Đường kính cánh quạt,
mm
|
Lưu lượng gió, m3/min
không nhỏ hơn
|
Giá trị sử dụng, m3/min.W
không nhỏ hơn
|
Công suất tiêu thụ,
W
không lớn hơn
|
900
|
130
|
2,6
|
50
|
1200
|
200
|
3,0
|
67
|
1400
|
250
|
3,2
|
77
|
2.5. Ở nấc tốc độ cao nhất, độ dài của đầu mút cánh quạt
trần không được lớn hơn
1200m/min.
2.6. Cơ cấu thay đổi tốc độ quạt trần
phải phù hợp với
các yêu cầu sau:
- Làm việc liên tục không ít hơn 5000 lần thao tác ở tải
danh định.
- Ở điện áp danh định và tần số danh định,
tốc độ thấp nhất không được lớn hơn 50% tốc độ lớn nhất.
- Phải có vị trí cắt nguồn điện (vị trí O) và bố trí cạnh vị trí
của nấc tốc độ
thấp nhất.
2.7. Ở nấc tốc độ thấp nhất, quạt trần phải
khởi động được ở điện áp bằng:
85% điện áp danh định.
2.8. Quạt trần chạy không tải (không lắp
cánh) phải chịu được quá điện áp bằng 130% điện áp danh định trong 3 min
mà không bị đánh thủng cách điện
giữa các vòng dây.
2.9. Độ lắc hướng kính của quạt trần
không được lớn hơn 2mm khi
chiều dài treo là 1m.
Chú thích: Chiều dài treo là
khoảng cách từ tâm chốt
treo tới điểm thấp nhất
của quạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11. Các đầu dây ra cần được phân biệt
bằng màu sắc hoặc ký hiệu và phải có sơ đồ đấu dây. Trên sơ đồ đấu dây phải ghi
rõ màu dây hoặc ký hiệu tương ứng.
2.12. Tất cả các chi tiết của quạt trần bằng
kim loại đều phải có lớp phủ bảo vệ
chống gỉ.
- Bề mặt của lớp phủ phải nhẵn bóng, không có vết xước, rộp, bong
tróc.v.v...
- Các chi tiết được mạ bảo vệ sau khi thử sương muối 72h
không được xuất hiện các vết gỉ có tổng diện tích lớn hơn 3% diện
tích được mạ. Số vết gỉ không nhiều hơn
2 vết/dm2. Đường kính vết rộp
không được lớn hơn
1mm. Ở các mép,
góc, lỗ không được xuất hiện vết rộp hoặc gỉ nghiêm trọng.
2.13. Nhãn của quạt trần phải rõ ràng và đảm
bảo độ bền trong quá trình sử dụng. Nhãn phải được ghi trên quạt trần
cũng như trên
hộp
đổi tốc độ.
3. Phương pháp thử
3.1. Quy định chung
3.1.1. Điều kiện thử nghiệm
Trừ các chỉ tiêu có quy
định điều kiện thử cụ thể, các
phép thử còn lại được tiến hành
trong điều kiện bình thường như quy định ở điều 2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cấp chính xác của ampemet, vônmet, oátmet
không thấp hơn 0,5;
- Phong tốc kế kiểu cánh quạt có đường kính từ 70 đến 100mm
và có thang đo thích hợp với tốc độ cần đo;
- Dụng cụ đo thời gian có độ chính xác 0,2%;
- Dụng cụ đo nhiệt độ có độ chính xác 0,5%;
- Ẩm kế có độ chính xác 0,5%.
3.2. Kiểm tra các yêu cầu ở điều 1.1; 1.2; 1.3 bằng cách
xem xét và đo các kích thước theo quy định.
3.3. Kiểm tra các yêu cầu về an toàn ở điều 2.1
theo TCVN 4264-1994.
3.4. Xác định lưu lượng gió và công suất tiêu
thụ
a) Điều kiện về buồng đo và bố trí các phương tiện đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các tấm ngăn cách đều tường của phòng
một khoảng từ 1 đến 1,25m.
- Chiều cao từ trần nhà đến nóc buồng thử không nhỏ hơn
1m.
- Trong buồng đo không được để bất cứ
vật gì ngoài phong tốc kế và
giá đo.
Hình 1
- Trong thời gian đo
nhân viên thí nghiệm có thể ở trong phạm vi giữa các tấm ngăn với tường. Chỉ khi nào cần đọc kết quả và thao tác mới được vào
phòng đo.
- Quạt trần cần treo sao cho mặt phẳng
cánh quạt trùng với mặt phẳng của
nóc buồng đo.
- Giá để đặt phong tốc kế phải đảm bảo sao cho mặt phẳng cánh
phong tốc kế
luôn luôn song song với mặt phẳng cánh quạt và
cách mặt phẳng cánh quạt 1,5m. Phong tốc kế phải được lắp đặt dễ dàng xê dịch trên
hai đường chéo vuông góc của mặt phẳng nằm ngang. Giá phải đảm bảo độ bền vững cần thiết
và cản gió ít nhất.
- Phép đo có sai số không quá ±10%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho quạt trần làm việc trước 30min với
điện áp danh định, tần số danh định. Đo công suất vào quạt ở nấc tốc độ lớn
nhất; Sai lệch điện áp trong quá trình đo không quá ±1%, sai lệch tần số không
quá ±
0,5Hz.
- Đọc các trị số đo trên phong tốc kế ở
các vị trí tương ứng trên bốn nửa đường chéo. Bắt đầu đo từ điểm cách tâm trục
quạt 40mm, sau đó cứ cách 80mm lại
đo một giá trị cho đến khi tốc độ gió trung bình thấp hơn 9m/min thì ngừng đo.
c) Xác định lưu lượng gió (xem
phụ lục A)
- Tốc độ gió trung bình của 4 điểm trên bốn nửa đường chéo của
hình vành khăn có cùng bán kính là tốc độ gió trung bình của hình vành
khăn đó, m/min.
- Tích của tốc độ trung bình với diện tích của
hình vành khăn tương ứng (m2) là lưu lượng gió thổi qua hình vành
khăn (m3/min).
- Tổng các lưu lượng gió thổi qua các hình vành
khăn chính là lưu lượng gió đo được của quạt trần (m3/min).
3.4.2. Xác định giá trị sử dụng
Giá trị sử dụng của quạt tính bằng m3/min.
W xác định bằng
cách chia lưu lượng gió của quạt cho công suất vào của quạt.
3.5. Xác định tốc độ dài lớn nhất của đầu
mút cánh quạt (điều 2.5) bằng cách đo tốc độ quay lớn nhất và đường kính cánh
quạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
d - đường kính cánh quạt, m;
n - tốc độ quay lớn nhất, vòng/min;
V - tốc độ dài lớn nhất, m/min.
3.6. Kiểm tra cơ cấu thay đổi
tốc độ (điều 2.6) bằng cách xem xét bên ngoài, sự bố trí các vị trí của nấc tốc
độ. Cho quạt làm việc ở điện áp danh định đo tốc độ ở nấc tốc độ lớn nhất và nhỏ nhất rồi so
sánh chúng với nhau.
Kiểm tra độ bền của cơ cấu thay đổi tốc
độ bằng cách lắp trên mạch điện có tải điện bằng tải điện lớn nhất của quạt. Mỗi
lần thao tác được tính từ vị trí cắt điện "o" chuyển qua các nấc tốc
độ rồi quay ngược về vị trí cắt
"o". Tần số thao tác không ít hơn 6 lần trong một phút. Sau khi thử
5000 lần cơ cấu thay đổi
tốc độ vẫn làm việc bình
thường.
3.7. Kiểm tra khả năng khởi động (điều 2.7)
bằng cách đặt vị trí điều khiển
tốc độ về nấc
tốc độ nhỏ nhất, nâng
điện áp vào từ từ cho đến khi cánh quạt bắt đầu quay. Trị số điện áp tại thời điểm khởi động
được coi là điện áp khởi động
của quạt.
3.8. Kiểm tra khả năng điện áp
(điều 2.8) bằng cách tháo cánh quạt ra, đưa điện áp vào bằng 130% điện áp danh định.
Duy trì thời gian thử trong 3min
và quan sát trên dụng cụ đo (có
thể lắp ampemet để quan sát
dòng điện tiêu thụ của quạt).
3.9. Kiểm tra độ lắc hướng kính (điều
2.9) bằng cách treo quạt bằng khớp cầu có đường kính từ 30 đến 40mm, chiều dài treo quạt
là 1m. Phép đo được tiến hành bằng máy đo chuyên dùng có sai số không quá ±10%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10. Độ ồn của quạt trần được đo bằng máy đo
chuyên dùng theo thang tuyến tính có sai số không quá ±10% trong phòng đo
chuyên dụng. Khi đo ngoài âm của quạt phát ra không được có bất kỳ
nguồn âm nào khác. Quạt phải treo trên giá vững chắc. Đầu đo của máy đo đặt cách quạt 1m ở phía dưới
trục của đầu đo phải trùng với đường trục của quạt trần. Quạt trần làm việc ở nấc
tốc độ lớn nhất.
3.11. Kiểm tra đầu ra của quạt trần và sơ đồ đấu dây (điều 2.11)
bằng cách xem xét bằng mắt.
3.12. Kiểm tra lớp phủ bảo vệ (điều 2.12)
3.12.1. Kiểm tra các chi tiết
có lớp mạ bảo vệ
- Các chi tiết được đưa vào tủ thử
trong thời gian 72h.
Trước khi thử cần
rửa sạch dầu mỡ bám trên các chi tiết.
Trong khi thử không để
sương muối ngưng đọng thành giọt trên mẫu thử. Các điều kiện thử sương muối như sau:
- Thành phần nước muối
Natri clorua 27g/l
Magie clorua 6g/l
Canxi clorua 1g/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ pH 6,5 + 7,2
- Nhiệt độ thử 35 ± 2oC
- Độ ẩm tương đối ≥90%
- Chu kỳ phun sương: cứ cách 45min lại
phun liên tục 15min. Theo chu kỳ đó phun đủ thời gian quy định ở trên.
- Mật độ hạt sương từ 5 x 105
đến 5 x 106
hạt/cm3
- Đường kính hạt sương từ 1 đến 5chiếm tỷ lệ 85% trở lên.
Sau khi thử dùng giẻ ướt chùi hết lượng
muối còn dính lại trên mặt, sau đó kiểm tra vết gỉ trên bề mặt mẫu thử.
Chú thích: Phương pháp xác định
điều kiện thử sương muối cho
trong phụ lục B.
3.12.2. Kiểm tra các chi tiết
sơn bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi thử cần rửa sạch dầu mỡ bám trên
mẫu thử. Sau khi thử dùng mắt hoặc kính lúp phóng đại 4 lần để kiểm
tra theo quy định ở điều 2.13.
3.13. Kiểm tra yêu cầu về
nhãn bằng cách xem xét bằng mắt. Sau đó dùng giẻ ướt cọ sát 15min rồi lại cọ sát bằng giẻ tẩm xăng 15min.
Các chữ, ký hiệu, nét vẽ trên nhãn vẫn phải phân biệt được rõ ràng.
4. Ghi nhãn, bao gói,
vận chuyển và bảo quản
4.1. Mỗi quạt trần khi xuất xưởng phải có
nhãn, trên nhãn ghi đầy
đủ các nội dung
sau:
- tên cơ sở sản xuất hoặc ký hiệu tương ứng;
- Tên sản phẩm, ký hiệu và quy cách;
- Điện áp và tần số danh định;
- Công suất tiêu thụ của quạt;
- Lưu lượng gió của quạt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Đầu trục quạt chưa có lớp phủ bảo vệ
phải bôi lớp mỡ và bọc giấy.
4.3. Quạt trần phải được bao gói trong hộp
bằng bìa cứng, có khả
năng chống ẩm, chống bụi
đảm bảo an toàn
trong quá trình bốc dỡ và vận chuyển.
4.4. Mỗi quạt trần khi xuất xưởng cần có các
tài liệu kèm theo:
- Phiếu chứng nhận của KCS
- Bản thuyết minh hướng dẫn sử dụng
và bảo quản.
4.5. Quạt trần cần được bảo quản trong kho
thoáng, khô ráo, không có bụi và các chất ăn mòn.
Phụ lục A
Tính lưu lượng gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S =
= 2 r b
= 2 .80.
r . 10-6
= 0,000502 r
Hình 2
Trong đó:
r là bán kính trung bình của hình vành
khăn, mm;
b là chiều rộng của hình vành khăn, bằng 80mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V.S = V. 2 r b
= 0,000502. V, m3/min
Trong đó:
V là tốc độ gió trung bình thổi qua hình vành
khăn, m/min.
Tổng lưu lượng gió của quạt bằng:
V. S = 0,000502 r. V
Nên ghi kết quả thử theo bàng sau:
Bảng A.1
Điểm đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ gió
(m/min)
Tốc độ gió
trung bình ở chỗ có bán
kính r,
m/min
Diện tích của
hình vành khăn , m2
Lưu lượng gió
thổi qua hình vành khăn V . , m3/min
Nửa đường chéo
A
Nửa đường chéo
AA
Nửa đường chéo
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BB
1
40
0,0201
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
120
0,0603
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
0,1005
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1407
5
360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1810
6
440
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2210
7
520
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2615
8
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3015
9
680
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3420
10
760
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
840
0,4220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
920
0,4620
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
0,5020
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định điều kiện thử sương muối
1. Đo đuờng kính hạt sương muối: bôi đều một
lớp Vadơlin hoặc sáp
nến lên một miếng kính mỏng có kích thước 20 x 50mm (hình
3). Dùng kính hiển vi kiểm tra trên miếng
kính không được có bọt khí và vết bẩn. Đưa miếng kính đó vào trong hộp lồng, đậy
nắp lại rồi đặt vào vị trí đo trong tủ
sương muối. Sau khi phun sương liên tục trong 5 phút, mở nắp để
sương muối lắng đọng 30 phút trên mặt tấm kính, lại đậy nắp và đưa ra ngoài đo đường kính nhưng hạt sương nằm trong
vùng bằng kính hiển vi có hệ số phóng đại 300 ÷ 1000 lần và thống
kê phần trăm số hạt sương trong đó.
2. Đo mật độ hạt sương: lấy một miếng
kính mỏng 20 x 50mm rửa thật
sạch rồi kiểm tra độ sạch bằng kính hiển vi. Để miếng kính trong hộp lồng đậy nắp
rồi đặt vào vị trí
đó
trong tủ sương muối. Sau khi phun sương liên tục 5 phút, mở nắp để sương muối lắng
đọng 30 phút trên mặt tấm kính rồi đậy
nắp lại. Lấy tấm kính ra và đếm số hạt sương trong vòng tròn khoanh vùng bằng
kính hiển vi có hệ số phóng đại 150 đến 300 lần. Từ đó suy ra số hạt sương có
trong bề mặt thực tế quan sát được. Cuối cùng đổi thành mật độ hạt sương trong một
đơn vị thể tích theo công thức sau:
K = , hạt/dm3
Trong đó:
N là tổng số hạt sương có trong bề
mặt quan sát;
S là bề mặt quan sát, dm3.
3. Độ lắng của hạt
sương: đem cân cả nắp
một số lọ đo sạch và khô có đường kính 50mm, sau đó mở nắp và đặt các lọ
đó vào các vị trí khác nhau nhưng cùng có một độ cao trong tủ sương muối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G =
Trong đó:
G - độ lắng hạt sương, g/dm2.h;
M1 - khối lượng của lọ
đo trước lúc đọng
sưong, g;
M2 - khối lượng của lọ đo
sau lúc đọng sương, g;
t – thời gian liên tục của
chu kỳ phun sương, 24h;
S - mặt cắt của miệng lọ đo, dm2.
4. Đo và điều chế pH của
dung dịch nước muối:
Dùng pH kế đo trị số của pH của 50ml
dung dịch nước muối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66