bản vẽ
3.1. Sơ đồ hình học của kết
cấu thép được thể hiện ở vị trí làm việc với tỷ lệ nhỏ (1/50; 1/100; 1/200;…)
và vẽ ở chỗ rõ nhất trên bản vẽ đầu tiên của kết cấu đó (xem Hình 1). Sơ đồ
được vẽ bằng nét liền mảnh tượng trưng cho đường trục của thanh.
![](00908354_files/image023.jpg)
CHÚ THÍCH:
1) Trên sơ đồ không thể hiện chi
tiết ghép nối nhưng phải ghi kích thước tổng quát của kết cấu.
2) Trường hợp kết cấu mái dàn, trị
số chiều dài thanh (tính bằng mm) và trị số nội lực (tính bằng kN) được ghi
ngay trên sơ đồ ở từng thanh tương ứng – trị số nội lực ghi dưới, trị số chiều
dài ghi trên.
Hình
1 – Sơ đồ hình học của kết cấu thép
3.2. Trường hợp kết cấu đối
xứng được phép thể hiện sơ đồ của một nửa kết cấu. Nếu kết cấu không đối xứng
phải thể hiện sơ đồ toàn bộ kết cấu.
3.3. Tỷ lệ thể hiện bản vẽ
kết cấu thép được quy định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hình thể hiện cấu tạo: 1/20;
1/50; 1/100;
c) Hình thể hiện chi tiết: 1/5;
1/10; 1/20.
CHÚ THÍCH:
1) Trường hợp chi tiết quá nhỏ thể
hiện tỷ lệ 1/1 để thuận tiện gia công chế tạo;
2) Trên hình vẽ của một cấu kiện
cho phép dùng 2 loại tỷ lệ: tỷ lệ nhỏ (1/50 hoặc 1/100 hoặc 1/200) cho chiều
dài các thanh và tỷ lệ lớn (1/5 hoặc 1/0 hoặc 1/20) cho kích thước mặt cắt các
thanh và chi tiết các nút kết cấu.
3.4. Trên bản vẽ toàn bộ cấu
kiện phải thể hiện (xem Hình 2);
a) Kích thước chính từng phần và
tổng quát tính theo đường trục;
b) Chiều dài thanh thép và số thứ
tự (đánh số) cho từng cấu kiện thành phần;
c) Mặt cắt các thanh thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Đối với những nút, mắt liên kết
cần vẽ chi tiết theo tỷ lệ lớn phải thể hiện tất cả các kích thước, đánh số và
ghi số thứ tự đó trong vòng tròn có đường kính từ 8 mm đến 10 mm (vòng tròn này
chia thành hai nửa: nửa trên ghi số thứ tự của nút, mắt liên kết; nửa dưới ghi
số ký hiệu của bản vẽ có nút, mắt liên kết đó);
2) Số ký hiệu của các thanh, các
chi tiết kết cấu thép được ghi trong vòng tròn có đường kính từ 6 mm đến 8 mm;
3) Trong kết cấu có những thanh
hoặc chi tiết giống nhau về kích thước cấu tạo thì ghi cùng số ký hiệu nhưng
đối xứng trục với nhau phải vẽ tách cách cấu tạo; trong bảng kê vật liệu phải
ghi chú thích thuận (T) hoặc nghịch (N) bên cạnh số ký hiệu để tránh nhầm lẫn
khi gia công;
4) Trường hợp những thanh chính tổ
hợp nhiều thanh phải vẽ mặt cắt theo đúng kiểu (hình thức) tổ hợp thực tế khi
tính toán thiết kế kết cấu.
![](00908354_files/image024.jpg)
Hình
2 – Ví dụ minh họa bản vẽ kết cấu dàn mái
3.5. Trên bản vẽ kết cấu
phải ghi rõ:
a) Các kích thước cần thiết cho
việc gia công sản xuất, thi công lắp dựng;
b) Số ký hiệu của các thanh thép,
các nút, chi tiết, các cấu kiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Cường độ chịu kéo, cắt của các
loại thép dùng làm kết cấu;
e) Số hiệu thép, loại que hàn,
cường độ đường hàn, chiều cao, chiều dài đường hàn;
f) Cốt cáo độ của chân đỉnh cột, đế
đèn, đỉnh dầm;
g) Những điểm cần chú ý khi gia
công cấu kiện và khi thi công lắp dựng;
h) Sự liên quan giữa các tờ bản vẽ.
3.6. Khi thể hiện các kết
cấu phức tạp phải vẽ tách một số chi tiết như các nút, các mắt liên kết ba
chiều…Các chi tiết vẽ tách này phải đầy đủ các hình chiếu, hình cắt, hình khai
triển để thể hiện rõ các bộ phận phức tạp khó thấy (xem Hình 3, Hình 4).
CHÚ THÍCH: Hình chiếu nhìn từ trên
xuống – đặt ở dưới; nhìn từ dưới lên – đặt ở trên; nhìn từ trái sang – đặt bên
trái; nhìn từ phải sang – đặt bên phải.
![](00908354_files/image025.jpg)
CHÚ DẪN: Phía dưới mỗi hình chiếu
đứng phải đánh dấu bằng một chữ in hoa kèm theo mũi tên chỉ hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00908354_files/image026.jpg)
Hình
4 – Ví dụ minh họa bản vẽ kết cấu hỗn hợp thép tròn với thép hình
3.7. Các bản vẽ kết cấu thép
phải có bảng thống kê vật liệu được trình bày như trong Bảng 2 hoặc Bảng 3.
Bảng
2 – Mẫu trình bày bảng thống kê các loại thép
Tên
và số lượng cấu kiện
Số
ký hiệu
Hình
dáng kích thước
mm
Chiều
dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện
tích
m2
Số
lượng
Tổng
chiều dài
m
Diện
tích
m2
Một
cấu kiện
Toàn
bộ cấu kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nếu kết cấu thể hiện
trên nhiều bản vẽ thì bảng thống kê vật liệu được ghi ở bản vẽ cuối cùng,
thường đặt ngay trên khung tên.
Bảng
3 – Mẫu trình bày bảng phân loại thép
Loại thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài (m) hay diện
tích (m2)
Trọng lượng (T)
CHÚ THÍCH: Diện tích (m2)
để thống kê thép tấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Ký hiệu quy ước
3. Quy định thể hiện bản vẽ