|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3390/2000/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Truyền
|
Ngày ban hành:
|
28/09/2000
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
Y TẾ
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------
|
Số: 3390/2000/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2000
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH “THƯỜNG QUY KỸ THUẬT ĐỊNH TÍNH VÀ BÁN ĐỊNH
LƯỢNG NATRI BORAT VÀ ACID BORIC TRONG THỰC PHẨM"
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ theo Nghị định số
68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
tổ chức bộ máy của Bộ Y tế;
Căn cứ theo Nghị định số 86/CP ngày 08/12/1995 của Chính phủ về việc phân công
trách nhiệm quản lý nhà nước đối với chất lượng hàng hoá;
Căn cứ theo Quyết định số 14/1999/QĐ-TTg ngày 04/02/1999 của Thủ tướng Chính phủ
về việc thành lập Cục Quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm;
Theo đề nghị của Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ khoa học Đào tạo, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế, Chánh thanh tra - Bộ Y tế và Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng vệ
sinh an toàn thực phẩm,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này "Thường quy kỹ thuật định tính và bán định lượng Natri Borat và Acid
Boric trong thực phẩm".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh văn
phòng, Chánh thanh tra, Vụ trưởng các Vụ: Khoa học Đào tạo, Vụ Pháp chế, Vụ Y tế
dự phòng - Bộ Y tế, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm,
Giám đốc Sở Y tế Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị
trực thuộc Bộ Y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Truyền
|
THƯỜNG QUY KỸ THUẬT
ĐỊNH TÍNH VÀ BÁN ĐỊNH LƯỢNG ACID BORIC HOẶC NATRI BORAT
TRONG THỰC PHẨM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3390/QĐ-BYT ngày 28 tháng 9 năm 2000 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
1. Nguyên tắc
Mẫu thực phẩm được acid hoá bằng acid hydrocloric, sau đó đem đun nóng
trên nồi cách thuỷ, acid boric (H3BO3) hoặc natri borat
(Na2B4O7) được phát hiện bằng giấy nghệ. Sự có
mặt của H3BO3 hoặc Na2B4O7
sẽ chuyển mầu vàng của giấy nghệ sang mầu đỏ cam.
2. Dụng cụ,
hoá chất, thuốc thử
2.1. Dụng cụ, thiết bị
- Cân kỹ thuật
- Máy ly tâm
- Dao inox
- Kéo
- Nồi cách thuỷ
- Đũa thuỷ tinh
- Bình định mức 100ml
- Pipet vạch 1ml, 5ml, 10ml
- Ống đong 50ml, 100ml
- Phễu thủy tinh f 5cm
- Cối chày sứ
- Khay thuỷ tinh hoặc hộp lồng
- Phễu lọc
- Len nguyên chất
- Ống nghiệm 15ml có nút
- Kẹp inox
- Bình nón 250 ml
- Cốc có mỏ dung dịch 200ml
Chú ý: Dụng cụ thí nghiệm
phải đảm bảo sạch, đặc biệt không được nhiễm H3BO3 hoặc
Na2B4O7.
2.2. Hoá chất, thuốc thử
- Giấy lọc
- Acid clohydric (HCl), PA 36%
- Giấy quì xanh
- Bột nghệ (bột Tumeric) hoặc
nghệ tươi
- Dung dịch amoniac (NH3),
25%
- Cồn 800 (đong 84ml
cồn 950, rồi cho nước cất vừa đủ 100ml), nếu chuẩn bị thuốc thử từ bột
nghệ.
- Cồn 900, nếu chuẩn
bị thuốc thử từ nghệ tươi.
- Nước cất.
3. Chuẩn bị
thuốc thử và dung dịch chuẩn
3.1. Chuẩn bị thuốc thử
- Chuẩn bị giấy nghệ (giấy
Tumeric) từ bột nghệ: Cân 1,5 đến 2,0 gam bột nghệ cho vào bình nón dung tích
250 ml, thêm 100ml cồn 800, lắc mạnh cho tan hỗn hợp rồi lọc qua giấy
lọc. Cho dịch lọc ra một khay thuỷ tinh, nhúng giấy lọc vào dịch lọc, chờ thấm
đều. Lấy ra phơi khô ở nhiệt độ phòng, sau đó cắt thành những dải giấy có kích
thước 1cm x 6cm. Giấy nghệ được bảo quản trong lọ kín, tránh sánh sáng, ẩm và hơi
CO2, SO2, NH3, NO...
- Chuẩn bị giấy nghệ từ nghệ
tươi (nếu không có sẵn bột nghệ): Lấy 5 gam nghệ tươi đã cạo sạch vỏ và thái mỏng,
ngâm với 40ml cồn 900, để chỗ ấm, thỉnh thoảng lại lắc. Sau 3 ngày
chắt dịch ngâm ra, dùng dịch này tẩm giấy lọc, để khô tự nhiên (tránh nơi có
hơi acid hay amoniac). Cắt thành từng dải giấy có kích thước 1cm x 6cm và bảo
quản như trên.
Chú ý: Giấy nghệ chỉ sử dụng
trong vòng 10 ngày kể từ khi chuẩn bị.
3.2. Chuẩn bị dung dịch chuẩn
Dung dịch chuẩn acid boric có nồng độ 1%: cân chính xác 1g H3BO3
vào bình định mức dung tích 100ml thêm nước cất vừa đủ 100ml. Lắc cho H3BO3
tan hết (có thể đun nóng nhẹ trên nồi cách thuỷ cho tan hoàn toàn).
4. Phương pháp
tiến hành
4.1. Chuẩn bị mẫu thử
Cho vào cốc có mỏ dung tích 200ml
+ 25g mẫu thực phẩm đã nghiền nhỏ
trong cối sứ
+ 50ml nước cất
Dùng đũa thuỷ tnh trộn mẫu, axit hoá bằng 1,7 ml HCl. Kiểm tra bằng giấy
quỳ xanh (giấy quỳ phải chuyển sang màu đỏ). Đun cách thuỷ trong 30 phút, để lắng
hoặc ly tâm. Sau đó chắt lấy phần dịch trong (dịch thử) để phân tích.
Ghi chú:
+ Nếu mẫu có chất béo thì làm lạnh
bằng nước đá hoặc để trong tủ lạnh rồi vớt bỏ lớp chất béo đã đông lại.
+ Nếu mẫu có màu thì loại màu bằng cách cho sợi len nguyên chất vào mẫu để
hấp thụ hết màu rồi lấy dịch trong không màu dùng để phân tích (dịch thử).
+ Phạm vi áp dụng của phương pháp này không giới hạn với các loại thực phẩm.
4.2. Định tính acid boric hoặc
natri borat trong mẫu thử
Nhúng dải giấy nghệ vào phần dịch thử cho thấm đều. Lấy giấy ra để khô tự
nhiên rồi đọc kết quả sau 1 giờ nhưng không quá 2 giờ.
Tiến hành đồng thời một mẫu trắng để so sánh (thay 25g mẫu thực phẩm bằng
25ml nước cất và làm theo quy trình trên).
Nếu mầu của giấy nghệ chuyển từ vàng sang đỏ cam thì trong mẫu có H3BO3
hoặc Na2B4O7. Để khẳng định sự có mặt của H3BO3
hoặc Na2B4O7 thì tiếp tục hơ giấy này trên hơi
amoniac, màu đỏ cam sẽ chuyển thành màu xanh đen và chuyển lại mầu đỏ hồng ở
môi trường acid (hơ trên miệng lọ HCl).
Giới hạn phát hiện của phương
pháp này là 0,001%.
4.3. Bán định lượng acid
boric hoặc natri borat trong mẫu thử
4.3.1. Tiến hành phản ứng lên màu
Dùng 9 ống nghiệm có nút dung dịch
15ml, đánh số từ 1 đến 9, cho vào các hóa chất lần lượt như sau, đậy kín, lắc đều:
Ống
số
Hoá chất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
H3BO31%
(ml)
|
0,0
|
0,1
|
0,2
|
0,5
|
0,75
|
1,0
|
2,5
|
5,0
|
0,0
|
Nước cất (ml)
|
10,0
|
9,9
|
9,8
|
9,5
|
9,25
|
9,0
|
7,5
|
5,0
|
0,0
|
Hàm lượng H3BO3
(mg/10 ml của dãy chuẩn
|
0,0
|
1,0
|
2,0
|
5,0
|
7,5
|
10,0
|
25,0
|
50,0
|
0,0
|
Dung dịch mẫu thử (ml)
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
10,0
|
HCl 36% (ml)
|
0,7
|
0,7
|
0,7
|
0,7
|
0,7
|
0,7
|
0,7
|
0,7
|
0,7
|
Nồng độ % H3BO3
trong mẫu thử
|
0,00
|
0,02
|
0,04
|
0,10
|
0,15
|
0,2
|
0,5
|
1,0
|
X
|
(Nồng độ % H3BO3 được tính kết quả theo bảng là dựa
trên 25g mẫu thử được chiết bằng 50ml nước cất, sau đó lấy 10ml dịch chiết
tương ứng với 5g mẫu dùng cho thử nghiệm).
Ghi chú: Đậy nắp dãy ống
chuẩn, tránh bay hơi. Bảo quản sử dụng được trong 6 tháng.
4.3.2. Tiến hành so mầu
- Dùng giấy nghệ đã được đánh dấu
một đầu (giấy số 9), nhúng đầu không đánh dấu vào dịch thử trên (1/2 chiều dài
mẩu giấy).
Dùng kẹp lấy ra để khô trong
không khí.
- Đồng thời nhúng những tờ giấy
nghệ được đánh số từ 1 đến 8 theo dãy dung dịch chuẩn (có số tương ứng). Sau đó
để khô như trên.
- Đọc kết quả sau 1 giờ nhưng
không quá 2 giờ. So sánh giấy mẫu thử (giấy số 9) với dãy giấy chuẩn (giấy số 1
- 8) trên một tờ giấy trắng làm nền, dưới ánh sáng tự nhiên là tốt nhất để nhận
xét.
4.3.3. Tính kết quả
- Nếu mầu của giấy mẫu thử tương đương mầu của giấy chuẩn nào thì nồng độ
H3BO3 trong dịch thử phân tích tương đương với nồng độ H3BO3
của ống chuẩn tương ứng với giấy chuẩn đó.
Ví dụ: Mầu của giấy mẫu thử
tương đương mầu giấy chuẩn số 5, thì mẫu thử có nồng độ H3BO3
là 0,15%
+ Nếu mầu nằm giữa hai chuẩn thì giá trị được ước lượng giữa hai khoảng
đó.
+ Nếu mầu giấy mẫu thử vượt quá
mầu dãy giấy chuẩn thì phải làm lại thử nghiệm với sự pha loãng của dịch thử và
đánh giá kết quả theo dãy chuẩn như trên.
Ghi chú: Nồng độ H3BO3
trong mẫu phân tích được tính theo công thức sau:
Trong đó:
C: Số mg acid boric trong 100g mẫu phân tích
A: Số mg acid boric trong 10ml dung dịch ống chuẩn có màu bằng ống thử
5: Lượng mẫu thực phẩm tương ứng
với 10ml dịch chiết dùng cho thử nghiệm.
Quyết định 3390/2000/QĐ-BYT ban hành "Thường quy kỹ thuật định tính và bán định lượng Natri Borat và Acid Boric trong thực phẩm" của Bộ trưởng Bộ Y tế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3390/2000/QĐ-BYT ngày 28/09/2000 ban hành "Thường quy kỹ thuật định tính và bán định lượng Natri Borat và Acid Boric trong thực phẩm" của Bộ trưởng Bộ Y tế
8.300
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|