TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM ****** |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** |
Số: 774/2003/QĐ-GCTT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CƯỚC CÀI ĐẶT, CƯỚC THUÊ BAO VÀ CƯỚC TRUY NHẬP INTERNET GIÁN TIẾP VNN1260,VNN1269
TỔNG GIÁM ĐỐC TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 51/CP ngày 01/8/1995 của Chính phủ phê chuẩn điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBD ngày 11/5/1999b của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định 109/1997/NĐ-CP ngày12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và viễn thông và quyết định số99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 56/2003/QĐ-BCVT ngày 20/3/2003 củaBộ Bưu chính viễn thông về việc ban hành cước dịch vụ truy nhập internetgián tiếp qua mạng điện thoại công cộng (PSTN);
Theo đề nghị của Trưởng Ban Giá, cước và tiếp thị
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bảngcước cài đặt, cước thuê bao, cước truy nhập Internet gián tiếp VNN1260,VNN1269.
Điều 2. Các mức cước quy định trong bảng cước chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và cước viễn thông. Sau khi Bưu điện cáctỉnh, thành phố ban hành mức cước cài đặt thuê bao VNN 1260, VNN 1269 cần báo cáo về Tổng công ty.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2003 và thay thế cho quyết định số 2123/QĐ-GCTT ngày 28/6/2002 của Tổng giám đốc Tổng công ty BCVT Việt Nam.
Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh văn phòng, Trưởng cácBan chức năng của Tổng công ty BCVT Việt Nam và Giám đốc các đơn vị liên quan chịu trách thi hành quyết định này.
|
KT TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Bá Thước |
BẢNG CƯỚC
CÀI ĐẶT, CƯỚCTHUÊ BAO,VÀ CƯỚC TRUY NHẬP INTERNET GIÁN TIẾPVNN1260, VNN1269
(Chưa bao gồm thuế GTGT)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 774/2003/QĐ-GCTT, ngày 25/3/2003 Tổng công ty BCVT Việt Nam. Hiệu lực thi hành từ ngày 01/04/2003)
1- Cước cài đặt:
1.1. Nếu khách hàng tự thực hiện cài đặt hoặc yêu cầu Bưu điện hỗ trợ cài đặt và sử dụng qua điện thoại, fax, hoặc E-mail, Bưu điện các Tỉnh, Thành phố không thu cước cài đặt dịch vụ VNN 1260, VNN1269.
1.2. Nếu khách hàng yêu cầu Bưu điện đến nhà thuê bao để cài đặt phần mền truy nhập và hướng dẫn sử dụng dịch vụ VNN 1260,VNN1269, căn cứ các nguyên tắc dưới đây, Bưu điện các tỉnh, Thành phố quy định mức cước cài đặt cho phù hợp:
a) Không vượt quá 100.000 đồng/lần
b) Mức cước quy định phải phù hợp sức mua thị trường và cước thị trường.
c) Không được tăng cước sau khi đã có quyết địnhgiảm cước.
d) Đảm bảo doanh thu và phát triển thuê bao.
e) Khi cần khuyến khích phát triển thuê bao trong một thời gian nhất định, ngắn hạn có thể dùng biện pháp khuyến mại theo luật định,không dùng biện pháp giảm cước.
2. Cước thuê bao:
Không thu cước thuê bao dịch vụ VNN1260, VNN 1269.
3. Cước truy nhập:
3.1. Dịch vụ VNN1260:
Đơnvị tính: đồng/phút
Thời gian sử dụng của thuê bao trong tháng |
Đến 5 giờ |
Từ trên 5 giờ đến dưới 10 giờ |
Từ trên 10 giờ đến 20 giờ |
Từ trên 20 giờ đến 35 giờ |
Từ trên 35 giờ đến 50 giờ |
Trên 50 giờ |
Mức cước |
180 |
150 |
120 |
100 |
70 |
40 |
3.2- Dịch vụ VNN 1269
Đơnvị tính: đồng/phút
Thời gian sử dụng của thuê |
Đến 5 giờ |
Từ trên 5 giờđến 15 giờ |
Từ trên 15 giờ đến 30 giờ |
Từ trên 30 giờ đến 50 giờ |
Trên 50 giờ bao trong tháng |
Mức cước |
150 |
130 |
100 |
70 |
40 |
Đơn vị được Tổng Công ty giao nhiệm vụ tính cước VNN1260, VNN1269 thực hiện quy đổi tổng thời gian sử dụng dịch vụ 1260, 1269 của khách hàng trong tháng theo điện thoại gọi số chỉ chấp nhận kết nối đến số máy thuê bao chính của mạng điện thoại đầu bị gọi, nếu khách hàng yêu cầu nối tới máy lẻ thì thông báo cho khách hàng biết để đồng ý chuyển sang dịch vụ gọi người.
4. Dịch vụ CollectCall nhân cổng
4.1. Đối với cuộc gọi thành công: Thu cước dịch vụ 0,5USD/ cuộc
4.2. Đối với cuộc gọi không thành công: Thu cước dịch vụ 0,5USD/ cuộc trong các trường hợp sau:
- Người được gọi từ chối trả tiền hoặc
- Người được gọi đi vắng theo thông báo của đầu cuộc gọi
4.3. Trường hợp gặp máy có băng nhắn, hộp thư thoại, điện thoại ảo, nếu có nhắn thì coi như cuộc gọi hoàn thành và tính cước như cuộc gọi số.
4.4. Thu cước phục vụ 454 đồng/ cuộc đối với các cuộc gọi không thành công khác do:
- Người gọi đăng ký sai số máy, máy được gọi khôngcó tên người cần tìm.
- Người được gọi đổi số (trừ trường hợp thông báo này do hệ thống thông báo tự động của tổng đài annoucing machine thông báo đổi số).
- Số máy được gọi trả lời bằng tín hiệu fax, modem truyền số liệu, máy nhắn tin hoặc các tín hiệu khá mà không nhắn vào được.
- Trường hợp gặp máy có băng nhắn, hộp thư thoại, điện thoại ảo, mà không nhắn thì thu cước 454 đồng/ cuộc.
- Trường hợp gặp máy có băng thông báo (không thể nhắn vào băng).
- Số máy được gọi không được phép sử dụng dịch vụ Collect Call theo thông báo của điện thoại viên nước gọi đến hoặc trả lời tại máy đó.
- Máy được gọi có người trả lời nhưng bất đồng ngôn ngữ không thể nói chuyện được.