|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
10/2000/TTLT-BLDTBXH-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư liên tịch
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Lê Duy Đồng, Trần Văn Tá
|
Ngày ban hành:
|
04/04/2000
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
10/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC
|
Hà
Nội , ngày 04 tháng 4 năm 2000
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ TÀI CHÍNH SỐ 10/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC NGÀY
04 THÁNG 04 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 17/1998/TTLT-BLĐTBXH-BTC
NGÀY 31/12/1998 VỀ VIỆC XẾP HẠNG DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Ngày 31/12/1998, Liên tịch Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 17/1998/TTLT-BLĐTBXH-BTC
hướng dẫn xếp hạng doanh nghiệp nhà nước. Căn cứ tình hình thực hiện xếp hạng
doanh nghiệp ở các Bộ, ngành, địa phương, sau khi trao đổi ý kiến với một số
Bộ, ngành liên quan, Liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài
chính hướng dẫn bổ sung việc xếp hạng doanh nghiệp như sau:
I. HƯỚNG DẪN
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỂM CỤ THỂ CỦA THÔNG TƯ SỐ 17/1998/TTLT-BLĐTBXH-BTC NHƯ
SAU:
1. Về điều kiện
để xem xét xếp hạng doanh nghiệp:
- Điểm 1, mục II được sửa lại
như sau:
Có mức vốn Nhà nước (vốn chủ sở hữu)
đến thời điểm xếp hạng có từ 1 tỷ đồng trở lên, trừ doanh nghiệp đặc thù thuộc
một số ngành.
- Điểm 2, mục II được sửa lại
như sau:
Các doanh nghiệp Nhà nước không nằm
trong danh sách chuyển hình thức sở hữu: sáp nhập, giải thể, phá sản, giao,
bán, khoán, cho thuê.
2. Chỉ tiêu vốn
sản xuất kinh doanh: Ngoài 4 loại vốn quy định tại tiết a, điểm 1, mục IV, bổ sung
2 loại vốn sau đây:
- Vốn Nhà nước góp vào liên doanh
của doanh nghiệp (nếu chưa tính trong phần vốn Nhà nước);
- Số vốn vay đầu tư tài sản cố định
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đối với doanh nghiệp công ích, vốn
Nhà nước để tính điểm xếp hạng doanh nghiệp không bao gồm số vốn Nhà nước đầu
tư cơ sở hạ tầng và giao cho doanh nghiệp quản lý để phục vụ lợi ích chung.
3. Chỉ tiêu số lượng
lao động (tiết e, điểm 1, mục IV) được hướng dẫn bổ sung như sau:
Số lượng lao động: là số lao động
thực tế sử dụng tính bình quân năm, kể cả lao động hợp đồng ngắn hạn. Cách tính
lao động bình quân theo hướng dẫn tại Thông tư số 08/1998/BLĐTBXH-TT ngày 7/5/1998
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc tính lao động bình quân
trong doanh nghiệp.
4. Các Bộ quản lý
ngành, lĩnh vực phải hướng dẫn cụ thể chỉ tiêu "Trình độ công nghệ sản xuất"
để thực hiện việc xếp hạng doanh nghiệp theo quy định.
5. Chỉ tiêu nộp
ngân sách nhà nước (tiết b, điểm 2, mục IV) được quy định lại như sau:
Nộp ngân sách Nhà nước: phản ánh
số phải nộp vào ngân sách Nhà nước phát sinh trong kỳ (không tính các khoản đóng
BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn, các khoản tiền phạt, phụ thu, lệ phí giao
thông).
Các doanh nghiệp được miễn giảm thuế
lợi tức theo chính sách thì được tính điểm cả phần thuế lợi tức phải nộp được
miễn giảm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
6. Tỷ suất lợi nhuận
(tiết c, điểm 2, mục IV): là tỷ lệ % giữa lợi nhuận thực hiện trên tổng số vốn
kinh doanh quy định tại tiết a, điểm 1, mục IV, Thông tư số 17/1998/TTLT-BLĐTBXH-BTC
và điểm 2, mục I, Thông tư này (không kể vốn đầu tư chưa đưa vào sử dụng).
7. Việc xem xét
số điểm để xếp hạng doanh nghiệp được quy định như sau:
- 2 năm trước liền kề năm đề nghị
xếp hạng, doanh nghiệp phải đủ điểm của khung điểm xếp hạng, đạt đủ điểm của
hạng nào thì xếp vào hạng đó;
- Các chỉ tiêu tính điểm xếp hạng
trong kế hoạch sản xuất, kinh doanh của năm doanh nghiệp đề nghị xếp hạng (được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) không thấp hơn thực hiện của năm trước liền kề.
8. Quy định việc
tính điểm chỉ tiêu lợi nhuận đối với doanh nghiệp hoạt động công ích:
Doanh nghiệp hoạt động công ích theo
quy định tại Nghị định số 56/CP ngày 2/10/1996 của Chính phủ quy định chi tiết
việc thực hiện Luật doanh nghiệp nhà nước và Thông tư số 03/KH-ĐT ngày 25/01/1997
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn Nghị định số 56/CP nói trên, nếu không có
lợi nhuận thì được cộng thêm mức điểm thấp nhất của chỉ tiêu lợi nhuận quy định
tại tiêu chuẩn xếp hạng doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 17/1998/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 31/12/1998.
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động
công ích thuần tuý (không có kinh doanh khác ngoài nhiệm vụ công ích) thì được
tính 10 điểm thay cho việc cộng thêm mức điểm thấp nhất nêu trên.
9. Về hồ sơ đề nghị
xếp hạng doanh nghiệp: Gạch đầu dòng thứ 3, tiết a, điểm 1, mục V, được sửa lại
như sau:
+ Bản sao báo cáo tài chính (được
Giám đốc doanh nghiệp xác nhận) của 2 năm trước liền kề năm đề nghị xếp hạng do
doanh nghiệp công bố công khai theo quy định tại Thông tư số 73 TC/TCDN ngày
12/11/1996 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 59/CP ngày
03/10/1996 của Chính phủ và Thông tư số 65/TT-BTC ngày 07/6/1999 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 27/1999/NĐ-CP ngày 20/4/1999 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý tài chính và hạch toán kinh doanh đối với
doanh nghiệp nhà nước (ban hành kèm theo Nghị định số 59/CP ngày 3/10/1996 của
Chính phủ). Trường hợp báo cáo tài chính đã được cơ quan chức năng kiểm tra thì
phải gửi kèm theo biên bản kiểm tra (bản sao).
Bổ sung thêm hồ sơ xếp hạng doanh
nghiệp:
+ Kế hoạch sản xuất, kinh doanh năm
đề nghị xếp hạng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
+ Giấy phép hoạt động của doanh nghiệp;
Hồ sơ đề nghị xếp hạng doanh nghiệp
gửi 01 bộ về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và 01 bộ về Bộ Tài chính.
II. ĐIỀU CHỈNH,
BỔ SUNG MỘT SỐ TIÊU CHUẨN XẾP HẠNG (CÓ PHỤ LỤC KÈM THEO):
1. Tiêu chuẩn
số 16: Xây lắp (Xây dựng cơ bản);
2. Tiêu chuẩn
số 17: Sản xuất xi măng (lò đứng);
3. Tiêu chuẩn
số 19: Khảo sát Thiết kế Tư vấn xây dựng;
4. Tiêu chuẩn
số 30: Xổ số kiến thiết;
5. Tiêu chuẩn
số 33: Du lịch Lữ hành.
6. Tiêu chuẩn
số 34: Khách sạn;
7. Tiêu chuẩn
số 38: Phát hành sách.
8. Tiêu chuẩn
số 40: Phát hành phim và chiếu bóng.
9. Tiêu chuẩn
số 42: Kinh doanh thương mại.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN:
1. Trên cơ sở
các chỉ tiêu, tiêu chuẩn quy định, hướng dẫn tại Thông tư số 17/1998/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 31/12/1998 và Thông tư này, các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Chủ tịch Hội đồng quản
trị Tổng công ty 91/TTg hướng dẫn các doanh nghiệp tính điểm theo quy định, xem
xét, ra quyết định từ hạng II đến hạng IV đối với các doanh nghiệp thuộc quyền
quản lý và gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, kiểm tra.
Trường hợp doanh nghiệp không có
báo cáo theo quy định thì cơ quan có thẩm quyền quyết định xếp hạng ra văn bản xếp
xuống một hạng và thực hiện cho đến khi doanh nghiệp có đầy đủ báo cáo sẽ xem
xét xếp lại hạng theo số điểm thực tế đạt được.
2. Giám đốc doanh
nghiệp chỉ đạo các phòng, ban lập hồ sơ đề nghị xếp hạng doanh nghiệp theo đúng
quy định và phải chịu trách nhiệm về tính xác thực của số liệu trong hồ sơ đề
nghị.
3. Doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế khác có thể vận dụng các quy định tại Thông tư số
17/1998/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/1998 và tại Thông tư này để xếp hạng doanh
nghiệp.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày
ký.
Trong quá trình thực hiện nếu có
gì vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Liên Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội - Tài chính nghiên cứu, giải quyết.
Lê
Duy Đồng
(Đã
ký)
|
Trần
Văn Tá
(Đã
ký)
|
PHỤ LỤC
BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ
10/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC NGÀY 04 THÁNG 4 NĂM 2000
1. XÂY
LẮP (Xây dựng cơ bản)
Chỉ
tiêu
|
Giá
trị
|
Điểm
|
I. Độ phức tạp quản lý
|
|
60
|
1. Vốn sản xuất, kinh doanh (tỷ
đồng)
|
≥
8
2
- < 8
<
2
|
20
6
- 19
5
|
2. Doanh thu (tỷ đồng)
|
≥
35
5
- < 35
<
5
|
15
5
- 14
4
|
3. Đầu mối quản lý: Mỗi đầu mối
được 1 điểm, tối đa không quá 5 điểm
|
|
5
|
4. Trình độ công nghệ sản xuất
- Công nghệ cao
- Công nghệ trung bình
- Công nghệ thấp
|
|
5
3
1
|
5. Lao động (người)
|
≥
800
100
- < 800
<
100
|
15
5
- 14
4
|
II. Hiệu quả sản xuất kinh
doanh
|
|
40
|
1. Nộp ngân sách (tỷ đồng)
|
≥
1,5
0,2
- < 1,5
<
0,2
|
15
5
- 14
4
|
2. Lợi nhuận thực hiện (tỷ đồng)
|
≥
0,8
0,1
- < 0,8
<
0,1
|
15
5
- 14
4
|
3. Tỷ suất lợi nhuận (%)
|
≥
12
2
- < 12
<
2
|
10
1
- 9
0
|
BẢNG
ĐIỂM XẾP HẠNG
Hạng doanh nghiệp
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Điểm doanh nghiệp đạt được
|
90
- 100
|
70
- 89
|
50
- 69
|
30
- 49
|
2. XI
MĂNG (công nghệ lò đứng)
Chỉ
tiêu
|
Giá
trị
|
Điểm
|
I. Độ phức tạp quản lý
|
|
60
|
1. Vốn sản xuất, kinh doanh (tỷ
đồng)
|
≥
80
10
- < 80
<
10
|
20
6
- 19
5
|
2. Doanh thu (tỷ đồng)
|
≥
80
10
- < 80
<
10
|
15
5
- 14
4
|
3. Đầu mối quản lý: Mỗi đầu mối
được 1 điểm, tối đa không quá 5 điểm
|
|
5
|
4. Trình độ công nghệ sản xuất
- Công nghệ cao
- Công nghệ trung bình
- Công nghệ thấp
|
|
5
3
1
|
5. Lao động (người)
|
≥
1000
100
- <1000
<100
|
15
5
- 14
4
|
II. Hiệu quả sản xuất, kinh
doanh
|
|
40
|
1. Nộp ngân sách (tỷ đồng)
|
≥
8
1
- < 8
<
1
|
15
5
- 14
4
|
2. Lợi nhuận thực hiện (tỷ đồng)
|
≥
4
0,4
- < 4
<
0,4
|
15
5
- 14
4
|
3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn
(%)
|
≥
10
2
- < 10
<
2
|
10
1
- 9
0
|
BẢNG
ĐIỂM XẾP HẠNG
Hạng doanh nghiệp
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Điểm doanh nghiệp đạt được
|
90
-100
|
75
- 89
|
50
- 74
|
28
- 49
|
3. KHẢO
SÁT THIẾT KẾ TƯ VẤN XÂY DỰNG
Chỉ
tiêu
|
Giá
trị
|
Điểm
|
I. Độ phức tạp quản lý
|
|
55
|
1. Vốn sản xuất, kinh doanh (tỷ
đồng)
|
≥
3
0,3
- < 3
<
0,3
|
15
5
- 14
4
|
2. Doanh thu (tỷ đồng)
|
≥
15
2
- < 15
<
2
|
15
5
- 14
4
|
3. Đầu mối quản lý: Mỗi đầu mối
được 1 điểm, tối đa không quá 5 điểm
|
|
5
|
4. Lao động (người)
|
≥
300
50
- < 300
<
50
|
10
4
- 9
3
|
5. Lao động có trình độ đại học
trở lên (%)
|
≥
90
40
- < 90
<
40
|
10
2
- 9
1
|
II. Hiệu quả sản xuất, kinh
doanh
|
|
45
|
1. Nộp ngân sách (tỷ đồng)
|
≥
1,5
0,2
- < 1,5
<
0,2
|
15
5
- 14
4
|
2. Lợi nhuận thực hiện (tỷ đồng)
|
≥
0,8
0,1
- < 0,8
<
0,1
|
20
6
- 19
5
|
3. Tỷ suất lơị nhuận trên vốn
(%)
|
≥
25
3
- < 25
<
3
|
10
1
- 9
0
|
BẢMG
ĐIỂM XẾP HẠNG
Hạng doanh nghiệp
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Điểm doanh nghiệp đạt được
|
90
- 100
|
70
- 89
|
50
- 69
|
28
- 49
|
4. XỔ SỐ
KIẾN THIẾT
Chỉ
tiêu
|
Giá
trị
|
Điểm
|
I. Độ phức tạp quản lý
|
|
50
|
1. Vốn kinh doanh (tỷ đồng)
|
≥
15
1
- < 15
<
1
|
10
4
- 9
3
|
2. Doanh thu (tỷ đồng)
|
≥
400
10
- < 400
<
10
|
15
6
- 14
5
|
3. Số loại hình xổ số: Mỗi loại
hình xổ số 2 điểm, tối đa không quá 10 điểm
|
|
10
|
4. Phạm vi hoạt động
|
- Liên tỉnh
- Tỉnh
|
5
3
|
5. Số lượng lao động (người)
(Bao gồm cả lao động đại lý. Mỗi
đại lý được tính bằng 0,5 lao động)
|
≥
100
25
- < 100
<
25
|
10
4
- 9
3
|
II. Hiệu quả sản xuất, kinh
doanh
|
|
50
|
1. Nộp ngân sách (tỷ đồng)
|
≥
120
5
- < 120
<
5
|
20
9
- 19
8
|
2. Lợi nhuận (tỷ đồng)
|
≥
25
2
- < 25
<
2
|
20
6
- 19
5
|
3. Tỷ suất lợi nhuận (%)
|
≥
30
10
- < 30
<
10
|
10
1
- 9
0
|
BẢNG
ĐIỂM XẾP HẠNG
Hạng doanh nghiệp
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Điểm doanh nghiệp đạt được
|
90
- 100
|
70
- 89
|
50
- 69
|
28
- 49
|
5. DU LỊCH
LỮ HÀNH
Chỉ
tiêu
|
Giá
trị
|
Điểm
|
I. Độ phức tạp quản lý
|
|
55
|
1. Vốn sản xuất, kinh doanh (tỷ
đồng)
|
≥
10
1
- < 10
<
1
|
15
5
- 14
4
|
2. Doanh thu (tỷ đồng)
|
≥
45
5
- < 45
<
5
|
15
5
- 14
4
|
3. Đầu mối ký kết với khách nước
ngoài
|
≥
50
10
- < 50
<
10
|
15
5
- 14
4
|
4. Lao động (người)
|
≥
200
50
- < 200
<
50
|
10
4
- 9
3
|
II.
Hiệu quả sản xuất, kinh doanh
|
|
45
|
1. Nộp ngân sách (tỷ đồng)
|
≥
5
0,5
- < 5
<
0,5
|
15
5
- 14
4
|
2. Lợi nhuận thực hiện (tỷ đồng)
|
≥
3
0,3
- <3
<
0,3
|
20
6
- 19
5
|
3. Tỷ suất lợi nhuận (%)
|
≥
30
10
- < 30
<
10
|
10
1
- 9
0
|
BẢNG
ĐIỂM XẾP HẠNG
Hạng doanh nghiệp
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Điểm doanh nghiệp đạt được
|
90
- 100
|
70
- 89
|
50
- 69
|
28
- 49
|
6. KHÁCH
SẠN
Chỉ
tiêu
|
Giá
trị
|
Điểm
|
I. Độ phức tạp quản lý
|
|
55
|
1. Vốn kinh doanh (tỷ đồng)
|
≥
40
5
- < 40
<
5
|
15
5
- 14
4
|
2. Doanh thu (tỷ đồng)
|
≥
45
5
- < 45
<
5
|
15
5
- 14
4
|
3. Chất lượng phục vụ
|
1
sao
2
sao
3
sao
4
sao
5
sao
|
2
4
6
8
10
|
4. Lao động (người)
|
≥
400
50
- 400
<
50
|
10
4
- 9
3
|
5. Số buồng phục vụ
|
≥
150
50
- < 150
<
50
|
5
3
2
|
II. Hiệu quả sản xuất kinh
doanh
|
|
45
|
1. Nộp ngân sách (tỷ đồng)
|
≥
6
1
- < 6
<
1
|
15
5
- 14
4
|
2. Lợi nhuận thực hiện (tỷ đồng)
|
≥
3
0,3
- < 3
<
0,3
|
20
6
- 19
5
|
3. Tỷ suất lợi nhuận (%)
|
≥
12
2
- < 12
<
2
|
10
1
- 9
0
|
BẢNG
ĐIỂM XẾP HẠNG
Hạng doanh nghiệp
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Điểm doanh nghiệp đạt được
|
90
- 100
|
70
- 89
|
50
- 69
|
28
- 49
|
7. PHÁT
HÀNH SÁCH
Chỉ
tiêu
|
Giá
trị
|
Điểm
|
I. Độ phức tạp quản lý
|
|
65
|
1. Vốn sản xuất, kinh doanh (tỷ
đồng)
|
≥
5
0,5
- < 5
<
0,5
|
15
5
- 14
4
|
2. Doanh thu (tỷ đồng)
|
≥
40
5
- < 40
<
5
|
15
5
- 14
4
|
3. Đầu mối quản lý: Mỗi đầu mối
quản lý được 1 điểm, tối đa không quá 5 điểm
|
|
5
|
4. Lao động (người)
|
≥
100
50
- < 100
<
50
|
5
4
3
|
5. Số chủng loại mặt hàng kinh
doanh (sách và văn hoá phẩm).
|
|
15
|
5.1 Số lượng sách bán ra (triệu
bản)
|
≥
3
0,5
- < 3
<
0,5
|
10
4
- 9
3
|
5.2 Số lượng văn hoá phẩm bán ra
(triệu bản)
|
≥
7
0,2
- < 7
<
0,2
|
5
2
- 4
1
|
6. Trình độ cán bộ:
- Từ phó phòng trở lên có trình
độ đại học phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và tiêu chuẩn Nhà nước ban hành.
|
100 %
50
% - < 100%
<
50%
|
10
5
2
- 4
1
|
- Cán bộ nghiệp vụ có chứng chỉ
đáp ứng nhu cầu.
|
100%
50%
- < 100%
<
50%
|
5
2
- 4
1
|
II. Hiệu quả sản xuất, kinh
doanh
|
|
35
|
1. Nộp ngân sách (tỷ đồng)
|
≥
1
0,1
- < 1
<
0,1
|
15
5
- 14
4
|
2. Lợi nhuận thực hiện (tỷ đồng)
|
≥
0,8
0,1
- < 0,8
<
0,1
|
20
6
- 19
5
|
Số chủng loại mặt hàng kinh doanh
(sách và văn hoá phẩm): do độ phức tạp trong kinh doanh (bán buôn và bán lẻ),
số lượng sách và văn hoá phẩm bán lẻ được tính hệ số 1,5 đối với vùng nông thôn,
miền biển (không kể thành phố); hệ số 2 đối với vùng cao và hải đảo.
BẢNG
ĐIỂM XẾP HẠNG
Hạng doanh nghiệp
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Điểm doanh nghiệp đạt được
|
90
- 100
|
70
- 89
|
50
- 69
|
30
- 49
|
8. PHÁT
HÀNH PHIM VÀ CHIẾU BÓNG
Chỉ
tiêu
|
Giá
trị
|
Điểm
|
I. Độ phức tạp quản lý
|
|
55
|
1. Vốn sản xuất, kinh doanh (tỷ
đồng)
|
≥
8
1-
< 8
<
1
|
20
6
- 19
5
|
2. Doanh thu (tỷ đồng)
|
≥
40
5
- < 40
<
5
|
20
6
- 19
5
|
3. Đầu mối quản lý: 2 đầu mối quản
lý được 1 điểm, riêng Fa Fim TW 1 đầu mối quản lý được 1 điểm, tối đa không
quá 5 điểm.
|
|
5
|
4. Lao động (người)
|
≥
300
50
- < 300
<
50
|
10
4
- 9
3
|
II. Hiệu quả sản xuất, kinh
doanh
|
|
45
|
1. Nộp ngân sách (tỷ đồng)
|
≥
1, 5
0,3
- <1,5
<
0,3
|
10
4
- 9
3
|
2. Lợi nhuận thực hiện (tỷ đồng)
|
≥
1
0,1
- < 1
<
0,1
|
15
5
- 14
4
|
3. Số lượt người xem phim: 500.000
lượt người xem được 1 điểm, tối đa không quá 20 điểm. Đối với Fa Fim TW cứ
cung cấp cho các tỉnh 10% phim được tính 2 điểm tối đa không quá 20 điểm.
|
|
20
|
|
|
|
|
|
- Số lượt người xem phim: cứ một
băng phim Video phát hành, được tính 180 lượt người xem.
- Hệ số quy đổi về số lượt người
xem phim:
+ Vùng núi cao, hải đảo: hệ số 6
+ Vùng trung du, nông thôn, miền
biển (không kể thành phố): hệ số 3
BẢNG
ĐIỂM XẾP HẠNG
Hạng doanh nghiệp
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Điểm doanh nghiệp đạt được
|
90
- 100
|
70
- 89
|
50
- 69
|
28
- 49
|
9. KINH
DOANH THƯƠNG MẠI
Chỉ
tiêu
|
Giá
trị
|
Điểm
|
I. Độ phức tạp quản lý
|
|
55
|
1. Vốn sản xuất, kinh doanh (tỷ
đồng)
|
≥
20
2
- < 20
<
2
|
20
6
- 19
5
|
Riêng xăng dầu
|
≥
25
5
- < 25
<
5
|
20
6
- 19
5
|
2. % vốn tham gia sản xuất, kinh
doanh
|
≥
95
85
- < 95
<
85
|
5
3
1
|
3. Doanh thu (tỷ đồng)
|
≥
100
10
- < 100
<
10
|
15
5
- 14
4
|
Riêng xăng dầu
|
≥
200
20
- < 200
<
20
|
15
5
- 14
4
|
4. Đầu mối quản lý: Mỗi đầu mối
được 1 điểm, tối đa không quá 5 điểm
|
|
5
|
5. Lao động (người)
|
≥
500
50
- < 500
<
50
|
10
5
- 9
4
|
II. Hiệu quả sản xuất, kinh
doanh
|
|
45
|
1. Nộp ngân sách (tỷ đồng)
|
≥
10
1
- < 10
<
1
|
15
5
- 14
4
|
2. Lợi nhuận thực hiện (tỷ đồng)
|
≥
2
0,2
- < 2
<
0,2
|
20
6
- 19
5
|
Riêng xăng dầu
|
≥
8
0,8
- < 8
<
0,8
|
20
6
- 19
5
|
3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn
(%)
|
≥
15
2
- < 15
<
2
|
10
1
- 9
0
|
BẢNG
ĐIỂM XẾP HẠNG
Hạng doanh nghiệp
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Điểm doanh nghiệp đạt được
|
90
- 100
|
70
- 89
|
50
- 69
|
30
- 49
|
Joint circular No. 10/2000/TTLT-BLDTBXH-BTC of April 4, 2000 guiding the supplements to joint Circular No.17/1998/TTLT-BLDTBXH-BTC of December 31, 1998 on the rating of State Enterprises
THE MINISTRY OF LABOR, WAR
INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
THE MINISTRY OF FINANCE
---------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom Happiness
--------------
|
No. 10/2000/TTLT-BLDTBXH-BTC
|
Hanoi, April 4, 2000
|
JOINT CIRCULAR GUIDING THE SUPPLEMENTS TO JOINT
CIRCULAR No.17/1998/TTLT-BLDTBXH-BTC OF DECEMBER 31, 1998 ON THE RATING OF
STATE ENTERPRISES On December 31, 1998, the Ministry of Labor, War Invalids
and Social Affairs and the Ministry of Finance jointly issued Joint circular
No. 17/1998/TTLT-BLDTBXH-BTC guiding the rating of State enterprises. On the
basis of the situation of enterprise rating at the ministries, branches and
localities, after exchanging opinions with a number of relevant ministries and
branches, the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs and the
Ministry of Finance hereby guide the supplements to enterprise rating as
follows: I. TO GUIDE THE SUPPLEMENTS, AMENDMENTS TO A NUMBER OF
SPECIFIC POINTS OF CIRCULAR NO. 17/1998/TTLT-BLDTBXH-BTC AS FOLLOWS: 1. Regarding the conditions for enterprise rating
consideration: - Point 1 of Section II is amended as follows: It has a level of State capital (owners capital) of from
one billion VND or more by the time of rating, except for particular
enterprises of some branches. - Point 2 of Section II is amended as follows: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2. The norm for production and business capital: Besides the
four types of capital specified at Item a, Point 1 of Section IV, the following
two types of capital are added: - The State capital contributed to the enterprises joint
ventures (if not yet included in the State capital amount); - The balance of the borrowed capital for investment in
fixed assets, which has been approved by the competent authorities. For public-service enterprises, the State capital used for
point calculation to rate the enterprises shall not include the amount of State
capital invested in infrastructure and assigned to the enterprises for
management in service of the public interests. 3. The norm for labor force (Item e, Point 1 of Section IV)
is further guided as follows: The labor force: is the average number of laborers actually employed
each year, including laborers working under short-term contracts. The method of
calculating the average labor force is as guided in the Ministry of Labor, War
Invalids and Social Affairss Circular No. 08/1998/BLDTBXH-TT of May 7, 1998
guiding the calculation of the average labor force in enterprises. 4. The branch- or field-managing ministries must provide
concrete guidance on the norm "Production technology level" for the
rating of enterprises as prescribed. 5. The norm for remittance to the State budget (Item b,
Point 2 of Section IV) is re-defined as follows: Remittance to the State budget: Reflecting the amount
payable to the State budget arising in the period (excluding social insurance
and medical insurance premiums, payment to trade union fund, fines, surcharges,
traffic fees). ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 6. The profit ratio (Item c, Point 2 of Section IV): is the
percentage between earned profits and total business capital prescribed at Item
a, Point 1, Section IV of Joint Circular No. 17/1998/TTLT-BLDTBXH-BTC and Point
2, Section I of this Circular (excluding investment capital not yet put to
use). 7. The consideration of points for enterprise classification
is prescribed as follows: - In the two years preceding the year of application for
classification, the enterprises must have sufficient points according to the
rating point bracket and they will be properly rated according to the number of
points they have got. - The norms for calculation of rating points in the
production and business plan of the year when the enterprises apply for
classification (already approved by the competent level) must not be lower than
those achieved in the preceding year. 8. Provisions on calculation of points for the profit norm
for public-service enterprises: If public-service enterprises stipulated in the Governments
Decree No. 56/CP of October 2, 1996 detailing the implementation of the Law on
State Enterprises and the Planning and Investment Ministrys Circular No.
03/KH-DT of January 25, 1997 guiding the implementation of Decree No. 56/CP
mentioned above, earn no profits, they shall be given an addition of the lowest
point of the profit norm prescribed in the list of enterprise rating criteria
issued together with Joint Circular No. 17/1998/TTLT-BLDTBXH-BTC of December
31, 1998. For enterprises purely engaged in public-service activities
(conducting no business activities other than their public-service duty), they
shall be given 10 points instead of the lowest point mentioned above). 9. Regarding the dossiers of application for enterprise
rating: The third em rule, Item a, Point 1 of Section V is amended as follows: + The copies of the financial statements (certified by the
enterprises director) of the two years preceding the year of application for
rating, publicized according to the provisions in the Finance Ministrys
Circular No. 73/TC-TCDN of November 12, 1996 guiding the implementation of the
Governments Decree No. 59/CP of October 3, 1996 and the Finance Ministrys
Circular No. 65/TT-BTC of June 7, 1999 guiding the implementation of the
Governments Decree No. 27/1999/ND-CP of April 20, 1999 amending and
supplementing the Regulation on the financial management and business
cost-accounting in State enterprises (issued together with the Governments
Decree No. 59/CP of October 3, 1996). Where such financial statements have been
examined by a functional agency, the examination reports (copies) must be
enclosed. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - The production and business plan of the year of
application for rating, already approved by the competent agency; - The enterprises operating license; One set of the dossier of application for rating shall be
sent to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs and one set to
the Ministry of Finance. II. A NUMBER OF RATING CRITERIA ARE ADJUSTED AND
SUPPLEMENTED AS FOLLOWS: 1. Criterion No 16: Construction and installation (capital
construction); 2. Criterion No. 17: Cement production (shaft kiln); 3. Criterion No. 19: Survey, design and construction
consultancy; 4. Criterion No. 30: Construction lottery; 5. Criterion No. 33: Tour travel; ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 7. Criterion No. 38: Book distribution; 8. Criterion No. 40: Film distribution and projection; 9. Criterion No. 42: Trading business. III. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION: 1. On the basis of the norms and criteria prescribed and
guided in Joint Circular No. 17/1998/TTLT-BLDTBXH-BTC of December 31, 1998 and
this Circular, the branch- or field-managing ministries, the presidents of the
Peoples Committees of the provinces and centrally-run cities and the chairmen
of the managing boards of Corporations 91/TTg shall guide the enterprises to
calculate their points as prescribed, consider and decide the rating of
enterprises under their management from Rate II to Rate IV and send the list of
rated enterprises to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs for
monitoring and supervision. In cases where an enterprise fails to make reports as
prescribed, the agency competent to rate it shall issue a written decision to
rate it one level lower and, only after the latter makes full reports, consider
the re-rating of the enterprise according to its points actually achieved. 2. The directors of enterprises shall direct their bureaus and
sections to compile dossiers of application for rating according to regulations
and be responsible for the accuracy of the data in the application dossiers. 3. Enterprises of other economic sectors may be rated
according to the provisions in Joint Circular No. 17/1998/TTLT-BLDTBXH-BTC of
December 31, 1998 and in this Circular. This Circular takes effect after its signing. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. FOR THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER
Tran Van Ta FOR THE MINISTER OF LABOR, WAR
INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
VICE MINISTER
Le Duy Dong
Joint circular No. 10/2000/TTLT-BLDTBXH-BTC of April 4, 2000 guiding the supplements to joint Circular No.17/1998/TTLT-BLDTBXH-BTC of December 31, 1998 on the rating of State Enterprises
1.637
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|