ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
SỐ:86/2001/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI
TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI MỸ ĐÌNH 1-HUYỆN TỪ LIÊM, TỶ LỆ 1/500
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số ...85.../2001/QĐ-UB ngày 11 tháng 10 năm 2001 của Uỷ
ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Mỹ
Đình 1 – huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố.
QUYẾT ĐỊNH
Điêu 1:
Ban hành kèm theo quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng
theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Mỹ Đình 1-huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/500.
Điều 2:
Quyết định này thay thế cho Quyết định số 77/1999/QĐ-UB
ngày 13/9/1999 của UBND Thành phố về việc ban hành Điều lệ quản lý xây dựng
theo quy hoạch chi tiết tại khu đô thị mới Mỹ Đình –huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/2000
và có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chánh văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Kiến trúc sư
trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông
Công chính, Địa chính Nhà đất, Khoa học Công nghệ và môi trường; Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân huyện Từ Liêm, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã Mỹ Đình, Giám đốc công
ty Kinh doanh nhà Hà Nội - Bộ Quốc phòng, Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ngành,
các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T.M
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI MỸ
ĐÌNH 1-TỪ LIÊM, TỶ LỆ 1/500
(Ban hành kèm theo Quyết định số 86/2001/QĐ-UB ngày 11 tháng 10 năm
2001 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, bảo vệ, sử
dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Mỹ Đình
1-Từ Liêm, tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt theo quyết định số ...85.../2001/QĐ-UB
ngày 11 tháng 10 năm 2001 của Uỷ ban nhân dân Thành phố.
Điều 2:
Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý
xây dựng trong khu đô thị mới Mỹ Đình 1 còn phải tuân thủ các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
Điều 3:
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được
UBND Thành phố xem xét, quyết định trên cơ sở điều chỉnh đồ án Quy hoạch chi tiết
được phê duyệt .
Điều 4:
Uỷ ban nhân dân Thành phố giao cho Kiến trúc sư trưởng
Thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm, Chủ tịch UBND xã
Mỹ Đình, Giám đốc công ty Kinh doanh nhà Hà nội tổ chức quản lý, kiểm tra, giám
sát các hoạt động đầu tư xây dựng tại khu đô thị mới Mỹ Đình 1 theo đúng Quy hoạch
chi tiết đã được duyệt.
Chương 2:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5:
- Tổng
diện tích đất khu đô thị mới Mỹ Đình 1: 223.093 m2
- Ranh giới khu đô thị mới:
+ Phía Bắc giáp khu dân cư
thị trấn Cầu Diễn và khu đất dự án xây dựng trụ sở Huyện uỷ, HĐND và UBND huyện
Từ Liêm.
+ Phía Đông-Đông Nam giáp
mương tưới, tiêu xã Cổ Nhuế-Mỹ Đình và khu đô thị mới Mỹ Đình 2.
+ Phía Tây-Tây Bắc giáp
khu dân cư và ruộng canh tác của xã Mỹ Đình.
+ Phía Nam và Tây Nam giáp
ruộng canh tác của xã Mỹ Đình.
Điều 6:
Toàn
bộ diện tích đất khu đô thị mới Mỹ Đình 1 được phân chia thành 15 ô đất (từ I đến
XV) với các chức năng sử dụng như sau:
- Đất xây dựng công trình công
cộng hỗn hợp khu ở gồm 3 ô, ký hiệu CC1.
- Đất xây dựng công trình
công cộng đơn vị ở gồm 1 ô, ký hiệu CC.
- Đất xây dựng trường tiều
học và THCS gồm 1 ô, ký hiệu là TH.
- Đất xây dựng nhà trẻ mẫu
giáo gồm 3 ô, ký hiệu là NT.
- Đất xây dựng nhà ở gồm 5
ô, ký hiệu NO.
- Đất cây xanh công cộng
đơn vị ở gồm 2 ô, ký hiệu CX.
Điều 7:
Đất
xây dựng công trình công cộng hỗn hợp có diện tích 7.160 m2 gồm 3 ô
(các ô đất có số hiệu 1.A.IV, 2.B.V, 2.B.XV)
Các chỉ tiêu đất đai xây dựng
cho từng ô đất được quy định theo bảng sau:
Số hiệu
ô đất
|
Ký
hiệu
|
Chức năng sử dụng
|
DT
đất(m2)
|
Tầng
cao TB
|
Mật độ
XD(%)
|
Hệ số
SDĐ
|
I.A.IV
|
CC1
|
Công cộng hỗn hợp khu ở
|
4.430
|
6,4
|
40,5
|
2,58
|
2.B.V
|
CC1
|
Công cộng hỗn hợp khu ở
|
6.515
|
6,6
|
40,6
|
2,67
|
2.B.XV
|
CC1
|
Công cộng hỗn hợp khu ở
|
6.215
|
7,9
|
35,9
|
2,84
|
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch:
+ Về sử dụng đất: xây dựng
các công trình chức năng phục vụ công cộng hỗn hợp.
+ Khi thiết kế, xây dựng phải
tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc và kỹ thuật đô thị như: chỉ giới đường đỏ, chỉ
giới xây dựng, mật độ xây dựng, hê số sử dụng đất. Các công trình quanh các nút
giao thông của các trục đường lớn có thể xây dựng cao hơn, nhưng phải được cơ
quan có thẩm quyền xem xét, cho phép. Trong các công trình phải bố trí đủ chỗ đỗ
xe, sân bãi phục vụ cho công trình theo qui định.
Điều 8 :
Đất xây dựng công trình công cộng đơn vị ở có diện tích
3.650m2 (ô đất có số hiệu 2.B.IX), có các chỉ tiêu như sau:
+ Tầng cao công trình:
2,8tầng
+ Mật độ xây dựng: 30,8%
+ Hệ số sử dụng đất: 0,85
- Các yêu cầu về kiến trúc quy
hoạch:
+ Về sử dụng đất: xây dựng
công trình công cộng phục vụ dân cư trong đơn vị ở.
+ Khi thiết kế, xây dựng
phải tuân thủ các yêu cầu kiến trúc và kỹ thuật đô thị như: chỉ giới đường đỏ,
chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, tầng cao công trình. Hình thức kiến trúc phải
đẹp, hài hoà với các công trình lân cận.
Điều 9:
Đất xây dựng trường tiểu học và THCS có diện tích 11.926m2
(ô đất có số hiệu 2BX), với các chỉ tiêu sử dụng đất như sau:
+ Tầng cao trung bình: 2¸4
tầng (tầng cao trung bình: 2,8 tầng)
+ Mật độ xây dựng: 24,4%
+ Hệ số sử dụng đất: 0,76
- Các yêu cầu về kiến trúc
quy hoạch:
+ Về sử dụng đất: xây dựng
trường tiểu học và THCS phục vụ dân cư trong đơn vị ở.
+ Khi thiết kế, xây dựng
phải tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc và kỹ thuật đô thị như: chỉ giới đường đỏ,
chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, hình thức kiến trúc phải
đẹp, đảm bảo mỹ quan đô thị, hài hoà với các công trình lân cận.
Điều 10:
Đất
xây dựng nhà trẻ mẫu giáo có tổng diện tích 19.574m2 gồm 3 ô (có số
hiệu 1.A.II, 2.B.VIII, 2.B.XIII)
Các chỉ tiêu thể của từng ô đất
được quy định theo bảng sau:
Số hiệu
ô đất
|
Ký
hiệu
|
Chức năng sử dụng
|
DT
đất(m2)
|
Tầng
cao TB
|
Mật độ
XD(%)
|
Hệ số
SD đất
|
I.A.II
|
NT
|
Nhà trẻ mẫu giáo
|
5.193
|
1,7
|
35,3
|
0,58
|
2.B.VIII
|
NT
|
Nhà trẻ mẫu giáo
|
6.607
|
1,6
|
31
|
0,58
|
2.B.XIII
|
NT
|
Nhà trẻ mẫu giáo
|
7.774
|
1,7
|
28,8
|
0,49
|
- Các yêu cầu về kiến trúc quy
hoạch:
+ Về sử dụng đất: xây dựng
nhà trẻ, mẫu giáo phục vụ dân cư khu vực.
+ Về thiết kế, xây dựng
công trình: đảm bảo các yêu cầu về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ
xây dựng, tầng cao công trình, hệ số sử dụng đất ... Hình thức kiến trúc công
trình phải được nghiên cứu kết hợp với việc trồng cây xanh, thảm cỏ, sân chơi
trong khuôn viên khu đất phù hợp với tính chất công trình, đảm bảo tiêu chuẩn,
quy chuẩn đã quy định.
Điều 11:
Đất ở có tổng diện tích 107.025m2, gồm 5 ô
(có số hiệu: 1.AI, 2.BVI, 2.B.VII, 2.B.XII và 2.BXIV). Trong các ô đất ở có: đất
xây dựng nhà ở có diện tích 95.548m2 (trong đó đất nhà ở cao tầng có
diện tích 57.558m2 ký hiệu ô đất N01, đất nhà ở thấp tầng có diện
tích 37.990m2 ký hiệu ô đất N02), đất xây dựng đường vào nhà có diện
tích 6333m2 (ký hiệu Đ), đất cây xanh nhóm nhà có diện tích 5.144m2
(ký hiêu HT).
Các chỉ tiêu cụ thể của từng lô
đất được quy định theo bảng sau:
Số TT
ô đất
|
Số hiệu
ô đất
|
Ký
hiệu
|
Chức năng sử dụng
|
DT
đất(m2)
|
Tầng
cao TB
|
Mật độXD
(%)
|
Hệ số
SDĐ
|
1
|
I.A.I
|
NO
|
Nhà ở
|
19.540
|
7,6
|
34,3
|
2,61
|
1.A.I.1
|
NO1
|
Nhà ở cao tầng
|
15.408
|
9,4
|
31,5
|
2,95
|
1.A.I.2
|
NO2
|
Nhà ở thấp tầng
|
4.132
|
3
|
45,0
|
1,35
|
2
|
2.B.VI
|
NO
|
Nhà ở
|
31.287
|
5,6
|
30,9
|
1,73
|
|
2.B.VI.1
|
NO1
|
Nhà ở cao tầng
|
13.688
|
9,0
|
28,7
|
2,7
|
2.B.VI.2
|
NO2
|
Nhà ở thấp tầng
|
13.253
|
3,0
|
43,4
|
1,3
|
2.B.VI.3
|
HT
|
Cây xanh nhóm nhà
|
1.817
|
|
|
|
|
Đ
|
Đường vào nhà
|
2.529
|
|
|
|
3
|
2.B.VII
|
NO
|
Nhà ở
|
11.414
|
5,9
|
32,9
|
1,96
|
|
2.B.VII.1
|
NO1
|
Nhà ở cao tầng
|
4.911
|
9,43
|
35,0
|
3,3
|
2.B.VII.2
|
NO2
|
Nhà ở thấp tầng
|
4.563
|
3,0
|
45,0
|
1,35
|
2.B.VII.3
|
HT
|
Cây xanh nhóm nhà
|
878
|
|
|
|
|
Đ
|
Đường vào nhà
|
1.062
|
|
|
|
4
|
2.B.XII
|
NO
|
Nhà ở
|
26.289
|
5,9
|
32,8
|
1,95
|
|
2.B.XII.1
|
NO1
|
Nhà ở cao tầng
|
11.130
|
9,2
|
36,8
|
3,4
|
2.B.XII.2
|
NO2
|
Nhà ở thấp tầng
|
11.038
|
3,0
|
41
|
1,23
|
2.B.XII.3
|
HT
|
Cây xanh nhóm nhà
|
1.379
|
|
|
|
|
Đ
|
Đường vào nhà
|
2.742
|
|
|
|
5
|
2.B.XIV
|
NO
|
Nhà ở
|
18.495
|
7,4
|
32,1
|
2,37
|
|
2.B.XIV.1
|
NO1
|
Nhà ở cao tầng
|
12.421
|
9,8
|
30,9
|
3,02
|
2.B.XIV.2
|
NO2
|
Nhà ở thấp tầng
|
5.004
|
3,0
|
42,0
|
1,26
|
2.B.XIV.3
|
HT
|
Cây xanh nhóm nhà
|
1.070
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
107.025
|
|
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch:
+ Về sử dụng đất: chỉ được
sử dụng để xây dựng nhà ở, sân đường nội bộ, lối vào nhà và cây xanh trong các
nhóm nhà.
+ Khi thiết kế, xây dựng
phải tuân thủ các yêu cầu về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tầng cao
công trình, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.
Các công trình giáp mặt đường
chính có thể xây dựng cao hơn quy định, nhưng cần được xem xét và có ý kiến thoả
thuận của cơ quan quản lý kiến trúc quy hoạch.
Nhà ở thấp tầng được xây dựng
theo kiểu biệt thự và có sân vườn, hình thức kiến trúc phải đẹp, mầu xắc hài
hoà, phù hợp với các chức năng sử dụng, không gian khu vực.
Điều 12:
Đất cây xanh công cộng đơn vị ở có tổng diện tích:
6.223m2 gồm 2 ô (có số hiệu 1.A.III, 2.B.XI), được bố trí ở bên
trong khu dân cư của đơn vị ở số 1 và số 2.
+ Ô số 1 có diện tích
1.612m2 (thuộc đơn vị ở số 1)
+ Ô số 2 có diện tích là
4.611m2 (thuộc đơn vị ở số 2)
- Các yêu cầu về kiến trúc
quy hoạch:
+ Về sử dụng đất: là các
điểm trồng cây xanh, thảm cỏ, phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi cho nhân dân, không xây
dựng công trình.
+ Về quản lý xây dựng: Đảm
bảo cốt san nền theo yêu cầu thiết kế, xây dựng hệ thống thoát nước, cùng với hệ
thống chiếu sáng và đường dạo, bố trí cây xanh bóng mát, cây cảnh kết hợp với
sân chơi nhỏ, tạo cảnh quan và cải thiện điều kiện vi khí hậu cho khu dân cư.
Điều 13:
Hệ thống giao thông:
Tổng diện tích đất đường
giao thông trong khu đô thị mới là 57.535m2 ,trong đó có: các tuyến
đường chính cấp Thành phố, đường khu vực và đường chính đơn vị ở (không kể đường
nội bộ trong các đơn vị ở và nhóm nhà).
+ Đường liên khu vực (mặt
cắt 1-1), trục Tây Bắc-Đông Nam cắt qua sông Nhuệ đi qua phía Nam khu đô thị mới
có chiều rộng 25m; dài 246m)
Bao gồm:
· Lòng đường: 2 làn đường, mỗi
làn rộng: 7,5 m và
2 làn đường, mỗi làn rộng:
7 m
· Vỉa hè: mỗi bên rộng: 8 m
· Dải phân cách giữa rộng: 3 m
Dải phân cách biên, mỗi bên rộng:1m
+ Đường cấp khu vực: Đi qua khu
đất nghiên cứu gồm 2 trục
. Trục
Đông Bắc-Tây Nam (mặt cắt 3-3), từ quốc lộ 32 vào khu trung
tâm cây xanh, thể dục
thể thao quốc gia nằm ở phía Nam khu đất, có mặt cắt ngang rộng 43m (phần đường
nằm trong phạm vi khu đô thị mới có chiều rộng 21,5m; dài 859m)
Bao gồm:
· Lòng đường: 2 làn đường, mỗi
bên rộng: 7,5m
· Vỉa hè: mỗi bên rộng 7,5m
· Dải phân cách giữa rộng: 13m
. Trục Tây Bắc-Đông
Nam (mặt cắt 2-2), phân chia các đơn vị ở phía
Bắc và phía Nam khu đô
thị mới, cắt qua khu vườn ươm cây nối với đường ven sông Nhuệ, có mặt cắt ngang
rộng 40m (đoạn qua khu đất khu đô thị mới dài 312m)
Bao gồm:
· Lòng đường: rộng
22,5m
· Vỉa hè: mỗi bên rộng:
7,25m
· Dải phân cách giữa rộng:
3m
+ Đường đơn vị ở:
- Các trục đường
chính (mặt cắt 4-4; 5-5) có mặt cắt ngang rộng từ
13,5m đến 17,5m (tổng
diện tích đất đường: 21.009 m2 ), bao gồm:
· Lòng đường rộng: 7,5m
· Vỉa hè, mỗi bên rộng:
3m¸5m
- Đường nhánh: có
mặt cắt ngang rộng 11,5m, bao gồm
· Lòng đường rộng:5,5m
· Vỉa hè, mỗi bên rộng:
3m
- Lối vào nhà: có
mặt cắt ngang rộng 11,5m (mặt cắt: 6-6), bao gồm:
· Lòng đường rộng: 5,5m
· Vỉa hè, mỗi bên rộng:
5,5m
Lối vào nhà được xác định
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và phương án tổ chức mặt bằng để đảm bảo cho
xe ô tô con, xe chở rác, xe cứu hoả, cứu thương có thể đến tận công trình và cụm
công trình.
Điều
14: Hệ thống cấp nước
- Nước cấp cho khu đô
thị mới Mỹ Đình 1 được lấy từ đường ống F400mm sẽ được xây dựng dọc theo đường
32, nguồn từ nhà máy nước Mai Dịch. Trong tương lai, khi mạng lưới đường ống
truyền dẫn của thành phố được xây dựng hoàn chỉnh thì nước cấp cho khu vực sẽ
được bổ sung từ đường ống F400mm dự kiến xây dựng trên đường quy hoạch phía Nam
khu đô thị mới.
- Xây dựng tuyến ống
phân phối chính F225mm dọc đường biên phía Đông khu đô thị mới, tuyến ống
F225mm này được đấu vào tuyến ống F400mm sẽ được xây dựng trên đường 32, từ đây
nước được cấp vào tất cả các công trình bằng tuyến ống phân phối nhỏ hơn (F50 ¸
32mm)
- Xây dựng 13 bể chứa
và 13 trạm bơm tăng áp cho các nhà nhiều tầng. Mỗi bể chứa dung tích 30 ¸ 50m3
(Tổng dung tích 13 bể chứa là 1010m3 ). Vị trí bể chứa và trạm
bơm có thể được điều chỉnh cho phù hợp với thực tế để đảm bảo cấp nước thuận tiện,
an toàn và mỹ quan cho khu đô thị mới (Bể chứa và trạm bơm tăng áp được bố trí
cụ thể ở bản vẽ Quy hoạch cấp nước)
- Xây dựng 3 họng cứu
hoả dọc theo tuyến đường biên ở phía đông khu đô thị mới (có đường ống phân phối
F225mm).
Điều
15: Thoát nước mưa và san nền
* Hệ thống thoát nước
mưa:
- Các tuyến cống
thoát nước mưa được thiết kế đảm bảo tiêu thoát cho toàn bộ khu đô thị và cho cả
các lưu vực không thuộc khu đô thị nhưng được định hướng theo quy hoạch khu vực.
- Phân chia lưu vực:
Toàn bộ khu đô thị mới được chia thành 3 lưu vực thoát nước chính với gianh giới
phân chia là tuyến đường khu vực rộng 40m và tuyến đường đơn vị rộng 17,5m
- Xây dựng các
tuyến cống chính có kích thước từ D600ữD1750mm bố trí dọc các tuyến đường chính
khu vực và các tuyến đường đơn vị ở, từ đó thoát ra sông Nhuệ qua trạm bơm Phú
Đô.
- Xây dựng các tuyến cống
đường kính 400mm dọc theo tuyến đường nội bộ trong các khu ở để thu nước mưa và
thoát vào tuyến cống chính.
+ Giếng thu, giếng
thăm: Sẽ xây dựng hệ thống giếng thu, giếng thăm dọc theo các tuyến cống thoát
nước mưa để thu nước mặt nền, đấu nối các tuyến cống có kích thước khác nhau và
thay đổi hướng tuyến đồng thời còn sử dụng các giếng này vào việc nạo vét, bảo
dưỡng cống theo định kỳ.
* San nền khu đất:
- Cao độ tim đường
các nút giao thông được thiết kế trên cơ sở phù hợp với cao độ mực nước tính
toán tại tại vị trí cống thoát nước và độ sâu chôn cống theo quy định là
0,7m¸0,9m.
- Cao độ nền ô đất được
thiết kế theo phương pháp đường đồng mức thiết kế, độ chênh cao giữa hai đường
đồng mức là DH = 0,1m
Cao độ nền thiết kế:
Hmin = 6,10m
Hmax = 6,70m
- Khối lượng đắp nền được
tính toán theo phương pháp lưới ô vuông để tính toán san nền các ô đất và
phương pháp mặt cắt ngang thi công để tính toán san nền đường.
Điều
16: Thoát nước thải và vệ sinh môi trường
* Thoát nước thải:
- Nước thải trong khu
đô thị mới được thu gom và đưa về trạm xử lý nước thải Mễ trì.
- Hệ thống thoát nước
thải được thiết kế tách riêng, không thoát chung với nước mưa.
- Hệ thống cống được
tính toán đủ để đảm bảo thu gom nước thải cho các công trình trong khu đô thị,
đưa vào các tuyến cống thoát nước thải chung của Thành phố để dẫn ra trạm xử lý
nước thải Mễ Trì.
- Phân chia lưu vực thu
gom nước thải: Khu đô thị mới được chia thành 2 lưu vực thu gom chính, với ranh
giới phân chia lưu vực là tuyến đường đơn vị ở rộng 17,5m.
- Thiết kế hệ thống
cống thoát nước thải: Xây dựng tuyến cống chính có đường kính từ 300 đến 400mm
dọc theo tuyến đường khu vực và đường đơn vị ở rộng 11,5m; 13,5m và 40m, từ đó
thoát ra trạm xử lý nước thải Mễ Trì.
- Giếng thăm: Dọc theo
các tuyến cống thoát nước thải sẽ xây dựng các giếng thăm để đấu nối các ống cống
có kích thước khác nhau, chuyển hướng tuyến và phục vụ cho việc bảo dưỡng định
kỳ (khoảng 30m/1 giếng)
* Vệ sinh môi trường:
Hình thức thu gom giác
thải: sử dụng công ten nơ, thùng chứa rác dung tích khoảng 0,5 ¸1,0m3;
khoảng cách giữa các thùng chứa rác từ 50 ¸ 100m. Công ten nơ và thùng chứa rác
được đặt gần với đường giao thông để tạo điều kiện thuận lợi cho việc
vận chuyển rác đến khu xử lý chung của Thành phố.
Điều
17: Cấp điện và thông tin bưu điện:
* Cấp điện:
Điện cấp cho khu đô thị
mới Mỹ Đình 1 được lấy từ trạm trung gian 110/22Kv.2 x 40MVA Kiều Mai sẽ xây dựng,
cách khu đô thị mới Mỹ Đình khoảng 2 Km về phía Tây, thông qua tuyến cáp trục
22KV : 2XLPE – 300mm2 sẽ xây ở phía Nam đường 32.
Trước mắt khi trạm Kiều
Mai chưa được xây dựng, điện cấp cho khu đô thị mới sẽ được lấy tạm từ trạm
35/6KV Cầu Diễn thông qua tuyến dây 6KV:2AC-120 ở phía Nam đường 32.
- Lưới trung thế 22KV:
xây dựng mới 1,75Km cáp 22KV XLPE – 50 đến XLPE – 150mm2 ,tuyến cáp
này được bố trí đi ngầm dưới vỉa hè dọc các tuyến đường chính khu đô thị, cách
chỉ giới đường đỏ từ 1,5 – 2,5m.
- Trạm hạ thế 22/0,4KV:
xây dựng 11 trạm biến thế 22/0,4KV với tổng công suất trạm 7700KVA. Các trạm
này được xây kín và bố trí trong các ô đất dự trữ xây dựng công trình hạ tầng
hoặc cây xanh ở .
- Lưới hạ thế 0,4KV:
· Chiếu sáng sinh hoạt:
Xây dựng 3,95 Km dây cáp trục 0,4KV, bằng cáp vặn xoắn, có vỏ bọc cách điện,
tuyến bố trí đi nổi, cách công trình xây dựng từ 1,5m ¸ 3m
· Chiếu sáng đường: Xây
dựng 3,1 Km cáp ngầm 0,4KV, đi nổi trên vỉa hè, dọc các tuyến đường chính khu
đô thị, cách bó vỉa 0,5m.
* Thông tin bưu điện:
Nguồn cấp cho các
máy thuê bao trong khu đô thị mới Mỹ Đình 1 là tổng đài Cầu Diễn-5000 số, cách
khoảng 0,8Km về phía Tây Bắc (thị trấn Cầu Diến cạnh đường 32)
Số máy thuê bao của
khu đô thị mới Mỹ Đình 1 khoảng 2617 máy. Sẽ xây dựng 1,7Km dây cáp gốc và 10
tuyến cáp (từ tổng đài Cầu Diễn đến các tủ cáp thuê bao). Các tuyến cáp được bố
trí đi ngầm dưới vỉa hè, dọc các tuyến đường chính khu đô thị, cách chỉ giới đường
đỏ từ 1m – 2m. Các tủ cáp bố trí ở trung tâm khu ở (gần các trạm biến áp khu ở
– vị trí các tủ cáp được thể hiện trên bản vẽ Quy hoạch cấp điện)
Điều
18: Cắm mốc chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:
* Nguyên tắc:
- Định vị toạ độ tim đường
đến các đường có mặt cắt ngang rộng 13,5m
- Định vị tim đường và
chỉ giới đường các tuyến đường chính cấp Thành phố và khu vực trước, sau đó định
vị tim đường các cấp đường nhỏ hơn.
* Xác định chỉ giới mở
đường:
- Đường trục chính khu
vực, hướng Đông Bắc – Tây Nam, từ quốc lộ 32 vào trung tâm thể dục thể thao quốc
gia (mặt cắt 3-3) có mặt cắt ngang rộng 43m. Chỉ giới xây dựng lùi vào mỗi bên
so với chỉ giới đường là 6m.
- Đường trục chính khu
vực, hướng Tây Bắc - Đông Nam, cắt qua khu vườn ươm cây, nối với đường ven sông
Tô Lịch (mặt cắt 2-2), có mặt cắt ngang rộng 40m. Chỉ giới xây dựng lùi vào mỗi
bên so với chỉ giới đường là 6m.
- Đường cấp Thành phố ở
phía Nam khu đô thị mới theo hướng Tây Bắc - Đông Nam cắt qua sông Nhuệ (mặt cắt
1-1), có mặt cắt ngang rộng 50m. Chỉ giới xây dựng lùi vào mỗi bên so với chỉ
giới đường là 6m.
- Đường trục chính đơn
vị ở:
+ Tuyến đường có
mặt cắt ngang rộng 17,5m (ký hiệu mặt cắt 4-4), bao gồm các trục đường phía Bắc
khu đô thị mới (giáp khu đất dành cho dự án xây dựng trụ sở Huyện uỷ, HĐND,UBND
huyện Từ Liêm), dài 120m từ trục đường có mặt cắt ngang rộng 43m vào trung tâm
đơn vị ở số 1. Chỉ giới xây dựng lùi vào mỗi bên so với chỉ giới đường là 3m.
+ Tuyến đường
chính hướng Đông Tây, từ đường có mặt cắt ngang rộng 443m vào trung tâm đơn vị ở
số 2, dài 320m. Tuyến đường chính hướng BắcNam, từ đường 50m (ở phía Nam) vào
trung tâm đơn vị ở, dài 326m. Chỉ giới xây dựng lùi vào mỗi bên so với chỉ giới
đường là 3m.
+ Tuyến đường có
mặt cắt ngang 13,5m (ký hiệu mặt cắt 5-5), bao gồm các tuyến đường chính, nối
các nhóm nhà ở với các trục chính đơn vị ở và đường chính khu vực. Kho lùi tối
thiểu sẽ được cơ quan cấp phép xác định, trên cơ sở phương án kiến trúc được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
Chương
3:
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều
19: Mọi hành vi phạm các điều khoản của Điều lệ này,
tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy
cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều
20: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng,
căn cứ Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mỹ Đình 1, tỷ lệ 1/500 được phê duyệt
và Điều lệ này để có quy định cụ thể, hướng dẫn thực hiện.
Điều
21: Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Mỹ
Đình 1, tỷ lệ 1/500 và bản Điều lệ này được lưu giữ tại các cơ quan dưới đây để
các tổ chức, cơ quan, nhân dân biết và thực hiện:
- Văn phòng HĐND
và UBND Thành phố Hà Nội.
- Văn phòng Kiến
trúc sư trưởng Thành phố
- Sở xây dựng
- Sở Địa
Chính-Nhà Đất
- Công ty Kinh
doanh nhà Hà nội – Bộ Quốc phòng
- UBND huyện Từ
Liêm
- UBND xã Mỹ Đình