|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
140/TB-UBDTMN
|
|
Loại văn bản:
|
Thông báo
|
Nơi ban hành:
|
Uỷ ban Dân tộc và Miền núi
|
|
Người ký:
|
Hoàng Đức Nghi
|
Ngày ban hành:
|
12/03/2002
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------
|
Số:
140/TB-UBDTMN
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 3 năm 2002
|
THÔNG BÁO
VỀ DANH SÁCH CÁC TTCX ĐƯỢC TIẾP TỤC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỪ KẾ HOẠCH
NĂM 2002 – 2005
Chương trình xây dựng trung tâm
cụm xã miền núi vùng cao (gọi tắt là Chương trình TTCX) đã triển khai chỉ đạo
thí điểm từ năm 1996 và được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
35/TTg ngày 13/01/1997. Sáu năm qua, các ngành, các cấp đã tập trung chỉ đạo, đồng
bào vùng dân tộc miền núi đã tích cực thực hiện, huy động nhiều nguồn lực cho
Chương trình; đã đầu tư 894 tỷ đồng (trong đó NSTW 404 tỷ đồng, NSÐP 490 tỷ đồng),
để khởi công xây dựng 474 TTCX, trong đó đã hoàn thành 68 TTCX. Nhiều công
trình ở TTCX xây dựng xong đưa vào sử dụng đã phát huy hiệu quả thiết thực;
TTCX thực sự trở thành trung tâm kinh tế, văn hoá, xã hội, có sức lan toả, thúc
đẩy sự phát triển, làm thay đổi rõ rệt bộ mặt kinh tế - xã hội các tiểu vùng, tạo
tiền đề phát triển thành thị tứ, thị trấn miền núi trong những năm tới.
Tuy nhiên, từ kết quả kiểm tra,
giám sát của HÐDT của Quốc hội, các Bộ ngành trung ương, các địa phương, Chương
trình TTCX còn bộc lộ những tồn tại:
- Tại Quyết định 35/TTg đã xác định:
"giai đoạn 1997-2005 xây dựng khoảng 500 TTCX thuộc vùng 3", nhưng đến
hết năm 2000, UBND các tỉnh đã phê duyệt quy hoạch tổng quan xây dựng 954 TTCX;
trong số 474 TTCX đã khởi công xây dựng đã có 98 trung tâm đặt tại các xã ngoài
địa bàn Chương trình 135.
- Trong khi nguồn vốn đầu tư từ
NSNN có hạn, một số địa phương đã xây dựng một số TTCX có quy mô đến trên 10 tỷ
đồng, có công trình không đúng mục tiêu, đối tượng đầu tư của Chương trình, một
số công trình kém hiệu quả.
Từ kế hoạch năm 2001, Chương
trình TTCX trở thành một dự án thành phần của Chương trình 135 theo nội dung
Quyết định 138/2000/QÐ-TTg ngày 29/11/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hợp
nhất các dự án ÐCÐC, hỗ trợ dân tộc ÐBKK, TTCX vào Chương trình 135. Thực hiện
ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị sơ kết hai năm (1999-2000)
thực hiện Chương trình 135: "Ðối với các TTCX, cần phải xác định quy mô hợp
lý, bảo đảm khai thác có hiệu quả, đặc biệt là tập trung xây dựng TTCX cho các
xã biên giới." (Thông báo 44/TB-VPCP ngày 01/6/2001 của Văn phòng Chính phủ),
UBDT&MN đã hướng dẫn các địa phương đánh giá kết quả thực hiện dự án TTCX đến
năm 2001, rà soát lại và xác định những TTCX tiếp tục được xây dựng theo nguyên
tắc: Chỉ tiếp tục đầu tư xây dựng các TTCX trong quy hoạch được duyệt, có địa
điểm đặt tại các xã thuộc Chương trình 135, TTCX và từng công trình trong TTCX
có quy mô hợp lý bảo đảm hiệu quả thiết thực.
Từ ngày 05-20/12/2001,
UBDT&MN đã chủ trì, phối hợp với các Bộ: Kế hoạch và Ðầu tư, Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn, Tài chính, Kho bạc Nhà nước trung ương làm việc với Cơ
quan thường trực Chương trình 135 của các tỉnh thuộc Chương trình 135 để đánh
giá kết quả thực hiện và rà soát lại các TTCX.
Sau khi thống nhất với các Bộ
ngành trên, UBDT&MN thông báo như sau:
1. Từ kế hoạch
năm 2002-2005, Ngân sách trung ương chỉ đầu tư xây dựng 432 trung tâm cụm xã,
trong đó chuyển tiếp 297 trung tâm và xây dựng mới 135 trung tâm (có danh sách
kèm theo) trên địa bàn 49 tỉnh, 307 huyện thuộc Chương trình 135. UBND các tỉnh
có trách nhiệm huy động thêm nguồn lực tại chỗ và các nguồn vốn khác để đầu tư
xây dựng các TTCX trên đây.
Những TTCX đã xây dựng dở dang
không có trong danh sách kèm theo Thông báo này, tuỳ theo yêu cầu phát triển KT
- XH cấp thiết của địa phương, UBND tỉnh quyết định tiếp tục đầu tư bằng NSÐP
và các nguồn vốn khác.
2. Trong 6
tháng đầu năm 2002, UBND các tỉnh thuộc Chương trình 135 phải hoàn thành việc
rà soát, điều chỉnh lại quy mô của các TTCX và từng công trình của TTCX cho phù
hợp, bảo đảm hoàn thành các TTCX trên đây vào cuối năm 2005 và tất cả các công
trình ở các TTCX khai thác có hiệu quả thiết thực.
3. Cơ chế quản
lý dự án TTCX thực hiện theo Thông tư liên tịch số 666/2001
TTLT/BKH-UBDTMN-TC-XD ngày 23/8/2001 của liên Bộ: Kế hoạch và Ðầu tư,
UBDT&MN, Tài chính, Xây dựng về việc hướng dẫn quản lý đầu tư và xây dựng
công trình hạ tầng thuộc Chương trình 135; Thông tư 867/2001/TT-UBDTMN ngày
05/11/2001 của UBDT&MN hướng dẫn thực hiện dự án xây dựng TTCX thuộc Chương
trình 135.
UBDT&MN - Cơ quan Thường trực
Chương trình 135 Trung ương đề nghị các Bộ ngành liên quan, UBND các tỉnh chỉ đạo
thực hiện dự án TTCX thuộc Chương trình 135 từ kế hoạch 2002-2005 theo nội dung
trên đây.
|
BỘ
TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
UỶ BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
Hoàng Ðức Nghi
|
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN TRUNG TÂM CỤM XÃ THỰC HIỆN
ĐẾN NĂM 2001 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2002 – 2005
(Kèm
theo Thông báo số 140/TB-UBDTMN ngày 12/3/2002)
Đơn
vị triệu đồng
TT
|
Tỉnh
|
Số
huyện
|
Số
xã 135
|
Số
TTCX QH
|
Thực
hiện đến 2001
|
Từ
2002 - 2005 ( NSTW)
|
Tổng
số
|
Trong
135
|
Ngoài
135
|
Đã
HT
|
Dở
Dang
|
T
vốn TH đến 2001
|
Trong
đó vốn 2001
|
Tsố
Số TT
|
Vốn
QH
|
Trong
135
|
Ngoài
135
|
Ch
tiếp
|
XÂY
DựNG mới
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
1
|
Hà Giang
|
9
|
142
|
47
|
33
|
25
|
8
|
1
|
32
|
38.335
|
17.548
|
25
|
99.238
|
25
|
0
|
24
|
1
|
2
|
Tuyên Quang
|
5
|
58
|
44
|
44
|
23
|
21
|
0
|
44
|
143.383
|
7.000
|
12
|
35.150
|
12
|
0
|
12
|
0
|
3
|
Cao Bằng
|
11
|
137
|
47
|
18
|
17
|
1
|
5
|
13
|
44.424
|
8.739
|
24
|
115.887
|
24
|
0
|
13
|
11
|
4
|
Lạng Sơn
|
10
|
105
|
46
|
11
|
7
|
4
|
8
|
3
|
24.742
|
6.000
|
13
|
46.229
|
12
|
1
|
3
|
10
|
5
|
Lào Cai
|
11
|
138
|
61
|
15
|
15
|
0
|
1
|
14
|
29.808
|
8.000
|
32
|
87.610
|
32
|
0
|
14
|
18
|
6
|
Yên Bái
|
7
|
70
|
32
|
20
|
11
|
9
|
0
|
20
|
16.046
|
6.000
|
14
|
39.020
|
14
|
0
|
12
|
2
|
7
|
Thái Nguyên
|
3
|
36
|
12
|
7
|
6
|
1
|
0
|
7
|
18.525
|
4.000
|
9
|
40.000
|
9
|
0
|
6
|
3
|
8
|
Bắc Kạn
|
6
|
103
|
21
|
17
|
15
|
2
|
1
|
16
|
25.267
|
11.674
|
19
|
103.135
|
19
|
0
|
15
|
4
|
9
|
Phú Thọ
|
6
|
50
|
20
|
10
|
9
|
1
|
2
|
8
|
15.031
|
5.000
|
10
|
37.948
|
10
|
0
|
8
|
2
|
10
|
Vĩnh Phúc
|
3
|
6
|
10
|
4
|
2
|
2
|
0
|
4
|
8.537
|
1.000
|
2
|
6.035
|
2
|
0
|
2
|
0
|
11
|
Bắc Giang
|
4
|
44
|
15
|
10
|
10
|
0
|
5
|
5
|
20.162
|
6.000
|
6
|
30.484
|
6
|
0
|
5
|
1
|
12
|
Quảng Ninh
|
7
|
35
|
16
|
11
|
9
|
2
|
0
|
11
|
13.500
|
3.500
|
9
|
37.117
|
9
|
0
|
9
|
0
|
13
|
Hải Phòng
|
1
|
3
|
3
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7.500
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
14
|
Ninh Bình
|
1
|
3
|
3
|
3
|
1
|
2
|
1
|
2
|
7.180
|
1.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
15
|
Hoà Bình
|
10
|
93
|
25
|
12
|
7
|
5
|
0
|
12
|
13.993
|
3.775
|
19
|
80.239
|
19
|
0
|
7
|
12
|
16
|
Sơn La
|
9
|
85
|
53
|
23
|
17
|
6
|
1
|
22
|
26.142
|
7.000
|
18
|
91.600
|
18
|
0
|
15
|
3
|
17
|
Lai Châu
|
8
|
120
|
58
|
15
|
14
|
1
|
3
|
12
|
26.572
|
7.865
|
15
|
27.910
|
14
|
1
|
11
|
4
|
18
|
Thanh Hoá
|
12
|
102
|
40
|
13
|
10
|
3
|
2
|
11
|
29.810
|
9.810
|
17
|
55.000
|
17
|
0
|
9
|
8
|
19
|
Nghệ An
|
10
|
114
|
30
|
18
|
17
|
1
|
2
|
16
|
20.500
|
7.500
|
16
|
41.970
|
15
|
1
|
16
|
0
|
20
|
Hà Tĩnh
|
4
|
25
|
8
|
8
|
3
|
5
|
1
|
7
|
15.164
|
4.000
|
3
|
9.959
|
2
|
1
|
3
|
0
|
21
|
Quảng Bình
|
6
|
36
|
15
|
9
|
9
|
0
|
2
|
7
|
12.415
|
5.550
|
8
|
37.649
|
8
|
0
|
7
|
1
|
22
|
Quảng Trị
|
5
|
36
|
17
|
11
|
10
|
1
|
1
|
10
|
15.942
|
5.690
|
7
|
25.612
|
7
|
0
|
6
|
1
|
23
|
Thừa Thiên Huế
|
5
|
32
|
9
|
5
|
5
|
0
|
1
|
4
|
12.883
|
4.000
|
5
|
17.907
|
5
|
0
|
4
|
1
|
24
|
Quảng Nam
|
7
|
60
|
49
|
17
|
13
|
4
|
5
|
12
|
40.003
|
5.000
|
9
|
53.847
|
9
|
0
|
5
|
4
|
25
|
Quảng Ngãi
|
8
|
57
|
12
|
9
|
7
|
2
|
2
|
7
|
22.524
|
5.000
|
9
|
41.380
|
9
|
0
|
6
|
3
|
26
|
Bình Định
|
8
|
28
|
13
|
10
|
9
|
1
|
5
|
5
|
15.588
|
4.750
|
2
|
8.000
|
2
|
0
|
2
|
0
|
27
|
Phú Yên
|
3
|
19
|
12
|
9
|
7
|
2
|
1
|
8
|
17.200
|
4.000
|
4
|
12.975
|
4
|
0
|
4
|
0
|
28
|
Khánh Hoà
|
3
|
14
|
5
|
3
|
2
|
1
|
2
|
1
|
9.280
|
996
|
1
|
4.500
|
1
|
0
|
0
|
1
|
29
|
Ninh Thuận
|
3
|
18
|
11
|
7
|
6
|
1
|
2
|
5
|
9.188
|
3.000
|
5
|
15.460
|
5
|
0
|
4
|
1
|
30
|
Bình Thuận
|
7
|
27
|
10
|
10
|
7
|
3
|
0
|
10
|
24.041
|
5.630
|
7
|
20.616
|
7
|
0
|
7
|
0
|
31
|
Đắk Lắk
|
17
|
56
|
22
|
11
|
10
|
1
|
5
|
6
|
17.600
|
4.500
|
16
|
30.260
|
13
|
3
|
6
|
10
|
32
|
Gia Lai
|
12
|
76
|
25
|
10
|
6
|
4
|
3
|
7
|
19.790
|
5.000
|
15
|
48.383
|
12
|
3
|
7
|
8
|
33
|
Kon Tum
|
6
|
51
|
16
|
6
|
6
|
0
|
0
|
6
|
16.240
|
5.340
|
11
|
38.760
|
11
|
0
|
6
|
5
|
34
|
Lâm Đồng
|
9
|
47
|
19
|
6
|
6
|
0
|
1
|
5
|
21.273
|
6.773
|
11
|
57.300
|
11
|
0
|
5
|
6
|
35
|
Bà rịa -Vũng tàu
|
3
|
9
|
4
|
3
|
3
|
0
|
1
|
2
|
9.180
|
1.000
|
2
|
6.290
|
2
|
0
|
2
|
0
|
36
|
Bình Phước
|
5
|
38
|
13
|
9
|
7
|
2
|
1
|
8
|
11.893
|
5.000
|
7
|
43.960
|
7
|
0
|
6
|
1
|
37
|
Tây Ninh
|
5
|
19
|
6
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
4.003
|
1.000
|
3
|
18.397
|
3
|
0
|
1
|
2
|
38
|
Long An
|
5
|
19
|
5
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
|
|
4
|
23.870
|
4
|
0
|
1
|
3
|
39
|
An Giang
|
5
|
25
|
11
|
6
|
6
|
0
|
0
|
6
|
12.553
|
4.000
|
6
|
54.243
|
6
|
0
|
6
|
0
|
40
|
Đồng Tháp
|
2
|
8
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
10.000
|
2
|
0
|
0
|
2
|
41
|
Kiên Giang
|
10
|
33
|
17
|
5
|
5
|
0
|
0
|
5
|
14.000
|
6.700
|
7
|
52.601
|
7
|
0
|
5
|
2
|
42
|
Trà Vinh
|
7
|
38
|
15
|
7
|
7
|
0
|
0
|
7
|
8.362
|
3.500
|
7
|
41.214
|
7
|
0
|
7
|
0
|
43
|
Bạc Liêu
|
4
|
23
|
10
|
2
|
2
|
0
|
0
|
2
|
1.855
|
1.855
|
4
|
5.173
|
4
|
0
|
2
|
2
|
44
|
Sóc Trăng
|
7
|
49
|
17
|
10
|
10
|
0
|
2
|
8
|
15.285
|
7.050
|
9
|
61.606
|
9
|
0
|
8
|
1
|
45
|
Đồng Nai
|
5
|
16
|
12
|
3
|
3
|
0
|
0
|
3
|
4.156
|
3.056
|
4
|
8.694
|
4
|
0
|
3
|
1
|
46
|
Vĩnh Long
|
2
|
3
|
4
|
3
|
3
|
0
|
0
|
3
|
1.500
|
1.500
|
1
|
8.095
|
1
|
0
|
1
|
0
|
47
|
Cần Thơ
|
2
|
2
|
3
|
2
|
2
|
0
|
0
|
2
|
1.000
|
1.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
48
|
Bình Dương
|
2
|
2
|
3
|
3
|
2
|
1
|
0
|
3
|
6.692
|
1.390
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
49
|
Cà Mau
|
7
|
15
|
6
|
2
|
2
|
0
|
0
|
2
|
5.000
|
3.000
|
3
|
25.000
|
3
|
0
|
2
|
1
|
Tổng
cộng
|
307
|
2.325
|
954
|
474
|
376
|
98
|
68
|
406
|
894.067
|
230.691
|
432
|
1.756.323
|
422
|
10
|
297
|
135
|
Ghi chú: cột ( 6) = (7 +8 ) = (
9+10 ) - Cột (13 ) = ( 15+16 ) = ( 17+18 )
Thông báo số 140/TB-UBDTMN về danh sách các trung tâm cụm xã được tiếp tục đầu tư xây dựng từ kế hoạch năm 2002 – 2005 do Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông báo số 140/TB-UBDTMN về danh sách các trung tâm cụm xã được tiếp tục đầu tư xây dựng từ kế hoạch ngày 12/03/2002 – 2005 do Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
4.187
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|