|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7979:2009 Sữa bột và cream bột
Số hiệu:
|
TCVN7979:2009
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
***
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Số INS
|
Tên phụ gia
|
Mức tối đa
|
Chất ổn định
|
331
|
Natri xitrat
|
5 g/kg đơn lẻ hay
kết hợp tính theo chất khô
|
332
|
Kali xitrat
|
Chất làm đặc
|
508
|
Kali clorua
|
Giới hạn bởi GMP
|
509
|
Canxi clorua
|
Chất điều chỉnh độ axit
|
339
|
Natri phosphat
|
5 g/kg riêng lẻ hay
kết hợp tính theo chất khô
|
340
|
Kali phosphat
|
450
|
Diphosphat
|
451
|
Triphosphat
|
452
|
Polyphosphat
|
500
|
Natri cacbonat
|
501
|
Kali cacbonat
|
Chất nhũ hóa
|
322
|
Lexitin (hoặc phospholipit từ các nguồn tự
nhiên)
|
Giới hạn bởi GMP
|
471
|
Monoglyxerit và diglyxerit của các axit béo
|
2,5 g/kg
|
Chất chống vón
|
170 (i)
|
Canxi cacbonat
|
10 g/kg riêng lẻ
hay kết hợp
|
341(iii)
|
Tricanxi ortophosphat
|
343(iii)
|
Trimagie ortophosphat
|
504(i)
|
Magie cacbonat
|
530
|
Magie oxit
|
551
|
Silicon dioxit, không kết tinh
|
552
|
Canxi silicat
|
553
|
Magie silicat
|
554
|
Natri nhôm silicat
|
556
|
Canxi nhôm silicat
|
559
|
Nhôm silicat
|
Chất chống oxi hóa
|
300
|
Axit L-ascorbic
|
0,5 g/kg tính theo
axit ascorbic
|
301
|
Natri ascorbat
|
304
|
Ascorbyl palmitat
|
320
|
Hydroxyanisol đã butylat hóa (BHA)
|
0,01 % khối lượng
|
5. Chất nhiễm bẩn 5.1. Kim loại nặng Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn
này phải tuân theo các giới hạn tối đa về các chất nhiễm bẩn do cơ quan quản lý
có thẩm quyền qui định. 5.2. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn
này phải tuân theo các giới hạn tối đa về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật do cơ
quan quản lý có thẩm quyền qui định. 6. Vệ sinh Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn
này nên được chế biến và xử lý theo các điều khoản tương ứng của TCVN 5603 :
2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev.4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc
chung đối với vệ sinh thực phẩm, CAC/RCP 57-2004 Code of Hygienic Practice
for Milk and Milk Products (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với sữa và sản
phẩm sữa) và các tiêu chuẩn liên quan khác như Quy phạm thực hành vệ sinh
và các Quy phạm thực hành. Các sản phẩm này cần tuân thủ các tiêu chí vi sinh
vật được thiết lập theo CAC/GL 21-1997 Principles for the Establishment and
Application of Microbiological Criteria for Foods (Nguyên tắc Thiết lập và
Áp dụng các Tiêu chí Vi sinh vật trong Thực phẩm). 7. Ghi nhãn Ngoài các điều qui định trong TCVN 7087 :
2008 (CODEX STAN 1-2005) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn và CODEX STAN
206-1999 General Standard for the Use of Dairy Terms (Tiêu chuẩn chung về
việc sử dụng các thuật ngữ về sữa), còn áp dụng các điều cụ thể sau đây: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tên sản phẩm, tùy thuộc vào thành phần qui
định trong 3.2 là: - Cream bột; - Sữa bột nguyên chất; - Sữa bột đã tách một phần chất béo; - Sữa bột gầy. Sữa bột đã tách một phần chất béo có thể được
gọi là "Sữa bột nửa béo" với điều kiện là hàm lượng chất béo sữa
không vượt quá 16 % khối lượng và không được nhỏ hơn 14 % khối lượng. Nếu qui định của quốc gia cho phép hoặc ở
nước bán sản phẩm cho phép thì "sữa bột nguyên chất" có thể được gọi
là "sữa bột nguyên kem" và "sữa bột gầy" có thể được gọi là
"sữa bột có hàm lượng chất béo thấp". 7.2. Công bố hàm lượng chất béo Để tránh gây hiểu nhầm cho người tiêu dùng,
thì việc công bố hàm lượng chất béo sữa có thể được thực hiện theo quy định của
nước bán sản phẩm, bằng phần trăm khối lượng hoặc bằng gam trên khẩu phần định
lượng trên nhãn khi số khẩu phần được công bố trên nhãn. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Để tránh gây hiểu nhầm cho người tiêu dùng,
thì việc công bố hàm lượng protein sữa có thể được thực hiện theo quy định của
nước bán sản phẩm, bằng phần trăm khối lượng hoặc bằng gam trên khẩu phần định
lượng trên nhãn khi số khẩu phần được công bố trên nhãn. 7.4. Danh mục thành phần Mặc dù điều khoản trong 4.2.1 của TCVN 7087 :
2008 (CODEX STAN 1-2005) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn có quy định
nhưng các sản phẩm sữa chỉ dùng để điều chỉnh protein thì không phải công bố. 7.5. Ghi nhãn bao bì không dùng để bán lẻ Thông tin yêu cầu trong Điều 7 của tiêu chuẩn
này và 4.1 đến 4.8 của TCVN 7087 : 2008 (CODEX STAN 1-2005) Ghi nhãn thực
phẩm bao gói sẵn và nếu cần, hướng dẫn bảo quản cũng phải ghi trên vật chứa
hoặc trong các tài liệu kèm theo, trừ khi tên của sản phẩm, việc nhận biết lô
hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc đóng gói được ghi trên vật chứa. Tuy
nhiên, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc đóng gói có thể
thay bằng ký hiệu nhận dạng, với điều kiện là ký hiệu đó có thể nhận biết rõ
ràng cùng với các tài liệu kèm theo. 8. Phương pháp phân tích và lấy mẫu Phương pháp phân tích và lấy mẫu xem CODEX
STAN 234-2007 Recommended Methods of Analysis and Sampling. Phụ lục ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (Phụ lục này chỉ dùng
để cho các bên có liên quan áp dụng tự nguyện) Các chỉ tiêu chất lượng bổ sung Yêu cầu Sữa bột nguyên chất Sữa bột tách một phần
chất béo Sữa bột gầy Phương pháp thử Độ axit chuẩn độ (số ml NaOH 0,1 N/10 g
chất khô không béo) tối đa 18,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 tối đa 18,0 IDF Standard
86:1981 Các hạt cháy sém tối đa Đĩa B tối đa Đĩa B tối đa Đĩa B IDF Standard
107A:1995 Chỉ số hòa tan (ml) tối đa 1,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 tối đa 1,0 IDF Standard
129A:1988
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7979:2009 (CODEX STAN 207 - 1999) về Sữa bột và cream bột
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7979:2009 (CODEX STAN 207 - 1999) về Sữa bột và cream bột
4.570
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|