|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2030/QĐ-BKHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
Người ký:
|
Lê Đình Tiến
|
Ngày ban hành:
|
13/09/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------
|
Số:
2030/QĐ-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 9 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
PHÊ DUYỆT MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ DỰ KIẾN SẢN PHẨM CỦA CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2006-2010: “QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI
TRONG TIẾN TRÌNH ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM”
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số
54/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số
28/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 1 năm 2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 67/2006/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ
yếu giai đoạn 5 năm 2006-2010;
Căn cứ Quyết định số 1870/2006/QĐ-BKHCN ngày 22 tháng 8 năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt Danh mục các Chương trình Khoa học và Công
nghệ cấp Nhà nước giai đoạn 2006-2010;
Theo đề nghị của các Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế kỹ
thuật, Vụ Xã hội và Tự nhiên và Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt mục tiêu, nội dung và dự kiến sản phẩm của
Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2006-2010:
“Quản lý phát triển xã hội trong tiến trình đổi mới ở Việt Nam”. Mã số:
KX.02/06-10 (Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các Ông Vụ
trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế kỹ thuật, Vụ trưởng Vụ Khoa học
Xã hội và Tự nhiên, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tài chính, Ban chủ nhiệm KX.02/06-10,
Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Văn phòng Chính phủ;
- UB KHCNMT của Quốc hội;
- Ban Khoa giáo Trung ương;
- Lưu VT, Vụ KH-TC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Tiến
|
PHỤ LỤC
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ DỰ KIẾN SẢN PHẨM CỦA CHƯƠNG TRÌNH
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2006-2010: “QUẢN LÝ
PHÁT TRIỂN XÃ HỘI TRONG TIẾN TRÌNH ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM” MÃ SỐ: KX.02/06-10
(Kèm theo Quyết định số 2030 /QĐ-BKHCN ngày 13 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. MỤC TIÊU
1. Xây dựng cơ sở lý luận về
phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội Việt Nam trong thời kỳ đẩy mạnh
CNH, HĐH và hội nhập quốc tế.
2. Đánh giá thực trạng phát triển
xã hội và quản lý phát triển xã hội ở Việt Nam hơn 20 năm đổi mới; dự báo sự
phát triển xã hội Việt Nam đến năm 2020.
3. Cung cấp cơ sở khoa học cho
việc xây dựng Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2020, đề xuất
giải pháp và khung chính sách quản lý phát triển xã hội Việt Nam đến năm 2020.
II. NỘI DUNG
1. Nghiên cứu các lý thuyết cơ bản
về phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội. Kinh nghiệm của thế giới, đặc
biệt là của các nước trong khu vực về phát triển xã hội và quản lý phát triển
xã hội; bài học rút ra cho Việt Nam.
2. Nghiên cứu tác động của các yếu
tố toàn cầu hoá, cách mạng khoa học và công nghệ, kinh tế thị trường... tác động
đến phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội .
3. Nghiên cứu những nội dung chủ
yếu về phát triển xã hội và quản lý xã hội:
a) Thực trạng và xu hướng biến đổi
cơ cấu xã hội, phân tầng xã hội; các nhóm lợi ích; các nhóm xã hội yếu thế.
b) Phân hoá xã hội và vấn đề xoá
đói giảm nghèo; xung đột xã hội và đồng thuận xã hội.
c) Hệ thống an sinh xã hội và
chính sách an sinh xã hội; xu hướng, mô hình hệ thống các dịch vụ xã hội trong
quản lý phát triển xã hội.
d) Các quan hệ, tác động của vấn
đề dân tộc và tôn giáo trong phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội.
đ) Quản lý xã hội trong quá
trình đô thị hoá, di động xã hội và giải quyết việc làm.
e) Vấn đề tham nhũng, tội phạm
và tệ nạn xã hội trong quản lý phát triển xã hội.
g) Thiết chế xã hội trong tiến
trình dân chủ hoá và xây dựng nhà nước pháp quyền (xã hội dân sự, các tổ chức
xã hội, gia đình).
h) Các quan hệ, tác động của các
chính sách phát triển con người Việt Nam trong giáo dục, y tế, môi trường nhân
văn tới quản lý xã hội.
i) Tác động của vấn đề giới đến
phát triển xã hội, quản lý xã hội trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp háa, hiện
đại hoá.
4. Xây dựng luận cứ khoa học cho
việc đổi mới và hình thành quan điểm cơ bản về phát triển xã hội và quản lý
phát triển xã hội ở Việt Nam. Nghiên cứu và đề xuất giải pháp, khung chính
sách, mô hình và cơ chế quản lý phát triển xã hội của Việt Nam.
III. DỰ KIẾN
CÁC SẢN PHẨM CỦA CHƯƠNG TRÌNH (TRONG ĐÓ CÓ CHỈ TIÊU CỤ THỂ)
1. Hệ thống các lý thuyết, quan
điểm cơ bản và luận cứ khoa học về phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội
nói chung và trong từng lĩnh vực cụ thể nói riêng.
2. Những kết luận và đánh giá về
thực trạng phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội ở Việt Nam trong 20
năm qua.
3. Những kết quả dự báo, đề xuất
về khung chính sách và các giải pháp đột phá về phát triển xã hội và quản lý
phát triển xã hội đến năm 2020.
4. Những luận cứ khoa học và đề
xuất về mô hình, chính sách, cơ chế quản lý phát triển xã hội trong Chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020.
5. Các kết quả nghiên cứu được
xuất bản, công bố; kết quả đào tạo cán bộ khoa học và công nghệ.
IV. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
1. Chỉ tiêu về trình độ khoa học: 100% số đề tài có kết quả
được xuất bản thành sách và được công bố trên các tạp chí khoa học và công nghệ
chuyên ngành có uy tín trong nước hoặc quốc tế, trong
đó tỷ lệ công bố quốc tế đạt ít nhất 20%.
2. Chỉ tiêu về đào tạo: 70% số đề
tài đào tạo được hoặc đang đào tạo ít nhất 1 tiến sỹ và 1 hoặc nhiều thạc sỹ, cử
nhân.
3. Chỉ tiêu về cơ cấu nhiệm vụ khi kết thúc chương trình:
- 30% số đề tài nghiên cứu có kết quả đóng góp trực tiếp,
cung cấp các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường
lối, chính sách của Đảng và Nhà nước;
- 20% số đề tài
có kết quả góp phần giải quyết những vấn đề của thực tiễn, đổi mới và hoàn chỉnh
cơ chế quản lý, chính sách ở Bộ, ngành, địa phương.
- 50% số đề tài
có kết quả cung cấp những luận giải cho việc nâng cao nhận thức chính trị - tư
tưởng, đóng góp cho việc phát triển các lĩnh vực KHXH&NV.
Quyết định 2030/QĐ-BKHCN năm 2006 phê duyệt mục tiêu, nội dung và dự kiến sản phẩm của Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2006-2010: “Quản lý phát triển xã hội trong tiến trình đổi mới ở Việt Nam” do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2030/QĐ-BKHCN ngày 13/09/2006 phê duyệt mục tiêu, nội dung và dự kiến sản phẩm của Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2006-2010: “Quản lý phát triển xã hội trong tiến trình đổi mới ở Việt Nam” do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
3.986
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|