|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
42A-HĐBT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Hội đồng Bộ trưởng
|
|
Người ký:
|
Tố Hữu
|
Ngày ban hành:
|
15/04/1986
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
42A-HĐBT
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 4 năm 1986
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 42A-HĐBT NGÀY 15-4-1986
VỀ GIÁ BÁN LẺ GẠO, THỊT LỢN, ĐƯỜNG KẾT TINH VÀ NƯỚC MẮM
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn
cứ Nghị quyết số 31-HĐBT ngày 28-3-1986 của Hội đồng Bộ trưởng về những chủ
trương, biện pháp cấp bách để triển khai thực hiện Nghị quyết số 31-NQ/TW ngày
24-2-1986 của Bộ Chính trị;
Căn cứ Điều lệ quản lý giá ban hành kèm theo Nghị định số 33-HĐBT ngày
27-2-1984 của Hội đồng Bộ trưởng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Uỷ ban Vật giá Nhà nước sau khi đã bàn thống nhất với
các Bộ có liên quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Nay quy định giá bán lẻ một số hàng lương thực,
thực phẩm thiết yếu theo định lượng cho công nhân, viên chức, lực lượng vũ
trang, những người có quan hệ hợp đồng kinh tế với Nhà nước, các đối tượng
chính sách như sau:
- Gạo tẻ thông dụng theo bảng
giá ban hành kèm theo Quyết định này.
- Thịt lợn tại Hà Nội và thành
phố Hồ Chí Minh, giá bán lẻ chuẩn 1 kg thịt lợn mông sấn bằng giá từ 9 đến 10
kg gạo (theo giá bán lẻ gạo tẻ thông dụng được quy định tại điều 1). Giá cụ thể
do Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân thành phố quy định. ở các tỉnh khác do Chủ tịch Uỷ
ban Nhân dân tỉnh quy định theo sự hướng dẫn của Uỷ ban Vật giá Nhà nước và Bộ
Nội thương.
- Đường kết tinh loại 1 (tiêu
chuẩn chất lượng theo Quyết định số 74-NT/QĐ1 ngày 6-11-1984 của Bộ Nội
thương):
Đối với các tỉnh phía Bắc (từ
Bình Trị Thiên trở ra) 20,00 đồng/kg.
Đối với các tỉnh phía Nam (từ Quảng
Nam - Đà Nẵng trở vào) 18,00 đồng/kg.
- Nước mắm: Đối với thành phố Hà
Nội: 10 đồng/lít nước mắm loại 1 (15gN); Thành phố Hồ Chí Minh: 6,5 đồng/lít nước
mắm loại 1 (15gN).
Giá nước mắm, nước chấm ở các địa
phương khác do Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh quy định theo sự hướng dẫn của Uỷ
ban Vật giá Nhà nước và Bộ Thuỷ sản.
Điều
2. Căn cứ mức giá chuẩn ghi ở điều 1 và sự phân
công, phân cấp quy định trong Điều lệ quản lý giá, Uỷ ban Vật giá Nhà nước cùng
với Bộ chủ quản (Bộ Lương thực, Bộ Nội thương, Bộ Thuỷ sản) hướng dẫn Uỷ ban
Nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương cụ thể hóa và quy định
giá bán lẻ các mặt hàng này theo chủng loại, quy cách, chất lượng và tập quán
tiêu dùng cho sát hợp.
Điều
3. Các ngành, các cấp phải chấp hành nghiêm chỉnh
giá chỉ đạo bán lẻ những mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu do Hội đồng Bộ
trưởng và các cơ quan có thẩm quyền quyết định, không được tự tiện thay đổi
giá. Nếu vì điều kiện khách quan địa phương xét cần điều chỉnh giá những hàng
thiết yếu thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Bộ trưởng thì phải lập
phương án gửi Uỷ ban Vật giá Nhà nước trình Thường vụ Hội đồng Bộ trưởng quyết
định.
Điều
4. ở những nơi có điều kiện về quỹ hàng và thị
trường tương đối ổn định thì thi hành cơ chế một giá theo giá chỉ đạo của Nhà
nước. ở địa phương nào Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố, đặc khu chủ trương bán
một số loại hàng theo cơ chế một giá nhưng theo giá kinh doanh thương nghiệp,
thì phải chỉ đạo cơ quan kinh doanh mặt hàng đó lấy phần chênh lệch giữa giá
kinh doanh thương nghiệp với giá chỉ đạo của Nhà nước để bù trực tiếp cho các đối
tượng được cung cấp theo định lượng và theo giá chỉ đạo của Nhà nước trên địa
bàn lãnh thổ (kể cả của trung ương và địa phương), ngân sách Nhà nước và địa
phương không cấp bù.
Điều
5. ở những địa phương xét thấy tình hình cung cầu
đang căng thẳng, giá cả thị trường đang biến động mạnh thì có thể tạm thời áp dụng
cơ chế hai giá đối với những mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu:
- Giá bán theo định lượng cho
công nhân, viên chức, lực lượng vũ trang, những người có quan hệ hợp đồng kinh
tế hai chiều với Nhà nước, các đối tượng chính sách.
- Giá kinh doanh thương nghiệp
bán cho các đối tượng khác. Giá kinh doanh thương nghiệp được định trên cơ sở
giá thoả thuận mua ngoài hợp đồng kinh tế. Giá này do Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân
tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương quyết định theo sự hướng dẫn của
Uỷ ban Vật giá Nhà nước và các Bộ chủ quản.
Điều
6. Để bảo đảm thực hiện mức giá bán lẻ quy định
trên đây, Uỷ ban Vật giá Nhà nước cùng Bộ Tài chính và các Bộ Lương thực, Nội
thương, Thuỷ sản trình Thường vụ Hội đồng Bộ trưởng quyết định nguyên tắc tính
giá giao từng loại sản phẩm giữa các ngành, các cấp và cơ chế bù lỗ đối với những
mặt hàng mà Nhà nước còn phải bù lỗ, trên cơ sở đó, hướng dẫn các ngành, các địa
phương thi hành đúng.
Điều
7. Thời gian có hiệu lực thi hành Quyết định này
quy định như sau:
- Tiêu chuẩn định lượng tháng 4
năm 1986 trở về trước mà đến nay chưa thực hiện hết thì vẫn bán theo giá địa
phương đang áp dụng (chưa áp dụng giá mới).
- Tiêu chuẩn định lượng tháng 5
năm 1986 trở đi được bán theo giá tại Quyết định này.
Điều
8. Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm các Uỷ ban Nhà nước,
Thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng và Chủ tịch Uỷ ban Nhân
dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
BẢNG GIÁ
BÁN LẺ GẠO THEO ĐỊNH LƯỢNG CHO CÔNG NHÂN,
VIÊN CHỨC, NHỮNG NGƯỜI CÓ QUAN HỆ HỢP ĐỒNG KINH TẾ HAI CHIỀU VỚI
NHÀ NƯỚC, CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH
(Kèm theo Quyết định số 42a-HĐBT ngày 15-4-1986)
Địa
phương
|
Đơn
vị tính
|
Giá
bán lẻ
|
Ghi
chú
|
1 Minh Hải
|
Đồng/kg
|
3,50
|
|
2. Hậu Giang
|
Đồng/kg
|
3,50
|
|
3. Kiên Giang
|
Đồng/kg
|
3,50
|
|
4. An Giang
|
Đồng/kg
|
3,50
|
|
5. Đồng Tháp
|
Đồng/kg
|
3,50
|
|
6. Cửu Long
|
Đồng/kg
|
3,50
|
|
7. Bến Tre
|
Đồng/kg
|
4,00
|
|
8. Tiền Giang
|
Đồng/kg
|
4,00
|
|
9. Long An
|
Đồng/kg
|
4,00
|
|
10. Thành phố Hồ Chí Minh
|
Đồng/kg
|
4,20
|
|
11. Đồng Nai
|
Đồng/kg
|
4,20
|
|
12. Sông Bé
|
Đồng/kg
|
4,20
|
|
13. Tây Ninh
|
Đồng/kg
|
4,20
|
|
14. Vũng Tầu - Côn Đảo
|
Đồng/kg
|
4,20
|
|
15. Thuận Hải
|
Đồng/kg
|
4,20
|
|
16. Phú Khánh
|
Đồng/kg
|
4,20
|
|
17. Nghĩa Bình
|
Đồng/kg
|
4,20
|
|
18. Quảng Nam - Đà Nẵng
|
Đồng/kg
|
4,20
|
|
19. Lâm Đồng
|
Đồng/kg
|
5,00
|
|
20. Đắc Lắc
|
Đồng/kg
|
5,00
|
|
21. Gia Lai - Kon Tum
|
Đồng/kg
|
5,00
|
|
22. Bình Trị Thiên
|
Đồng/kg
|
4,50
|
|
23. Nghệ Tĩnh
|
Đồng/kg
|
4,50
|
|
24. Thanh Hoá
|
Đồng/kg
|
4,50
|
|
25. Hải Phòng
|
Đồng/kg
|
4,50
|
|
26. Hà Nội
|
Đồng/kg
|
4,50
|
|
27. Hà Sơn Bình
|
Đồng/kg
|
4,50
|
|
28. Hà Bắc
|
Đồng/kg
|
4,50
|
|
29. Vĩnh Phú
|
Đồng/kg
|
4,50
|
|
30. Thái Bình
|
Đồng/kg
|
4,20
|
|
31. Hải Hưng
|
Đồng/kg
|
4,20
|
|
32. Hà Nam Ninh
|
Đồng/kg
|
4,20
|
|
33. Bắc Thái
|
Đồng/kg
|
5,00
|
|
34. Quảng Ninh
|
Đồng/kg
|
5,00
|
|
35. Lạng Sơn
|
Đồng/kg
|
5,20
|
|
36. Cao Bằng
|
Đồng/kg
|
5,20
|
|
37. Hà Tuyên
|
Đồng/kg
|
5,20
|
|
38. Hoàng Liên Sơn
|
Đồng/kg
|
5,20
|
|
39. Lai Châu
|
Đồng/kg
|
5,20
|
|
40. Sơn La
|
Đồng/kg
|
5,20
|
|
Quyết định số 42A-HĐBT Năm 1986 về giá bán lẻ gạo, thịt lợn, đường kết tinh và nước mắm do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định số 42A-HĐBT ngày 15/04/1986 Năm 1986 về giá bán lẻ gạo, thịt lợn, đường kết tinh và nước mắm do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
5.651
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|