|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4099/2000/QĐ-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Lã Ngọc Khuê
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2000
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
4099/2000/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2000
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số: 22/CP ngày
22-3-1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và
cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ theo Điều 10, Chương 2 của Pháp lệnh Chất lượng Hàng hóa được ban hành
theo Quyết định số 18/1999/PL-UBTVQH10, ngày 24-12-1999 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 86/CP, ngày 8/12/1995 của Chính phủ quy định phân công
trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hóa;
Theo đề nghị của các ông: Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục
Đường sông Việt Nam;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này tập Tiêu Chuẩn Ngành:
“QUY
TẮC BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VIỆT NAM”
Số
đăng ký: 22TCN 269-2000
Điều 2.
Tiêu Chuẩn Ngành này thay thế Quy tắc báo hiệu Đường thủy nội địa Việt Nam được
ban hành theo quyết định số: 1538 QĐ/KHKT, ngày 03/8/1992 và các quyết định số:
2050 QĐ/PC, ngày 6/8/1996 và 1302 QĐ/KHKT, ngày 20/5/1997 của Bộ Giao thông vận
tải và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 04 năm 2001. Trong khi triển khai
áp dụng tiêu chuẩn này, nếu phát hiện có điểm gì cần bổ sung, các Đơn vị cần
báo cáo về Bộ để xem xét giải quyết.
Điều 3.
Giao Ông Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam hướng dẫn
thực hiện và kiểm tra áp dụng tiêu chuẩn này trong cả nước.
Điều 4. Các
ông: Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Vận tải, Cục trưởng
Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Giao thông Công
chính, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan đến các hoạt động giao
thông trên đường thủy nội địa chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Gửi đăng Công báo (Văn phòng Chính phủ);
- Lưu HC; KHCN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
THỨ TRƯỞNG
Lã Ngọc Khuê
|
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
đích của quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam
Bản quy tắc này quy định các loại
báo hiệu được lắp đặt trên các tuyến đường thủy nội địa (ĐTNĐ) về hình dáng,
màu sắc, tín hiệu về ban đêm, ý nghĩa áp dụng nhằm hướng dẫn cho các phương
tiện hoạt động trên ĐTNĐ được an toàn, thuận lợi.
Điều 2. Đối
tượng, phạm vi áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhà nước về
đường thủy nội địa, các tổ chức, cá nhân có liên quan và người điều khiển
phương tiện thủy hoạt động trên ĐTNĐ có nghĩa vụ chấp hành nghiêm chỉnh “Quy
tắc báo hiệu ĐTNĐ Việt Nam”.
2. “Quy tắc báo hiệu ĐTNĐ Việt Nam”
được áp dụng trên các tuyến đường thủy nội địa do các cấp thẩm quyền công bố
thuộc lãnh thổ Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 3. Trách
nhiệm, quyền hạn của các cơ quan quản lý ĐTNĐ đối với hệ thống báo hiệu ĐTNĐ
1. Lắp đặt, quản lý, duy tu bảo
dưỡng hệ thống báo hiệu ĐTNĐ trên các tuyến có tổ chức quản lý theo quy tắc báo
hiệu ĐTNĐ Việt Nam, nhằm đảm bảo an toàn cho các hoạt động của các phương tiện
thủy trên ĐTNĐ.
2. Tuyên truyền, phổ biến, hướng
dẫn cho các đối tượng tham gia giao thông trên ĐTNĐ về “Quy tắc báo hiệu ĐTNĐ
Việt Nam” để có ý thức chấp hành theo các chỉ dẫn của quy tắc báo hiệu ĐTNĐ.
3. Cơ quan quản lý ĐTNĐ có nhiệm vụ
kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các chủ của các công trình trên sông, ven sông, vật
chướng ngại, nghiệp vụ lắp đặt báo hiệu và quản lý duy tu báo hiệu.
Điều 4. Trách
nhiệm, quyền hạn, nghĩa vụ của các đối tượng sử dụng, khai thác ĐTNĐ
1. Nghiêm chỉnh chấp hành các quy
định của quy tắc báo hiệu ĐTNĐ Việt Nam.
Điều khiển phương tiện hoạt động
trên ĐTNĐ theo hệ thống báo hiệu ĐTNĐ ở trên tuyến.
2. Khi phát hiện báo hiệu có những
hư hỏng, tuyến luồng có những thay đổi khác với bố trí báo hiệu ở trên tuyến
phải báo ngay cho cơ quan quản lý ĐTNĐ ở khu vực đó biết.
3. Có quyền phản ảnh lên các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền khi tuyến quản lý không có báo hiệu hay thiếu báo
hiệu, báo hiệu bị sai lệch so với thực tế luồng lạch.
4. Mọi hành vi xâm hại đến báo hiệu
ĐTNĐ đều phải bồi thường và bị xử lý theo luật lệ hiện hành.
5. Tất cả các công trình, vật
chướng ngại trên sông, ven sông của các tổ chức, cá nhân có ảnh hưởng đến giao
thông ĐTNĐ thì các tổ chức, cá nhân đó có trách nhiệm lắp đặt và quản lý báo
hiệu cho đến khi công trình hay vật chướng ngại đó không còn tồn tại theo quy
định của quy tắc báo hiệu ĐTNĐ này.
Chương 2.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỦA QUY
TẮC BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VIỆT NAM
Điều 5. Quy
định bờ phải, bờ trái hay phía phải, phía trái của luồng tàu chạy
Chiều dòng chảy để làm cơ sở quy
định bờ phải, bờ trái hay phía phải phía trái của luồng tàu chạy trong quy tắc
báo hiệu ĐTNĐ Việt Nam được xét theo chiều của dòng chảy lũ.
1. Đối với sông kênh trong nội địa:
Theo hướng dòng chảy từ thượng lưu xuống hạ lưu, từ phía trong nội địa ra phía
cửa biển bên tay phải là bờ phải, bên tay trái là bờ trái.
2. Đối với vùng duyên hải, ven
vịnh: Quy ước theo chiều từ phía Bắc xuống phía Nam bên tay phải (phía đất
liền) là phía phải, bên tay trái (phía ngoài biển) là phía trái. Từ bờ ra ngoài
biển bên tay phải là phía phải, bên tay trái là phía trái.
3. Trên hồ tự nhiên hay hồ nhân
tạo: Trường hợp hồ có dòng chảy thì theo trục luồng chính từ thượng lưu nhìn về
hạ lưu và đối với những đoạn luồng nhánh thì theo hướng nhìn ra trục luồng
chính bên tay phải là bờ phải, bên tay trái là bờ trái. Trường hợp hồ không có
dòng chảy thì theo quy định ở Khoản 4.
4. Các trường hợp đặc thù khác thì
do cơ quan quản lý nhà nước về đường thủy nội địa có thẩm quyền là Cục Đường
sông Việt Nam, Chi Cục đường sông phía Nam xem xét quyết định.
Điều 6. Phân
loại báo hiệu
Báo hiệu ĐTNĐ Việt Nam phân thành 3 loại
1. Báo hiệu chỉ giới hạn, vị trí
của luồng tàu chạy (gọi chung là báo hiệu dẫn luồng): Là những báo hiệu giới
hạn phạm vi chiều rộng, chỉ vị trí hay chỉ hướng của luồng tàu chạy nhằm hướng
dẫn phương tiện đi đúng theo luồng tàu.
2. Báo hiệu chỉ vị trí nguy hiểm
hay vật chướng ngại trên luồng: Là những báo hiệu chỉ cho phương tiện thủy biết
vị trí các vật chướng ngại, các vị trí hay khu vực nguy hiểm trên luồng để
phòng tránh, nhằm đảm bảo an toàn cho phương tiện và công trình trên tuyến.
3. Báo hiệu thông báo, chỉ dẫn: Là
những báo hiệu thông báo các tình huống có liên quan đến luồng tàu chạy hay
điều kiện chạy tàu để các phương tiện kịp thời có các biện pháp phòng ngừa và
xử lý, bao gồm các báo hiệu thông báo cấm, báo hiệu thông báo sự hạn chế, báo
hiệu chỉ dẫn và báo hiệu thông báo.
Điều 7. Biển
báo hiệu và màu sắc báo hiệu
1. Ý nghĩa, tác dụng của báo hiệu
thể hiện ở biển báo hiệu.
2. Các báo hiệu giới hạn luồng tàu
chạy và chỉ vị trí nguy hiểm trên luồng phía bờ trái có hình tam giác, hình
thoi và sơn màu xanh lục. Phía bờ phải có hình tam giác ngược, hình vuông và
sơn màu đỏ.
3. Các báo hiệu chỉ hướng của luồng
tàu chạy phía trái hình thoi, phía phải hình vuông và sơn màu vàng.
4. Các báo hiệu chỉ tim luồng tàu,
chướng ngại vật đặt trên đường thủy rộng, hai luồng thì có biển hình tròn. Báo
hiệu chỉ tim luồng sơn màu đỏ trắng xen kẽ theo chiều dọc, báo hiệu chỉ chướng
ngại vật thì sơn màu đen, báo hiệu chỉ vị trí có hai luồng tàu chạy thì sơn màu
đỏ và xanh lục.
5. Các báo hiệu thông báo cấm có
biển hình vuông phẳng, nền sơn trắng, viền và gạch chéo sơn màu đỏ, ký hiệu quy
định cấm sơn đen.
Các báo hiệu thông báo sự hạn chế
và chỉ dẫn có biển hình vuông phẳng, nền biển sơn màu trắng, viền sơn màu đỏ,
ký hiệu quy định hạn chế hay chỉ dẫn sơn màu đen.
Các báo hiệu thông báo có biển hình
vuông phẳng, nền sơn màu xanh lam, ký hiệu cần thông báo sơn màu trắng.
6. Các biển báo phải được đặt ở vị
trí hợp lý và nhìn thấy rõ từ hướng luồng tàu đi đến.
7. Được phép bố trí 2 hay 3 biển
báo hiệu không trái ngược nhau về ý nghĩa lên trên cùng một cột.
8. Các biển báo hiệu mặt biển phẳng
trừ các trường hợp đã ghi rõ cách bố trí trong từng trường hợp cụ thể của quy
tắc, còn lại mặt biển đều đặt song song với luồng tàu chạy.
9. Các báo hiệu có hình khối hoặc
có kết cấu tương tự như:
- Hai hình vuông ghép thẳng góc với
nhau theo trục đối xứng (kiểu múi khế) hay hình trụ gọi chung là hình trụ.
- Hai hình tam giác ghép thẳng góc
với nhau theo trục đối xứng (kiểu múi khế) hay hình nón gọi chung là hình nón.
- Hai hình tròn ghép thẳng góc với
nhau theo trục đối xứng (kiểu múi khế) hay hình cầu gọi chung là hình cầu.
Điều 8. Biển
phụ dùng trên phao, biển phụ dùng cho báo hiệu thông báo chỉ dẫn, cờ
1. Biển phụ dùng trên phao hay còn
gọi là tiêu thị: Là các biển bổ trợ nhằm nói rõ ý nghĩa của báo hiệu và được
dùng trong các trường hợp:
- Phao ống, phao cột hay phần thân
phao không thể hiện được hình dáng của biển báo hiệu theo quy định.
- Các dạng phao khác mà phần thân
phao, hay giá phao không lắp được biển báo hiệu theo quy định.
- Ở nơi luồng bắt đầu đổi hướng,
vào cua cong, vị trí nguy hiểm thì có thể lắp thêm tiêu thị bên trên biển báo
hiệu chính để nhấn mạnh ý nghĩa của báo hiệu.
Tiêu thị có hình dáng, màu sắc quy
định như biển báo hiệu chính nhưng có kích thước nhỏ hơn và bố trí ở trên đỉnh
của phao.
2. Biển phụ dùng cho báo hiệu thông
báo chỉ dẫn: Là các biển nhằm bổ trợ cho các biển thông báo chỉ dẫn về ý nghĩa,
cũng như xác định phạm vi hiệu lực của báo hiệu.
3. Cờ: Trong các trường hợp luồng
lạch biến đổi đột xuất, hay xuất hiện chướng ngại vật đột xuất mà chưa kịp bố
trí báo hiệu thì phải đặt ngay một cờ tam giác, phía phải màu đỏ, phía trái màu
xanh lục. Ban đêm có một đèn sáng liên tục bên phải ánh sáng màu đỏ, bên trái
ánh sáng màu xanh lục.
Trong phạm vi 24 giờ các cờ tạm kể
trên phải được thay bằng báo hiệu có biển báo theo quy định.
Điều 9. Vật
mang biển báo hiệu
Biển báo hiệu được gắn lên các vật
thể cố định đặt trên bờ (gọi chung là cột) hoặc trên các vật nổi (gọi chung là
phao) và có màu sắc như sau:
- Đặt phía bờ phải: Phao sơn màu
đỏ, cột sơn khoang màu đỏ trắng xen kẽ.
- Đặt phía bờ trái: Phao sơn màu
xanh lục, cột sơn khoang xanh lục - trắng xen kẽ.
- Đặt ở nơi phân luồng ngay ngã ba
phao sơn màu đỏ - xanh lục xen kẽ, cột sơn khoang màu đỏ - xanh lục xen kẽ.
- Đặt ở nơi có chướng ngại vật trên
đường thủy rộng sơn khoang màu đen - đỏ xen kẽ.
Điều 10. Ánh
sáng ban đêm của đèn hiệu
1. Về ban đêm độ chiếu sáng của tín
hiệu phải đảm bảo có tầm nhìn xa ít nhất là 1000m bằng mắt thường.
2. Khi dùng đèn điện để chiếu sáng
biển báo hiệu thay cho tín hiệu, thì phải đảm bảo nhìn thấy rõ báo hiệu từ phạm
vi 500m trở lên.
3. Ánh sáng của tín hiệu ban đêm có
4 màu: Đỏ - Xanh lục - vàng - trắng
a) Ánh sáng đỏ là ánh sáng của báo
hiệu giới hạn luồng, báo hiệu chướng ngại vật bên bờ phải và của báo hiệu thông
báo cấm.
b) Ánh sáng xanh lục là ánh sáng
của báo hiệu giới hạn luồng, báo hiệu chướng ngại vật bên bờ trái và của báo
hiệu thông báo điều khiển sự đi lại.
c) Ánh sáng vàng là ánh sáng của
báo hiệu chỉ hướng của luồng như chuyển luồng, chập tiêu, định hướng luồng trên
đường thủy rộng, khoang thông thuyền, báo hiệu giới hạn vùng nước.
d) Ánh sáng trắng là ánh sáng của
các báo hiệu chỉ tim luồng trên đường thủy rộng, chỉ chướng ngại vật trên đường
thủy rộng, báo hiệu nơi phân luồng hay ngã ba sông.
4. Ánh sáng có các chế độ:
a) Chớp 1 ngắn: 1 chớp sáng ngắn,
tiếp đến 1 khoảng tối dài (ký hiệu FI).
b) Chớp 1 dài: 1 chớp sáng dài,
tiếp đến 1 khoảng tối ngắn (ký hiệu OC).
c) Chớp 2: 2 chớp sáng ngắn liên
tiếp xen kẽ 1 khoảng tối ngắn ở giữa, tiếp đến 1 khoảng tối dài (ký hiệu
FI(2)).
d) Chớp 3: 3 chớp sáng ngắn liên
tiếp xen kẽ 2 khoảng tối ngắn, tiếp đến 1 khoảng tối dài (ký hiệu FI(3)).
e) Chớp đều (ký hiệu ISO):
- Chớp đều: 1 chớp sáng dài, tiếp
đến 1 khoảng tối dài, thời gian sáng và tối bằng nhau.
- Chớp đều nhanh (còn gọi là nháy):
các chớp sáng ngắn xen kẽ với các khoảng tối ngắn, thời gian sáng và tối bằng
nhau.
f) Chớp nhanh liên tục: các chớp
sáng ngắn liên tiếp rất nhanh xen kẽ với các khoảng tối rất ngắn (ký hiệu Q).
g) Đèn sáng liên tục (ký hiệu F).
(Có bản chi tiết kèm theo ở chương
IV).
Điều 11. Cách
đánh số của báo hiệu ĐTNĐ Việt Nam
Trường hợp báo hiệu ĐTND được đánh
số hiệu, thì việc đánh số hiệu theo phía bờ của luồng tàu chạy. Các báo hiệu
nằm ở phía bờ phải được đánh số chẵn, các báo hiệu ở phía bờ trái được đánh số
lẻ. Chữ số màu trắng.
Điều 12. Kích
thước của báo hiệu ĐTND (Chương IV)
Kích thước của báo hiệu ĐTND chia
thành 4 loại: Loại đặc biệt, loại 1, 2, 3.
Loại đặc biệt dùng cho đường thủy
rộng như sông lớn, vùng cửa sông, vùng duyên hải, ven vịnh, trên hồ tự nhiên và
hồ nhân tạo. Kích thước loại 1, 2, 3 được sử dụng trong các sông, kênh rạch
thông thường.
Trong các trường hợp đặc biệt khác
cần căn cứ vào điều kiện địa hình thực tế của sông, kênh, hồ, vùng cửa sông,
ven vịnh mà có thể lựa chọn kích thước sao cho phù hợp. Khi sử dụng kích thước
khác với kích thước đã tính toán trong quy tắc cần có ý kiến của cơ quan quản
lý nhà nước về đường thủy nội địa.
Khi sử dụng kích thước trong 4 loại
kể trên đã có tính toán trong quy tắc cũng cần tùy theo điều kiện địa hình, đặc
biệt là chiều rộng của sông kênh để lựa chọn cho phù hợp.
Điều 13. Báo
hiệu thông báo không có đèn, tuyến báo hiệu sử dụng đèn đầu
1. Về ban đêm ở các khu vực nguy
hiểm có các báo hiệu thông báo, phương tiện phải chủ động chiếu đèn tìm hiểu
tình hình qua các báo hiệu thông báo để điều khiển phương tiện đi lại đảm bảo
an toàn.
2. Những tuyến có phương tiện đi
lại vào ban đêm, nếu không có khả năng đầu tư và duy trì tuyến đèn điện thì có
thể sử dụng đèn dầu. Màu ánh sáng của đèn dầu phải đúng với màu ánh sáng như
quy định của đèn điện.
Khi gặp đèn dầu nếu chưa hiểu rõ ý
nghĩa của báo hiệu, người điều khiển phương tiện có trách nhiệm tìm hiểu, chỉ
khi nào đảm bảo an toàn mới được phép tiếp tục đi lại.
Điều 14. Các
trường hợp đặc biệt khác
1. Trong một số trường hợp cụ thể,
cho phép dùng chữ để thông báo những vấn đề có liên quan đến tình hình luồng
lạch và chỉ dẫn việc đi lại của phương tiện để đảm bảo an toàn.
2. Ở những khu vực không có báo
hiệu thông báo, nếu thuyền trưởng muốn điều khiển phương tiện theo một tình
huống nào đó thì cần tìm hiểu, xem xét, tự quyết định và tự chịu trách nhiệm
sao cho việc vận hành phương tiện đảm bảo an toàn.
Chương 3.
CÁC BÁO HIỆU ĐTND VIỆT
NAM
A. BÁO HIỆU CHỈ
GIỚI HẠN, VỊ TRÍ CỦA LUỒNG TÀU CHẠY
A1. PHAO CHỈ VỊ
TRÍ GIỚI HẠN CỦA LUỒNG TÀU CHẠY
A1.1. Phao chỉ vị trí giới hạn
bên bờ phải của luồng tàu chạy
Hình dáng
|
Báo hiệu là phao có biển (hay
tiêu thị) là hình trụ, hoặc là cờ tạm biển hình tam giác
|
Màu sắc
|
Phao, biển,
tiêu thị và cờ đều sơn màu đỏ
|
Đèn hiệu
|
Ban đêm: một đèn chớp 1 ngắn, ánh
sáng màu đỏ
|
Ý nghĩa
|
Báo rằng “Tại vị trí đặt phao là
giới hạn phía phải của luồng tàu chạy”.
|
A.1.2. Phao chỉ vị trí giới hạn
bên bờ trái của luồng tàu chạy
Hình dáng
|
Báo hiệu là phao có biển (hay
tiêu thị) là hình nón, hoặc là cờ tạm biển hình tam giác
|
Màu sắc
|
Phao, biển,
tiêu thị, cờ đều sơn màu xanh
|
Đèn hiệu
|
Ban đêm: một đèn chớp 1 ngắn, ánh
sáng màu xanh lục
|
Ý nghĩa
|
Báo rằng “Tại vị trí đặt phao là
giới hạn phía trái của luồng tàu chạy”
|
A2. PHAO CHỈ VỊ
TRÍ GIỚI HẠN CỦA LUỒNG TÀU SÔNG ĐI CẠNH LUỒNG TÀU BIỂN
A2.1. Đặt phía bên phải của
luồng tàu sông
Hình dáng
|
Báo hiệu là phao có biển (hay
tiêu thị) là hình trụ, hoặc là cờ tạm biển hình tam giác
|
Màu sắc
|
Phao và biển sơn khoang đỏ -
trắng - đỏ, tiêu thị, cờ sơn màu đỏ
|
Đèn hiệu
|
(Khi thích hợp) Ban đêm: một đèn
chớp đều, ánh sáng màu đỏ
|
Ý nghĩa
|
Báo rằng “Tại vị trí đặt báo hiệu
là giới hạn phía phải của luồng tàu sông đi cạnh luồng tàu biển”
|
A2.2. Đặt phía bên trái của
luồng tàu sông
Hình dáng
|
Báo hiệu là phao có biển (hay
tiêu thị) là hình nón, hoặc là cờ tạm biển hình tam giác
|
Màu sắc
|
Phao và biển sơn khoang xanh lục
- trắng - xanh lục, tiêu thị, cờ sơn màu xanh lục
|
Đèn hiệu
|
(Khi thích hợp) Ban đêm một đèn
chớp đều, ánh sáng màu xanh lục
|
Ý nghĩa
|
Báo rằng “Tại vị trí đặt báo hiệu
là giới hạn phía trái của luồng tàu sông đi cạnh luồng tàu biển”
Khi luồng lạch ổn định hoặc trong
một số trường hợp đặc biệt thì các báo hiệu từ A1, A2, vật mang là phao có
thể được thay bằng trụ
|
A3. BÁO HIỆU
LUỒNG TÀU ĐI GẦN BỜ
A3.1. Báo hiệu luồng tàu đi
gần bờ bên phải
Hình dáng Một
biển hình vuông đặt trên cột mặt biển song song với hướng luồng
Màu sắc Biển
sơn khoang màu trắng - đỏ - trắng
Đèn hiệu Ban
đêm: một đèn chớp 1 dài, ánh sáng màu đỏ
Ý nghĩa Báo
rằng “Luồng tàu đi gần bờ phải và dọc theo bờ phải”
|
Chớp
một dài (OC 3s)
|
A3.2. Báo hiệu luồng tàu đi
gần bờ bên trái
Hình dáng Một
biển hình thoi đặt trên cột, mặt biển song song với hướng luồng
Màu sắc Nền
giữa biển sơn màu xanh lục, viền biển sơn màu trắng
Đèn hiệu Ban
đêm: một đèn chớp 1 dài, ánh sáng màu xanh lục
Ý nghĩa Báo
rằng “Luồng tàu đi gần bờ trái và dọc theo bờ trái”
|
Chớp
một dài (OC 3s)
|
A4. BÁO HIỆU CỬA
LUỒNG RA VÀO CẢNG, BIỂN
A4.1. Đặt ở bên phải
Hình dáng Một
biển hình trụ đặt trên cột
Màu sắc Thân
cột sơn khoang màu đỏ - trắng - đỏ, biển sơn màu đỏ
Đèn hiệu Ban
đêm: có một đèn chớp đều nhanh, ánh sáng màu đỏ
Ý nghĩa Giới
hạn phía bên phải của cửa luồng ra vào cảng, bến
|
Chớp
đều nhanh (ISO 1s)
|
A4.2. Đặt ở bên trái
Hình dáng
Một biển hình nón đặt trên cột
Màu sắc Cột
sơn khoang màu xanh lục - trắng - xanh lục, biển sơn màu xanh lục
Đèn hiệu Ban
đêm: có một đèn chớp đều nhanh, ánh sáng màu xanh lục
Ý nghĩa Giới
hạn phía bên trái của cửa luồng ra vào cảng, bến
Báo hiệu này cũng được sử dụng
để báo lối ra vào các nhánh phụ, các luồng dùng riêng. Khi đó ở trên luồng sử
dụng báo hiệu A2.1, A2.2 để giới hạn luồng chạy tàu, nhằm phân biệt với luồng
chính
|
Chớp
đều nhanh (ISO 1s)
|
A5. PHAO TIM
LUỒNG
Hình dáng Phao
hình cầu, hoặc phao ống. Biển hình cầu
Màu sắc Phao
hình cầu sơn xen kẽ dải dọc đỏ - trắng, phao ống sơn thành hai nửa đỏ -
trắng, biển sơn theo dải dọc đỏ - trắng
Đèn hiệu Ban
đêm: một đèn chớp 1 dài, ánh sáng màu trắng
Ý nghĩa Chỉ
vị trí tim luồng, xung quanh là vùng nước an toàn. Dùng hướng dẫn tàu thuyền
đi lại theo tim luồng trên đường thủy rộng
|
Chớp
một dài (OC 5s)
|
A6. BÁO HIỆU
CHUYỂN HƯỚNG LUỒNG
A6.1. Báo hiệu chuyển hướng
luồng đặt bên bờ phải
Hình dáng Một
biển hình vuông đặt trên cột, mặt biển vuông góc với trục luồng tàu chạy
Màu sắc Biển
sơn màu vàng, giữa biển có vạch dọc sơn màu đen
Đèn hiệu Ban
đêm: một đèn chớp đều, ánh sáng màu vàng
Ý nghĩa Báo
rằng “Kể từ vị trí đặt báo hiệu, luồng chạy tàu chuyển hướng từ bờ phải sang
bờ trái”
|
Chớp
đều (ISO 4s)
|
A6.2. Báo hiệu chuyển hướng
luồng đặt bên bờ trái
Hình dáng Một
biển hình thoi đặt trên cột, mặt biển vuông góc với trục luồng tàu chạy
Màu sắc Biển
sơn màu vàng giữa có vạch dọc sơn màu đen
Đèn hiệu Ban
đêm: một đèn chớp đều ánh sáng màu vàng
Ý nghĩa Báo
rằng “Kể từ vị trí đặt báo hiệu, luồng chạy tàu chuyển từ bờ trái sang bờ phải”
|
Chớp
đều (ISO 3s)
|
A7. CHẬP TIÊU
TIM LUỒNG
A7.1. Chập tiêu tim luồng đặt
bên bờ phải
Hình dáng Gồm
hai biển, biển trên cột sau đặt cao hơn biển trên cột trước. Mặt biển đặt
vuông góc với tim luồng và trùng với hướng luồng tàu chạy
Màu sắc Màu
sơn cách thức sơn như biển chuyển luồng bờ phải
Đèn hiệu Ban
đêm: có hai đèn chớp 1 dài, ánh sáng màu vàng, đèn trên cột sau đặt cao hơn
đèn trên cột trước
|
Chớp
một dài (OC 4s)
|
A7.2. Chập tiêu tim luồng đặt
bên bờ trái
Hình dáng Gồm
hai biển, biển trên cột sau đặt cao hơn biển trên cột trước. Mặt biển đặt
vuông góc với tim luồng và trùng với hướng tim luồng tàu chạy
Màu sắc Màu
sơn cách thức sơn như biển chuyển luồng bờ trái
Đèn hiệu Ban
đêm: có hai đèn chớp 1 dài, ánh sáng màu vàng, đèn trên cột sau đặt cao hơn
đèn trên cột trước
Ý nghĩa Báo
rằng “Luồng hẹp nguy hiểm phương tiện phải đi theo đúng đường thẳng chập của
hai biển báo hiệu”
|
Chớp
một dài (OC 3s)
|
A8. BÁO HIỆU
ĐỊNH HƯỚNG LUỒNG
A8.1. Đặt bên phải luồng
Hình dáng Một
biển hình trụ ghép kiểu múi khế đặt trên cột
Màu sắc Nền
giữa biển sơn màu vàng, viền biển sơn màu đen
Đèn hiệu Ban
đêm: một đèn chớp đều, ánh sáng màu vàng
Ý nghĩa Định
hướng luồng cho tàu thuyền đi lại trên đường thủy rộng như ven vịnh, trên hồ,
vào cửa sông phía bên phải của luồng
|
Chớp
đều (ISO 6s)
|
A8.2. Đặt bên trái luồng
Hình dáng Một
biển hình thoi ghép vuông góc với nhau kiểu múi khế đặt trên cột
Màu sắc Viền
biển sơn màu đen, nền giữa biển sơn màu vàng
Đèn hiệu Ban
đêm: một đèn chớp đều, ánh sáng màu vàng
Ý nghĩa Định
hướng luồng cho tàu thuyền đi lại trên đường thủy rộng như ven vịnh, trên hồ,
vào cửa sông phía bên trái luồng
|
Chớp
đều (ISO 5s)
|
A9. BÁO HIỆU HAI
LUỒNG (đặt dưới nước)
A9.1. Báo cả hai luồng đều là
luồng chính
Hình dáng Phao
hình cầu, phao ống. Biển: hình cầu
Màu sắc Biển
sơn thành hai nửa, nửa trên sơn đỏ, nửa dưới sơn màu xanh lục. Phao sơn thành
4 khoang ngang đỏ - xanh lục xen kẽ
Đèn hiệu Ban
đêm: một đèn chớp đều nhanh, ánh sáng màu trắng
Ý nghĩa Báo
rằng “Tại khu vực đặt phao sông, kênh phân thành hai luồng, cả hai luồng đều
là luồng chính”
|
Chớp
đều nhanh (ISO 2s)
|
A9.2. Báo luồng phía bên phải
là luồng chính
Hình dáng Phao
hình cầu có tiêu thị hình nón hoặc phao ống có biển hình cầu phía trên có
tiêu thị hình nón
Màu sắc Tiêu
thị, biển sơn màu xanh lục. Phao sơn nửa trên màu xanh lục, nửa dưới màu đỏ
Đèn hiệu Ban
đêm: một đèn chớp nhanh liên tục, ánh sáng màu xanh lục
Ý nghĩa Báo
rằng “Tại khu vực đặt phao sông, kênh phân thành hai luồng, luồng phía bên
phải là luồng chính”. Vị trí đặt phao là giới hạn phía trái của luồng chính”
- Luồng phụ là luồng có chuẩn
tắc luồng lạch kém hơn luồng chính, phương tiện khi qua lại cần tìm hiểu để
biết
- Các biển phụ (Tiêu thị) trong
loại báo hiệu này là bắt buộc phải có
|
Chớp
nhanh liên tục (Q)
|
A9.3. Báo luồng phía bên trái
là luồng chính
Hình dáng Phao
hình cầu có tiêu thị hình trụ, hoặc phao ống có biển hình cầu, phía trên có
tiêu thị hình trụ
Màu sắc Biển,
tiêu thị sơn màu đỏ. Phao sơn nửa trên màu đỏ, nửa dưới màu xanh lục
Đèn hiệu Ban
đêm: một đèn chớp nhanh liên tục, ánh sáng màu đỏ
Ý nghĩa Báo
rằng “Tại khu vực đặt phao sông, kênh phân thành hai luồng, luồng phía bên trái
là luồng chính, vị trí đặt phao là giới hạn phía phải của luồng chính”
|
Chớp
nhanh liên tục (Q)
|
B. BÁO HIỆU VỊ
TRÍ NGUY HIỂM HAY VẬT CHƯỚNG NGẠI TRÊN LUỒNG
B1. BÁO HIỆU
NƠI PHÂN LUỒNG, NGÃ BA (đặt trên bờ)
Hình dáng Báo
hiệu là 2 hình nón đối đỉnh đặt trên cột
Màu sắc Nửa
trên sơn màu đỏ, nửa dưới sơn màu xanh lục
Đèn hiệu Ban
đêm: một đèn chớp đều nhanh, ánh sáng màu trắng
Ý nghĩa Báo
rằng “Tại vị trí đặt báo hiệu là đầu mom bãi nơi phân luồng, ngã ba nguy
hiểm, cần chú ý”
|
Chớp
đều nhanh (ISO 2s)
|
B2. BÁO CHƯỚNG
NGẠI VẬT HOẶC VỊ TRÍ NGUY HIỂM TRÊN LUỒNG
B2.1. Báo chướng ngại vật hay
vị trí nguy hiểm bên phía phải của luồng tàu chạy
Hình dáng Báo
hiệu là một hình nón ngược ghép kiểu múi khế
Màu sắc Biển
sơn màu đỏ
Đèn hiệu Ban
đêm: một đèn chớp 1 ngắn, ánh sáng màu đỏ
Ý nghĩa Báo
rằng “Có vật chướng ngại hoặc vị trí nguy hiểm phía bên phải của luồng tàu
chạy. Phương tiện phải đi cách xa báo hiệu ít nhất trên 10m”
|
Chớp
một ngắn (FI 5s)
|
B2.2. Báo chướng ngại vật hay
vị trí nguy hiểm bên phía trái của luồng tàu chạy
Hình dáng Báo
hiệu là một hình nón ghép kiểu múi khế đặt trên cột
Màu sắc Biển
sơn màu xanh lục, viền quanh biển sơn trắng
Đèn hiệu Ban
đêm: một đèn chớp 1 ngắn, ánh sáng màu xanh lục
Ý nghĩa Báo
rằng “Có vật chướng ngại hoặc vị trí nguy hiểm phía bên trái của luồng tàu
chạy. Phương tiện phải đi cách xa báo hiệu ít nhất trên 10m”
|
Chớp
một ngắn (FI 5s)
|
B3. BÁO HIỆU
CHƯỚNG NGẠI VẬT ĐƠN LẺ TRÊN ĐƯỜNG THỦY RỘNG
Hình dáng Báo
hiệu là hai biển hình cầu đặt trên cột hoặc trên phao
Màu sắc Biển
sơn màu đen, cột, phao sơn làm 3 khoang đen - đỏ - đen
Đèn hiệu Ban
đêm: một đèn chớp 2, ánh sáng màu trắng
Ý nghĩa Báo
rằng “Có vật chướng ngại nguy hiểm trên luồng nhưng xung quanh là vùng nước
an toàn. Phương tiện có thể đi lại được xung quanh chướng ngại vật về mọi
phía, nhưng phải cách báo hiệu ít nhất trên 15m”
|
Chớp
hai (FI(2) 10s)
|
B4. PHAO GIỚI
HẠN VÙNG NƯỚC
B4.1. Phía bên phải của luồng
tàu chạy
Hình dáng Báo
hiệu là phao có biển (hay tiêu thị) là hình trụ
Màu sắc Phao,
biển hay tiêu thị đều sơn màu vàng
Đèn hiệu Ban
đêm: một đèn chớp 3, ánh sáng màu vàng
Ý nghĩa “Giới
hạn vùng nước hạn chế, vùng nước dùng riêng bên phía bờ phải của luồng”
|
Chớp
ba (FI(3) 10s)
|
B4.2. Phía bên trái của luồng
tàu chạy
Hình dáng Báo
hiệu là phao có biển (hay tiêu thị) là hình nón
Màu sắc Phao,
biển hay tiêu thị đều sơn màu vàng
Đèn hiệu Ban
đêm: một đèn chớp 1, ánh sáng màu vàng
Ý nghĩa “Giới
hạn vùng nước hạn chế, vùng nước dùng riêng bên phía bờ trái của luồng”
Khi dùng báo hiệu này để cấm
vùng nước, cấm luồng thì bên trên treo thay bằng biển phụ C1.1.1
|
Chớp
một ngắn (FI 5s)
|
B5. BÁO HIỆU
ĐÁNH DẤU KHOANG THÔNG THUYỀN CỦA CÔNG TRÌNH VƯỢT SÔNG TRÊN KHÔNG
B5.1. Cho phương tiện cơ giới
và thô sơ đi chung
Hình dáng Một
biển hình vuông bố trí ở tim luồng khoang thông thuyền
Màu sắc Biển
sơn màu vàng
Đèn hiệu Ban
đêm: treo 2 đèn, một đèn sáng liên tục, một đèn chớp nhanh liên tục, ánh sáng
màu vàng, đặt ở vị trí của biển báo hiệu
Ý nghĩa Đánh
dấu vị trí khoang thông thuyền cho phương tiện cơ giới và thô sơ cùng đi
chung
|
|
B5.2. Cho phương tiện cơ giới
đi qua
Hình dáng Một
biển hình thoi bố trí ở tim luồng khoang thông thuyền
Màu sắc Biển
sơn màu vàng
Đèn hiệu Ban
đêm: treo một đèn sáng liên tục, ánh sáng màu vàng, đặt ở vị trí của báo hiệu
Ý nghĩa Đánh
dấu vị trí khoang thông thuyền cho phương tiện cơ giới đi qua
|
Sáng
liên tục (F)
|
B5.3. Cho phương tiện thô sơ
đi qua
Hình dáng Một
biển hình tròn bố trí ở tim luồng khoang thông thuyền
Màu sắc Biển
sơn màu vàng
Đèn hiệu Ban
đêm: treo một đèn chớp nhanh liên tục, ánh sáng màu vàng
Ý nghĩa Đánh
dấu vị trí khoang thông thuyền cho phương tiện thô sơ đi qua
|
Chớp
nhanh liên tục (Q)
|
C. BÁO HIỆU
THÔNG BÁO CHỈ DẪN
C1. BÁO HIỆU
THÔNG BÁO CẤM
C1.1. Báo hiệu điều khiển sự
đi lại
C1.1.1. Cấm đi qua
Hình dáng Một
biển hình chữ nhật đặt vuông góc với luồng, mặt biển ngược hướng với chiều
cấm đi qua, hoặc hai cờ hình tam giác
Màu sắc Biển
sơn khoang đỏ - trắng - đỏ theo chiều ngang, cờ sơn màu đỏ
Đèn hiệu Ban
đêm: treo hai đèn sáng liên tục, ánh sáng màu đỏ. Đèn treo theo chiều dọc
Ý nghĩa Báo
rằng “Cấm phương tiện đi qua tính từ vị trí đặt báo hiệu”
|
|
C1.1.2. Được phép đi qua
Hình dáng Một
biển hình chữ nhật đặt vuông góc với luồng, mặt biển ngược hướng với chiều
cho đi qua, hoặc hai cờ hình tam giác
Màu sắc Biển
sơn theo dải dọc xanh lục - trắng - xanh lục, cờ sơn màu xanh lục
Đèn hiệu Ban
đêm: treo hai đèn sáng liên tục, ánh sáng màu xanh lục. Đèn treo theo chiều
dọc
Ý nghĩa Báo
rằng “Phương tiện được phép đi qua”
|
|
C1.1.3. Chỉ được phép đi
giữa hai biển báo hiệu
Hình dáng Hai
biển hình thoi đặt cách nhau giới hạn chiều rộng của luồng tàu
Màu sắc Nửa
ngoài sơn màu trắng, nửa trong hướng vào luồng sơn màu xanh lục
Đèn hiệu Ban
đêm: mỗi bên treo 1 đèn sáng liên tục, ánh sáng màu xanh lục. Đèn đặt tại vị
trí của biển báo hiệu
Ý nghĩa Báo
rằng “Phương tiện chỉ được phép đi trong phạm vi luồng giới hạn giữa hai biển
báo hiệu”
|
|
C1.1.4. Cấm đi ra ngoài
phạm vi hai biển báo hiệu
Hình dáng Hai
biển hình thoi treo giới hạn hai bên luồng
Màu sắc Nửa
ngoài sơn màu đỏ, nửa trong hướng vào luồng sơn màu trắng
Đèn hiệu (Khi
thích hợp) Ban đêm mỗi bên treo một đèn sáng liên tục ánh sáng màu đỏ
Ý nghĩa Báo
rằng “Phương tiện không được phép đi ra ngoài phạm vi hai biển báo hiệu”
Chỉ dùng báo hiệu này kết hợp với
C1.1.3 trong trường hợp cần quy định rõ cấm đi lại ngoài phạm vi luồng tàu đã
được giới hạn theo C1.1.3. Khi đó biển báo hiệu và đèn đỏ treo phía ngoài đèn
xanh theo chiều ngang
|
|
C1.2. Tín hiệu giao thông qua
âu thuyền
Khi đến gần âu thuyền, phương tiện
cần giảm tốc độ và chú ý các trường hợp tín hiệu sau đây:
1. Khi có hai đèn đỏ, mỗi bên
treo một đèn ở độ cao như nhau là cấm phương tiện đi vào âu thuyền
2. Khi có hai đèn đỏ, mỗi bên
treo một đèn ở độ cao như nhau và một đèn xanh treo cùng độ cao (ở bên này
hoặc bên kia) là báo phương tiện được phép rời âu thuyền
3. Khi mỗi bên treo 1 đèn đỏ, 1
đèn xanh, 4 đèn cùng ở độ cao như nhau là báo phương tiện chuẩn bị được vào
âu thuyền
4. Khi mỗi bên có 1 đèn xanh treo
ở độ cao như nhau là báo cho phép phương tiện được vào âu thuyền
Ý nghĩa Điều tiết
phương tiện đi lại qua âu
|
|
C1.3. Báo hiệu cấm thả neo,
cấm kéo rê neo, cáp hay xích
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển sơn trắng, viền và vạch chéo sơn đỏ, ký hiệu neo sơn đen
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
rằng “Cấm mọi phương tiện thả neo, kéo rê neo, cáp hay xích trong phạm vi
hiệu lực của báo hiệu”
Không áp dụng với những di
chuyển nhỏ tại nơi neo đậu hay ma nơ
|
|
C1.4. Báo hiệu cấm đỗ
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển sơn trắng, viền và vạch chéo sơn đỏ, ký hiệu chữ P sơn đen
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
rằng “Cấm mọi phương tiện neo đậu trong phạm vi hiệu lực của biển báo hiệu”
|
|
C1.5. Báo hiệu cấm buộc tàu
thuyền
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển sơn trắng, viền và vạch chéo sơn đỏ, ký hiệu cọc bích sơn đen
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
rằng “Cấm mọi phương tiện buộc tàu thuyền lên bờ trong phạm vi hiệu lực của
biển báo hiệu”
|
|
C1.6. Báo hiệu cấm tạo sóng
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển sơn trắng, viền và vạch chéo sơn đỏ, ký hiệu sóng sơn đen
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
rằng “Phải điều khiển phương tiện tránh tạo sóng gây nguy hiểm cho các đối
tượng khác”
|
|
C1.7. Báo hiệu cấm tàu thuyền
quay trở
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển sơn trắng, viền và vạch chéo sơn đỏ, ký hiệu quay trở sơn đen
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
rằng “Cấm mọi phương tiện quay trở trong phạm vi hiệu lực của biển báo hiệu”
|
|
C1.8. Báo hiệu cấm vượt
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển sơn trắng, viền và vạch chéo sơn đỏ, ký hiệu phương tiện vượt nhau sơn
đen
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
rằng “Cấm mọi phương tiện vượt nhau trên phạm vi luồng giới hạn bởi hai biển
báo hiệu”
|
|
C1.9. Báo hiệu cấm các đoàn
kéo đẩy vượt nhau
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển sơn trắng, viền và vạch chéo sơn đỏ, ký hiệu các đoàn kéo đẩy vượt nhau sơn
đen
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
rằng “Cấm các đoàn kéo đẩy vượt nhau trên phạm vi luồng giới hạn bởi hai biển
báo hiệu”
|
|
C1.10. Cấm phương tiện cơ giới
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển sơn trắng, viền và vạch chéo sơn đỏ, ký hiệu phương tiện cơ giới sơn đen
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
rằng “Cấm mọi phương tiện cơ giới đi qua theo hướng báo hiệu đã chỉ rõ, hoặc
hoạt động trong vùng nước giới hạn bởi hiệu lực của báo hiệu”
|
|
C1.11. Cấm phương tiện thô sơ
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển sơn trắng, viền và vạch chéo sơn đỏ, ký hiệu phương tiện thô sơ sơn đen
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
rằng “Cấm phương tiện thô sơ đi qua theo hướng báo hiệu đã chỉ rõ, hoặc hoạt
động trong vùng nước giới hạn bởi hiệu lực của báo hiệu”
|
|
C1.12. Cấm hoạt động thể thao
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển sơn trắng, viền và vạch chéo sơn đỏ, chữ thể thao sơn đen
Đèn hiệu
Ý nghĩa “Cấm
mọi hoạt động thể thao hoặc giải trí trong vùng nước giới hạn bởi hiệu lực
của biển báo hiệu”
|
|
C1.13. Cấm rẽ phải
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
sơn màu trắng, viền và vạch chéo sơn đỏ, ký hiệu mũi tên rẽ phải sơn đen
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
“Phương tiện không được phép rẽ phải vào ngã ba gần nhất phía trước, nguy hiểm”
|
|
C1.14. Cấm rẽ trái
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển sơn màu trắng, viền và vạch chéo sơn đỏ, ký hiệu mũi tên rẽ trái sơn đen
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
“Phương tiện không được phép rẽ trái vào ngã ba gần nhất phía trước, nguy
hiểm”
|
|
C1.15. Cấm bơi lội
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển sơn trắng, viền và vạch chéo sơn đỏ, ký hiệu bơi lội sơn đen
Đèn hiệu
Ý nghĩa “Cấm
mọi hình thức bơi lội trong vùng nước giới hạn bởi hiệu lực của biển báo
hiệu”
|
|
C1.16. Cấm lướt ván
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển sơn trắng, viền và vạch chéo sơn đỏ, ký hiệu lướt ván sơn đen
Đèn hiệu
Ý nghĩa “Cấm
lướt ván trong phạm vi vùng nước giới hạn bởi hiệu lực của biển báo hiệu”
|
|
C1.17. Cấm lướt ván buồm
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển sơn trắng, viền và vạch chéo sơn đỏ, ký hiệu lướt ván buồm sơn đen
Đèn hiệu
Ý nghĩa “Cấm
lướt ván buồm trong phạm vi vùng nước giới hạn bởi hiệu lực của biển báo
hiệu”
|
|
C1.18. Cấm tàu thuyền chạy
buồm
Hình
dáng Một biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển sơn trắng, viền và vạch chéo sơn đỏ, ký hiệu tàu thuyền buồm sơn đen
Đèn hiệu
Ý nghĩa “Cấm
tàu thuyền chạy buồm đi lại trong phạm vi vùng nước giới hạn bởi hiệu lực của
biển báo hiệu”
|
|
C1.19. Khu vực cấm đi lại với
tốc độ cao
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển sơn trắng, viền và vạch chéo sơn đỏ, ký hiệu ca nô cao tốc sơn đen
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
“Khu vực cấm đi lại với tốc độ cao trong phạm vi vùng nước giới hạn bởi hiệu
lực của biển báo hiệu”
|
|
C2. BÁO HIỆU
THÔNG BÁO SỰ HẠN CHẾ
C2.1. Báo hiệu báo chiều cao
tĩnh không bị hạn chế
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển sơn trắng, viền biển sơn đỏ, ký hiệu chiều cao tĩnh không bị hạn chế sơn
đen
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
“Phía trước có công trình vượt sông trên không, chiều cao tĩnh không của công
trình bị hạn chế. Nếu có con số ghi trên biển đó là chiều cao tĩnh không của
công trình ứng với một mực nước xác định nào đó, cần tìm hiểu để biết khi
điều khiển phương tiện đi qua công trình”. Chiều cao tĩnh không tính bằng m.
|
|
C2.2. Báo hiệu báo chiều sâu
luồng bị hạn chế
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển sơn trắng, viền biển sơn đỏ, ký hiệu chiều sâu luồng bị hạn chế sơn đen
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
“Chiều sâu của luồng chạy tàu ở phía trước bị hạn chế. Nếu có con số ghi trên
biển đó là chiều sâu hạn chế của luồng lạch ứng với một mực nước xác định nào
đó, cần tìm hiểu để biết khi điều khiển phương tiện đi qua”. Độ sâu tính bằng
m.”
|
|
C2.3. Báo hiệu báo chiều rộng
luồng bị hạn chế
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển sơn trắng, viền biển sơn đỏ, ký hiệu chiều rộng luồng bị hạn chế sơn đen
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
“Chiều rộng của luồng chạy tàu ở phía trước bị hạn chế. Nếu có con số ghi
trên biển đó là chiều rộng hạn chế của luồng chạy tàu. Cần tìm hiểu để biết
khi điều khiển phương tiện đi qua”. Chiều rộng tính bằng m.
|
|
C2.4. Báo hiệu “luồng cách bờ”
Hình dáng Một
biển hình vuông, đặt trên bờ vuông góc với luồng, sơn hai mặt
Màu sắc Nền
biển sơn trắng, viền biển sơn đỏ, ký hiệu luồng cách bờ sơn đen
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
“Mép luồng chạy tàu cách vị trí báo hiệu một khoảng cách bằng con số ghi trên
biển báo hiệu và tính bằng m”.
|
|
C2.5. Báo hiệu thông báo đoàn
lai dắt bị hạn chế
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển sơn trắng, viền biển sơn đỏ, ký hiệu lai dắt và tầm lai dắt (1 chữ số) sơn
đen
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
“Phía trước là đoạn luồng mà khả năng lai dắt của phương tiện bị hạn chế,
giới hạn số tầm của đoàn lai dắt không được vượt quá 01 con số ghi trên biển
báo hiệu”
|
|
C2.6. Báo hiệu thông báo chiều
rộng đoàn lai dắt bị hạn chế
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển sơn trắng, viền biển sơn đỏ, ký hiệu lai dắt và chiều rộng của đoàn lai
dắt (2 chữ số) sơn đen
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
“Phía trước là đoạn luồng mà khả năng lai dắt của phương tiện bị hạn chế.
Chiều rộng lớn nhất của đoàn lai dắt không được vượt quá 02 con số ghi trên
biển báo hiệu và tính bằng m”
|
|
C2.7. Báo hiệu thông báo chiều
dài đoàn lai dắt bị hạn chế
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển sơn trắng, viền biển sơn đỏ, ký hiệu lai dắt và chiều dài của đoàn lai
dắt (3 con số) sơn đen
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
“Phía trước là đoạn luồng mà khả năng lai dắt của phương tiện bị hạn chế.
Chiều dài lớn nhất của đoàn lai dắt không được vượt quá 03 con số ghi trên
biển báo hiệu và tính bằng m”
|
|
C2.8. Báo hiệu quy định tần số
liên lạc theo khu vực
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Viền
biển sơn đỏ, nền biển sơn trắng, ký hiệu sóng VHF và tần số quy định bắt buộc
để thông tin liên lạc sơn màu đen
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
“Khu vực bắt buộc các phương tiện phải sử dụng kênh vô tuyến điện thoại có
tần số như con số quy định ghi trên biển báo hiệu để thông tin liên lạc”
|
|
C3. BÁO HIỆU CHỈ
DẪN
C3.1. Báo hiệu “chú ý nguy
hiểm”
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển sơn trắng, viền biển sơn đỏ, ký hiệu chú ý nguy hiểm sơn đen
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
“Phía trước là khu vực luồng phức tạp, khó đi, cần chú ý, có thể có các tình
huống nguy hiểm bất ngờ”. Phương tiện cần chú ý thực hiện các biện pháp phòng
ngừa để đảm bảo an toàn
|
|
C3.2. Báo hiệu “Dừng lại”
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển sơn trắng, viền biển sơn đỏ, ký hiệu dừng lại sơn đen
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
“Mọi phương tiện phải dừng lại ngay phía trước biển báo hiệu để chờ đến thời
gian được đi lại hay để kiểm tra”
Dùng báo hiệu này cho việc điều
tiết khống chế qua cầu, âu thuyền hay cho trạm kiểm tra đường thủy như là một
tình huống bắt buộc.
|
|
C3.3. Báo hiệu “Phát tín hiệu
âm thanh”
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển sơn trắng, viền biển sơn đỏ, ký hiệu phát tín hiệu âm thanh sơn đen
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
“Phương tiện cần kéo một hồi còi dài”
|
|
C3.4. Được phép đi ngang qua
luồng về phía trái
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển sơn trắng, viền biển sơn đỏ, ký hiệu đi ngang qua luồng về bên trái sơn
đen
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
“Phía trước là nơi phương tiện thủy nội địa được phép đi cắt ngang qua luồng
về phía bên trái”
|
|
C3.5. Được phép đi ngang qua
luồng về phía phải
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển sơn trắng, viền biển sơn đỏ, ký hiệu đi ngang qua luồng về bên phải sơn
đen
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
“Phía trước là nơi phương tiện thủy nội địa được phép đi cắt ngang qua luồng
về phía bên phải”. Các biển C3.4, C3.5 dùng trong các trường hợp luồng giao
cắt nhau, luồng tàu sông cắt ngang qua luồng tàu biển
|
|
C4. BÁO HIỆU
THÔNG BÁO
C4.1. Báo hiệu phía trước có
đường dây điện qua sông
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển màu xanh lam, ký hiệu tia điện sơn màu trắng
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
“Phía trước có đường dây điện vượt qua sông, phương tiện cần lưu ý”
|
|
C4.2. Được phép neo đậu
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển màu xanh lam, ký hiệu chữ P sơn trắng
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
“Được phép neo đậu hay trú ẩn tránh bão lũ trong phạm vi vùng nước giới hạn
bởi hiệu lực của biển báo hiệu, hoặc phạm vi giới hạn khu vực cảng bến”
|
|
C4.3. Chiều rộng vùng nước
được phép neo đậu
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển màu xanh lam, chữ số chiều rộng vùng nước được phép đậu đỗ sơn trắng
Đèn hiệu
Ý nghĩa “Phương
tiện được phép neo đậu trong phạm vi vùng nước có chiều rộng tính từ mép
cảng, bến, mép bờ ra phía luồng và bằng con số ghi trên biển báo hiệu”. Chiều
rộng tính bằng m.
Dùng xác định phạm vi vùng nước
trong sông, kênh hẹp. Khi đó không dùng phao B4 đặt dưới nước.
|
|
C4.4. Số hàng tối đa được phép
neo đậu
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển màu xanh lam, số hàng tối đa được phép neo đậu ghi bằng số La mã và sơn
trắng
Đèn hiệu
Ý nghĩa “Báo
số hàng tối đa phương tiện được phép neo đậu trong phạm vi vùng nước giới hạn
bởi hiệu lực của báo hiệu”
|
|
C4.5. Báo vị trí Đoạn, Trạm
quản lý đường thủy nội địa
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển màu xanh lam, ký hiệu 2 mỏ neo bắt chéo sơn trắng
Đèn hiệu
Ý nghĩa “Báo
vị trí Đoạn, Trạm quản lý đường thủy nội địa”
|
|
C4.6. Báo hiệu có bến phà, bến
khách ngang sông
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển màu xanh lam, ký hiệu bến phà, bến khách sơn trắng
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
“Phía trước có bến phà, bến khách ngang sông phương tiện cần thận trọng”
|
|
C4.7. Báo hiệu chỉ điểm kết
thúc một tình huống
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
sơn màu xanh lam, ký hiệu kết thúc một tình huống là một vạch chéo sơn màu trắng
Đèn hiệu
Ý nghĩa “Báo
điểm kết thúc cho một quy định cấm, một quy định hạn chế hay một quy định bắt
buộc khác cho việc chạy tàu”
|
|
C4.8. Báo hiệu khu vực tiếp
giáp
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Một
nửa sơn màu trắng, một nửa sơn màu xanh lam
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
“Vị trí đặt báo hiệu là ranh giới quản lý của đường thủy nội địa và đường
biển”
|
|
C4.9. Báo hiệu có trạm kiểm
tra giao thông đường thủy
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển sơn màu xanh lam, ký hiệu trạm kiểm tra (vạch ngang) sơn màu trắng
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
“Có trạm kiểm tra của cảnh sát giao thông hoặc của thanh tra giao thông đường
thủy. Phương tiện cần chú ý lệnh gọi vào kiểm tra”
|
|
C4.10. Báo hiệu cống, đập hoặc
âu thuyền
Hình dáng Một
biển hình chữ nhật
Màu sắc Nền
biển màu xanh lam, ký hiệu cống hoặc âu thuyền màu trắng
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
“Phía trước có cống, đập hoặc âu thuyền, phương tiện cần chú ý chuẩn bị để
việc đi lại được an toàn theo các tín hiệu hướng dẫn (nếu có) của C1.2”
|
|
C4.11. Báo hiệu báo cây số
đường thủy nội địa
Hình dáng Một
biển hình chữ nhật
Màu sắc Nền
biển màu xanh lam, chú thích tên sông hay tên tuyến và cây số sơn màu trắng
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
mốc cây số đường thủy nội địa
|
|
C4.12. Báo hiệu báo lý trình
sông kênh
Hình dáng Một
biển hình chữ nhật
Màu sắc Nền
biển màu xanh lam, chú thích tên địa danh và khoảng cách đến địa danh đó sơn màu
trắng
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
“Cự ly từ vị trí đặt báo hiệu đến một địa danh phía trước cần xác định” tính
bằng km
|
|
C4.13. Báo hiệu chỉ dẫn ngã ba,
ngã tư hay nơi có nhiều sông hay luồng giao nhau
C4.13.1. Ngã ba sông hẹp
hoặc luồng phụ gặp sông rộng hoặc luồng chính
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển xanh lam, ký hiệu ngã ba sông hẹp (hoặc luồng phụ) gặp sông rộng (hay
luồng chính) sơn trắng
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
“Phương tiện đang đi trên sông hẹp (hoặc luồng phụ) sắp đến ngã ba nơi gặp
sông rộng (hoặc luồng chính)”
|
|
C4.13.2. Ngã ba sông rộng
hoặc luồng chính gặp sông hẹp hoặc luồng phụ
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển xanh lam, ký hiệu ngã ba sông rộng (hoặc luồng chính) gặp sông hẹp (hoặc
luồng phụ) sơn trắng
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
“Phương tiện đang đi trên sông rộng (hoặc luồng chính) sắp đến ngã ba nơi gặp
sông hẹp (hoặc luồng phụ)”
|
|
C4.13.3. Ngã tư sông rộng
hoặc luồng chính gặp sông hẹp hoặc luồng phụ
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển xanh lam, ký hiệu ngã tư sông rộng (hoặc luồng chính) gặp sông hẹp (hoặc
luồng phụ) sơn trắng
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
“Phương tiện đang đi trên sông rộng (hoặc luồng chính) sắp đến ngã tư nơi gặp
sông hẹp (hoặc luồng phụ)”
|
|
C4.13.4. Ngã tư sông hẹp
hoặc luồng phụ gặp sông rộng hoặc luồng chính
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển xanh lam, ký hiệu ngã tư sông hẹp (hoặc luồng phụ) gặp sông rộng (hoặc luồng
chính) sơn trắng
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
“Phương tiện đang đi trên sông hẹp (hoặc luồng phụ) sắp đến ngã tư nơi gặp
sông rộng (hoặc luồng chính)”
|
|
C4.13.5. Nơi giao nhau của
nhiều sông kênh
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển xanh lam, ký hiệu nơi giao nhau của nhiều sông kênh sơn trắng
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
“Phía trước là nơi giao nhau của nhiều sông, kênh”
|
|
C4.14. Báo hiệu khu vực được
phép tổ chức các hoạt động thể thao hoặc giải trí (báo hiệu chung)
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển xanh lam, chữ thể thao sơn trắng
Đèn hiệu
Ý nghĩa “Báo
khu vực được phép tổ chức các hoạt động thể thao hoặc giải trí”
|
|
C4.15. Được phép quay trở
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển sơn màu xanh lam, ký hiệu được phép quay trở sơn trắng
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
“phương tiện được phép quay trở trong phạm vi vùng nước giới hạn bởi hiệu lực
của báo hiệu”
|
|
C4.16. Báo công trình ngầm
vượt sông
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển sơn màu xanh lam, ký hiệu mặt cắt sông và công trình ngầm vượt sông sơn
màu trắng
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
“Tại vị trí đặt báo hiệu có công trình ngầm vượt sông. Phương tiện không được
thả neo, phải thận trọng để đảm bảo an toàn cho công trình và phương tiện”
|
|
C4.17. Khu vực được phép lướt
ván
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển màu xanh lam, ký hiệu lướt ván sơn trắng
Đèn hiệu
Ý nghĩa Được
phép lướt ván trong phạm vi vùng nước giới hạn bởi hiệu lực của báo hiệu”
|
|
C4.18. Khu vực được phép lướt
ván buồm
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển màu xanh lam, ký hiệu lướt ván buồm sơn trắng
Đèn hiệu
Ý nghĩa “Được
phép lướt ván buồm trong phạm vi vùng nước giới hạn bởi hiệu lực của báo
hiệu”
|
|
C4.19. Khu vực tàu thuyền chạy
buồm được phép đi lại
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển màu xanh lam, ký hiệu tàu chạy buồm sơn trắng
Đèn hiệu
Ý nghĩa “Tàu
thuyền chạy buồm được phép đi lại trong phạm vi vùng nước giới hạn bởi hiệu
lực của báo hiệu”
|
|
C4.20. Khu vực cho phép đi lại
với tốc độ cao
Hình
dáng Một biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển sơn màu xanh lam, ký hiệu ca nô cao tốc sơn màu trắng
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
“Khu vực cho phép đi lại với tốc độ cao trong phạm vi vùng nước giới hạn bởi
hiệu lực của biển báo hiệu”
|
|
C4.21. Báo có trạm điện thoại
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
sơn màu xanh lam, ký hiệu điện thoại sơn màu trắng
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
“Vị trí có trạm điện thoại bên bờ sông kênh”
|
|
C4.22. Báo có trạm bán xăng
dầu
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
sơn màu trắng, viền biển sơn màu xanh lam, biểu tượng xăng dầu sơn màu đen
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
“Vị trí có trạm bán xăng dầu bên bờ sông kênh”
|
|
C4.23. Báo hiệu báo tần số
liên lạc để được trả lời những thông tin cần thiết cho việc chạy tàu
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Nền
biển sơn màu xanh lam, ký hiệu sóng VHF và tần số liên lạc sơn màu trắng
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
“Khu vực phương tiện có thể nhận được các thông tin cần thiết về luồng lạch
và những thông tin khác liên quan đến chạy tàu khi sử dụng kênh vô tuyến điện
thoại có tần số như con số ghi trên biển báo hiệu”
|
|
C5. BÁO HIỆU
THÔNG BÁO PHỤ
C5.1. Báo hiệu triết giảm tĩnh
không
Hình dáng Một
biển hình vuông
Màu sắc Viền
và ký hiệu triết giảm tĩnh không sơn màu vàng, nền sơn đen, chỉ số triết giảm
tĩnh không sơn màu vàng
Đèn hiệu
Ý nghĩa Báo
“Tĩnh không thực của công trình bị giảm đi bằng con số ghi trên biển báo”
|
|
C5.2. Báo tĩnh không trực tiếp
(Thước nước ngược)
Hình dáng Một
biển hình chữ nhật chạy dài từ đáy công trình xuống dưới mặt nước
Màu sắc Sơn
khoang đen - vàng - đen xen kẽ theo từng mét một, nếu biển màu đen thì chữ số
màu vàng và ngược lại. Số tĩnh không đánh ngược từ đáy công trình xuống mặt
nước
Đèn hiệu
Ý nghĩa “Báo
tĩnh không trực tiếp cho phương tiện biết qua số đọc theo mực nước”
|
|
C5.3. Giới hạn phạm vi chiều
dài hiệu lực của báo hiệu kể từ vị trí đặt báo hiệu (bằng con số ghi trong
biển)
|
|
C5.4. Giới hạn phạm vi hiệu
lực của báo hiệu giữa hai biển báo hiệu
|
|
C5.5. Giới hạn phạm vi hiệu
lực của báo hiệu về hai phía tính từ vị trí đặt báo hiệu
|
|
IV.2. KÍCH
THƯỚC CỘT BÁO HIỆU VÀ PHAO (Phần mang biển báo hiệu)
1. Cột
2. Phao
Đơn
vị: m
STT
|
Các
thông số
|
Ký
hiệu
|
Loại
kích thước
|
Đặc
biệt
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Chiều cao từ mặt đất đến đỉnh cột
báo hiệu (kể cả biển)
|
H1
|
Theo
tính toán
|
7,5
|
6,5
|
5,5
|
2
|
Chiều cao phần nổi trên mặt nước
của phao trụ bờ phải (chưa kể đèn và biển nếu có)
|
H2
|
nt
|
1,2
|
1,1
|
0,9
|
3
|
Chiều cao phần nổi trên mặt nước
của phao nhót bờ trái, của phao ống (chưa kể đèn và biển nếu có)
|
H3
|
nt
|
1,4
|
1,2
|
1,0
|
4
|
Chiều cao của khoang sơn trên cột
|
h1
|
nt
|
0,5
|
0,4
|
0,3
|
5
|
Chiều cao của khoang sơn trên
phao
|
h2
|
nt
|
0,3
|
0,25
|
0,2
|
6
|
Đường kính cột báo hiệu
|
d1
|
nt
|
0,15
|
0,12
|
0,12
|
7
|
Đường kính thân phao trụ, phao
nhót
|
D1
|
nt
|
1,2
|
1,0
|
0,8
|
8
|
Đường kính phao ống
|
D2
|
nt
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
IV.3. KÍCH
THƯỚC CỦA BIỂN BÁO HIỆU
Đơn
vị tính: cm
Ký
hiệu
|
HÌNH
DÁNG
|
Kích
thước
|
LOẠI
KÍCH THƯỚC
|
Đặc
biệt
|
1
|
2
|
3
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
Đặt trên phao
|
|
|
|
|
|
A-1.1
|
Phao giới hạn mép phải của luồng
|
b
h
b1
h1
|
120
- 180
120
- 180
|
100
100
20
20
|
90
90
20
20
|
80
80
20
20
|
A-1.2
|
Phao giới hạn mép trái của luồng
|
b
α
b1
α
|
130
- 180
60o
|
100
60o
25
60o
|
90
60o
25
60o
|
80
60o
25
60o
|
A-2.1
|
Giới hạn mép phải của luồng tàu
sông đi cạnh luồng tàu biển
|
b
h
h1
b1
h1
|
|
100
100
25
20
20
|
90
90
22,5
20
20
|
80
80
20
20
20
|
A-2.2
|
Phao giới hạn mép trái của luồng
tàu sông đi cạnh luồng tàu biển
|
b
α
b1
α
|
Theo
tính toán
|
100
60o
25
60o
|
90
60o
25
60o
|
80
60o
25
60o
|
|
Đặt trên bờ
|
|
|
|
|
|
A-3.1
|
Báo hiệu luồng tàu đi gần bờ bên
phải
|
b
h
h1
|
Theo
tính toán
|
180
180
40
|
150
150
30
|
120
120
25
|
A-3.2
|
Báo hiệu luồng tàu đi gần bờ bên
trái
|
b
a
α
|
Theo
tính toán
|
180
18
90o
|
150
15
90o
|
120
12
90o
|
A-4.1
|
Báo hiệu cửa ra vào cảng
|
b
h
|
Theo
tính toán
|
180
180
|
150
150
|
120
120
|
A-5
|
Biển phao tim luồng
|
D
d
|
Theo
tính toán
|
180
30
|
150
30
|
120
30
|
A-6.1
A-7.1
|
Chuyển luồng bên bờ phải
|
b
h
b1
|
Theo
tính toán
|
180
180
40
|
150
150
30
|
120
120
24
|
A-6.2
A-7.2
|
Chuyển luồng bên bờ trái
|
b
b1
α
|
Theo
tính toán
|
180
40
90o
|
150
30
90o
|
120
24
90o
|
A-8.1
|
Định hướng luồng đặt bên phải
|
b
h
a
|
Theo
tính toán
|
180
180
10
|
150
150
8
|
120
120
6
|
A-8.2
|
Định hướng luồng đặt bên trái
|
b
a
|
Theo
tính toán
|
180
10
|
150
8
|
120
6
|
A-9.1
|
BH cả hai luồng đều là luồng
chính
|
D
d
|
Theo
tính toán
|
180
30
|
150
30
|
120
30
|
A-9.2
|
Báo luồng bên phải là luồng chính
|
D
d
b1
α
|
Theo
tính toán
|
180
30
25
60o
|
150
30
25
60o
|
120
30
25
60o
|
A-9.3
|
Báo luồng bên trái là luồng chính
|
D
d
b
h
|
Theo
tính toán
|
180
30
20
20
|
150
30
20
20
|
120
30
20
20
|
B-1
|
Báo hiệu nơi phân luồng
|
b
h
α
|
Theo
tính toán
|
180
180
45o
|
150
150
45o
|
120
120
45o
|
B-2.1
A-4.2
|
Báo chướng ngại vật bên bờ trái
|
b
α
a
|
Theo
tính toán
|
180
60o
5
|
150
60o
5
|
120
60o
5
|
B-2.2
|
Báo chướng ngại vật bên bờ phải
|
b
α
|
Theo
tính toán
|
180
60o
|
150
60o
|
120
60o
|
|
Báo hiệu dưới nước
|
|
|
|
|
|
B-3
|
Báo hiệu: Chướng ngại vật trên
đường thủy rộng
|
d
|
Theo
tính toán
|
30
|
30
|
30
|
B-4.1
|
Phao giới hạn vùng nước bên phải
|
b
h
b1
h1
b2
h2
|
Theo
tính toán
|
100
100
20
20
40
30
|
90
90
20
20
35
26
|
80
80
20
20
30
22
|
B-4.2
|
Phao giới hạn vùng nước bờ trái
|
b
α
b1
α
b2
h2
|
Theo
tính toán
|
100
60o
25
60o
40
30
|
90
60o
25
60o
35
26
|
80
60o
25
60o
30
22
|
|
Đặt trên Công trình, trên
cột
|
|
|
|
|
|
B-5.1
|
Báo hiệu đánh dấu khoang thông
thuyền: Cơ giới và thô sơ đi chung
|
b
h
|
Theo
tính toán
|
180
180
|
150
150
|
120
120
|
B-5.2
|
Khoang thông thuyền: Cho cơ giới
đi qua
|
b
α
|
Theo
tính toán
|
180
90o
|
150
90o
|
120
90o
|
B-5.3
|
Khoang thông thuyền: Cho thô sơ
đi qua
|
D
|
Theo
tính toán
|
180
|
150
|
120
|
C-1.1.1
|
Cấm được đi qua
|
b
h
h1
h2
|
Theo
tính toán
|
200
150
50
50
|
170
130
45
40
|
140
110
40
30
|
C-1.1.2
|
Được phép đi qua
|
b
h
b1
b2
|
Theo
tính toán
|
200
150
70
60
|
170
130
60
50
|
140
110
50
40
|
C-1.1.3
|
Chỉ được phép đi giữa hai biển
báo
|
b
α
|
Theo
tính toán
|
60
90o
|
50
90o
|
40
90o
|
C-1.1.4
|
Cấm đi ra ngoài phạm vi hai biển
báo hiệu
|
b
α
|
Theo
tính toán
|
60
90o
|
50
90o
|
40
90o
|
C-1.3
|
“Cấm neo”
|
h
h1
b
b1
a
c
|
Theo
tính toán
|
180
100
180
80
18
20
|
150
80
150
60
15
17
|
120
70
120
50
12
14
|
C-1.4
|
Biển báo hiệu: “Cấm đỗ”
|
h
h1
b
b1
a
c
|
Theo
tính toán
|
180
100
180
80
18
20
|
150
80
150
60
15
17
|
120
70
120
50
12
14
|
C-1.5
|
Biển báo hiệu: “Cấm buộc tàu
thuyền”
|
h
h1
b
b1
a
c
|
Theo
tính toán
|
180
100
180
80
18
20
|
150
80
150
60
15
17
|
120
70
120
50
12
14
|
C-1.6
|
Biển báo hiệu: “Cấm tạo sóng”
|
h
h1
b
b1
a
c
|
Theo
tính toán
|
180
100
180
80
18
20
|
150
80
150
60
15
17
|
120
70
120
50
12
14
|
C-1.7
|
Biển báo hiệu: “Cấm quay trở tàu
thuyền”
|
h
h1
b
b1
a
c
|
Theo
tính toán
|
180
100
180
80
18
20
|
150
80
150
60
15
17
|
120
70
120
50
12
14
|
C-1.8
|
Biển báo hiệu: “Cấm vượt”
|
h
h1
b
b1
b2
a
c
|
Theo
tính toán
|
180
60
180
60
20
18
20
|
150
50
150
50
17
15
17
|
120
40
120
40
14
12
14
|
C-1.9
|
|
h
h1
b
b1
b2
a
c
|
Theo
tính toán
|
180
100
180
80
20
18
20
|
150
80
150
60
17
15
17
|
120
70
120
50
14
12
14
|
C-1.10
|
Biển báo hiệu: Cấm PT cơ giới
|
h
h1
b1
a
c
|
Theo
tính toán
|
180
80
80
18
20
|
150
70
70
15
17
|
120
60
60
12
14
|
C-1.11
|
Biển báo hiệu: Cấm PT thô sơ
|
h
h1
b
b1
a
c
|
Theo
tính toán
|
180
70
180
50
18
20
|
150
60
150
50
15
17
|
120
50
120
40
12
14
|
C-1.12
|
Biển báo hiệu: “Cấm mọi hoạt động
thể thao”
|
h
h1
b
b1
a
c
|
Theo
tính toán
|
180
70
180
50
18
20
|
150
60
150
45
15
17
|
120
50
120
40
12
14
|
C-1.13
|
Biển báo hiệu: “Cấm rẽ phải”
|
h
h1
b
b1
a
c
d
|
Theo
tính toán
|
180
100
180
70
18
20
20
|
150
80
150
60
15
17
17
|
120
70
120
50
12
14
14
|
C-1.14
|
Biển báo hiệu: “Cấm rẽ trái”
|
h
h1
b
b1
a
c
d
|
Theo
tính toán
|
180
100
180
70
18
20
20
|
150
80
150
60
15
17
17
|
120
70
120
50
12
14
14
|
C-1.15
|
Biển báo hiệu: “Cấm bơi lội”
|
h
h1
b
b1
a
c
d
|
Theo
tính toán
|
180
70
180
100
18
20
18
|
150
60
150
80
15
17
15
|
120
50
120
70
12
14
12
|
C-1.16
|
Cấm lướt ván
|
h
h1
b
b1
a
c
|
Theo
tính toán
|
180
80
180
90
18
20
|
150
70
150
80
15
17
|
120
60
120
70
12
14
|
C-1.17
|
Cấm lướt ván buồm
|
h
h1
b
b1
a
c
|
Theo
tính toán
|
180
80
180
80
18
20
|
150
70
150
70
15
17
|
120
60
120
60
12
14
|
C-1.18
|
Cấm tàu chạy buồm
|
h
h1
b
b1
a
c
|
Theo
tính toán
|
180
80
180
80
18
20
|
150
70
150
70
15
17
|
120
60
120
60
12
14
|
C-1.19
|
|
h
h1
b
b1
a
c
|
Theo
tính toán
|
180
80
180
100
18
20
|
150
70
150
80
15
17
|
120
60
120
70
12
14
|
C-2.1
|
Báo hiệu: “Chiều cao tĩnh không
bị hạn chế”
|
h
h1
h2
b
b1
b2
a
|
Theo
tính toán
|
180
60
44
180
100
144
18
|
150
50
36
150
80
120
15
|
120
40
30
120
70
96
12
|
C-2.2
|
Báo hiệu: “Chiều sâu bị hạn chế”
|
h
h1
h2
b
b1
b2
a
|
Theo
tính toán
|
180
60
44
180
100
144
18
|
150
50
36
150
80
120
15
|
120
40
30
120
70
96
12
|
C-2.3
|
Báo hiệu: “Chiều rộng bị hạn chế”
|
h
h1
h2
b
b1
b2
a
|
Theo
tính toán
|
180
144
60
180
74
20
18
|
150
120
50
150
60
18
15
|
120
96
40
120
50
16
12
|
C-2.4
|
Báo hiệu: “Luồng tàu đi cách bờ”
|
h
h1
b
b1
b2
a
|
Theo
tính toán
|
180
70
180
120
60
18
|
150
60
150
100
50
15
|
120
50
120
80
40
12
|
C-2.5
|
Báo hiệu: “Lai dắt bị hạn chế”
|
h
h1
h2
b
b1
a
|
Theo
tính toán
|
180
80
100
180
100
18
|
150
70
80
150
85
15
|
120
60
70
120
70
12
|
C-2.6
|
Báo hiệu: “Lai dắt bị hạn chế”
|
h
h1
h2
b
b1
a
|
Theo
tính toán
|
180
80
100
180
100
18
|
150
70
80
150
85
15
|
120
60
70
120
70
12
|
C-2.7
|
Báo hiệu: “Lai dắt bị hạn chế”
|
hh
h1
h2
b
b1
a
|
Theo
tính toán
|
180
80
100
180
100
18
|
150
70
80
150
85
15
|
120
60
70
120
70
12
|
C-2.8
|
|
h
h1
h2
h3
b
b1
b2
a
|
Theo
tính toán
|
180
40
30
40
180
35
100
18
|
150
35
25
35
150
30
80
15
|
120
30
20
30
120
25
60
12
|
C-3.1
|
Biển hiệu: “Chú ý, nguy hiểm bất
ngờ”
|
h
h1
b
b1
a
|
Theo
tính toán
|
180
100
180
26
18
|
150
80
150
20
15
|
120
70
120
16
12
|
C-3.2
|
Biển hiệu: “Dừng lại”
|
b
b1
h
h1
a
|
Theo
tính toán
|
180
100
180
26
18
|
150
80
150
20
15
|
120
70
120
16
12
|
C-3.3
|
Báo hiệu: “Phát tín hiệu âm
thanh”
|
b
b1
h
a
|
Theo
tính toán
|
180
100
180
18
|
150
80
150
15
|
120
70
120
12
|
C-3.4
C-3.5
|
Báo hiệu: “Được phép đi ngang qua
luồng”
|
b
h
a
d
|
Theo
tính toán
|
180
180
18
15
|
150
150
15
12
|
120
120
12
10
|
C-4.1
|
Báo hiệu: “Có đường điện vượt
sông”
|
b
b1
h
h1
c
|
Theo
tính toán
|
180
60
180
120
26
|
150
50
150
100
20
|
120
40
120
80
16
|
C-4.2
|
Báo hiệu: “Được phép neo đậu”
|
b
b1
h
h1
c
|
Theo
tính toán
|
180
100
180
100
26
|
150
80
150
85
20
|
120
70
120
70
16
|
C-4.3
|
“Chiều rộng vùng nước được phép
neo đậu”
|
b
b1
h
h1
c
|
Theo
tính toán
|
180
70
180
80
26
|
150
60
150
70
20
|
120
50
120
60
16
|
C-4.4
|
“Số hàng tối đa tàu được phép neo
đậu”
|
b
b1
h
h1
c
|
Theo
tính toán
|
180
70
180
80
26
|
150
60
150
70
20
|
120
50
120
60
16
|
C-4.5
|
Báo hiệu vị trí Đoạn, Trạm QLĐS
|
b
b1
h
h1
|
Theo
tính toán
|
180
100
180
100
|
150
80
150
80
|
120
70
120
70
|
C-4.6
|
Báo hiệu: “Có bến đò, bến phà
ngang sông”
|
b
b1
h
h1
h2
h3
|
Theo
tính toán
|
180
120
180
90
20
20
|
150
100
150
75
15
15
|
120
90
120
60
12
12
|
C-4.7
|
Báo hiệu: “Chỉ điểm kết thúc 1
tình huống”
|
b
h
c
|
Theo
tính toán
|
180
180
20
|
150
150
17
|
120
120
14
|
C-4.8
|
Biển chỉ dẫn khu vực tiếp giáp
|
b
h
b1
|
Theo
tính toán
|
180
180
90
|
150
150
75
|
120
120
60
|
C-4.9
|
Báo hiệu: Có trạm kiểm tra GTĐT
|
h
h1
b
b1
|
Theo
tính toán
|
180
30
180
120
|
150
25
150
100
|
120
20
120
80
|
C-4.10
|
Báo hiệu: Cống và Âu thuyền
|
h
h1
b
b1
c
|
Theo
tính toán
|
150
90
200
120
14
|
130
75
170
100
12
|
110
60
140
80
10
|
C-4.11
C-4.12
|
Báo hiệu: Cây số ĐTNĐ
|
h
h1
h2
h3
b
b1
b2
|
Theo
tính toán
|
100
25
20
25
200
100
150
|
80
20
15
20
170
80
120
|
70
16
14
16
140
70
100
|
C-4.13
|
Biển chỉ dẫn “ngã 3, ngã 4” - nơi
có nhiều luồng giao nhau
|
h
h1
h2
b
b1
b2
b3
|
Theo
tính toán
|
180
52
59
180
26
60
89
|
150
40
50
150
20
50
75
|
120
32
39
120
16
40
59
|
|
|
h
h1
h2
b
b1
b2
b3
|
Theo
tính toán
|
180
26
72
180
52
60
63
|
150
20
60
150
40
50
55
|
120
16
47
120
32
40
43
|
|
|
h
h1
h2
b
b1
b2
|
Theo
tính toán
|
180
52
59
180
26
72
|
150
40
50
150
20
60
|
120
32
39
120
16
47
|
|
|
h
h1
h2
b
b1
b2
|
Theo
tính toán
|
180
26
72
180
52
59
|
150
20
60
150
40
50
|
120
16
47
120
32
39
|
|
|
h
h1
b
b1
c
|
Theo
tính toán
|
180
120
180
120
26
|
150
100
150
100
20
|
120
80
120
80
16
|
C-4.14
|
Báo hiệu khu vực được phép tổ
chức hoạt động thể thao
|
h
h1
h2
h3
b
b1
|
Theo
tính toán
|
180
35
30
35
180
70
|
150
30
25
30
150
60
|
120
25
20
25
120
50
|
C-4.15
|
Được phép quay trở
|
h
h1
b
b1
|
Theo
tính toán
|
180
100
180
100
|
150
80
150
80
|
120
60
120
60
|
C-4.16
|
Báo công trình ngầm vượt sông
|
h
h1
b
b1
|
Theo
tính toán
|
180
100
180
100
|
150
80
150
80
|
120
60
120
60
|
C-4.17
|
Khu được phép lướt ván
|
h
h1
b
b1
|
Theo
tính toán
|
180
80
180
90
|
150
70
150
80
|
120
60
120
70
|
C-4.18
|
Khu được phép lướt ván buồm
|
h
h1
b
b1
|
Theo
tính toán
|
180
80
180
80
|
150
70
150
70
|
120
60
120
60
|
C-4.19
|
Tàu thuyền chạy buồm được phép đi
lại
|
h
h1
b
b1
|
Theo
tính toán
|
180
80
180
80
|
150
70
150
70
|
120
60
120
60
|
C-4.20
|
|
h
h1
b
b1
|
Theo
tính toán
|
180
80
180
100
|
150
70
150
80
|
120
60
120
70
|
C-4.21
|
Báo khu vực có trạm điện thoại
|
h
h1
b
b1
|
Theo
tính toán
|
180
80
180
50
|
150
70
150
40
|
120
60
120
30
|
C-4.22
|
Báo khu vực có trạm xăng dầu
|
h
h1
b
b1
a
|
Theo
tính toán
|
180
100
180
70
18
|
150
80
150
60
15
|
120
70
120
50
12
|
C-4.23
|
|
h
h1
h2
h3
b
b1
b2
|
Theo
tính toán
|
180
40
30
40
180
35
100
|
150
35
25
35
150
30
80
|
120
30
20
30
120
25
60
|
C-5.1
|
Báo triết giảm tĩnh không
|
h
h1
h2
b
b1
a
|
Theo
tính toán
|
180
60
44
180
100
18
|
150
50
36
150
80
15
|
120
40
30
120
70
12
|
C-5.2
|
Báo tĩnh không trực tiếp
|
h
h1
h2
b
b1
c
|
Theo
tính toán
|
100
60
10
100
15
10
|
100
60
10
100
15
10
|
100
60
10
100
15
10
|
C-5.3
|
Báo hiệu: Thông báo phụ
|
h
h1
b
|
Theo
tính toán
|
180
60
100
|
150
50
80
|
120
40
70
|
C-5.4
|
Báo hiệu: Thông báo phụ
|
h
b
|
Theo
tính toán
|
180
100
|
150
80
|
120
70
|
C-5.5
|
Báo hiệu: Thông báo phụ
|
h
h1
b
b1
|
Theo
tính toán
|
60
40
180
100
|
50
30
150
80
|
40
25
120
70
|
SƠ HỌA
CÁCH BỐ TRÍ BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Hình 1: Bố trí báo hiệu ở
cầu cho đi lại qua nhiều khoang (hoặc cầu có nhiều khoang có thể đi lại được
nhưng chỉ bố trí cho đi một khoang)
Hình 2: Bố trí báo hiệu ở
cầu chỉ có một khoang có thể đi lại được. Các khoang còn lại nguy hiểm cần cấm.
Hình 3: Bố trí báo hiệu ở
cầu phao hay vật chắn ngang trên luồng.
Lưu ý: Đối với cầu có
các khoang đi chung, cơ giới đi riêng, thô sơ đi riêng thì cách bố trí cũng
giống như hình 1. Báo hiệu C1.1.3 là bắt buộc, báo hiệu C1.1.4 có thể có, có
thể không tùy từng trường hợp cụ thể.
Hình 4: Bố trí báo hiệu ở
một đoạn luồng lạch bình thường
Hình 5: Bố trí báo hiệu ở
một đoạn sông phân luồng
Hình 6: Bố trí báo hiệu ở
một đoạn sông có luồng phụ đi riêng
Hình 7: Bố trí báo hiệu trên
đường thủy rộng
Hình 8: Bố trí báo hiệu vùng
nước
Quyết định 4099/2000/QĐ-BGTVT về tiêu chuẩn ngành: QUY TẮC BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VIỆT NAM do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4099/2000/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2000 về tiêu chuẩn ngành: QUY TẮC BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VIỆT NAM do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
10.571
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|