Kích thước
|
l
|
l1
|
l2
|
b
|
b1
|
R
|
Loại chuẩn
|
110
|
50
|
30
|
10
|
25
|
5
|
Loại lớn
|
190
|
100
|
45
|
20
|
40
|
10
|
4.5. Thước cặp (Vernier
calipers), chính xác đến 0,1 mm.
5. Lấy mẫu và
chuẩn bị mẫu
5.1. Mẫu phù hợp với TCVN
7117 : 2007 (ISO 2418:2002)
5.2. Từ mẫu cắt sáu mẫu thử
phù hợp với TCVN 7115:2007 (ISO 2419:2007) bằng cách đặt dao dập (4.4) lên trên
mặt cật của da, trong đó có ba miếng mẫu thử có chiều dài song song với sống
lưng và ba miếng có chiều dài vuông góc với sống lưng. Nếu phép thử trước đó có
xảy ra hiện tượng trượt của mẫu thử trong các kẹp thì sử dụng dao dập lớn hơn
(4.4).
CHÚ THÍCH: Nếu có yêu cầu thử nhiều
hơn hai con da to hoặc da nhỏ trong một lô, thì chỉ lấy duy nhất một mẫu theo
mỗi hướng từ mỗi con da to hoặc da nhỏ để tổng số mẫu thử không nhỏ hơn ba mẫu
đối với mỗi hướng.
5.3. Điều hòa mẫu thử phù
hợp với TCVN 7115:2007 (ISO 2419:2006).
6. Cách tiến
hành
6.1. Xác định các kích thước
6.1.1. Dùng thước cặp (4.5)
để đo chiều rộng của mỗi mẫu thử chính xác đến 0,1 mm tại ba vị trí trên mặt
cật và tại ba vị trí trên mặt váng. Trong mỗi nhóm ba số đo, lấy một giá trị
tại trung điểm E (như trong hình 1) và hai giá trị khác tại các vị trí ở khoảng
giữa E và các đường AB, CD. Lấy trung bình số học của sáu giá trị đo làm chiều
rộng, w của miếng mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2. Đo độ dày của mỗi
miếng mẫu theo TCVN 7118:2007 (ISO 2589:2002). Tiến hành đo tại ba vị trí; duy
nhất tại điểm E và tại vị trí gần giữa E với các đường AB, CD. Lấy trung bình
số học của ba giá trị đo này làm độ dày, t của mẫu thử.
6.2. Xác định độ bền kéo
6.2.1. Đặt các ngàm kẹp của
máy thử kéo (4.1) cách nhau 50 mm nếu sử dụng mẫu thử chuẩn hoặc 100 mm nếu sử
dụng mẫu thử lớn hơn. Kẹp chặt mẫu thử trong ngàm kẹp sao cho các mép kẹp nằm
dọc theo các đường AB và CD. Khi kẹp chặt mẫu phải chắc chắn rằng mặt cật của
mẫu nằm trên một mặt phẳng.
6.2.2. Chạy máy cho đến khi
miếng mẫu thử bị đứt và ghi lại giá trị lực cao nhất đã sử dụng làm lực kéo, F.
6.3. Xác định độ giãn dài tại
các giá trị lực qui định
6.3.1. Kẹp chặt miếng mẫu
giữa các ngàm kẹp của máy như mô tả ở 6.2.1. Đo khoảng cách giữa các ngàm kẹp
với độ chính xác 0,5 mm và ghi lại khoảng cách này, L0, lấy
làm độ dài ban đầu của miếng mẫu thử.
6.3.2. Khởi động máy. Nếu
không có máy tự động vẽ đường cong lực/độ kéo giãn với độ chính xác cần thiết
(xem 4.2), cần tuân thủ khoảng cách giữa các ngàm kẹp hoặc các cảm biến khi lực
tăng.
6.3.3. Ghi khoảng cách giữa
các ngàm kẹp hoặc các cảm biến tại thời điểm khi lực đạt tới giá trị qui định.
Lấy khoảng cách này làm độ dài, L1 của miếng mẫu tại giá trị
lực trên. Không dừng máy nếu có yêu cầu lấy các kết quả từ các qui trình mô tả
trong 6.2 hoặc 6.4.
6.4. Xác định độ giãn dài tại
thời điểm đứt mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2. Chạy máy thử độ bền
kéo đến khi miếng mẫu thử bị đứt.
6.4.3. Ghi lại khoảng cách
giữa các ngàm kẹp hoặc các cảm biến tại thời điểm xảy ra đứt mẫu. Lấy khoảng
cách này làm độ dài, L2 của mẫu tại thời điểm đứt mẫu.
6.5. Sự trượt mẫu
Nếu xảy ra hiện tượng trượt của mẫu
thử giữa các ngàm kẹp trong khi thử theo 6.2, 6.3 hoặc 6.4 và sự trượt này lớn
hơn 1 % so với tách rời ban đầu của kẹp thì loại các kết quả thu được và xác
định lại trên mẫu thử mới cắt bằng dao dập lớn hơn (4.4).
7. Biểu thị kết
quả
7.1. Độ bền kéo
Độ bền kéo, Tn,
tính bằng Niutơn trên milimét vuông được tính theo công thức sau:
Tn
=
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w là chiều rộng trung bình của mẫu
thử, tính bằng milimét;
t là chiều dày trung bình
của mẫu thử, tính bằng milimét.
7.2. Độ giãn dài tại giá trị lực
qui định
Độ giãn dài tại giá trị lực qui
định, El, được tính theo công thức sau:
El
= x 100
trong đó:
L1 là khoảng cách
giữa các kẹp hoặc các cảm biến tại lực qui định;
L2 là khoảng cách
ban đầu giữa các kẹp hoặc các cảm biến.
7.3. Độ giãn dài tại thời điểm
đứt mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Eb
= x 100
trong đó:
L2 là khoảng cách
giữa các kẹp hoặc các cảm biến tại thời điểm đứt;
L0 là khoảng cách
ban đầu giữa các kẹp hoặc các cảm biến.
8. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
nội dung sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) giá trị độ bền kéo trung bình, Tn,
tính bằng Niutơn trên milimét vuông;
c) giá trị trung bình của độ giãn
dài tại giá trị lực qui định, El:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) các chi tiết về mẫu thử;
f) môi trường chuẩn sử dụng để ổn
định và thử như trong TCVN 7115: 2007 (ISO 2419: 2006) (nghĩa là 20 0C/65
% độ ẩm tương đối, hoặc 23 0C/50 % độ ẩm tương đối);