|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
64-NĐ
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông và Bưu điện
|
|
Người ký:
|
Lê Dung
|
Ngày ban hành:
|
29/03/1957
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO THÔNG VÀ BƯU
ĐIỆN
*******
|
VIỆT NAM
DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số: 64-NĐ
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 03 năm 1957
|
NGHỊ ĐỊNH
BAN
HÀNH BẢN QUY ĐỊNH TẠM THỜI CÁC KHOẢN PHÍ THU Ở CÁC CẢNG HẢI PHÒNG, HỒNG GAI VÀ
CẨM PHẢ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VÀ BƯU ĐIỆN
Theo đề nghị của ông
Giám đốc Cục Vận tải thủy,
NGHỊ ĐỊNH :
Điều
1. – Nay ban hành quy định tạm thời các khoản phí thu ở các Cảng
Hải Phòng, Hồng Gai và Cẩm Phả.
Điều
2. – Bản quy định này áp dụng từ ngày mùng 01 tháng 04 năm 1957,
các điều khoản cũ trái với quy định này đều bãi bỏ.
Điều
3.
– Ông Chánh Văn phòng Bộ Giao thông và Bưu điện, ông Giám đốc
Cục Vận tải thủy, Ủy ban Hành chính khu Hồng Quảng, Ủy ban Hành chính thành phố
Hải phòng, có nhiệm vụ thi hành nghị định này.
|
K.T. BỘ TRƯỞNG
BỘ GIAO THÔNG VÀ BƯU ĐIỆN
THỨ TRƯỞNG
Lê Dung
|
QUY ĐỊNH TẠM
THỜI
CÁC
KHOẢN CHI PHÍ THU Ở CÁC CẢNG HẢI PHÒNG, HỒNG GAI VÀ CẨM PHẢ
Chương
1:
Điều
1. – Bản Cảng phí này quy định những khoản phí thu ở các Cảng
Hải Phòng, Hồng Gai và Cẩm Phả. Tiền bốc rót than ở Cảng Hồng Gai và Cẩm Phả sẽ
quy định riêng. Các khoản nào không quy định ở đây sẽ do Cảng, hãng tàu và
người có hàng thương lượng và thỏa thuận với nhau trong hợp đồng.
Điều
2. – Tàu Việt Nam thanh toán bằng tiền Việt Nam, Tàu ngoại quốc
thanh toán bằng những ngoại tệ đã được Ngân hàng Quốc gia Việt Nam nhận và theo
tỷ lệ hối đoái do Ngân hàng Quốc gia quy định.
Điều
3.
– Đơn vị tính các khoản phí:
a) Nếu lấy đơn vị
trọng lượng là tấn thì chưa đầy một tấn coi như là một tấn.
b) Nếu lấy ton-nô làm
đơn vị để tính trọng tải toàn phần và trọng tải thực dụng thì chưa được một
ton-nô coi như một ton-nô.
c) Nếu lấy mã lực làm
đơn vị thì phần lẻ của mã lực coi như một mã lực.
d) Nếu lấy đơn vị là
tháng thì chưa đầy 30 ngày coi như một tháng.
e) Nếu lấy đơn vị là
ngày thì chưa đầy 24 tiếng đồng hồ coi như một ngày.
f) Nếu lấy đơn vị là
giờ thì chưa đầy 60 phút đồng hồ coi như một giờ.
g) Nếu lấy đơn vị là
1/2 giờ thì chưa đầy 30 phút đồng hồ coi như 1/2 giờ.
Điều
4. – Để tính các khoản phí bốc xếp, cân hàng, lưu kho, lưu bãi
v.v.. .Cảng căn cư vào trọng lượng thực tế của hàng hóa.
Điều
5. – Việc kiểm soát hàng để tính các khoản phí phải làm trước mặt
người có hàng nhưng nếu đã nhận được giấy báo mà người có hàng không đến chứng
kiến thì không được khiếu nại về kết quả của việc kiểm soát trừ trường hợp có
sai nhầm lớn và rõ rệt.
Điều
6. – Trừ những khoản phí mà thể thức, thời gian thanh toán đã do
hai bên thỏa thuận với nhau trong hợp đồng, các khoản phí khác đều phải thanh
toán chậm lắm là 5 ngày sau ngày nhận được giấy báo trả tiền. Quá hạn đó mỗi
ngày chậm trễ người có nợ phải trả lãi 5% (năm phần nghìn) số tiền nợ.
Điều
7. – Nếu hãng tàu hay người có hàng cho là có sự sai lầm trong
hóa đơn thì chậm lắm là ngày thứ 2 sau ngày nhận được giấy báo trả tiền phải
yêu cầu Cảng điều chỉnh. Trường hợp có sai lầm thật thì Cảng sẽ làm lại hóa đơn
và thời hạn 5 ngày nói ở điều 6 tính từ ngày hãng tàu hay người có hàng nhận
được giấy báo trả tiền lần thứ hai. Trường hợp không có sai lầm thì thời hạn
thanh toán vẫn tính từ ngày hãng tàu hay người có hàng nhận được giấy báo trả
tiền đầu tiên.
Nếu đã thanh toán
xong mới phát hiện ra sai lầm thì trong thời gian 06 tháng kể từ ngày thanh
toán, người phát hiện ra sai lầm phải yêu cầu điều chỉnh quá hạn đó, yêu cầu
điều chỉnh không được chấp nhận.
Điều
8. – Quyền giải thích bản quy định này thuộc Bộ Giao thông và Bưu
điện.
Chương
2:
KHOẢN
PHÍ ĐÁNH VÀO TRỌNG TẢI CỦA TÀU RA VÀO CẢNG
Điều
9. – Mỗi chuyến vào hay ra cảng, tàu phải nộp 350đ cho mỗi tôn-nô
trọng tải thực dụng.
a) Khoản phí đánh vào
trọng tải:
- Giảm 15% cho tàu
đậu ở phao trong phạm vi cảng để lên xuống hàng hóa và hành khách. Nếu trước
đậu ở phao sau lại vào đậu ở cầu thì không giảm;
- Giảm 50% cho tàu
neo ở ngoài sông hay ngoài khơi trong phạm vi cảng để lên xuống hàng hóa và
hành khách.
b) Trong những trường
hợp sau đây tàu được miễn phí:
- Tàu của cơ quan
quân sự, công an, hải quan hoặc tàu do các cơ quan ấy thuê hay trưng dụng;
- Tàu đánh cá và
chuyên chở cá đánh được;
- Tàu vào cảng để đợi
chỉ thị của hãng, không lên xuống hàng hóa và đậu ở cảng không quá 48 tiếng
đồng hồ;
- Tàu vào cảng để sửa
chữa, lấy nguyên, nhiên, vật liệu và chỉ đậu trong thời gian cần thiết để làm
các công việc ấy;
- Tàu vào cảng để tránh
bão lớn.
- Tàu một chuyến lấy
than phải vào cả hai cảng Hồng Gai và Cẩm Phả được miễn phí ở cảng vào sau.
Chương
3:
HOA TIÊU
PHÍ
Điều
10. – Hoa tiêu phí thu theo giá biểu dưới đây:
a) Từ trạm hoa tiêu
vào:
- Hải Phòng hay ngược lại
- Hồng Gai hay ngược lại
- Cẩm Phả hay ngược lại
|

|
350đ
|
cho mỗi ton-nô
trọng tải thực dụng
|
b) Từ Hồng Gai đi
Cẩm Phả hay ngược lại
|
|
100đ
|
nt
|
c) Từ Hồng Gai hay
Cẩm phả đi Hải Phòng hay ngược
|
|
500đ
|
nt
|
d) Từ trạm hoa tiêu
vào vịnh Hạ Long (đảo La-Noix) hay ngược lại
|
|
175đ
|
nt
|
e) Từ trạm hoa tiêu
vào vịnh Hạ Long (đả La-Noix) tiếp đó đi Hải Phòng (tính luôn một chuyến) hay
ngược lại
|
|
450đ
|
nt
|
f) Rời chỗ đậu
trong khu vực cảng
|
|
50đ
|
nt
|
g) Ngoài vùng hoa
tiêu theo lời yêu cầu của chủ tàu.
|
|
6đ
|
cho mỗi ton-nô một
hải lý
|
Giá biểu trên đã tính
cả tiền tàu đưa đón hoa tiêu.
Điều
11. – Hoa tiêu phí tính riêng cho lượt vào và lượt ra và căn cứ
vào trọng tải thực dụng của tàu. Đối với tàu lái thì căn cứ vào trọng tải toàn
phần. Trường hợp tàu lái có dắt xà-lan thì đánh vào số tổng cộng trọng tải của
tàu lái với trọng tải của xà-lan.
Điều
12. – Mức trọng tải tối thiểu để tính hoa tiêu phí là 500 ton-nô,
tàu không tới 500 ton-nô trả như tàu 500 ton-nô. Trường hợp tàu lại dắt xà-lan
thì cộng trọng tải của tàu lái với trọng tải của xà lan rồi mới áp dụng mức tối
thiểu 500 ton-nô.
Điều
13. – Nếu đúng giờ đã hẹn, tàu chưa đến địa điểm đón hoa tiêu
hoặc chưa kịp chuẩn bị để rời cảng vì bất cứ lý do gì khiến cho hoa tiêu phải
chờ đợi thì căn cứ vào thời gian chờ đợi mà tính tiền chờ đợi như sau:
- Dưới 1 tiếng đồng
hồ: không phải trả.
- Trên 1 tiếng đồng
hồ: 7.000đ cho mỗi giờ chờ đợi kể cả giờ đầu.
- Trên 6 tiếng đồng
hồ: không tính giờ như trên mà tính 20% hoa tiêu phí.
Điều
14. – Nếu vì sóng gió lớn hoặc vì bất cứ lý do nào khác hoa tiêu
dẫn tàu ra cảng không thể xuống tàu để trở về căn cứ mà phải theo tàu ra ngoài
khu vực hoa tiêu, thuyền trưởng phải đỗ lại ở cảng gần nhất cho hoa tiêu xuống.
Trong trường hợp này, tàu phải chịu mọi khoản phí tổn ăn, ngủ, vận chuyển cho
hoa tiêu trở về căn cứ.
Chương
4:
KHOẢN
PHÍ DẮT VÀ HỖ TRỢ TÀU
Điều
15.
– Có hai giá biểu lái, dắt, hỗ trợ tàu ra vào cảng:
a) Giá tiền thuê giờ:
Tàu trọng tải toàn
phần
|
đến
|
500
|
ton-nô
|
30.000đ
|
1 giờ
|
Tàu trọng tải từ
|
501
|
đến
|
1.000
|
ton-nô
|
33.000đ
|
1 giờ
|
"
|
1.001
|
–
|
1.500
|
–
|
36.000đ
|
–
|
"
|
1.501
|
–
|
2.000
|
–
|
40.000đ
|
–
|
"
|
2.001
|
–
|
2.500
|
–
|
47.000đ
|
–
|
"
|
2.501
|
–
|
3.000
|
–
|
54.000đ
|
–
|
"
|
3.001
|
–
|
4.000
|
–
|
81.000đ
|
–
|
"
|
4.001
|
–
|
5.000
|
–
|
94.000đ
|
–
|
"
|
5.001
|
–
|
6.000
|
–
|
138.000đ
|
–
|
"
|
6.001
|
–
|
8.000
|
–
|
177.000đ
|
–
|
"
|
8.001
|
–
|
10.000
|
–
|
234.000đ
|
–
|
"
|
trên 10.000
|
|
|
279.000đ
|
–
|
Trường hợp tàu buôn
không có tài liệu chính xác về trọng tải toàn phần thì khoản phí tính theo số
mã lực của tàu lái đã sử dụng:
- Tàu HC. 12 và HC.
15 mỗi mã lực 1 giờ 220đ
- Tàu HC. 5, HC. 6,
HC. 7, HC. 8 – 110đ
- Tàu HC. 1, HC. 2,
HC. 3, HC. 4, HC. 9 – 130đ
b) Giá biểu thuế
ngày:
Tàu lái sử dụng
|
Giá thuê ngày
(không chạy máy)
|
Giá mỗi giờ chạy
máy
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
- HC. 12
- HC. 15
- HC. 1, HC. 2
- HC. 3, HC. 4, HC.
9
- HC. 5, HC. 6, HC.
7, HC. 8
|
200.000đ
230.000đ
120.000đ
100.000đ
60.000đ
|
60.000đ
85.000đ
40.000đ
25.000đ
20.000đ
|
Lái, dắt hay hỗ trợ
tàu buôn ngoài phạm vi Cảng tính thêm 20%.
Giá biểu ở đoạn a) là
giá biểu thuê giờ mặc dầu có hay không chạy máy.
Giá biểu thuê ngày ở
đoạn b) cột 2 là giá biểu không chạy máy, giá chạy máy tính thêm (cột 3).
Điều
16.
a) Trường hợp tàu lái phải chờ đợi vì tàu buôn chưa sẵn sàng
khoản phí trong thời gian chờ đợi tính 50%.
b) Trường hợp tàu
buôn xin hủy việc thuê tàu hoặc thay đổi giờ làm việc thì:
- Nếu tàu lái chưa
đốt lò: không phải trả tiền.
- Nếu tàu đã đốt lò
nhưng chưa rời căn cứ: trả 1 giờ.
- Nếu tàu đã rời căn
cứ đi đến nơi làm việc: trả theo thời gian tàu rời căn cứ.
Thời gian thuê tàu
lái tính từ giờ tàu rời căn cứ đến giờ tàu trở về căn cứ sau khi đã làm xong
nhiệm vụ. Trường hợp làm xong nhiệm vụ tàu đi phục vụ ngay ở nơi khác, không
trở về căn cứ thì tính đến giờ làm xong công việc.
Chương
5:
KHOẢN
PHÍ BUỘC, CỞI DÂY
Điều
17. – Khoản phí buộc, cởi dây thu theo giá biểu dưới đây:
Trọng tải thực dụng
của tàu
|
Buộc vào cầu
|
Cởi ở cầu
|
Buộc và cởi ở phao
|
Tàu đến 1.000
ton-nô
- từ 1.001 đến
2.000 ton-nô
- từ 2.001 đến
3.000 ton-nô
- trên 3.000 ton-nô
|
11.000đ
22.000đ
36.000đ
44.000đ
|
5.500đ
11.000đ
18.000đ
22.000đ
|
22.000đ
44.000đ
72.000đ
88.000đ
|
Chương
VI:
KHOẢN
PHÍ ĐÓNG, MỞ HẦM TÀU
Điều
18. – Khoản phí mở, đóng hầm tàu theo giá biểu dưới đây:
a) Đóng, mở nắp hầm
tàu:
- Tàu trọng tải
thực dụng 500 ton-nô đến
|
2.000đ
|

|
Cho mỗi lần mở hoặc
đóng 1 nắp hầm
|
-
" từ 501 ton-nô – 2.000
|
– 4.000đ
|
-
" từ 2001 ton-nô – 4.000
|
– 8.000đ
|
-
" trên – 4.000
|
– 16.000đ
|
Giá biểu trên gồm cả
công việc đóng mở những cửa hầm thông với nhau và công việc chuẩn bị, thu dọn
những nắp hầm để bốc xếp hàng.
b) Nhắc hay đặt xà
ngang ở cửa hầm:
- Nếu kéo bằng cần
trục của tàu:
Tàu trọng tải thực
dụng đến 50 tôn-nô 3.000đ mỗi cửa hầm
" từ 51 đến 2.000 – 6.000đ -nt-
" trên 2.000 – 12.00đ -nt-
- Nếu kéo bằng cần
câu của Cảng: giá biểu trên thêm 2.000đ.
Chương
7:
TIỀN BỐC
XẾP HÀNG HÓA
Điều
19.
– Bốc xếp hàng hóa ở Cảng gồm những công việc sau đây:
a) Hàng nhập:
- Hàng bốc vào kho,
lán, bãi của Cảng rồi mới giao đi: công việc bắt đầu từ dỡ hàng trên tàu xuống,
đưa về kho, bãi cho đến lúc bốc xếp lên xe cửa, ô-tô hoặc xuống xà-lan để giao
cho người có hàng;
- Hàng giao thẳng cho
chủ hàng: công việc bắt đầu từ dỡ trên tàu xuống, chuyển vận trong Cảng, xếp
lên xe lửa, ô-tô hoặc xuống xà-lan để giao cho người có hàng;
- Nếu là đầu, công
việc bắt đầu từ chuyển đầu ở tàu ra cho đến khi đổ vào bể chứa;
b) Hàng xuất:
- Hàng để ở kho, bãi,
lán của Cảng: công việc bắt đầu từ bốc hàng do xe lửa, ô-tô hoặc xà-lan đưa đến
Cảng, chuyển vận đến kho, bãi, lán cho đến khi xếp hàng lên tàu;
- Hàng đưa thẳng lên
tàu: công việc bắt đầu từ bốc hàng do xe lửa, ô-tô hoặc xà-lan chuyển cho đến
Cảng, chuyển vận rồi xếp lên tàu;
- Nếu là dầu, công
việc bắt đầu từ lấy dầu ở bể chứa ra cho đến lúc đầu được rót xuống tàu.
Điều
20. – Giá biểu bốc xếp khoán ghi ở phụ bản gồm những khoản phí về
những công việc sau đây:
a) Dỡ hàng ở trên
tàu, trên xe lửa, ô-tô xuống, ở dưới xà-lan lên;
b) Chất hàng lên tàu,
lên xe lửa, ô-tô hoặc xuống xà-lan;
c) Chuyển vận hàng
hóa trong Cảng, từ kho ra bến, từ bến vào kho - chuyển vận trong kho, từ chỗ
này ra chỗ khác;
d) Lót hàng, xếp
hàng, đánh đống, dỡ đống, san hàng;
e) Đóng lại hòm, khâu
lại bao bì, đánh dấu lại những kiện hàng bị xô lệch, hư hỏng trong khi bốc xếp;
f) Bốc xếp chuyển vận
trong hầm tàu hoặc trong xe những vật liệu dùng để loát hàng;
g) Đóng mở cửa xe
lửa, cửa thông trong hầm.
Điều
21. – Giá biểu bốc xếp khoán không gồm các khoản phí về những
công việc sau đây:
a) Chuyển vận hàng
bằng xe lửa (do đường sắt thu).
b) Chuyển vận đến tàu
và xe những vật liệu, dụng cụ để chằng, buộc hàng, để đóng, mở cửa trên tàu và
xe;
c) Bốc xếp những vật
dụng ngăn cách hàng trên tàu;
d) Xếp lại những hàng
hóa để lung tung; đánh đống và xếp lại hàng hóa theo yêu cầu của chủ hàng; xếp
lài hàng trên tàu để lấp chỗ xếp hàng mới, theo yêu cầu của thuyền trưởng;
e) Đập nhỏ các thứ
hàng đóng thành khối, súc các thứ hàng bị chảy để chuyên chở;
f) Quét dọn, tẩy uế
tàu, xe.
Điều
22. – Giá biểu bốc xếp khoản tăng, giảm trong những trường hợp
sau đây:
a) Bốc, xếp hàng nguy
hiểm có hại cho sức khỏe
(chất nổ, hàng có
a-xít, có chất độc) tăng
50%
b) Bốc xếp ở những
hầm lạnh trong màu rét tăng 25%
c) Bốc xếp ngũ cốc để
trong hầm tàu dầu tăng 20%
d) Dầu bốc lên hoặc
rót xuống tàu bằng máy bơm của tàu giảm 50%
e) Bốc xếp không sử dụng đến cơ giới để vận
chuyển và không đi xa quá 25m
|

|
Cột D và E (trong
giá biểu bốc xếp) giảm 600đ.
|
f) Bốc hàng ở thuyền nhỏ dưới 20 tấn lên
tàu hoặc xếp hàng xuống thuyền dưới 20 tấn
|
|
Cột C, D và E tăng
15%
|
g) Hàng ở trên tàu hốc thẳng xuống xà lan,
boọc trọng tải từ 20 tấn trở lên hoặc hàng ở dưới xà lan, boọc trọng tải từ
20 tấn trở bốc lên tàu
|
|
Cột E giảm 600đ
|
h) Trường hợp trên nếu sử dụng xà lan,
boọc, thuyền dưới 20 tấn.
|
|
Cột E giảm 600đ
rồi tăng 15%
|
i) Vịnh Hạ Long, hàng trên tàu bốc xuống
xà-lan, boóc trọng tải từ 20 tấn trở lên hoặc hàng ở dưới xà lan, boọc trọng
tải từ 20 tấn trở lên bốc lên tàu
|
|
Cột E giảm 600đ rồi
tăng 15%
|
j) Cũng trường hợp
trên nếu sử dụng xà-lan, boóc, thuyền trọng tải dưới 20 tấn.
|
|
Cột E giảm 600đ rồi
tăng 40%
|
k) Bốc xếp các kiện
hàng nặng dưới 1T5 phải sử dụng cần câu ô-tô
|
|
Cột C, D, E tăng
500đ
cho mỗi tấn hàng
|
l) Tàu một từng hầm
|
|
Cột C, D và E giảm
20%
|
m) Cần câu của tàu
phải dùng sức người kéo
|
|
Cột C, D, E tăng
20%
|
n) Hàng hóa đóng
bánh phải cuốc, phá ra mới bốc xếp được
|

|
Cột C, D, E tăng
50%
|
o) Xếp hàng rời
không bằng ben mà bằng thùng do người đội
|
|
Tăng 100%
|
p) Hàng đóng bao
bì, mỗi bao bì nặng dưới 10kg
|
|
Cột C, D, E tăng
50%
|
q) Hàng hóa dài
trên 10m
|
|
Cột C, D, E tăng
20%
|
r) Bốc xếp trong
những hầm tàu ra vào khó khăn
|
|
Cột C, D, E tăng
25%
|
s) Chuyển hàng từ
hầm này qua hầm khác trong tàu, hoặc từ tàu này qua tàu khác cập liền nhau
|
|
Cột A, B tăng 10%
|
Trong những trường
hợp tăng giảm theo tỷ lệ, phải trừ trước khoản vận chuyển (600đ cho cột C và E,
1.200đ cho cột D) rồi nhân số còn lại với tỷ lệ tăng giảm.
Điều
23. – Trường hợp làm khoán, nếu công nhân phải chờ đợi vì tàu chưa
chuẩn bị xong cần câu, máy móc hoặc vì phải sửa chữa bao bì thì mỗi giờ chờ đợi
người có hàng phải trả 100đ cho mỗi công nhân thường và 200đ cho mỗi công nhân
chuyên nghiệp.
Nếu đưa công nhân đi
bốc xếp ở vịnh Hạ Long thì thời gian đi đến nơi làm việc và thời gian trở về
căn cứ coi như thời gian chờ đợi. Ngoài ra người có hàng phải trả tiền thuê
phương tiện chuyên chở công nhân.
Chương
8:
TIỀN
THUÊ PHƯƠNG TIỆN, DỤNG CỤ BỐC DỠ VÀ CHUYÊN CHỞ
Điều
24. – a) Giá biểu thuê xuồng máy, cần câu, xà lan chở nước:
PHƯƠNG TIỆN
|
GIÁ THUÊ GIỜ
|
GIÁ THUÊ NGÀY
|
CƯỚC CHÚ
|
Mỗi ngày không
chạy máy
|
Mỗi giờ
chạy máy tính thêm
|
|
- Xuồng máy dưới
100m. 1.
|
150đ 1 mã lực 1 giờ
|
40.000đ
|
8.000,
|
Cước chú chung
Điều 16 cũng áp
dụng cho việc thuê các phương tiện
|
- Xuồng máy từ 100m. 1. trở lên
|
180đ 1 mã lực 1 giờ
|
60.000,
|
24.000,
|
- Cần câu nổi
|
120.000đ giờ đầu,
110.000đ những giờ
sau
|
220.000,
|
80.000,
|
- Xà lan chở nước
50T
|
|
60.000,
|
|
Trong giá biểu đã
tính cả tiền thuê tàu lái và xuồng để dắt
|
- Xà lan chở nước
100,
|
|
80.000,
|
|
- Xà lan chở nước
200,
|
|
100.000,
|
|
b) Giá biểu thuê cần
câu ô-tô:
- Cần câu chạy điện
sức cất 2T : 2.000đ 1/2 giờ
- Cần câu sức cất đến 3,
: 2.500, –
- Cần câu sức cất đến 5,
: 3.200, –
- Cần câu sức cất đến 6,
: 6.000, –
- Cần câu sức cất đến 7,
: 8.000, –
c) Giá biểu thuê máy
nâng hàng : 3.000, 1/2 giờ
d) Giá biểu thuê máy
ben xúc hàng rời: 3.000đ 1/2 giờ
e) Tắt-tơ chuyển hàng
ngoài phạm vi Cảng: 1.200đ
f) Tiền thuê bạc:
Bạt dưới 24m2
mỗi ngày 1.000đ
Bạt từ 24m2
trở lên mỗi ngày 2.000đ
Chương
9:
KHOẢN
PHÍ CÂN HÀNG
Điều
25. – Mỗi tấn hàng qua cân trong khi bốc xếp phải trả:
a) Kiện
hàng nặng dưới 100kg 500đ 1 tấn
b) -
nt - từ 100kg đến 1 tấn 1.000, -
c) -
nt - trên 1 tấn 1.200, -
d) Than, quặng, ngũ
cốc rời 200, -
Chương
10:
KHOẢN
PHÍ LƯU KHO, LƯU BÃI
Điều
26. – Khoản phí lưu kho, lưu bãi tính theo giá biểu dưới đây:
1
tấn lưu bãi 1 tấn lưu kho
- Ngày thứ 1 25đ 50đ
- – 2 65, 130,
- – 3 125, 250,
- – 4 215, 430,
- Từ ngày thứ 5 trở
đi mỗi ngày thu 100, 200,
Điều
27. – Đối với gỗ và các loại hàng mới xuất nhập, Cảng có thể cho
thuê bãi, mỗi m2 một tháng tính 500đ.
Điều
28. – Hàng hóa nguy hiểm, hàng cồng kềnh khối lượng mỗi tấn quá
4m3 phải trả gấp đôi. Riêng đối với hàng nguy hiểm vì tính chất
không thể để cùng một kho hoặc gần các thứ hàng khác thì chủ hàng phải trả tiền
như đã chiếm cả kho hoặc cả khoang trống xung quanh hàng.
Điều
29. – Thời gian lưu kho, lưu bãi tính từ ngày bắt đầu đưa hàng
vào kho, vào bãi đến ngày bắt đầu lấy hàng đi.
Phiếu xuất kho, xuất
bãi làm từng ngày, theo khả năng chuyên chở của chủ hàng.
Điều
30. – Hàng để ngoài bãi nếu phải lót, đệm ở dưới và dùng bạt của
Cảng để che mưa nắng thì khoản phí tính như hàng lưu kho.
Điều
31. – Hàng hóa trong một giấy khai lưu kho, lưu bãi, trọng lượng
từ 100 tấn trở lên được hưởng thời gian ưu đãi như sau:
a) Từ 100 tấn đến 1.500 tấn
|

|
3 ngày đối với hàng
nhập
|
4 ngày đối với hàng
xuất
|
b) Trên 1.500 tấn đến 3.000 tấn
|
|
6 ngày đối với hàng
nhập
|
8 ngày đối với hàng
xuất
|
c) Trên 3.000 tấn
|
|
9 ngày đối với hàng
nhập
|
12 ngày đối với
hàng xuất
|
Suốt trong thời gian ưu
đãi, Cảng áp dụng quá biểu ngày đầu.
Riêng gỗ, than,
quặng, apatite được hưởng chế độ ưu đãi trong suốt thời gian để ở bãi.
Điều
32. – Hàng đã lấy đi rồi nhưng còn lớp chân thì khoản phí thì vẫn
thư như hàng còn nguyên đống.
Chương
11:
TIỀN QUÉT
HẦM TÀU
Điều
33. – Tiền quét hầm tàu thu theo giá biểu dưới đây:
Số hầm
|
Quét không
|
Quét có mùn cưa
|
2
3
4
5
|
80.000đ
120.000,
160.000,
220.000,
|
160.000đ
240.000,
320.000,
440.000,
|
Trong giá biểu đã
tính cả chổi và mùn cưa dùng để quét.
Chương
12:
GIÁ
CUNG CẤP NƯỚC NGỌT
Điều
34. – Nước ngọt cung cấp cho tàu theo giá dưới đây:
a) Nước lấy ở vòi cứu
hỏa, mỗi lần lấy tối thiểu là 20m3, 1.000đ 1m3, không đủ
20m3: cũng phải trả như lấy 20m3.
b) Nước ngọt do
xà-lan đưa tới:
- Từ 1 đến 50m3:
2.000đ 1m3.
- Trên 50m3:
1.500đ 1m3.
Mỗi lần phải trả tối
thiểu 100.000đ.
c) Nước ngọt cung cấp
ở vịnh Hạ Long và Ninh tiếp mỗi m3: 4.500đ tối thiểu mỗi lần trả
300.000đ.
Chương
13:
ĐẠI
LÝ PHÍ
Điều
35. – Đại lý phí thu theo giá biểu dưới đây:
a) Tàu trọng tải thực
dụng:
từ
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
|
101
151
201
251
301
401
501
751
1001
1251
1501
2001
2501
3501
|
đến
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
trên
|
100
150
200
250
300
400
500
750
1000
1250
1500
2000
2500
3500
5000
5000
|
ton-nô
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
|
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
|
31.000đ
41.000,
48.000,
63.000,
76.000,
100.000,
129.000,
165.000,
211.000,
251.000,
278.000,
295.000,
322.000,
341.000,
358.000,
390.000,
|
|
một lượt vào hay ra cảng
|
b) Tàu không có trọng
tải thực dụng đăng ký, đại lý phí thu như sau:
- tàu lái 40.000đ
- xà-lan 45.000đ
- các tàu bè khác 30.000đ
Điều
36. – Giá biểu trên tăng, giảm và miễn trong những trường hợp dưới
đây:
a) Tàu không có hàng
hoặc hàng không quá nửa trọng tải: giảm 50%.
b) Tàu chở quặng,
apatite, phân bón, sắt rời, dầu, xăng, than: giảm 30%.
c) Tàu vào cảng chỉ
lấy than, dầu để chạy máy, không lên xuống hàng: giảm 75%.
d) Tàu chở hai thứ
hàng trở lên, cứ mỗi tập 500 giấy giao kèo chở hàng trả thêm 25% đại lý phí nhưng
khoản trả thêm này không được quá 200% đại lý phí.
e) Tàu vào vịnh Hạ
Long để tăng bo hàng trước khi vào cảng Hải Phòng trả thêm 20% đại lý phí.
f) Tàu một chuyến lấy
than phải vào cả hai cảng Hồng Gai và Cẩm Phả được miễn đại lý phí ở cảng vào
sau.
Điều
37. – Phụ thu và hoa hồng:
a) Những khoản chi vặt
như tem thu, tiền gọi giây nói, gửi điện tín, lệ phí ngân hàng v.v... Đại lý
thu theo số thực chi;
b) Mua thực phẩm,
thuê giặt, là quần áo, ứng tiền mặt cho thuyền trưởng chi tiêu, ứng tiền để mua
nhiên vật liệu và chuyên chở đến tàu, Đại lý phụ thu 5% vào số tiền ứng ra;
c) Đại lý thu tiền cước
chuyên chở cho hãng tàu ủy nhiệm ăn hoa hồng 0,25% tiền cước nếu là hàng rời và
0,50% nếu là hàng đóng bao;
d) Đại lý bán vé hành
khách ăn hỏa hồng 5% giá vé;
e) Đại lý xếp hàng
liên vận ăn hỏa hồng 2,5% cước phí;
f) Đại lý tìm hàng
chuyên chở cho tàu ăn hoa hồng 5% cước phí;
g) Trường hợp sửa
chữa tàu, ngoài số tiền sửa chữa trả cho xưởng tàu, chủ tàu phải trả cho Đại lý
tiền giấy tờ như sau:
- Tuần lễ thứ nhất 120.000đ
- Từ tuần lễ thứ 2
trở đi 60.000đ
(không đủ một tuần lễ
không thu)
n) Đại lý phục vụ
thủy thủ ốm nằm lại ở cảng thu.
- 30 ngày đầu lưu lại
trên bờ: mỗi người 30.000đ.
- Những tháng sau:
mỗi người 19.000đ
Tiền thuốc men và
bệnh viện tình ngoài.
i) Đại lý cấp sao lục
các chứng từ thanh toán theo lời yêu cầu của người ủy nhiệm sau khi đã thanh
toán xong: mỗi bản sao 50đ.
Điều
38.
– Nếu tiền đại lý ứng ra không được chủ tàu thanh toán trong
hạn một tháng kể từ ngày nhận được bản thanh toán thì mỗi tháng chậm trễ, chủ
tàu phải trả lãi 2% số tiền nợ.
PHỤ BẢN
TIỀN
BỐC XẾP
A. - Bốc xếp hàng
nặng.
a) Sử dụng cần câu
nổi.
- Trọng lượng mỗi
kiện hàng
– từ 1T5 đến 5T
: 10.000đ 1T
– trên
5, đến 25T : 6.000đ
– trên 25, đến 50T
: 4.000đ
– trên
50, đến 100T : 3.000đ
b) Sử dụng cần câu
ô-tô
Sử
dụng Sử dụng Sử dụng
1 2 3
cần
câu cần câu cần câu
- Trọng lượng mỗi
kiện hàng
- từ 1T5 đến 5T 1.000đ
- trên 5, – 10T 800đ 1.800đ
- trên 10, – 20T 700đ 1.600đ 2.400đ
B. Bốc rót than nội địa
ở cảng Hải Phòng.
LOẠI THAN
|
Từ thuyền lên bãi
(1 tấn)
|
Từ bãi lên toa
xe lửa (1 tấn)
|
- Than cám
- Than dón
- Than con gái,
criblé
- Than bùn, than
luyện
|
1.170đ
1.170đ
1.570đ
1.680đ
|
600đ
790đ
790đ
1.200đ
|
Giá biểu trên kể cả
vận chuyển trong đoạn đường 25m, nếu vận chuyển trên 25m, tính thêm khoản phí
vận chuyển (600 đồng một tấn hàng).
C. - Giá biểu khoán
bốc xếp các loại hàng hóa
Số thứ tự
|
|
Xếp từ cầu xuống
hầm tàu
|
Bốc từ hầm tàu lên
cầu
|
Bốc xếp từ hầm tàu
chuyển đến kho hay ngược lại
|
Bốc dỡ từ hầm tàu
chuyển vận vào kho rồi bốc xếp lên ô tô, xe lửa xà lan hoặc ngược lại
|
Bốc dỡ từ hầm tàu
chuyển vận và xếp thẳng lên xe lửa, ô tô, xà lan
|
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
1
|
Ngũ cốc, muối để
rời trong hầm tàu
|
520đ
|
1.040đ
|
1.780đ
|
3.560đ
|
1.780đ
|
2
|
Than cám, than
không sàng, cát
|
550,
|
1.100,
|
1.800,
|
3.600,
|
1.800,
|
3
|
Than criblé, coke,
quặng, quặng kim khí, vôi, gạch, ngói, đá để xay, thạch cao v.v...
|
400,
|
800,
|
1.430,
|
2.860,
|
1.430,
|
4
|
Kim khí và máy óc
(không phân biệt cách đóng bao bì)
|
990,
|
990,
|
2.340,
|
4.680,
|
2.340,
|
5
|
Kim khí vụn đổ đóng
xuống hầm tàu
|
570,
|
1.140,
|
2.000,
|
4.000,
|
2.000,
|
6
|
Gỗ cây, gỗ phiếu,
gỗ thanh
|
1.730,
|
1.730,
|
4.030,
|
8.060,
|
4.030,
|
7
|
Gỗ chống lò, gỗ
ván, tre nứa, sản phẩm bằng gỗ tre, nứa
|
620,
|
620,
|
1.450,
|
2.900,
|
1.450,
|
8
|
Hàng rời đổ xuống
hầm, không đóng bao bì (khô đầu, khô lạc, sản phẩm bằng bê tông
|
879,
|
870,
|
2.060,
|
4.120,
|
2.060,
|
9
|
Hàng đóng vào bình
sành, bình thủy tinh, bình sức, đồ bằng sành, bằng sứ, bằng thủy tinh, đồ
cách điện, bóng thủy tinh
|
990,
|
990,
|
2.320,
|
4.640,
|
2.320,
|
10
|
Hàng đóng vào bao
vải thô, bao giấy, bao rơm, bao cói, như là hạt, sản phẩm thiên nhiên, khô,
ciment, đường, muối, phốt phát, bưu phẩm, bưu kiện v.v...
|
520,
|
520,
|
1.210,
|
2.420,
|
1.210,
|
11
|
Hàng đóng hòm gỗ,
hòm sắt, hàng đựng trong hộp, bìa cứng, đồ chưng bày triển lãm
|
440,
|
440,
|
1.540,
|
3.080,
|
1.540,
|
12
|
Hàng đóng trong
thùng gỗ, thùng sắt
|
520,
|
520,
|
1.220,
|
2.440,
|
1.220,
|
13
|
Hàng đóng dành, đóng
sọt, đóng thùng
|
820,
|
820,
|
1.940,
|
3.880,
|
1.940,
|
14
|
Hàng đóng bồ như
miến, chỉ bông, đồ dệt bằng bông, bông xe, con sợi, túi vải thô, cao su sống,
giấy báo, giấy đóng cuộn v.v...
|
730,
|
730,
|
1.680,
|
3.360,
|
1.680,
|
15
|
Súc vật không đóng
chuồng như bò, ngựa, la, lừa, dê, cừu, lợn v.v...
|
470,
|
470,
|
1.090,
|
2.180,
|
1.090,
|
16
|
Vỏ thùng, vỏ hộp,
thúng không, bình không, sọt không, thúng mắt cào không v.v...
|
480,
|
480,
|
1.120,
|
2.240,
|
1.120,
|
17
|
Hàng hóa nhẹ, cồng
kềnh như bông thừa, nút chai, ấm giỏ, giấy vụn, đồ mỹ nghệ, và các hàng khác
khối lượng mối tấn trên 4m3
|
1.020,
|
1.020,
|
2.390,
|
4.780,
|
2.390,
|
18
|
Dầu chở trong hầm
tàu như dầu xăng, dầu thảo mộc, đầu máy, mazont
|
310,
|
620,
|
1.070,
|
2.140,
|
1.070,
|
Nghị định 64-NĐ năm 1957 ban hành bản quy định tạm thời các khoản phí thu ở các Cảng Hải Phòng, Hồng Gai và Cẩm Phả do Bộ trưởng Bộ Giao Thông và Bưu Điện ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị định 64-NĐ ngày 29/03/1957 ban hành bản quy định tạm thời các khoản phí thu ở các Cảng Hải Phòng, Hồng Gai và Cẩm Phả do Bộ trưởng Bộ Giao Thông và Bưu Điện ban hành
5.979
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|