ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
164/2002/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC HỒ BA GIANG, QUẬN ĐỐNG
ĐA, HÀ NỘI -TỶ LỆ 1/500.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17-8-1994 của Chính phủ ban hành điều lệ quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 1998 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm
2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ xây dựng về việc Ban
hành Quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc TP Hà Nội tại tờ trình số
139/TTr-QHKT ngày 13 tháng 11 năm 2002;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Phê duyệt chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết khu vực hồ
Ba Giang, quận Đống Đa, Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập
và hoàn thành tháng 11 năm 2002 với nội dung chính như sau:
1- Vị trí, phạm vi ranh giới
và quy mô:
Điều chỉnh
cục bộ qui hoạch chi tiết khu vực hồ Ba Giang được thực hiện trong phạm vi khu
vực hồ Ba Giang và được xác định trong qui hoạch chi tiết khu vực Công viên Đống
Đa và vùng phụ cận tỷ lệ 1/2000 đã được UBND Thành phố duyệt tại Quyết định số
104/201/QĐ-UB ngày 6/11/2001. Ranh giới điều chỉnh cục bộ qui hoạch chi tiết được
thể hiện trong bản vẽ kèm theo.
- Phía
Đông Bắc giáp với khu đất đã cấp cho báo Thanh Niên.
- Phía Bắc
giáp với khu đất đã cấp cho Văn phòng Chính phủ.
- Phía Tây
Nam giáp trường THCS Quang Trung và khu tượng Đài Quang Trung.
- Phía Tây
Bắc giáp phố Trần Quang Diệu.
- Phía
Đông Nam giáp khu dân cư.
- Diện
tích quy hoạch khoảng: 24.649 m2.
2. Phương
án điều chỉnh Quy hoạch:
Được thể
hiện trên bản vẽ qui hoạch sử dụng đất và qui hoạch mặt bằng khu vực hồ Ba
Giang tỷ lệ 1/500 kèm theo quyết định này, với các nội dung chủ yếu như sau:
- Giữ
nguyên chức năng sử dụng đất của 2 ô đất xây dựng trường học và xây dựng nhà ở
di dân giải phóng mặt bằng (ô đất có ký hiệu 21 xây dựng trường học) ô đất 5a
(xây dựng nhà ở di dân) trong qui hoạch chi tiết công viên Đống Đa và vùng phụ
cận đã được phê duyệt tại Quyết định số 104/2001/QĐ-UB ngày 6 tháng 11 năm
2001.
- Giữ
nguyên chỉ giới đường đỏ mạnh lưới đường nhánh của khu vực nghiên cứu theo quy
hoạch được duyệt tại Quyết định 104/2001/QĐ-UB ngày 6/11/2001.
- Điều chỉnh
chức năng ô đất số 20 (đã được phê duyệt tại số QĐ 104/2001/QĐ-UB với chức năng
là đất cây xanh hồ nước) để xây dựng khu nhà ở phục vụ di dân, giải phóng mặt bằng
và tái định cư cho nhân dân trong khu vực, cây xanh vườn hoa để tạo cảnh quan
cho khu vực.
- Điều chỉnh
vị trí các tuyến đường nội bộ, tổ chức và qui hoạch sử dụng đất các ô đất theo
chức năng nhằm mục đích khai thác thuận lợi, hiệu quả, phục vụ các nhu cầu đa dạng
trên cơ sở tuân thủ các qui định hiện hành của UBND Thành phố.
A/ Khu đất
xây dựng trường học có ký hiệu TH (có diện tích 4672 m2) được giữ nguyên chức
năng sử dụng đất theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt (QĐ số
104/2001/QĐ-UB) là đất xây dựng trường THCS.
Phần diện
tích giáp với phố Trần Quang Diệu hiện trạng có nhiều nhà ở đã xây dựng từ xây
dựng từ 1 đến 4 tầng:
- Trước mắt,
cho phép tiếp tục tạm thời sử dụng, Giao UBND quận Đống Đa quản lý chặt chẽ giữ
nguyên hiện trạng, xử lý kiên quyết các trường hợp xây dựng trái phép.
- Về lâu
dài sẽ tiến hành giải phóng mặt bằng cụm nhà ở tiếp giáp với phố Trần Quang Diệu
để xây dựng trường THCS đạt tiêu chuẩn qui định của nhà nước.
B/ Nhà ở
di dân tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng:
Ô đất có
ký hiệu DD2 (có diện tích 2561m2), theo QHCT được duyệt (QĐ số
104/2001/QĐ-UB) là đất xây dựng nhà ở cao tầng phục vụ di dân, nay giữ nguyên
chức năng sử dụng đất theo quy hoạch được duyệt và bố trí phần diện tích (tầng
1 mở rộng của khối nhà cao tầng) sử dụng cho mục đích công cộng, dịch vụ,
thương mại nhằm tận dụng quỹ đất và phục vụ cho nhu cầu dân cư khu vực (phần diện
tích ký hiệu CC + DV).
C/ Khu đất
tái định cư DD1A và DDIB:
Theo qui
hoạch chi tiết công viên Đống Đa và vùng phụ cận được phê duyệt là khu đất xây
dựng khu cây xanh hồ nước với tổng diện tích khoảng 8815 m2 (DD1A:
diện tích 2892 m2; DD1B: diện tích 5923 m2).
Nay điều
chỉnh để xây dựng nhà ở tái định cư và phục vụ nhu cầu ở của dân cư; xây dựng
vườn hoa, cây xanh tạo cảnh và cải thiện môi trường khu vực.
BẢNG
TỔNG HỢP SỐ LIỆU QUI HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
STT
|
Chức năng ô đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ
|
1
|
Đất trường
học
|
TH
|
4672
|
19%
|
2
|
Đất di
dân 2
|
DD2
|
2535
|
10.3%
|
3
|
Đất di
dân 1A
|
DD1A
|
2856
|
11.6%
|
4
|
Đất di
dân 1B
|
DD1B
|
5895
|
23.9%
|
5
|
Đất đường
|
|
8691
|
35.2%
|
6
|
Tổng cộng
|
|
24.649
|
100%
|
BẢNG
TỔNG HỢP SỐ LIỆU QUI HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Số TT
|
Chức năng ô đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất (m2)
|
Diện tích xây dựng (m2)
|
Mật độ xây dựng (m2)
|
Tầng cao
(tầng)
|
Diện tích sàn (m2)
|
Hệ số SDĐ
|
Hế số hộ
|
Số người
|
1
|
Trường học
|
TH
|
4672
|
1200
|
25%
|
3
|
3600
|
0.77
|
|
|
2
|
Đất di
dân
|
DD1a
|
2856
|
930
|
33%
|
9
|
8370
|
2.93
|
116
|
464
|
3
|
Đất di
dân 1b
|
DD1b
|
5895
|
2370
|
40%
|
4-> 5
tầng
|
10670
|
1.81
|
148
|
592
|
4
|
Đất di
dân 2
|
DD2
|
2535
|
1240
|
49%
|
1-9
|
9373
|
3.7
|
130
|
520
|
5
|
Tổng cộng
|
|
15958
|
5740
|
|
|
32013
|
|
394
|
1576
|
Điều 2:
- Uỷ ban nhân
dân Thành phố giao Giám đốc Sở Địa chính - Nhà đất chỉ đạo tổ chức triển khai dự
án xây dựng nhà ở tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng tại ô đất DD2; Giao
UBND quận Đống Đa triển khai dự án xây dựng trường học (ô đất ký hiệu TH) và
khu nhà ở di dân định cư GPMB và nhà ở cho dân cư khu vực (ô đất ký hiệu DD1A
và DD 1B)
- Giao
Giám đốc Sở Qui hoạch - Kiến trúc kiểm tra xác nhận bản vẽ theo QHCT điều chỉnh
được phê duyệt; phối hợp với UBND quận Đống Đa tổ chức công bố công khai qui hoạch
chi tiết điều chỉnh được duyệt. Chủ tịch UBND quận Đống Đa có trách nhiệm tổ chức
kiểm tra, giám sát thực hiện theo qui hoạch và xử lý các trường hợp xây dựng
sau qui hoạch theo thẩm quyền và qui định của pháp luật…
- Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chánh Văn
phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng,
Giao thông Công chính, Địa chính - Nhà đất, Tài chính - Vật giá, Khoa học công nghệ
và Môi trường, Chủ tịch UBND quận Đống Đa, Chủ tịch UBND phường Quang Trung;
Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|