|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 19/2009/TT-BQP điều chỉnh mức lương tối thiểu quân nhân công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương phụ cấp kinh phí ngân sách nhà nước
Số hiệu:
|
19/2009/TT-BQP
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Quốc phòng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Được
|
Ngày ban hành:
|
27/04/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 19/2009/TT-BQP
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2009
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU
CHỈNH MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU CHUNG ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN, CÔNG NHÂN VIÊN CHỨC QUỐC
PHÒNG HƯỞNG LƯƠNG HOẶC PHỤ CẤP QUÂN HÀM TỪ NGUỒN KINH PHÍ THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUÂN ĐỘI
Căn
cứ Nghị định số 33/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ điều chỉnh
mức lương tối thiểu chung;
Sau khi có ý kiến của Bộ Nội vụ (Công văn số 1057/BNV-TL ngày 17 tháng 4 năm
2009), Bộ Tài chính (Công văn số 6003/BTC-V1 ngày 24 tháng 4 năm 2009), Bộ Quốc
phòng hướng dẫn thực hiện như sau:
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Sĩ
quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân viên chức quốc
phòng và lao động làm việc theo hợp đồng lao động có quyết định của Bộ Tổng
tham mưu đang công tác, đi học, thực tập, điều trị, điều dưỡng ở trong nước và
ở nước ngoài; chờ giải quyết chính sách đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm
từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị quân đội.
Điều 2. Cách tính mức lương, phụ cấp và trợ cấp
Mức
lương, phụ cấp quân hàm (kể cả hệ số chênh lệch bảo lưu, nếu có) và phụ cấp,
trợ cấp của các đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư này từ ngày 01 tháng 5
năm 2009 được tính như sau:
1.
Công thức tính mức lương và mức phụ cấp quân hàm.
a)
Công thức tính mức lương:
Mức lương thực hiện từ 01/5/2009
|
=
|
Mức lương tối thiểu chung 650.000 đồng/tháng
|
x
|
Hệ số lương hiện hưởng
|
b)
Công thức tính mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ:
Mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ 01/5/2009
|
=
|
Mức lương tối thiểu chung 650.000 đồng/tháng
|
x
|
Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng
|
Các
mức lương, mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2009 của các
đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư này được tính tại điểm a và điểm b khoản
1 Điều 2 Thông tư này được tính thành mức tiền cụ thể quy định tại phụ lục 1 kèm theo Thông tư này. Riêng mức lương của
công nhân viên chức quốc phòng thực hiện theo Thông tư hướng dẫn thực hiện điều
chỉnh mức lương tối thiểu chung của Bộ Nội vụ.
2.
Công thức tính mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có):
Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ
01/5/2009
|
=
|
Mức lương tối thiểu chung 650.000 đồng/tháng
|
x
|
Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng (nếu có)
|
3.
Công thức tính mức phụ cấp lương
a)
Đối với các khoản phụ cấp tính theo mức lương tối thiểu chung:
-
Đối với người hưởng lương
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/5/2009
|
=
|
Mức lương tối thiểu chung 650.000 đồng/tháng
|
x
|
Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định
|
-
Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/5/2009
|
=
|
Mức phụ cấp quân hàm binh nhì, tính theo lương tối
thiểu chung 650.000 đồng/tháng
|
x
|
Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định
|
b)
Các khoản phụ cấp tính theo tỷ lệ %:
-
Đối với người hưởng lương
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/5/2009
|
=
|
Mức lương thực hiện từ 01/5/2009
|
+
|
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ 01/5/2009
|
+
|
Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ
01/5/2009
|
x
|
Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định
|
-
Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/5/2009
|
=
|
Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng, cộng phụ cấp chức
vụ lãnh đạo (nếu có) tính theo lương tối thiểu chung 650.000 đồng/tháng
|
x
|
Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định
|
4.
Công thức tính các khoản trợ cấp theo mức lương tối thiểu chung:
Mức trợ cấp thực hiện từ 01/5/2009
|
=
|
Mức lương tối thiểu chung 650.000 đồng/tháng
|
x
|
Số tháng được hưởng trợ cấp theo quy định.
|
5.
Các khoản phụ cấp, trợ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể, giữ nguyên theo quy
định hiện hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1.
Căn cứ vào hướng dẫn tại Thông tư này, các đơn vị lập danh sách và cấp phát
tiền lương, phụ cấp cho các đối tượng được hưởng.
Trường
hợp quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng được điều động giữa các đơn vị
trong quân đội khi các quy định tại văn bản này có hiệu lực thi hành, thì đơn
vị tiếp nhận quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng căn cứ vào hồ sơ, yếu tố
ghi trong “Giấy giới thiệu cung cấp tài chính”, lập danh sách và cấp phát truy
lĩnh phần chênh lệch theo quy định từ ngày 01 tháng 5 năm 2009.
2.
Các doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang vận dụng thang
lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương do Nhà nước quy định tại Nghị định số
204/2004/NĐ-CP , Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ được áp dụng mức lương tối thiểu chung quy định tại Điều 1 Nghị
định số 33/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ để tính các
mức lương trong hệ thống thang lương, bảng lương; mức phụ cấp lương làm căn cứ
tính đóng, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ khác
theo quy định của pháp luật lao động cho các đối tượng được hưởng.
3.
Khi cấp phát tiền lương cho các đối tượng hưởng lương thì các đơn vị, doanh
nghiệp phải tính thu các khoản phải trích theo quy định của pháp luật hiện hành
(bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và thuế thu nhập cá nhân (nếu có)). Lập các báo
cáo quy định tại phụ lục 2 kèm theo Thông tư này,
gửi Cục Tài chính Bộ Quốc phòng và Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng trước ngày 30
tháng 6 năm 2009 (Báo cáo quỹ tiền lương tăng thêm năm 2009 (mẫu 1), báo cáo ngân sách tăng thêm cho việc thực hiện
ra quân năm 2009 (mẫu 2) gửi Cục Tài chính Bộ Quốc
phòng; Báo cáo thu, chi bảo hiểm xã hội tăng thêm năm 2009 (mẫu 3, 4), báo cáo thu bảo
hiểm y tế tăng thêm (mẫu 5) gửi Bảo hiểm xã hội Bộ
Quốc phòng).
4.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành;
Các
quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2009.
Bãi
bỏ Thông tư số 183/2007/TT-BQP ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Quốc phòng
hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung đối với quân nhân, công nhân viên
chức quốc phòng đang hưởng lương hoặc phụ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách
nhà nước trong các cơ quan, đơn vị quân đội.
5.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong
quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua
Cục Tài chính) để xem xét, giải quyết.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
THƯỢNG TƯỚNG
Nguyễn Văn Được
|
PHỤ LỤC 1
(ban hành kèm theo Thông tư
số 19/2009/TT-BQP ngày 27/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
1.
Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan
Đơn vị tính: Đồng
Số TT
|
Cấp bậc quân hàm
|
Hệ số
|
Mức lương thực hiện từ 01/5/2009
|
1
|
Đại
tướng
|
10,40
|
6.760.000
|
2
|
Thượng
tướng
|
9,80
|
6.370.000
|
3
|
Trung
tướng
|
9,20
|
5.980.000
|
4
|
Thiếu
tướng
|
8,60
|
5.590.000
|
5
|
Đại
tá
|
8,00
|
5.200.000
|
6
|
Thượng
tá
|
7,30
|
4.745.000
|
7
|
Trung
tá
|
6,60
|
4.290.000
|
8
|
Thiếu
tá
|
6,00
|
3.900.000
|
9
|
Đại
úy
|
5,40
|
3.510.000
|
10
|
Thượng
úy
|
5,00
|
3.250.000
|
11
|
Trung
úy
|
4,60
|
2.990.000
|
12
|
Thiếu
úy
|
4,20
|
2.730.000
|
2.
Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan
Đơn vị tính: đồng
Số TT
|
Cấp bậc quân hàm
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Hệ số
|
Mức lương từ 01/5/2009
|
Hệ số
|
Mức lương từ 01/5/2009
|
1
|
Đại
tá
|
8,40
|
5.460.000
|
8,60
|
5.590.000
|
2
|
Thượng
tá
|
7,70
|
5.005.000
|
8,10
|
5.265.000
|
3
|
Trung
tá
|
7,00
|
4.550.000
|
7,40
|
4.810.000
|
4
|
Thiếu
tá
|
6,40
|
4.160.000
|
6,80
|
4.420.000
|
5
|
Đại
úy
|
5,80
|
3.770.000
|
6,20
|
4.030.000
|
6
|
Thượng
úy
|
5,35
|
3.477.500
|
5,70
|
3.705.000
|
3.
Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo
Đơn vị tính: đồng
Số TT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/5/2009
|
1
|
Bộ
trưởng
|
1,50
|
975.000
|
2
|
Tổng
Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
|
1,40
|
910.000
|
3
|
Chủ
nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
|
1,20
|
780.000
|
4
|
Tư
lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng
|
1,10
|
715.000
|
5
|
Phó
Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng
|
1,00
|
650.000
|
6
|
Sư
đoàn trưởng
|
0,90
|
585.000
|
7
|
Lữ
đoàn trưởng
|
0,80
|
520.000
|
8
|
Trung
đoàn trưởng
|
0,70
|
455.000
|
9
|
Phó
Trung đoàn trưởng
|
0,60
|
390.000
|
10
|
Tiểu
đoàn trưởng
|
0,50
|
325.000
|
11
|
Phó
Tiểu đoàn trưởng
|
0,40
|
260.000
|
12
|
Đại
đội trưởng
|
0,30
|
195.000
|
13
|
Phó
Đại đội trưởng
|
0,25
|
162.500
|
14
|
Trung
đội trưởng
|
0,20
|
130.000
|
4.
Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ
Đơn vị tính: đồng
Số TT
|
Cấp bậc quân hàm
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện 01/5/2009
|
1
|
Thượng
sĩ
|
0,70
|
455.000
|
2
|
Trung
sĩ
|
0,60
|
390.000
|
3
|
Hạ
sĩ
|
0,50
|
325.000
|
4
|
Binh
nhất
|
0,45
|
292.500
|
5
|
Binh
nhì
|
0,40
|
260.000
|
5.
Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp
Đơn vị tính: Đồng
Chức
danh
|
Bậc lương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
I.
QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP CAO CẤP
|
Nhóm
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Hệ số
|
3,85
|
4,20
|
4,55
|
4,90
|
5,25
|
5,60
|
5,95
|
6,30
|
6,65
|
7,00
|
7,35
|
7,70
|
Mức
lương thực hiện từ 01/5/2009
|
2.502.500
|
2.730.000
|
2.957.500
|
3.185.000
|
3.412.500
|
3.640.000
|
3.867.500
|
4.095.000
|
4.322.500
|
4.550.000
|
4.777.500
|
5.005.000
|
Nhóm
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Hệ số
|
3,65
|
4,00
|
4,35
|
4,70
|
5,05
|
5,40
|
5,75
|
6,10
|
6,45
|
6,80
|
7,15
|
7,50
|
Mức
lương thực hiện từ 01/5/2009
|
2.372.500
|
2.600.000
|
2.827.500
|
3.055.000
|
3.282.500
|
3.510.000
|
3.737.500
|
3.965.000
|
4.192.500
|
4.420.000
|
4.647.500
|
4.875.000
|
II.
QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP TRUNG CẤP
|
Nhóm
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Hệ số
|
3,50
|
3,80
|
4,10
|
4,40
|
4,70
|
5,00
|
5,30
|
5,60
|
5,90
|
6,20
|
|
|
Mức
lương thực hiện từ 01/5/2009
|
2.275.000
|
2.470.000
|
2.665.000
|
2.860.000
|
3.055.000
|
3.250.000
|
3.445.000
|
3.640.000
|
3.835.000
|
4.030.000
|
|
|
Nhóm
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Hệ số
|
3,20
|
3,50
|
3,80
|
4,10
|
4,40
|
4,70
|
5,00
|
5,30
|
5,60
|
5,90
|
|
|
Mức
lương thực hiện từ 01/5/2009
|
2.080.000
|
2.275.000
|
2.470.000
|
2.665.000
|
2.860.000
|
3.055.000
|
3.250.000
|
3.445.000
|
3.640.000
|
3.835.000
|
|
|
III.
QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP SƠ CẤP
|
Nhóm
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Hệ số
|
3,20
|
3,45
|
3,70
|
3,95
|
4,20
|
4,45
|
4,70
|
4,95
|
5,20
|
5,45
|
|
|
Mức
lương thực hiện từ 01/5/2009
|
2.080.000
|
2.242.500
|
2.405.000
|
2.567.500
|
2.730.000
|
2.892.500
|
3.055.000
|
3.217.500
|
3.380.000
|
3.542.500
|
|
|
Nhóm
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Hệ số
|
2,95
|
3,20
|
3,45
|
3,70
|
3,95
|
4,20
|
4,45
|
4,70
|
4,95
|
5,20
|
|
|
Mức
lương thực hiện từ 01/5/2009
|
1.917.500
|
2.080.000
|
2.242.500
|
2.405.000
|
2.567.500
|
2.730.000
|
2.892.500
|
3.055.000
|
3.217.500
|
3.380.000
|
|
|
PHỤ LỤC 2
(ban hành kèm theo Thông tư
số 19/2009/TT-BQP ngày 27 tháng 4 năm 2009 của Bộ Quốc phòng)
MẪU SỐ 01
Đơn vị tính: Triệu đồng
Đối tượng
|
Quân số
|
Tổng quỹ lương tính theo lương tối thiểu 650.000
đồng/tháng
|
Tổng quỹ lương tính theo lương tối thiểu 540.000
đồng/tháng
|
Chênh lệch tăng thêm
|
Lương chính
|
Các khoản phụ cấp
|
Cộng
|
Lương chính
|
Các khoản phụ cấp
|
Cộng
|
a
|
b
|
1
|
2
|
3 = 1 + 2
|
4
|
5
|
6 = 4 + 5
|
7 = 6 - 3
|
1.
Sĩ quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Quân nhân chuyên nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
Công nhân viên chức QP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
Hạ sĩ quan, Binh sĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
Lao động hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng
chữ: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ngày … tháng … năm 2009
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 02
Đơn vị tính: Triệu đồng
Đối tượng
|
Quân số
|
Trợ cấp tính theo lương tối thiểu 650.000 đồng/tháng
|
Trợ cấp tính theo lương tối thiểu 540.000 đồng/tháng
|
Chênh lệch tăng thêm
|
Phục viên xuất ngũ, thôi việc
|
Trợ cấp tạo việc làm
|
Cộng
|
Phục viên xuất ngũ, thôi việc
|
Trợ cấp tạo việc làm
|
Cộng
|
a
|
b
|
1
|
2
|
3 = 1 + 2
|
4
|
5
|
6 = 4 + 5
|
7 = 6 - 3
|
1.
Sĩ quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Quân nhân chuyên nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
Công nhân viên chức QP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
Hạ sĩ quan, Binh sĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
Lao động hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng
chữ: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ngày … tháng … năm 2009
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 03
Đơn vị tính: Triệu đồng
Đối tượng
|
Tổng quỹ tiền lương làm căn cứ đóng Bảo hiểm xã hội
|
Quỹ lương chênh lệch tăng thêm
|
Số tiền thu bảo hiểm xã hội tăng thêm
|
Tính theo lương tối thiểu 650.000 đồng/tháng
|
Tính theo lương tối thiểu 540.000 đồng/tháng
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Người lao động đóng
|
Người sử dụng lao động đóng
|
a
|
1
|
2
|
3 = 1 - 2
|
4 = 5 + 6
|
5 = 3 x 5%
|
6 = 3 x 15%
|
I.
Đơn vị dự toán
|
|
|
|
|
|
|
1.
Sĩ quan
|
|
|
|
|
|
|
2.
Quân nhân chuyên nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
3.
………………
|
|
|
|
|
|
|
II.
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
1.
Sĩ quan
|
|
|
|
|
|
|
2.
Quân nhân chuyên nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
3.
……………………..
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
Bằng
chữ: ………………………………………………………………………………………………
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ngày … tháng … năm 2009
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 04
Đơn vị tính: Triệu đồng
Loại trợ cấp
|
Kế hoạch chi tính theo lương tối thiểu 540.000
đ/tháng
|
Kế hoạch chi tính theo lương tối thiểu 650.000
đ/tháng
|
Chênh lệch tăng thêm
|
Trong đó
|
Sĩ quan
|
QNCN
|
CNVCQP
|
HSQ, BS
|
LĐHĐ
|
1.
Trợ cấp ốm đau
-
Hưởng lương từ ngân sách
-
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Trợ cấp thai sản
-
Hưởng lương từ ngân sách
-
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
Trợ cấp TNLĐ, BNN
-
Hưởng lương từ ngân sách
-
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
Trợ cấp hưu trí
-
Hưởng lương từ ngân sách
-
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
Trợ cấp tử tuất
-
Hưởng lương từ ngân sách
-
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng
chữ: ………………………………………………………………………………………………
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ngày … tháng … năm 2009
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 05
Đơn vị tính: Triệu đồng
Đối tượng
|
Tổng quỹ tiền lương làm căn cứ đóng Bảo hiểm y tế
|
Quỹ lương chênh lệch tăng thêm
|
Số tiền thu bảo hiểm xã hội tăng thêm
|
Tính theo lương tối thiểu 650.000 đồng/tháng
|
Tính theo lương tối thiểu 540.000 đồng/tháng
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Người lao động đóng
|
Người sử dụng lao động đóng
|
a
|
1
|
2
|
3 = 1 - 2
|
4 = 5 + 6
|
5 = 3 x 1%
|
6 = 3 x 2%
|
I.
Đơn vị dự toán
|
|
|
|
|
|
|
1.
Công chức, viên chức QP
|
|
|
|
|
|
|
2.
Lao động hợp đồng có chỉ tiêu
|
|
|
|
|
|
|
3.
Lao động hợp đồng khác
|
|
|
|
|
|
|
II.
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
1.
Công nhân, viên chức QP
|
|
|
|
|
|
|
2.
Lao động hợp đồng có chỉ tiêu
|
|
|
|
|
|
|
3.
Lao động hợp đồng khác
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
Bằng
chữ: ………………………………………………………………………………………………
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ngày … tháng … năm 2009
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Thông tư 19/2009/TT-BQP hướng dẫn điều chỉnh mức lương tối thiểu chung đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị quân đội do Bộ Quốc phòng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 19/2009/TT-BQP ngày 27/04/2009 hướng dẫn điều chỉnh mức lương tối thiểu chung đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị quân đội do Bộ Quốc phòng ban hành
5.226
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|