|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3322QĐ/KH-KT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Lã Ngọc Khuê
|
Ngày ban hành:
|
29/06/1995
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
3322QĐ/KH-KT
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 6 năm 1995
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BẢN TIÊU CHUẨN NGÀNH 22-TCN 225-95 "PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ-QUY
TRÌNH KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG"
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số: 141/HĐBT
ngày 24-8-1982 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành "Điều lệ về công tác Tiêu
chuẩn hoá";
Căn cứ Nghị định số: 22/CP ngày 22-3-1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn
và trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông Vận
tải.
Theo đề nghị của các ông: Vụ trưởng Vụ Khoa học kỹ thuật và Cục trưởng Cục Đăng
kiểm Việt Nam;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban
hành kèm theo Quyết định này bản Tiêu chuẩn ngành:
"Phương tiện cơ giới đường bộ".
Quy trình kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường.
Số đăng ký: 22-TCN 225-95.
Điều 2: Tiêu
chuẩn ngành này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3: Các
ông: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ KHKT, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục đường bộ Việt Nam và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm triển
khai và kiểm tra quá trình áp dụng tiêu chuẩn này trong cả nước.
Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam
|
Qui
trình kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương
|
Số
tiêu chuẩn
22-TCN
225-95
|
Bộ
Giao thông
vận tải
|
tiện
cơ giới đường bộ
|
Có
hiệu lực từ
29-6-1995
|
1. NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi đối
tượng áp dụng tiêu chuẩn
1.1.1. Áp dụng cho các Trạm Đăng
kiểm làm nhiệm vụ kiểm định an toàn kỹ thuật phương tiện cơ giới đường bộ.
1.1.2. Làm cơ sở cho các Chủ
phương tiện và người điều khiển phương tiện trong việc bảo dưỡng sửa chữa, kiểm
tra bảo dưỡng cho phương tiện đáp ứng được yêu cầu về an toàn kỹ thuật khi đưa
vào sử dụng.
1.2. Nội dung
tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn này quy định phương
pháp, trình tự tiến hành việc kiểm định hạng mục được quy định trong tiêu chuẩn
"An toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện cơ giới đường
bộ" tại Trạm trang bị bán cơ giới và cơ giới.
2. QUY TRÌNH
KIỂM ĐỊNH
2.1 Quy trình
kiểm định an toàn kỹ thuật phương tiện cơ giới đường bộ tại trạm trang bị bán
cơ giới.
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Thiết
bị dụng cụ phương pháp
|
Yêu
cầu
|
|
1. Làm thủ tục kiểm định
|
|
1.1. Kiểm tra các giấy tờ xe
|
|
|
|
1.1.1. Chứng nhận đăng ký biển
số
|
Đưa
vào máy tính
|
Có hợp lệ.
|
|
1.1.2. Giấy phép lưu hành
|
|
Có đối với xe đã lưu hành.
|
|
1.1.3. Hồ sơ kỹ thuật
|
|
Có đối với xe có sự thay đổi
về kết cấu so với lần khám trước.
|
|
1.2. Thu tiền kiểm định
|
|
Nộp đủ, viết biên nhận. Xuất
phiếu kiểm định.
|
2. Kiểm tra kỹ thuật
|
2.1. Kiểm tra nhận dạng
|
|
|
2.1.1. Biển số đăng ký
|
Quan
sát
|
Đúng quy định, không nứt gãy,
định vị chặt.
|
2.1.2. Số khung
|
Quan
sát
|
Đúng
|
2.1.3. Số động cơ
|
Quan
sát
|
Đúng
|
2.1.4. Màu sơn
|
Quan
sát
|
Đúng màu
|
2.1.5. Những thay đổi về kết
cấu, tổng thành
|
Quan
sát
|
Đúng với giấy phép cải tạo và
chứng nhận kiểm định kỹ thuật.
|
2.2. Kiểm tra tổng quát
|
|
|
2.2.1. Thân vỏ, buồng lái,
thùng hàng
|
Quan
sát
|
-Đúng hồ sơ kỹ thuật
|
|
|
-Kích thước nằm trong giới hạn
cho phép
|
|
|
-Không thủng rách, mọt rỉ, nứt
gãy
|
|
|
-Định vị chắc chắn.
|
Sàn bệ
|
Quan
sát
|
-Định vị đúng, chắc chắn
|
|
|
-Không mọt rỉ, thủng
|
|
|
-Các dầm không được nứt gãy
|
Khung
|
Quan
sát
|
-Không cong vênh, nứt gãy
|
Khung xương
|
Quan
sát
|
-Không mọt gỉ, nứt gãy
|
Tay vịn, cột chống, giá để
hàng
|
Quan
sát
|
-Định vị đúng, chắc chắn.
|
Chắn bùn
|
Quan
sát
|
-Không thủng, rách, định vị
chắc chắn.
|
Lớp sơn
|
Quan
sát
|
-Không bong chóc
|
2.2.2. Kính chắn gió
|
Quan
sát
|
-Loại kính an toàn, không nứt
vỡ, trong suốt.
|
2.2.3. Ghế người lái và ghế
hành khách
|
Quan
sát
|
-Có kích thước tối đạt TCVN
4461-87
|
|
|
-Định vị đúng, chắc chắn
|
2.2.4. Hệ treo
|
|
-Đúng số lượng
|
Nhíp, lò xo, thanh xoắn
|
Quan
sát
|
-Đúng hồ sơ kỹ thuật, đủ số
lượng, không nứt gãy.
|
|
|
-Định vị đúng, chắc chắn
|
Giảm chấn
|
|
-Làm việc tố, định vị chắc chắn
|
Thanh giằng
|
|
-Không nứt gãy, định vị chắc
chắn
|
|
|
-Khớp quay không dơ
|
2.2.5. Hệ thống truyền lực
|
Quan
sát
|
-Đúng hồ sơ kỹ thuật, định vị
đúng
|
|
|
-Đủ đai ốc, bắt chặt
|
|
|
-Có độ dơ nằm trong giới hạn
cho phép
|
|
|
-Không cong vênh rạn nứt
|
Hộp số
|
Quan
sát
|
-Đúng hồ sơ kỹ thuật
|
|
|
-Định vị chắc chắn
|
Cầu xe
|
Quan
sát
|
-Không rạn nứt, định vị chắc
chắn
|
2.2.6. Bánh xe
|
Quan
sát, Clê lực
|
-Đúng kiểu, đủ đai ốc, định vị
chắc chắn.
|
Moay-ơ
|
Quan
sát, quay, lắc bánh xe.
|
-Quay trơn, không bó kẹt không
có độ dơ dọc trục và hướng kính.
|
Vành
|
Quan
sát
|
-Không cong vênh, nứt.
|
Lốp
|
Quan
sát
|
-Đúng cỡ, đồng nhất về chủng
loại, không nứt vỡ, thủng.
|
|
Quan
sát và đo
|
-Chiều cao hoa lốp còn lại
không nhỏ hơn:
|
|
|
1,6mm đối với ôtô con
|
|
|
1,0mm đối với ôtô tải
|
|
|
2,0mm đối với ôtô khách
|
|
Đo
bằng áp kế
|
-Đúng áp suất
|
Lốp bánh xe dẫn hướng
|
Quan
sát
|
-Lắp cùng loại, hoa lốp có độ
mòn tương dương nhau, không phồng độp và không được sử đụng lốp đắp
|
2.2.7. Dây dẫn điện
|
Quan
sát
|
-Định vị chắc chắn, vỏ cách
điện không rạn nứt hoặc hỏng
|
2.2.8. Độ kín khít của các hệ
thống có sử dụng chất lỏng, khí
|
Quan
sát
|
-Không rò gỉ (thành giọt đối
với chất lỏng)
|
Động cơ, lý hợp, hộp số, cầu
truyền động, hệ thống lái phanh và làm mát
|
|
|
2.2.9 Hệ thống dẫn khí xả
|
|
|
Đường ống dẫn
|
Quan
sát
|
-Kín, định vị chắc chắn
|
Bầu giảm thanh
|
Quan
sát
|
-Kín, định vị chắc chắn
|
2.2.10. Hệ thống phanh
|
|
|
2.2.10.1. Cơ cấu dẫn động
|
Quan
sát
|
-Đủ, không rạn nứt, hoạt phanh
động bình thường.
|
|
|
-Cơ cấu hãm của phanh tay hoạt
động tốt
|
2.2.10.2. Hệ thống phanh hơi.
|
|
|
Bình chứa khí.
|
Quan
sát
|
-Kín, van an toàn hoạt động
tốt.
|
Áp suất hơi của hệ thống
|
Quan
sát
|
-Theo đúng quy định
|
|
|
-Đủ đồng hồ chỉ áp lực, đúng,
định vị chắc chắn
|
2.2.10.3. ống dẫn làm từ vật
liệu cứng
|
Quan
sát
|
-Không rạn nứt, định vị chắc
chắn
|
2.2.10.4. ống dẫn làm từ vật
liệu mềm
|
Quan
sát
|
-Không xơ cứng, rạn nứt
|
2.3. Hệ thống lái
|
|
|
2.3.1. Vô lăng
|
|
|
Vành vô lăng
|
Quan
sát
|
-Không nứt vỡ, đúng kiểu loại
|
|
|
-Định vị đúng
|
Độ dơ góc của vô lăng
|
Đo
bằng thước chuyên dùng
|
-Không vượt quá:
|
|
|
10o Đối với ôtô
con, ôtô khách đến 12 chỗ, ôtô tải trọng đến 1500kg
|
|
|
20o Đối với ôtô
khách
|
|
|
25o Đối với ôtô tải
trọng tải trên 1500kg
|
2.3.2. Trục lái
|
Kiểm
tra
|
-Không có độ dơ dọc trục
|
|
|
-Không có độ dơ ngang
|
|
|
-Định vị chắc chắn
|
2.3.3. Các khớp cầu và khớp
chuyển hướng
|
Kiểm
tra khi lắc vô lăng
|
-Không dơ, định vị chắc chắn
|
|
|
-Đủ cơ cấu phòng lỏng
|
|
|
-Không có tiếng kêu
|
2.3.4. Ngõng quay lái
|
Quan
sát
|
-Không có độ dơ, định vị chắc
chắn
|
2.3.5. Thanh dẫn động lái
|
Quan
sát
|
-Không biến dạng, rạn nứt
|
2.3.6. Hệ trợ lực lái (đối với
xe có trợ lực lái)
|
Cho
động cơ làm việc, quan sát và quay vô lăng
|
- Hoạt động bình thường
|
2.3.7. Hệ lái phương tiện 3
bánh có một bánh dẫn hướng
|
Quan
sát
|
-Không có độ dơ dọc trục, điều
kiển lái nhẹ nhàng
|
|
|
-Càng lái cân đối, không nứt
gãy, giảm chấn hoạt động tốt.
|
2.4 Hệ thống đèn chiếu sáng,
tín hiệu, các thiết bị khác liên quan đến an toàn; độ ồn, khí xả
|
|
|
2.4.1. Kiểm tra tình trạng
|
Đo
ắc quy
|
-Đủ điện áp định mức
|
2.4.2. Đèn chiếu sáng phía
trước
|
Đo
bằng thiết bị
|
-Đủ số lượng, đúng kiểu loại
|
|
|
- Cường độ sáng không nhỏ hơn
10.000 cd
|
Đèn chiếu xa (pha), đèn chiếu
gần (cốt)
|
|
-Góc đưọc tạo thành bởi tia
phản chiếu ngoài phía trên và dưới của chùm sáng theo mặt phẳng dọc tạo thành
với đường tâm của chùm tia không nhỏ hơn 3o
|
|
|
-Tia phản chiếu ngoài,
trên cùng của chùm sáng không vượt trên đường nằm ngang song song với mặt
đường
|
|
|
Hoặc:
|
|
|
-Dải sáng xa (pha) không
nhỏ hơn 100m, rộng 4m
|
|
|
-Dải sáng gần (cốt) không
nhỏ hơn 50m
|
2.4.3. Các loại đèn khác
|
|
|
2.4.3.1. Đèn xin đường
|
Quan
sát, đo đạc
|
-Màu vàng, đủ, hoạt động
tốt
|
|
|
-Tần số nháy từ 60
lần/phút đến 120 lần/phút lần đầu, từ thời điểm đóng công tắc cho đến khi đèn
sáng không vượt quá 3 giây
|
2.4.3.2. Đèn soi biển số
|
|
-Soi rõ biển số
|
2.4.3.3. Đèn kích thước
|
-Đủ
số lượng
|
|
|
|
-Đủ độ sáng
|
2.4.3.4. Đèn phanh
|
Quan
sát
|
-Đủ số lượng
|
|
|
-Đảm bảo độ sáng
|
2.44. Gạt mưa
|
Quan
sát,
kiểm
tra
|
-Đủ số lượng, định vị đúng
|
|
|
-Không làm xước kính,
hoạt động tốt
|
|
|
-Diện tích quét ít nhất
là 2/3 diện tích kính chắn gió
|
2.4.5. Hệ thống phun nước
rửa kính
|
|
-Hoạt động tốt
|
2.4.6. Gương chiếu hậu
|
Quan
sát,
kiểm
tra
|
-Đủ số lượng, đúng loại
|
|
|
-Quan sát được phần đường
phía sau: Khoảng nhìn rộng 4m ở cự ly ít nhất 20m.
|
2.4.7. Cói điện
|
Nghe
và
kiểm
tra
|
-m lượng toàn bộ không
lớn hơn 115dBA và không nhỏ hơn 65dBA ở khoảng cách 2m
|
|
|
-Đối với ôtô kéo rơ móc
và sơ mi rơ móc phải lắp đủ 2 còi có tần số âm thanh khác nhau.
|
2.4.8. Độ ồn
|
Đo
bằng thiết bị
|
-Không vượt quá giới hạn
quy định trong công văn số 1449/MTG ban hành ngày 23/6/1995 của Bộ Khoa học
và môi trường
|
2.4.9. Khí xả
|
|
|
Động cơ xăng
|
Đo
bằng thiết bị
|
|
2.5. Hiệu quả phanh
|
|
|
2.5.1. Hiệu quả phanh
chính
|
Đo
quãng đường phanh hoặc gia tốc
|
Vo
= 30 km/h
-Xe không tải
|
|
|
Loại
ôtô
|
Spmax
(m) Không lớn hơn
|
Jpmin
(m/s2)Không nhỏ hơn
|
|
|
Ôtô con và ôtô chuyên dùng
cùng loại
|
7,2
|
5,8
|
|
|
Ôtô tải hoặc đoàn ôtô trọng
lượng toàn bộ <8000kg và ôtô khách có chiều dài toàn bộ < 7,5mm
|
9,5
|
5,0
|
|
|
Ôtô tải có trọng lượng toàn bộ
>8000kg và ôtô khách có chiều dài toàn bộ lớn hơn 7,5m
|
11
|
4,2
|
|
|
-Khi phanh, quỹ đạo chuyển
động của ôtô không lệch quá 8o hoặc không lệch khỏi hành lang
3,5mm.
|
2.5.2. Hiệu quả phanh tay
|
Mặt
dốc, cầu kiểm tra hoặc thử trên đường
|
-Dừng được ở dốc 23% đối với
ôtô con và ở độ dốc31% đối với ôtô khách, ôtô tải Vo = 15 km/h (xe
không tải) Spma x <= 6m Jpmin >= 2m/s2.
|
3. Lưu trữ, xử lý số liệu
|
3.1. Lưu kết quả kiểm tra
|
|
-Đủ, đúng
|
|
|
-Có chữ ký của ĐKV
|
3.2. Thông báo kết quả cho chủ
phương tiện
|
|
-Đúng như quy định
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Quy trình kiểm định an toàn kỹ thuật phương tiện
cơ
giới đường bộ tại trạm trang bị cơ giới
Hạng
mục kiểm tra
|
Thiết bị, dụng cụ phương pháp
|
Yêu cầu
|
1. Làm thủ tục kiểm định
|
1.1. Kiểm tra các giấy tờ xe.
|
|
|
1.1.1. Chứng nhận đăng ký biển
số
|
Đưa
vào máy tính
|
Có, hợp lệ
|
1.1.2. Giấy phép lưu hành
|
|
Có đối với xe đã lưu hành
|
1.1.3. Hồ sơ kỹ thuật
|
Có
đối với xe có sự thay đổi về kết cấu so với lần khám trước.
|
|
1.2. Thu tiền kiểm định
|
|
Nộp đủ, viết biên nhận. Xuất
phiếu kiểm định
|
2. Kiểm tra kỹ thuật
|
2.1. Kiểm tra nhận dạng
|
|
|
2.1.1. Biển số đăng ký
|
Quan
sát
|
Đúng quy định, không nứt
gãy, định vị chặt
|
2.1.2. Số khung
|
Quan
sát
|
Đúng
|
2.1.3. Số động cơ
|
Quan
sát
|
Đúng
|
2.1.4. Màu sơn
|
Quan
sát
|
Đúng mầu
|
2.1.5. Những thay đổi vể
kết cấu, tổng thành
|
Quan
sát
|
Đúng với giấy phép cải
tạo và chứng nhận kiểm định kỹ thuật.
|
2.2 Kiểm tra phần trên và
bên ngoài
|
|
|
2.2.1. Thân vỏ, buồng lái
thùng hàng
|
Quan
sát
|
-Đúng hồ sơ kỹ thuật
|
|
|
-Kích thước nằm trong
giới hạn cho phép
|
|
|
-Không thủng rách, mọt
gỉ, nứt gãy
|
|
|
-Định vị chắc chắn
|
Sàn, bệ
|
Quan
sát
|
-Định vị đúng, chắc chắn
|
|
|
-Không mọt gỉ, thủng
|
|
|
-Các dầm không được nứt
gãy.
|
Khung xương
|
Quan
sát
|
-Không mọt gỉ, nứt gãy
|
Tay vịn, cột
chống, giá để hàng
|
Quan
sát
|
-Định vị đúng, chắc chắn
|
Chắn bùn
|
Quan
sát
|
-Không thủng rách, định
vị chắc chắn.
|
Lớp sơn
|
Quan
sát
|
-Không bong chóc
|
2.2.2. Kính chắn gió
|
Quan
sát
|
-Loại kính an toàn, không
nứt vỡ, trong suốt
|
2.2.3. Ghế người lái và
ghế hành khách
|
Quan
sát
|
-Có kích thước tối thiểu
đạt TCVN 4461-87
|
|
|
-Định vị đúng, chắc chắn
|
|
|
-Đúng số lượng.
|
2.2.4. Độ kín khít của
các cụm có sử dụng chất lỏng, khí đặt tại phần trên của phương tiện
|
Quan
sát
|
-Không rò gỉ (thành giọt
đối với chất lỏng)
|
2.2.5. Dây dẫn điện quan
sát được ở trên
|
Quan
sát
|
-Định vị chắc chắn
|
|
|
-Vỏ cách điện không rạn
nứt hoặc hỏng
|
2.2.6. Bánh xe
|
Quan
sát, Clê lực
|
-Đúng kiểu, đủ đai ốc,
định vị chắc chắn
|
Moay-ơ
|
Quan
sát, quay lắc bánh xe
|
-Quay trơn, không bó kẹt,
không có độ dơ dọc trục và hướng kính.
|
Vành
|
Quan
sát
|
-Không cong, vênh, nứt
|
Lốp
|
Quan
sát
|
-Đúng cỡ, đồng nhất về
chủng loại, không nứt vỡ, thủng
|
|
Quan
sát và đo đạc
|
-Chiều cao hoa lốp còn
lại không nhỏ hơn:
|
|
|
1,6mm đối với ôtô con
|
|
|
1,0mm đối với ôtô tải
|
|
|
2,0mm đối với ôtô khách
|
|
Đo
bằng áp kế
|
-Đúng áp suất
|
Lốp bánh xe dẫn hướng
|
Quan
sát
|
-Lắp cùng loại, hoa lốp
có độ mòn tương đương nhau, không phồng dộp và không được sử dụng lốp đắp
|
2.3. Kiểm tra trên băng
tổng hợp
|
|
|
2.3.1. Kiểm tra sự trượt
ngang của bánh xe dẫn hướng
|
|
-Không quá 5m/1km
|
2.3.2. Kiểm tra sai số
của đồng hồ tốc độ
|
|
-Không quá 10% tại V = 40
Km/h
|
2.3.3. Kiểm tra hiệu quả
phanh chính
|
|
|
2.3.3.1. Hiệu quả phanh
chính bánh xe trước
|
|
-Hiệu quả phanh tổng
thành của các bánh không nhỏ hơn 50% trọng lượng phương tiện
|
2.3.3.2. Hiệu quả phanh
|
|
-Sự chênh lệch về lực
phanh chính bánh xe sau bánh phải và bánh trái trên cùng một trục phải nhỏ
hơn 8%
|
2.3.4. Kiểm tra hiệu quả
phanh tay
|
|
-Không nhỏ hơn 22% so với
trọng lượng phương tiện đối với ôtô con và không nhỏ hơn 30% trọng lượng
phương tiện đối với ôtô tải, ôtô khách.
|
2.4. Hệ thống đèn chiếu
sáng tín hiệu, các thiết bị khác liên quan đến an toàn, độ ồn, khí xả.
|
|
|
2.4.1. Kiểm tra tình
trạng ắc quy
|
Đo
|
-Đủ điện áp định mức
|
2.4.2. Đèn chiếu sáng
phía trước
|
Đo
bằng thiết bị
|
-Đủ số lượng đúng kiếu
loại
|
|
|
-Cường độ sáng không nhỏ
hơn 10.000 cd
|
Đèn chiếu xa (pha) đèn
chiếu gần (cốt)
|
|
-Góc được tạo thành bởi
tia phản chiếu ngoài phía trên và dưới của chùm sáng theo mặt phẳng dọc tạo
thành với đường tâm của chùm tia không nhỏ hơn 3độ
|
|
|
-Tia phản chiếu ngoài,
trên cùng của chùm sáng không vượt trên đường nằm ngang song song với mặt
đường
|
|
|
Hoặc:
|
|
|
-Dải sáng xa (pha) không
nhỏ hơn 100m, rộng 4m
|
|
|
-Dải sáng gần (cốt) không
nhỏ hơn 50m
|
2.4.3. Các loại đèn khác
|
|
|
2.4.3.1. Đèn xin đường
|
Quan
sát, đo dạc
|
-Màu vàng, đủ, hoạt động
tốt
|
|
|
-Tần số nháy từ 60 lần/ph
đến 120 lần/ph lần đầu, từ thời điểm đóng công tắc cho đến khi đèn sáng không
vượt quá 3 giây
|
2.4.3.2. Đèn soi biển số
|
Quan
sát
|
-Soi rõ biển số
|
2.4.3.3. Đèn kích thước
|
-Đủ
số lượng
|
|
|
|
-Đủ độ sáng
|
2.4.3.4. Đèn phanh
|
|
-Đảm bảo độ sáng
|
2.4.4. Gạt mưa
|
Quan
sát, kiểm tra
|
-Đủ số lượng, định vị đúng
|
|
|
-Không làm xước kính,
hoạt động tốt
|
|
|
-Diện tích quét ít nhất
là 2/3 diện tích kính chắn gió
|
2.4.5. Hệ thống phun nước
|
|
-Hoạt động tốt rửa kính
|
2.4.6. Gương chiếu hậu
|
Quan
sát, kiểm tra
|
-Đủ số lượng, đúng loại
|
|
|
-Quan sát được phần đường
phía sau: Khoảng nhìn rộng 4m ở cự ly ít nhất 20m
|
2.4.7. Còi điện
|
Nghe
và kiểm tra
|
-m lượng toàn bộ không
lớn hơn 115 dBA và không nhỏ hơn 65 dBA ở khoảng cách 2m
|
|
|
-Đối với ôtô kéo rơ móc
và sơ mi rơ móc phải lắp đủ 2 còi có tần số âm thanh khác nhau
|
2.4.8. Độ ồn
|
Đo
bằng thiết bị
|
-Không vượt quá giới hạn
|
2.4.9. Khí xả
|
|
quy định trong công văn
số 1449/MTG ban hành ngày 23/6/1995 của Bộ Khoa học và môi trường
|
Động cơ xăng
|
Đo
bằng thiết bị
|
|
Động cơ Diesel
|
|
|
2.5. Kiểm tra phần dưới
của phương tiện
|
|
|
2.5.1. Khung
|
Quan
sát
|
-Không cong vênh, nứt
gãy, mọt gỉ
|
2.5.2. Hệ treo
|
Quan
sát
|
-Đúng hồ sơ kỹ thuật, đủ
số lượng không nứt gãy
|
Nhíp, lò xo, thanh xoắn
|
|
|
|
|
-Định vị đúng
|
Giảm chấn
|
|
-Làm việc tốt, định vị
chắc chắn
|
Thanh giằng
|
|
-Không nứt gãy, định vị
chắc chắn
|
|
|
-Khớp quay không dơ
|
2.5.3. Hệ thống truyền lực
|
Quan
sát
|
-Đúng hồ sơ kỹ thuật
|
Các đăng
|
|
-Đủ đai ốc ,bắt chặt
|
|
|
-Có độ dơ nằm trong giới
hạn cho phép
|
|
|
-Không cong vênh rạn nứt
|
Hộp số
|
Quan
sát
|
-Đúng hồ sơ kỹ thuật
|
|
|
-Định vị chắc chắn
|
Cầu truyển động
|
Quan
sát
|
-Không rạn nứt, định vị
chắc chắn
|
2.5.4. Độ kín khít của
các hệ thống có sử dụng chất lỏng, khí đặt ở phần dưới phương tiện
|
Quan
sát
|
-Không rò rỉ (thành giọt
đối với chất lỏng)
|
2.5.5. Hệ thống dẫn khí xả
|
|
|
Đường ống dẫn
|
Quan
sát
|
-Kín, định vị chắc chắn
|
Bầu giảm thanh
|
Quan
sát
|
-Kín, định vị chắc chắn
|
2.5.6. Hệ thống phanh
|
|
|
2.5.6.1. Cơ cấu dẫn động
phanh
|
Quan
sát
|
-Đủ, không rạn nứt, hoạt
động bình thường
|
|
|
-Cơ cấu hãm của phanh tay
hoạt động tốt
|
2.5.6.2. Hệ thống phanh
hơi
|
|
-Kín, van an toàn hoạt
động
|
Bình chứa khí
|
Quan
sát
|
tốt
|
Áp suất hơi của hệ thống
|
Quan
sát và đo
|
-Theo đúng quy định
|
|
|
-Đủ đồng hồ chỉ áp lực,
đúng; định vị chắc chắn
|
2.5.6.3. Ống dẫn làm từ
vật liệu cứng
|
Quan
sát
|
-Không rạn nứt, định vị
chắc chắn
|
2.5.6.4. Ống dẫn làm từ
vật liệu mềm
|
Quan
sát
|
-Không sơ cứng rạn nứt
|
2.5.7. Hệ thống lái
|
|
|
2.5.7.1. Vô lăng
|
|
|
Vành vô lăng
|
Quan
sát
|
-Không nứt vỡ, đúng kiểu
loại
|
|
|
-Định vị đúng
|
2.5.7.2. Trục lái
|
Kiểm
tra
|
-Không có độ dơ dọc trục
|
|
|
-Không có độ dơ ngang
|
|
|
-Định vị chắc chắn
|
2.5.7.3. Các khớp cầu và
khớp chuyển hướng
|
Kiểm
tra khi lắc vô lăng
|
-Không dơ, định vị chắc
chắn
|
|
|
-Đủ cơ cấu phòng lỏng
|
|
|
-Không có tiếng kêu
|
2.5.7.4. Ngõng quay lái
|
Quan
sát
|
-Không có độ dơ, định vị
chắc chắn
|
2.5.7.5. Thanh dẫn động
lái
|
Quan
sát
|
-Không biến dạng, rạn nứt
|
2.5.7.6. Hệ trợ lực lái
(đối với xe có trợ lực lái)
|
Cho
động cơ làm việc, quan sát và quay vô lăng
|
-Hoạt động bình thường
|
2.5.7.7. Hệ lái phương
tiện 3 bánh có một bánh dẫn hướng
|
Quan
sát
|
-Không có độ dơ dọc trục,
điều kiển lái nhẹ nhàng
|
|
|
-Càng lái cân đối, không
nứt gãy; giảm chấn hoạt động tốt
|
2.5.8. Dây dẫn điện quan
sát được ở bên dưới phương tiện
|
Quan
sát
|
-Định vị chắc chắn, vỏ
cách điện không bị rạn, nứt hoặc hỏng
|
3. Lưu trữ, xử lý số liệu
|
3.1. Lưu kết quả kiểm tra
|
|
-Đúng, đủ
|
3.2. Thông báo kết quả
cho chủ phương tiện
|
|
-Có chữ ký của ĐKV
|
|
|
-Đúng quy định
|
Quyết định 3322QĐ/KH-KT năm 1995 về bản Tiêu chuẩn ngành 22-TCN 225-95 "Phương tiện cơ giới đường bộ-Quy trình kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường" do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3322QĐ/KH-KT ngày 29/06/1995 về bản Tiêu chuẩn ngành 22-TCN 225-95 "Phương tiện cơ giới đường bộ-Quy trình kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường" do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
4.892
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|