BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
62-TC/TCT
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 12 năm 1990
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 62-TC/TCT NGÀY 10-12-1990 HƯỚNG DẪN THI HÀNH
NGHỊ ĐỊNH SỐ 391-HĐBT NGÀY 10-11-1990 CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG VỀ THUẾ XUẤT KHẨU,
THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG ĐƯỢC PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH.
Thi hành Nghị định số 391-HĐBT
ngày 10-11-1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định thi hành Điều 32 Luật thuế tiêu
thụ dặc biệt về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng được phép xuất khẩu
nhập khẩu phi mậu dịch, sau khi đã báo cáo Hội đồng Bộ trưởng, Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện như sau:
I.- ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU PHI MẬU
DỊCH.
Theo quy định tại Điều 1 Nghị định
số 391-HĐBT ngày 10-11-1990 của Hội đồng Bộ trưởng thì thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu hàng xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch được áp dụng đối với các đối tượng
sau đây :
1. Hàng hoá đồ vật vượt các tiêu
chuẩn hành lý được miễn thuế mang theo người của cá nhân người Việt Nam và người
nước ngoài khi xuất cảnh, nhập cảnh qua các cửa khẩu biên giới Việt Nam.
2. Hàng hoá xuất khẩu nhập khẩu
để làm hàng mẫu, quảng cáo, Hội chợ triển lãm;
3. Hàng hoá mua bán, trao đổi giữa
cư dân trong khu vực biên giới Vịệt Nam với cư dân trong khu vực biên giới nước
tiếp giáp;
4. Hàng hoá là quà biếu, quà tặng
của các tổ chức, cá nhân, người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
mang hoặc gửi về cho tổ chức, cá nhân ở Việt Nam và ngược lại;
5. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
của công dân Việt Nam được Nhà nước cử đi hợp tác chuyên gia, hợp tác lao động
và học tập ở nước ngoài;
6. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
của các tổ chức quốc tế, cơ quan ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam hoặc của
các cá nhân người nước ngoài làm việc tại các tổ chức nói trên và tại các xí
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
7. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
là tài sản di chuyển, tài sản thừa kế.
II. CĂN CỨ
TÍNH THUẾ, GIÁ TÍNH THUẾ VÀ THUẾ SUẤT
1. Căn cứ tính thuế
Thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu phi mậu dịch
|
=
|
Số
lượng, trọng lượng hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu vượt quá tiêu chuẩn được
miễn thuế
|
x
|
Giá
tính thuế
|
x
|
Thuế
suất
|
2. Giá tính thuế:
Căn cứ Điều 4 Nghị định số
391-HĐBT, Bộ Tài chính cùng với Tổng cục Hải quan khẩn trương nghiên cứu xây dựng
giá tính thuế đối với các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch để áp dụng
thống nhất trong cả nước. Trong khi chờ đợi, trước mắt, tạm thời áp dụng theo bảng
giá tính thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch được ban hành
kèm theo công văn số 1178-TC/CTN ngày 7 tháng 8 năm 1989 và hướng dẫn bổ sung tại
công văn 1333-TC/CTN ngày 31 tháng 8 năm 1990 của Bộ Tài chính.
Đối với các mặt hàng chưa ghi
trong bảng giá tính thuế nói trên của Bộ Tài chính, nhưng thực tế có xuất khẩu,
nhập khẩu phi mậu dịch tại địa phương thì Cục thuế tỉnh, thành phố, đặc khu trực
thuộc Trung ương cùng với cơ quan Hải quan cùng cấp, căn cứ vào nguyên tắc định
giá quy định tại Điều 4 của Nghị định số 391-HĐBT để xây dựng giá tính thuế đối
với từng mặt hàng làm cơ sở để tính thuế. Trước khi địa phương công bố thực hiện,
phải gửi bảng giá tính thuế về Tổng cục thuế (Bộ Tài chính) và cục giám quản (Tổng
cục Hải quan) để theo dõi chỉ đạo.
Các địa phương không được quy định
giá tính thuế trái với các văn bản Bộ Tài chính đã hướng dẫn.
3. Biểu thuế và thuế suất.
Theo quy định tại Điều 32 Luật
thuế tiêu thụ đặc biệt, khoản 3 Điều 4 Nghị định số 391-HĐBT ngày 10 tháng 11
năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng thì biểu thuế và thuế suất của thuế xuất khẩu
và thuế nhập khẩu phi mậu dịch được thực hiện như sau:
a) Về thuế nhập khẩu phi mậu dịch:
Được thực hiện thống nhất theo danh mục mặt hàng và thuế suất ghi ở cột thuế suất
phổ thông ở từng chương, nhóm hàng, mặt hàng quy định tại biểu thuế nhập khẩu
hàng mậu dịch.
b) Về thuế xuất khẩu phi mậu dịch:
- Đối với các mặt hàng sản xuất
trong nước được thực hiện thống nhất theo thuế suất ghi ở cột thuế suất phổ
thông của từng nhóm, mặt hàng quy định tại Biểu thuế xuất khẩu hàng mậu dịch.
- Đối với hàng nhập khẩu tái xuất
thì thực hiện theo biểu thuế ban hành kèm theo thông tư này. Hàng nhập khẩu tái
xuất phải nộp thuế xuất khẩu phi mậu dịch theo biểu thuế ban hành kèm theo
Thông tư này là: hàng sản xuất ở nước ngoài đã nhập vào Việt Nam được xuất khẩu
phi mậu dịch.
III. ĐỐI TƯỢNG
NỘP THUẾ, CƠ QUAN THU THUẾ VÀ MIỄN GIẢM THUẾ
1. Đối tượng nộp thuế, cơ quan
thu thuế:
Theo quy định tại các Điều 3 và 8
Nghị định số 391-HĐBT ngày 10 tháng 11 năm 1990 thì mọi tổ chức và cá nhân có
hàng xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam đều là
đối tượng nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phi mậu dịch. Các đối tượng nộp
thuế có trách nhiệm kê khai đầy đủ số hàng thực xuất, thực nhập và nộp thuế đầy
đủ cho cơ quan Hải quan trước khi đem hàng hoá ra khỏi khu vực cửa khẩu, biên
giới để xuất ra nước ngoài hoặc nhập vào nội địa.
Việc tổ chức thu thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu phi mậu dịch trong phạm vi cả nước thuộc trách nhiệm của ngành hải
quan.
Bộ tài chính giao cho Tổng cục
thuế Nhà nước nhiệm vụ tổ chức kiển tra, giám sát việc thu thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu phi mậu dịch của ngành Hải quan.
2. Về miễn giảm thuế:
a) Các trường hợp sau đây thực
hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước:
- Bộ Tài chính cùng Tổng cục Hải
quan quy định tiêu chuẩn hành lý mang theo người khi xuất cảnh, nhập cảnh được
miễn thuế; trình Hội đồng Bộ trưởng cho công bố để thực hiện;
- Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
của các tổ chức Quốc tế, cơ quan ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam và của cá
nhân người nước ngoài làm việc tại các tổ chức nói trên và tại các xí nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thực hiện theo Nghị quyết số 131-HĐBT ngày
27-8-1987 của Hội đồng Bộ trưởng;
- Hàng hoá nhập khẩu của công
dân Việt Nam được Nhà nước cử đi hợp tác chuyên gia hợp tác lao động công tác
và học tập ở nước ngoài thực hiện theo Quyết định số 175-HĐBT ngày 17-11-1988 của
Hội đồng Bộ trưởng.
Theo Điều 7 Nghị định số 391-HĐBT
thì một số trường hợp đặc biệt như: hàng xuất khẩu, nhập khẩu là hàng mẫu, quảng
cáo hội chợ triển lãm, là tài sản di chuyển, tài sản thừa kế... Bộ Tài chính
xem xét giải quyết miễn, giảm thuế cho từng trường hợp cụ thể.
Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng
được xem xét miễn, giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng xuất khẩu,
nhập khẩu phi mậu dịch phải gửi đến Bộ Tài chính (Tổng cục thuế) các loại giấy
tờ sau đây :
- Đơn xin miễn, giảm thuế, nêu
rõ nội dung của việc xuất khẩu, nhập khẩu, lý do xin miễn, giảm thuế.
- Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
hàng hoá phi mậu dịch do cơ quan Hải quan cấp.
- Các giấy tờ khác có liên quan
đến hàng hoá xuất, nhập khẩu như vận đơn, giấy báo nhận hàng v.v... để chứng
minh thực chất của việc xuất khẩu, nhập khẩu.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký .
Bộ tài chính đề nghị các Bộ, các
ngành, uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương phổ
biến chính sách thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phi mậu dịch đến các cơ quan, tổ
chức có liên quan đến xuất, nhập khẩu và nhân dân biết để thi hành; đồng thời
chỉ đạo ngành thuế và các ngành có liên quan ở địa phương thực hiện đúng chính
sách thuế của Nhà nước, phản ánh kịp thời những vướng mắc trong quá trình triển
khai thực hiện để Bộ Tài chính nghiên cứu hướng dẫn bổ sung.
BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU HÀNG PHI MẬU DỊCH ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨU
TÁI XUẤT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 62-TC/TCT ngày 10 tháng 12 năm 1990 của Bộ tài chính)
Số
hiệu nhóm hàng mặt hàng
|
Tên
nhóm hàng, mặt hàng
theo danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu
Việt Nam
|
Thuế suất
|
|
I.
Các nhóm hàng, mặt hàng trong các chương từ 0 đến VIII
|
20
|
|
Riêng :
|
|
19500
|
Xe ôtô con, xe du lịch
|
10
|
40001
|
Xi măng các loại
|
5
|
40910
|
Khoá các loại
|
10
|
40912
|
Đồ sứ vi sinh
|
10
|
50610
|
Giấy cuốn thuốc lá và đầu lọc
thuốc lá; thuốc lá các loại
|
10
|
85
|
Đồ uống, chè, cà phê, ca cao
|
5
|
|
II.
Các nhóm hàng, mặt hàng trong chương IX
|
10
|
|
Riêng :
|
|
91
|
Quần áo may sẵn, bít tất, hàng
dệt kim; khăn mặt, khăn tắm, các loại mũ, vải trải giường
|
5
|
92
|
Hàng bách hoá
|
5
|
93
|
Các loại giầy, dép, guốc
|
5
|
96500
|
Các loại mỹ phẩm
|
5
|
97001
|
Các loại máy khâu
|
5
|
97006
|
Các loại xe đạp và phụ tùng
|
5
|
97021
|
Các loại quạt điện
|
5
|
97800
|
Phim chưa lồng tiếng,băng đã
ghi hình ghi tiếng
|
5
|
9850205
|
Video cassette các loại, máy
tính các loại
|
10
|