|
Sản phẩm có chất
kết dính
|
Sản phẩm không có
chất kết dính và phụ phẩm ăn được (nhưng có thể gồm tim, lưỡi hoặc thịt thủ
của động vật có vú) kể cả thịt
|
Hàm lượng thịt, phần trăm khối lượng, không
nhỏ hơn
|
802)
|
90
|
Hàm lượng chất béo, phần trăm khối lượng,
không lớn hơn
|
30
|
25
|
3.4. Yêu cầu chất lượng
3.4.1. Nguyên liệu
Các thành phần nguyên liệu dùng để chế biến
sản phẩm phải có chất lượng thích hợp để chế biến làm thực phẩm, không có mùi
và vị lạ.
3.4.2. Thành phẩm
Sản phẩm phải sạch, không thôi màu và nhiễm
bẩn từ bao bì. Thịt và thịt gia cầm phải đồng đều, được xử lý kỹ và sản phẩm
phải có khả năng cắt được thành lát.
4. Phụ gia thực phẩm
Hàm lượng tối đa,
được tính trên khối
lượng tịnh tổng số của thành phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1. Kali nitrit và/hoặc natri nitrit
200 mg/kg tính theo nitrit tổng số, biểu
thị theo natri nitrit (lượng ăn vào tối đa)
4.1.2. Kali nitrit và/hoặc natri nitrit
125 mg/kg tính theo nitrit tổng số, biểu
thị theo natri nitrit (hàm lượng đối đa, được tính trên khối lượng tịnh tổng
số của thành phẩm)
4.1.3. Kali clorua
Giới hạn bởi Thực hành sản xuất tốt (GMP)
4.2. Chất chống ôxi hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500 mg/kg (tính theo axit ascorbic đơn lẻ
hoặc kết hợp)
4.2.2. Axit iso-ascorbic và natri
iso-ascorbat
500 mg/kg (tính theo axit ascorbic đơn lẻ
hoặc kết hợp)
4.3. Chất tạo hương
4.3.1. Chất tạo hương tự nhiên và chất tạo
hương mô phỏng tự nhiên được định nghĩa theo Codex alimentarius
Giới hạn bởi GMP
4.4. Chất điều vị
4.4.1. Dinatri 5’-guanylat
Giới hạn bởi GMP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn bởi GMP
4.4.3. Mononatri glutamat (mì chính)
Giới hạn bởi GMP
4.5. Chất điều chỉnh độ axit
4.5.1. Glucono-delta-lacton
3 000 mg/kg
4.5.2. Natri xitrat
Giới hạn bởi GMP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.1. Phosphat (có mặt tự nhiên cộng với
phần bổ sung)3)
8 000 mg/kg (tính theo P2O5)
4.6.2. Các muối natri và kali của (mono-di-
và poly-), phoshat được bổ sung4)
3 000 mg/kg (tính theo P2O5),
đơn lẻ hoặc kết hợp
4.7. Chất tạo màu
4.7.1. Erythrosin (Cl 45430) thay cho sự
mất màu (chỉ đối với sản phẩm có chất kết dính)
15 mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng theo Điều 3 Nguyên tắc liên quan đến
chất mang của phụ gia trong thực phẩm, nhóm 4 trong 5.2, Tập 1 của Codex
Alimentarius.
5. Chất nhiễm bẩn
Mức tối đa
5.1. Chì (Pb)
0,5 mg/kg 5)
5.2. Thiếc (Sn)
5.2.1. Thiết (Sn): đối với các sản phẩm
đựng trong bao bì tráng thiếc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2. Thiếc (Sn): đối với các sản phẩm
đựng trong bao bì khác
50 mg/kg 5)
6. Vệ sinh
6.1. Sản phẩm này nên tuân thủ theo CAC/RCP
13-1976 (Rev.1-1985) Code of hygienic pratice for processed meat and poultry
products (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với các sản phẩm thịt và thịt gia cầm
đã chế biến)6), TCVN 5168 : 1990 (CAC/RCP
11-1976) Thịt tươi - Hướng dẫn chung về kỹ thuật chế biến và yêu cầu vệ sinh
6), TCVN 5603 : 2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev.4-2003) Quy phạm thực
hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm và TCVN 5542:2008
(CAC/RCP 23-1979, Rev.2-1993), Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thực phẩm
đóng hộp axit thấp và axit thấp đã axit hóa, khi có thể.
6.2. Tất cả các loại thịt7) sử
dụng trong sản xuất thịt xay thô chế biến sẵn thuộc đối tượng của tiêu chuẩn
này phải kiểm tra theo quy trình được quy định trong TCVN 5168:1990 (CAC/RCP
11-1976) Thịt tươi - Hướng dẫn chung về kỹ thuật chế biến và yêu cầu vệ sinh
6) và TCVN 6162:1996 (CAC/RCP 41-1993) Quy phạm về kiểm tra
động vật trước và sau khi giết mổ và đánh giá động vật và thịt trước và sau khi
giết mổ 6), khi có thể. Thịt sử dụng sản xuất thịt xay thô chế
biến sẵn phải được chứng nhận là thích hợp để dùng làm thực phẩm. Khi thịt bị
nhiễm bẩn hoặc có chứa chất gây hại do chế biến hoặc do xử lý hoặc do cố ý đưa
vào làm cho thịt không thích hợp để dùng làm thực phẩm thì không cần phải kiểm
tra.
6.3. Thịt nguyên liệu hoặc sơ chế và thịt xay thô
chế biến sẵn phải được xử lý, bảo quản hoặc vận chuyển theo phương pháp sao cho
bảo vệ được thịt và thịt xay thô chế biến sẵn không bị nhiễm bẩn và giảm chất
lượng.
6.4. Thịt xay thô chế biến sẵn phải được bao gói
trong các bao bì hoàn toàn kín phù hợp với 7.4 của TCVN 5542 : 2008 (CAC/RCP
23-1979, Rev.2-1993) Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thực phẩm đóng hộp
axit thấp và axit thấp đã axit hóa.
6.5. Nếu thịt xay thô chế biến sẵn đã được xử lý
nhiệt trước khi bao gói thì sản phẩm phải được bao gói sao cho sự nhiễm bẩn giữ
ở mức tối thiểu, để sản phẩm không bị hư hỏng và không gây nguy hiểm đến sức
khỏe cộng đồng ở các điều kiện xử lý, bảo quản, vận chuyển và bán được ghi trên
nhãn. Các bao bì không được gây nguy hiểm đến sức khỏe cộng đồng hoặc không
được nhiễm bẩn ở các điều kiện xử lý thông thường. Bao bì phải sạch và được hút
chân không, khi có thể.
6.6. Thịt xay thô chế biến sẵn phải được chế biến
bằng nhiệt phù hợp với 7.5 đến 7.6.1 của TCVN 5542:2008 (CAC/RCP 23-1979,
Rev.2-1993) Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thực phẩm đóng hộp axit thấp
và axit thấp đã axit hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8. Sau khi chế biến nhiệt, các bao bì đã ghép mí
kín phải được xử lý theo 7.7 của TCVN 5542:2008 (CAC/RCP 23-1979, Rev.2-1993) Quy
phạm thực hành vệ sinh đối với thực phẩm đóng hộp axit thấp và axit thấp đã
axit hóa.
7. Ghi nhãn
Ngoài việc ghi nhãn theo TCVN 7087 : 2008
(CODEX STAN 1-2005) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần áp dụng các quy
định sau đây:
7.1. Tên sản phẩm
7.1.1. Tên sản phẩm được công bố trên nhãn
phải là “Thịt xay thô chế biến sẵn” ngoại trừ từ “thịt” có thể được thay thế
bằng từ mô tả được loại thịt sử dụng, hoặc khi sử dụng nhiều hơn một loại thịt,
thì bằng tên gọi theo tỷ lệ giảm dần, ví dụ “Thịt lợn xay thô chế biến sẵn,
“Thịt lợn và thịt bò xay thô chế biến sẵn”.
Việc công bố sự có mặt của chất kết dính, phụ
phẩm và việc công bố tên loài động vật dùng để sản xuất thịt, thịt gia cầm
hoặc kết hợp của cả hai, phải gắn liền với tên sản phẩm, nếu việc bỏ qua không
công bố sẽ gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
7.2. Danh mục các thành phần nguyên liệu
Danh mục các thành phần nguyên liệu phải chỉ
ra tên loài động vật dùng để sản xuất thịt, thịt gia cầm hoặc kết hợp của cả
hai.
7.3. Điền ngày tháng và hướng dẫn bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2. Đối với sản phẩm không có tính ổn định,
nghĩa là có thể không giữ được trong ít nhất 18 tháng ở điều kiện bảo quản và
bán thông thường, được bao gói trong các bao bì sẵn có dùng để chào hàng đến
đến người tiêu dùng hoặc phục vụ theo yêu cầu, thì thời hạn sử dụng tối thiểu
phải được công bố theo ngày, tháng và năm.
7.3.3. Đối với sản phẩm không có tính ổn định và
được bao gói trong các bao bì không bán trực tiếp đến người tiêu dùng hoặc phục
vụ theo yêu cầu, thì phải công bố đầy đủ các hướng dẫn về bảo quản và phân
phối.
7.4. Ghi nhãn đối với các bao bì không bán lẻ
Thông tin cần thiết và thích hợp đối với việc
ghi nhãn bao bì bán lẻ cũng có thể được ghi trên bao bì không bán lẻ hoặc trong
các tài liệu kèm theo, ngoại trừ tên của sản phẩm, ngày tháng và và các hướng
dẫn bảo quản, dấu hiệu nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất, đóng
gói phải được ghi trên bao bì không bán lẻ.
Tuy nhiên, dấu hiệu nhận biết lô hàng, tên và
địa chỉ nhà sản xuất hoặc đóng gói có thể được thay thế bằng dấu hiệu nhận biết
với điều kiện là dấu hiệu đó dễ nhận biết và có tài liệu kèm theo.
8. Phương pháp thử
Xem các phương pháp phân tích và lấy mẫu
trong tập 13 của CODEX.
8.1. Chất béo
Phương pháp khuyến cáo: TCVN 8136 (ISO 1443),
Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng chất béo tổng số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp khuyến cáo: TCVN 7992 (ISO 2918),
Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng nitrit (phương pháp chuẩn).
8.3. Chì
Theo AOAC 934.07, Lead in Food by General
Dithizone Method (Xác định chì trong thực phẩm bằng phương pháp dithizon).
8.4. Thiếc
Theo TCVN 7788:2007, Đồ hộp thực phẩm -
Xác định hàm lượng thiếc bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử.