BỘ XÂY DỰNG
*****
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập- Tự do- Hạnh phúc
*******
|
Số: 1600/BXD-VP
V/v:
Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình (năm 2007)
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 07 năm 2007
|
Kính gửi:
|
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc
Chính phủ
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
-
Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty Nhà nước
|
Căn cứ Nghị định số
36/2003/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2007 của Chính phủ về
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Bộ Xây dựng công bố
tập Suất vốn đầu tư xây dựng công trình (năm 2007) kèm theo văn bản này để các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công
trình sử dụng vào việc xác định tổng mức đầu tư, phân tích, đánh giá hiệu quả
đầu tư và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo hướng dẫn tại Thông
tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 07 năm 2007 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Nơi nhận :
-
Như trên
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn
phòng Chính phủ;
- Các Sở XD, các Sở có công trình
xây dựng chuyên ngành;
- Các Cục, Vụ thuộc Bộ XD;
-
Lưu VP, Vụ PC, KTTC, Viện KTXD.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đinh
Tiến Dũng
|
SUẤT VỐN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2007)
(Kèm
theo Công văn số 1600/BXD-VP ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình (năm 2007)
Phần 1:
THUYẾT
MINH TÍNH TOÁN
1. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tổng hợp quan trọng trong
công tác quản lý, là công cụ trợ giúp cho các cơ quan quản lý, chủ đầu tư và
nhà tư vấn khi xác định tổng mức đầu tư của dự án làm cơ sở để lập kế hoạch và
quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư xây dựng.
2. Nội dung chỉ tiêu
suất vốn đầu tư xây dựng công trình bao gồm các chi phí cần thiết cho việc xây
dựng, mua sắm và lắp đặt thiết bị, quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng và các
khoản chi phí khác. Các chi phí này được tính cho một đơn vị năng lực sản xuất
hoặc phục vụ theo thiết kế của công trình thuộc dự án.
3. Nội dung chi phí
trong chỉ tiêu suất vốn đầu tư xây dựng công trình chưa bao gồm chi phí cho một
số công tác như:
Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng và tái
định cư (nếu có);
Đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác
động của dự án đến môi trường (nếu có);
Đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến
dạng công trình (nếu có);
Kiểm định và chứng nhận sự phù hợp về chất
lượng công trình xây dựng;
Gia cố đặc biệt về nền móng công trình (nếu
có);
Chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có);
Lãi vay trong thời gian thực hiện dự án (đối
với các dự án có sử dụng vốn vay);
Vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản
xuất, kinh doanh);
Chi phí dự phòng của dự án đầu tư.
Khi sử dụng chỉ tiêu suất vốn đầu tư để xác
định tổng mức đầu tư cần căn cứ vào tính chất, yêu cầu cụ thể của dự án để tính
bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.
4. Năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công
trình thuộc dự án là khả năng sản xuất sản phẩm hoặc phục vụ của công trình
theo thiết kế cơ sở của dự án và được xác định bằng các đơn vị đo thích hợp và
được ghi trong quyết định phê duyệt dự án.
5. Chỉ tiêu suất vốn đầu tư xây dựng công
trình được xác định cho các công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến, với
mức độ kỹ thuật công nghệ trung bình tiên tiến, loại, cấp công trình được xác
định theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam và quy định hiện hành về quản lý chất
lượng công trình xây dựng.
Trường hợp sử dụng chỉ tiêu suất vốn đầu tư
để xác định tổng mức đầu tư cho các công trình cải tạo, mở rộng, nâng cấp hoặc
công trình có yêu cầu đặc biệt về công nghệ thì trong tính toán phải có sự điều
chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
6. Chỉ tiêu suất vốn đầu
tư xây dựng công trình được tính toán trên cơ sở:
Luật Xây dựng năm 2003 và các quy đinh hướng
dẫn thi hành;
Các quy định về quản lý chi phí dự án đầu tư
xây dựng công trình;
Mặt bằng giá đầu tư xây dựng tại thời điểm
Quí IV năm 2006. Đối với công trình có sử dụng ngoại tệ thì phần chi phí ngoại
tệ được tính đổi về đồng Việt Nam theo tỷ giá 1USD = 16.000 VNĐ.
7. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng có
công trình chưa nằm trong danh mục Tập suất
vốn đầu tư này thì có thể sử dụng các số liệu về suất chi phí xây dựng
của các loại công trình có tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật tương tự để lập tổng
mức đầu tư của dự án. Trong trường hợp này cần phải có những điều chỉnh, bổ
sung và quy đổi cho phù hợp.
8. Khi sử dụng các chỉ tiêu suất vốn
đầu tư để xác định tổng mức đầu tư của dự án, ngoài việc phải tính bổ sung các
chi phí cần thiết để thực hiện các công việc nêu ở Điểm 3 thì cần phải có thêm
những điều chỉnh cần thiết trong các trường hợp:
Mặt bằng giá đầu tư và xây dựng ở thời
điểm lập dự án có sự thay đổi so với thời điểm ban hành Tập suất vốn đầu tư này.
Có sự khác nhau về đơn vị đo năng lực
sản xuất hoặc phục vụ của công trình được xác định theo thiết kế cơ sở với đơn
vị đo được sử dụng trong Tập suất vốn đầu
tư.
Quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ
của công trình xác định theo thiết kế cơ sở của dự án khác với quy mô năng lực
sản xuất hoặc phục vụ của công trình đại diện được lựa chọn trong danh mục Tập suất vốn đầu tư.
Công trình có những yêu cầu đặc biệt
về gia cố nền móng công trình hoặc xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng.
Dự án đầu tư xây dựng sử dụng các
nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) khi có những nội dung chi phí khác
với những nội dung chi phí tính trong suất vốn đầu tư này.
Phần 2 :
SUẤT VỐN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
I. CÔNG TRÌNH DÂN
DỤNG
1- Công trình Nhà ở
Bảng I.1 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình nhà ở
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Nhà chung cư cao tầng
|
|
|
|
|
1
|
Nhà từ 6 đến 8 tầng,
kết cấu khung chịu lực bê tông cốt thép (BTCT); tường bao xây gạch; sàn, mái
BTCT đổ tại chỗ
|
1000đ/m2sàn
|
2.880
|
2.360
|
253
|
2
|
Nhà từ 9 đến 15 tầng,
kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ
|
1000đ/m2sàn
|
3.100
|
2.570
|
233
|
3
|
Nhà từ 16 đến 19
tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại
chỗ
|
1000đ/m2sàn
|
3.500
|
2.790
|
410
|
4
|
Nhà từ 20 đến 25
tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại
chỗ
|
1000đ/m2sàn
|
3.950
|
3.100
|
460
|
II
|
Nhà ở riêng lẻ
|
|
|
|
|
1
|
Nhà 1 tầng căn hộ
khép kín, kết cấu xây gạch, mái BTCT đổ tại chỗ
|
1000đ/m2sàn
|
1.540
|
1.400
|
|
2
|
Nhà từ 2 đến 3 tầng,
kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ
|
1000đ/m2sàn
|
2.370
|
2.150
|
|
3
|
Nhà kiểu biệt thự từ
2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT
đổ tại chỗ
|
1000đ/m2sàn
|
2.950
|
2.690
|
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở
nêu tại Bảng I.1 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II, III, IV theo
các quy định trong Tiêu chuẩn Xây dựng (TCXD) số 13:1991 “Phân cấp nhà và công
trình dân dụng. Nguyên tắc chung”; theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 về
nguyên tắc chung phân cấp công trình xây dựng; các yêu cầu và quy định khác về
giải pháp kiến trúc, kết cấu, thiết bị kỹ thuật vệ sinh, điện, phòng cháy chữa
cháy.v.v.. và theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:1987 “Nhà ở.
Nguyên tắc cơ bản để thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở
bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng công trình nhà ở tính trên 1m2 diện
tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã kể bao gồm các chi phí mua
sắm, lắp đặt thang máy và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm nước.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở
chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần
ngoại thất bên ngoài công trình.
2. Công trình công cộng
2.1 Công trình rạp chiếu phim, nhà hát, bảo
tàng, triển lãm, thư viện
Bảng I.2 Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình rạp chiếu phim, nhà hát, bảo tàng, triển lãm, thư viện
STT
|
Loại công
trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Rạp chiếu phim
|
|
|
|
|
1
|
Rạp chiếu phim quy mô
từ 200 đến 400 chỗ ngồi
|
1000đ/chỗ
|
14.800
|
8.670
|
4.760
|
2
|
Rạp chiếu phim quy mô
từ 401 đến 600 chỗ ngồi
|
_
|
14.400
|
8.460
|
4.660
|
3
|
Rạp chiếu phim quy mô từ 601 đến 800 chỗ ngồi
|
_
|
14.100
|
8.240
|
4.560
|
4
|
Rạp chiếu phim quy mô từ 801 đến 1000 chỗ ngồi
|
_
|
13.900
|
8.130
|
4.460
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nhà hát
|
|
|
|
|
1
|
Nhà hát ca nhạc tạp
kỹ, kịch nói, quy mô từ 400 đến 600 chỗ ngồi
|
1000đ/chỗ
|
11.800
|
8.460
|
2.230
|
2
|
Nhà hát ca nhạc tạp kỹ, kịch nói, quy mô từ 601 đến 800 chỗ ngồi
|
_
|
11.400
|
8.240
|
2.130
|
3
|
Nhà hát ca nhạc tạp kỹ, kịch nói, quy mô từ 801 đến 1000 chỗ ngồi
|
_
|
11.200
|
8.130
|
2.030
|
III
1
|
Bảo Tàng
Nhà bảo tàng
|
1000đ/m2 sàn
|
7.400
|
5.310
|
1.400
|
IV
1
|
Triển lãm
Nhà triển lãm
|
1000đ/m2 sàn
|
6.300
|
4.560
|
1.200
|
V
1
|
Thư viện
Nhà thư viện
|
1000đ/m2 sàn
|
5.250
|
3.800
|
950
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng các công trình
rạp chiếu phim, nhà hát, bảo tàng, triển lãm, thư viện nêu tại Bảng I.2 được
tính toán với cấp công trình là cấp I, II theo các quy định trong tiêu chuẩn
thiết kế TCVN 2748:1978 “Phân cấp nhà và công trình. Nguyên tắc cơ bản”; Các
yêu cầu khác về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết
kế,... theo quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5577:1991 “Tiêu chuẩn thiết
kế rạp chiếu phim” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng rạp chiếu phim,
nhà hát bao gồm:
Chi phí xây dựng công trình chính, các hạng mục
công trình phục vụ.
Chi phí trang, thiết bị phục vụ khán giả và
phòng làm việc của nhân viên như: máy điều hoà nhiệt độ, quạt điện và các thiết
bị khác.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng bảo tàng, triển
lãm, thư viện bao gồm:
Chi phí xây dựng công trình chính (nhà bảo
tàng, phòng đọc, phòng trưng bày,...) và các hạng mục phục vụ (kho, nhà vệ
sinh,...).
Chi phí trang, thiết bị phục vụ như: máy điều
hoà nhiệt độ, quạt điện, các thiết bị khác.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình rạp
chiếu phim, nhà hát, bảo tàng, triển lãm, thư viện chưa bao gồm chi phí xây
dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công
trình.
e. Suất vốn đầu tư xây dựng rạp chiếu phim,
nhà hát được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.
Suất vốn đầu tư xây dựng bảo tàng, triển lãm,
thư viện được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sàn xây dựng.
f. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất
vốn đầu tư xây dựng công trình như sau:
- Chi phí cho công trình chính: 80 - 90%
- Chi phí cho các hạng mục công trình phục vụ:
20 - 10%
2.2 Công trình trường học
2.2.1 Nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo
Bảng I.3 Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Nhà trẻ
|
|
|
|
|
1
|
Nhà gửi trẻ có quy mô
từ 3 đến 5 nhóm lớp (75-125 học sinh)
|
1000đ/hs
|
21.700
|
17.600
|
2.100
|
2
|
Nhà gửi trẻ có quy mô
từ 6 đến 8 nhóm lớp (150-200 học sinh)
|
_
|
21.400
|
17.400
|
2.100
|
3
|
Nhà gửi trẻ có quy mô
từ 9 đến 10 nhóm lớp (225-250 học sinh)
|
_
|
20.850
|
16.800
|
2.100
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trường mẫu giáo
|
|
|
|
|
1
|
Trường mẫu giáo có quy mô từ 3 đến 5 nhóm lớp (75-125 học sinh).
|
1000đ/hs
|
20.900
|
17.400
|
1.600
|
2
|
Trường mẫu giáo có quy mô từ 6 đến 8 nhóm lớp (150-200 học sinh)
|
_
|
19.700
|
16.300
|
1.600
|
3
|
Trường mẫu giáo có quy mô từ 9 đến 10 nhóm lớp (225-250 học sinh)
|
_
|
18.500
|
15.200
|
1.600
|
4
|
Trường mẫu giáo có quy mô từ 11 đến 13 nhóm lớp (275-325 học sinh)
|
_
|
17.300
|
14.100
|
1.600
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà
gửi trẻ, trường mẫu giáo nêu tại Bảng I.3 được tính toán theo tiêu chuẩn thiết
kế TCVN 2748:1978 “Phân cấp nhà và công trình. Nguyên tắc cơ bản” với cấp công
trình là cấp II, III; các yêu cầu, quy định khác về khu đất xây dựng, giải pháp
thiết kế, sân vườn, chiếu sáng, kỹ thuật điện,... theo quy định trong TCVN
3907:1984 “Nhà trẻ, trường mẫu giáo. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác
liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà gửi trẻ,
trường mẫu giáo bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục
công trình phục vụ như: kho để đồ, nhà chế biến thức ăn, nhà giặt quần áo, nhà
để xe,... các chi phí xây dựng khác như: trang trí sân chơi, khu giải
trí,v.v...
-Chi phí trang, thiết bị nội thất: giường tủ,
bàn ghế, quạt điện, máy
điều hoà nhiệt độ,v.v...
c. Suất vốn đầu tư
được tính bình quân cho 1 học sinh theo quy mô năng lực phục vụ là 25 học sinh/lớp.
d. Công trình nhà gửi
trẻ, trường mẫu giáo được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết
kế, bao gồm:
- Khối công trình
nhóm lớp gồm: phòng sinh hoạt, phòng ngủ, phòng giao nhận trẻ, phòng nghỉ,
phòng ăn, phòng vệ sinh.
- Khối công trình
phục vụ gồm: phòng tiếp khách, phòng nghỉ của giáo viên, phòng y tế, nhà chuẩn
bị thức ăn, nhà kho, nhà để xe, giặt quần áo,...
- Sân, vườn và khu
vui chơi.
Tỷ trọng của các phần
chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
Chi phí cho khối công
trình nhóm lớp: 75 - 85%
Chi phí cho khối công
trình phục vụ: 15 - 10%
Chi phí cho sân, vườn và khu vui chơi: 10 -
5%
2.2.2 Trường học phổ thông
Bảng I.4 Suất vốn đầu tư xây
dựng trường học phổ thông
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Trường tiểu học (cấp I)
|
|
|
|
|
1
|
Trường tiểu học quy
mô từ 5 đến 9 lớp (250- 450 học sinh)
|
1000đ/hs
|
13.100
|
10.300
|
1.600
|
2
|
Trường tiểu học quy mô
từ 10 đến 14 lớp (từ 500 đến 700 học sinh)
|
_
|
12.300
|
9.500
|
1.600
|
3
|
Trường tiểu học quy
mô từ 15 đến 19 lớp (từ 750 đến 950 học sinh)
|
_
|
11.600
|
8.900
|
1.600
|
4
|
Trường tiểu học quy
mô từ 20 đến 30 lớp (từ 1000 đến 1500 học sinh)
|
_
|
11.100
|
8.470
|
1.600
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trường PTCS (cấp II)
và PTTH (cấp III)
|
|
|
|
|
1
|
Trường có quy mô từ
12 đến 16 lớp (600-800 học sinh)
|
1000đ/hs
|
15.880
|
12.300
|
2.100
|
2
|
Trường có quy mô từ
20 đến 24 lớp (1000-1200 học sinh)
|
_
|
15.000
|
11.500
|
2.100
|
3
|
Trường có quy mô từ
28 đến 36 lớp (1400-1800 học sinh)
|
_
|
14.1 00
|
10.860
|
1.943
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trường
học phổ thông nêu tại Bảng I.4 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III
theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2746:1978 về phân cấp công
trình và các yêu cầu, quy định về quy mô công trình, khu đất xây dựng, yêu cầu
thiết kế, diện tích,... của các hạng mục công trình phục vụ học tập, vui
chơi, giải trí,... và quy định trong TCVN 3978:1984 “Trường học phổ thông. Tiêu
chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trường
học phổ thông bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục
phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,...
- Chi phí về trang, thiết bị phục vụ học tập,
thể thao,...
c. Suất vốn đầu tư xây dựng trường học phổ
thông được tính bình quân cho một học sinh với quy mô năng lực phục vụ là 50
học sinh/lớp.
d. Công trình xây dựng trường phổ thông được
phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối học tập gồm các phòng học.
- Khối lao động thực hành gồm các xưởng thực
hành về mộc, cơ khí, điện, kho của các xưởng.
- Khối thể thao gồm các hạng mục công trình
thể thao.
- Khối phục vụ học tập gồm hội trường, thư
viện, phòng đồ dùng giảng dạy, phòng truyền thống.
- Khối hành chính quản trị gồm văn phòng,
phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên, văn phòng Đoàn, Đội, phòng tiếp
khách, nhà để xe.
Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn
đầu tư như sau:
- Chi phí cho khối công trình học tập: 50 -
55%.
- Chi phí cho khối công trình thể thao: 15 -
10%.
- Chi phí cho khối công trình phục vụ: 15 -
10%.
- Chi phí cho khối công trình lao động thực
hành : 5%.
- Chi phí cho khối công trình hành chính quản
trị : 15 - 20%.
2.2.3 Trường đại học, cao đẳng, trường trung
học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ
Bảng I.5 Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường
nghiệp vụ
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Trường đại học, cao
đẳng
|
|
|
|
|
1
|
Trường có quy mô dưới
1000 học sinh
|
1000đ/hs
|
56.400
|
47.500
|
3.700
|
2
|
Trường có quy mô từ
1000 đến 2000 học sinh
|
_
|
54.900
|
46.100
|
3.700
|
3
|
Trường có quy mô từ
2001 đến 3000 học sinh
|
_
|
53.050
|
44.700
|
3.500
|
4
|
Trường có quy mô từ 3001
đến 5000 học sinh
|
_
|
51.020
|
42.870
|
3.500
|
5
|
Trường có quy mô trên
5000 học sinh
|
_
|
49.500
|
41.500
|
3.500
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trường trung học
chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ
|
|
|
|
|
1
|
Trường có quy mô từ
300 đến 500 học sinh
|
1000đ/hs
|
28.500
|
21.700
|
4.200
|
2
|
Trường có quy mô từ
501 đến 800 học sinh
|
_
|
27.300
|
20.600
|
4.200
|
3
|
Trường có quy mô từ
801 đến 1200 học sinh
|
_
|
25.570
|
19.540
|
3.700
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trường
đại học, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ tại Bảng
I.5 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong
tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748: 1978 về “Phân cấp nhà và công trình. Nguyên tắc
cơ bản”; các yêu cầu quy định khác về quy mô công trình, mặt bằng tổng thể, yêu
cầu thiết kế các hạng mục phục vụ học tập, nghiên cứu và thực hành, vui chơi,
giải trí,...; quy định trong TCVN 3981:1985 “Trường đại học. Tiêu chuẩn thiết
kế” và TCVN 4602:1988 “Trường trung học chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn thiết kế” và
các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trường
đại học, cao đẳng bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình chính và
phục vụ của trường, khu ký túc xá sinh viên;
- Chi phí trang thiết bị nội thất, giảng
đường, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu, trang thiết
bị thể dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm, trạm biến thế.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trường
đại học, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ được tính
cho 1 học sinh theo năng lực phục vụ.
d. Công trình xây dựng trường đại học, cao
đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ được chia ra các khối
chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối học tập và cơ sở nghiên cứu khoa học
gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành chính, làm việc.
- Khối thể dục thể thao gồm phòng tập thể dục
thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bể
bơi.
- Khối ký túc xá sinh viên gồm nhà ở cho sinh
viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe).
- Khối công trình kỹ thuật gồm xưởng sửa
chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm, trạm biến thế,..
Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn
đầu tư như sau:
* Đối với các trường đại học, cao đẳng:
- Chi phí cho khối công trình học tập và
nghiên cứu khoa học: 50 - 60%
- Chi phí cho khối công trình thể dục thể thao:
15 - 10%
- Chi phí cho khối công trình ký túc xá: 30 -
25%
- Chi phí cho khối công trình kỹ thuật: 5%
* Đối với các trường trung học chuyên nghiệp,
trường nghiệp vụ:
- Chi phí cho khối công trình học tập và
nghiên cứu khoa học: 40 - 50%
- Chi phí cho khối công trình thể dục thể
thao: 20 - 15%
- Chi phí cho khối công trình ký túc xá: 35 -
30%
- Chi phí cho khối công trình kỹ thuật: 5%
2.3 Công trình y tế
Bảng I.6 Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình y tế
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Bệnh viện đa khoa quy
mô từ 50 đến 150 giường bệnh
|
1000đ/giường
|
110.070
|
73.740
|
26.320
|
2
|
Bệnh viện đa khoa quy
mô từ 151đến 250 giường bệnh
|
_
|
107.100
|
71.600
|
25.800
|
3
|
Bệnh viện đa khoa quy
mô từ 251 đến 500 giường bệnh
|
_
|
96.700
|
65.060
|
22.800
|
4
|
Bệnh viện đa khoa quy
mô trên 500 giường bệnh
|
_
|
94.500
|
63.440
|
22.500
|
5
|
Nhà hộ sinh
|
_
|
60.500
|
43.380
|
11.640
|
6
|
Phòng khám đa khoa,
chuyên khoa khu vực
|
1000đ/m2sàn
|
2.050
|
1.630
|
215
|
7
|
Trạm y tế cấp xã
|
-
|
1.970
|
1.630
|
165
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế
nêu tại Bảng I.6 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy
định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748 : 1991 “Phân cấp công trình xây
dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt
bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu
sáng, thông gió, điện, nước... theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4470 : 1995 "Bệnh
viện đa khoa. Yêu cầu thiết kế " và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh
viện đa khoa gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình khám, điều
trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:
+ Khối khám bệnh và điều trị ngoại trú gồm
các phòng chờ, phòng khám và điều trị, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, phòng
hành chính, khu vệ sinh.
+ Khối chữa bệnh nội trú gồm phòng bệnh nhân,
phòng nghiệp vụ, phòng sinh hoạt của nhân viên, phòng vệ sinh.
+ Khối kỹ thuật nghiệp vụ gồm phòng mổ, phòng
cấp cứu, phòng nghiệp vụ, xét nghiệm, thực nghiệm, phòng giải phẫu bệnh lý,
khoa dược...
+ Khối hành chính, quản trị gồm bếp, kho,
xưởng, nhà để xe, nhà giặt, nhà thường trực...
- Chi phí trang thiết bị y tế phục vụ khám,
chữa bệnh; phục vụ sinh hoạt, nghỉ ngơi của nhân viên, bệnh nhân.
Suất vốn đầu tư xây dựng phòng khám, trạm y
tế cấp xã bao gồm:
Chi phí xây dựng phòng khám và các phòng phục
vụ như phòng cấp cứu, phòng xét nghiệm, phòng vệ sinh, sinh hoạt của nhân viên.
Chi phí trang thiết bị phục vụ khám bệnh.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh
viện đa khoa được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.
Suất vốn đầu tư xây dựng phòng khám đa khoa,
trạm y tế cấp xã được tính bình quân cho 1m2 diện tích sàn xây dựng.
2.4 Công trình nhà làm việc, văn phòng, trụ
sở cơ quan
Bảng I.7 Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà làm việc, văn phòng, trụ sở cơ quan
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Trụ sở cơ quan Trung
ương, cấp Bộ, Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương
|
1000đ/m2sàn
|
5.100
|
3.420
|
1.200
|
2
|
Trụ sở các cơ quan
trực thuộc Bộ, trực thuộc Tỉnh, thành phố trực thuộc Tỉnh
|
_
|
3.700
|
2.670
|
700
|
3
|
Trụ sở các cơ quan
trực thuộc Huyện, Quận, Thị xã
|
_
|
3.150
|
2.350
|
500
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà
làm việc, văn phòng, trụ sở cơ quan tại Bảng I.7 được tính toán với cấp công
trình là cấp II, III theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:
1978 “Phân cấp nhà và công trình. Nguyên tắc cơ bản”; các yêu cầu, quy định về
phân loại trụ sở cơ quan, các giải pháp thiết kế, phòng cháy chữa cháy, yêu cầu
kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật điện, vệ sinh,... theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
460: 1988 “Tiêu chuẩn thiết kế trụ sở cơ quan” và các quy định khác có liên
quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà
làm việc, văn phòng, trụ sở cơ quan bao gồm:
- Chi phí xây dựng các phòng làm việc, các
phòng phục vụ công cộng và kỹ thuật như: phòng làm việc; phòng khách, phòng
họp, phòng thông tin, lưu trữ, thư viện, hội trường.
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình
phụ trợ và phục vụ gồm: thường trực, khu vệ sinh, y tế, căng tin, quầy giải
khát, kho dụng cụ, kho văn phòng phẩm, chỗ để xe.
- Chi phí thiết bị và trang thiết bị văn
phòng như điều hoà, điện thoại, máy tính, máy phô tô, máy Fax, quạt điện,..
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà làm việc, văn
phòng, trụ sở cơ quan được tính bình quân cho 1m2 diện tích sàn xây
dựng.
2. 5 Công trình khách sạn
Bảng I.8 Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình khách sạn
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Khách sạn tiêu chuẩn 1*
|
1000đ/giường
|
67.200
|
43.900
|
17.200
|
2
|
Khách sạn tiêu chuẩn 2*
|
_
|
101.900
|
65.300
|
27.320
|
3
|
Khách sạn tiêu chuẩn 3*
|
_
|
200.500
|
140.260
|
47.470
|
4
|
Khách sạn tiêu chuẩn 4*
|
_
|
290.000
|
185.140
|
77.420
|
5
|
Khách sạn tiêu chuẩn 5*
|
_
|
397.400
|
268.300
|
92.900
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách
sạn tại Bảng I.8 được tính toán phù hợp với công trình khách sạn từ 1* đến 5*
theo Quy định về tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn du lịch ban hành kèm theo Quyết
định số 107 ngày 22/6/1994 của Tổng cục Du lịch; các quy định trong Tiêu chuẩn
thiết kế TCVN 4391: 1986 “Khách sạn du lịch. Xếp hạng” và TCVN 5065: 1990
“Khách sạn. Tiêu chuẩn thiết kế ” và các quy định khác có liên quan .
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách
sạn bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình chính, các công
trình phục vụ (thể dục thể thao, thông tin liên lạc, ...) theo tiêu chuẩn quy
định của từng loại khách sạn.
- Chi phí thiết bị và trang thiết bị phục vụ
sinh hoạt, thể dục thể thao, vui chơi giải trí, phòng cháy chữa cháy, hệ thống
cứu hoả, thang máy, điện thoại,...
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách
sạn được tính bình quân cho 1 giường ngủ theo năng lực phục vụ.
d. Công trình của khách sạn được chia ra các
khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
Khối phòng ngủ: phòng ngủ, phòng trực của
nhân viên
Khối phục vụ công cộng: sảnh, phòng ăn, nhà
bếp, phòng y tế, phòng giải trí, khu thể thao,...
Khối hành chính quản trị: phòng làm việc,
phòng tiếp khách, kho, xưởng sửa chữa, chỗ nghỉ của nhân viên phục vụ, lái xe,
nhà để xe, phòng giặt là phơi sấy, trạm bơm áp lực, trạm cung cấp nước, phòng
điện, các phòng phục vụ khác, ...
Tỷ trọng các phần chi phí theo các khối chức
năng trong suất vốn đầu tư như sau:
STT
|
Khối chức năng
|
Khách sạn 1*
|
Khách sạn 2*
|
Khách sạn 3*
|
Khách sạn 4*
|
Khách sạn 5*
|
1
|
Khối phòng ngủ
|
50 - 55%
|
60 - 65%
|
60 – 65%
|
70 - 75%
|
70 - 75%
|
2
|
Khối phục vụ công cộng
|
30 - 25%
|
25 - 30%
|
25 – 30%
|
20%
|
25 -20%
|
3
|
Khối hành chính –
quản trị
|
20%
|
15 - 5%
|
15- 5%
|
10- 5%
|
5%
|
2.6 Công trình thể thao
Bảng I.9 Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình thể thao
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Sân thể thao
|
|
|
|
|
|
Sân điền kinh
|
|
|
|
|
1
|
Đường chạy thẳng,
đường chạy vòng
|
1000đ/m2
|
540
|
450
|
45
|
2
|
Sân nhảy xa, nhảy 3 bước
|
1000đ/m2sân
|
560
|
470
|
45
|
3
|
Sân nhảy cao
|
_
|
550
|
460
|
45
|
4
|
Sân nhảy sào
|
_
|
670
|
560
|
45
|
5
|
Sân đẩy tạ
|
_
|
250
|
185
|
45
|
6
|
Sân ném lựu đạn
|
_
|
290
|
220
|
45
|
7
|
Sân lăng đĩa, lăng tạ xích
|
_
|
250
|
185
|
45
|
8
|
Sân phóng lao
|
_
|
250
|
185
|
45
|
|
|
|
|
|
|
|
Sân bóng
|
|
|
|
|
1
|
Sân bóng đá có khán đài, quy mô 20.000 chỗ ngồi
|
1000đ/chỗ ngồi
|
1.200
|
920
|
170
|
2
|
Sân bóng đá có khán đài, quy mô 80.000 chỗ ngồi
|
_
|
900
|
760
|
60
|
3
|
Sân bóng đá tập
luyện, không có khán đài, kích thước sân 128x94m
|
1000đ/m2 sân
|
350
|
290
|
20
|
4
|
Sân bóng chuyền, cầu
lông, không có khán đài, kích thước sân 24x15m
|
_
|
2.050
|
1.740
|
120
|
5
|
Sân bóng rổ, không có
khán đài, kích thước sân 30x19m
|
_
|
1.930
|
1.630
|
120
|
6
|
Sân quần vợt, không
có khán đài, kích thước sân 40x20m
|
_
|
1.930
|
1.630
|
120
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Bể bơi (không có khán đài)
|
|
|
|
|
1
|
Bể bơi kích thước 50
x26 m
|
1000đ/m2 bể
|
5.500
|
4.560
|
420
|
2
|
Bể bơi kích thước
16x8 m
|
_
|
3.650
|
3.150
|
170
|
3
|
Bể bơi kích thước
12,5x6 m
|
_
|
3.180
|
2.700
|
170
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Khán đài bể bơi
|
|
|
|
|
1
|
Khán đài bể bơi (không có mái che)
|
1000đ/m2 khán đài
|
1.570
|
1.410
|
|
IV
|
Nhà thi đấu thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà thể thao bóng
chuyền, bóng rổ, cầu lông, tenis, 3000 chỗ ngồi, có khán đài
|
1000đ/chỗ ngồi
|
3.400
|
2.930
|
160
|
2
|
Nhà thể thao bóng
chuyền, bóng rổ, cầu lông, tenis, 2000 chỗ ngồi, có khán đài
|
_
|
3.500
|
3.040
|
160
|
3
|
Nhà thi đấu bóng
chuyền, bóng rổ, cầu lông, tenis, 1000 chỗ ngồi, có khán đài
|
_
|
3.640
|
3.150
|
160
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể
thao nêu tại Bảng I.9 được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân
loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện,
nước,... theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4205:1986 “Công trình thể dục thể thao.
Các sân thể thao. Tiêu chuẩn thiết kế” và TCVN 4529: 1988 “ Công trình thể
thao. Nhà thể thao. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình sân
thể thao bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình theo khối chức
năng phục vụ như:
+ Khối phục vụ khán giả: Phòng bán vé, phòng
căng tin, khu vệ sinh, khán đài, phòng cấp cứu.
+ Khối phục vụ vận động viên: Sân bóng, phòng
thay quần áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài, phòng nghỉ của vận động
viên, phòng vệ sinh, phòng y tế.
+ Khối phục vụ quản lý: Phòng hành chính,
phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ của nhân viên, kho,
xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao.
- Các chi phí trang, thiết bị phục vụ vận
động viên, khán giả.
Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi (không có
khán đài) bao gồm các chi phí xây dựng bể bơi, các hạng mục công trình phục vụ
(phòng thay quần áo, nhà tắm...), thiết bị lọc nước.
Suất vốn đầu tư xây dựng khán đài bể bơi gồm:
Chi phí xây dựng khu khán đài
Chi phí trang thiết bị phục vụ khu khán đài
như quạt điện, máy điều hoà tính trên 1m2 diện tích khán đài.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà thể
thao cho từng môn thể thao như bóng rổ, quần vơt, bóng chuyền, cầu lông, bao
gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình
như:
+ Khối phục vụ khán giả: khán đài, phòng nghỉ
(hành lang), phòng bán vé, phòng vệ sinh, phòng căng tin.
+ Khối phục vụ vận động viên: nhà thi đấu,
nhà gửi và thay quần áo, phòng nghỉ, phòng vệ sinh, phòng y tế, căng tin, kho,
các phòng chức năng khác.
+ Khối hành chính quản trị: phòng làm việc,
phòng nghỉ của nhân viên, phòng trực kỹ thuật, phòng bảo vệ, kho dụng cụ vệ
sinh.
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như quạt
điện, máy điều hoà nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu, tính bình quân cho
1 chỗ ngồi theo năng lực phục vụ.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình sân
thể thao được tính bình quân cho 1m2 diện tích sân (đối với công
trình thể thao không có khán đài) hoặc cho 1 chỗ ngồi của khán giả (đối với
công trình có khán đài).
Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi được tính
trên 1m2 diện tích mặt bể.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà thi
đấu thể thao được tính cho 1 chỗ ngồi theo năng lực phục vụ.
2.7 Công trình thu, phát sóng truyền hình
Bảng I.10 Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình thu, phát sóng truyền hình
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Công trình thu phát sóng sử dụng băng
tần VHF
|
|
|
|
|
1
|
Máy phát hình công suất 2KW với cột anten tự đứng cao 64m
|
Trđ/hệ
|
8.860
|
2.890
|
5.160
|
2
|
Máy phát hình công suất 2KW với
cột anten tự đứng cao 75m
|
-
|
9.840
|
3.490
|
5.380
|
3
|
Máy phát hình công suất 2KW với cột anten tự đứng cao 100m
|
-
|
10.700
|
4.230
|
5.470
|
4
|
Máy phát hình công suất 2KW với cột anten tự đứng cao 125m
|
-
|
10.960
|
4.440
|
5.520
|
5
|
Máy phát hình công suất 5KW với cột anten tự đứng cao 75m
|
-
|
11.600
|
3.520
|
7.030
|
6
|
Máy phát hình công suất 5KW với cột anten tự đứng cao 100m
|
-
|
12.900
|
4.250
|
7.440
|
7
|
Máy phát hình công suất 5KW với cột anten tự đứng cao 125m
|
-
|
13.200
|
4.520
|
7.490
|
8
|
Máy phát hình công suất 10KW với cột anten tự đứng cao 100m
|
-
|
14.900
|
4.320
|
9.210
|
9
|
Máy phát hình công suất 10KW với cột anten tự đứng cao 125m
|
-
|
15.400
|
4.550
|
9.460
|
II
|
Công trình thu phát sóng sử dụng băng tần
UHF
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Máy phát hình công suất 5KW với cột anten tự đứng cao 75m
|
Trđ/hệ
|
12.020
|
3.680
|
7.240
|
11
|
Máy phát hình công suất 5KW với
cột anten tự đứng cao 100m
|
-
|
12.900
|
4.420
|
7.290
|
12
|
Máy phát hình công suất 5KW với cột anten tự đứng cao 125m
|
-
|
13.050
|
4.480
|
7.380
|
13
|
Máy phát hình công suất 10KW với cột anten tự đứng cao 75m
|
-
|
15.000
|
3.770
|
9.820
|
14
|
Máy phát hình công suất 10KW với cột anten tự đứng cao 100m
|
Trđ/hệ
|
16.600
|
4.520
|
10.580
|
15
|
Máy phát hình công suất 10KW với cột anten tự đứng cao 125m
|
-
|
17.200
|
4.800
|
10.800
|
16
|
Máy phát hình công suất 10KW với cột anten tự đứng cao 145m
|
-
|
17.500
|
4.840
|
11.010
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
thu, phát sóng truyền hình nêu tại Bảng I.10 được tính toán trên cơ sở các tiêu
chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông trong TCN 68: 170:
1998; tiêu chuẩn ngành về dịch vụ viễn thông trong TCN 68:176: 1998; các yêu
cầu, quy định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông trong TCN 68:135:
2001 và các quy phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN 5308: 1991
và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao và các quy định hiện
hành khác liên quan. Trong
tính toán cấp công trình nhà đặt máy là cấp IV, cấp công trình cột An ten là
cấp II, III.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu,
phát sóng truyền hình bao gồm:
Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột an
ten.
Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi
phí mua sắm và lắp đặt hệ thống thiết bị phát hình. Thiết bị phát hình được
nhập khẩu từ các nước phát triển.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
thu, phát sóng truyền hình chưa tính đến các chi phí về phá và tháo dỡ các vật
kiến trúc cũ.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
thu, phát sóng truyền hình được tính bình quân cho 1 hệ thống bao gồm máy thu,
phát hình và cột an ten.
2.8 Công trình thu, phát sóng phát thanh
Bảng I.11 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
thu, phát sóng phát thanh
STT
|
Loại công
trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Công trình thu, phát sóng FM với thiết bị
sản xuất trong nước
|
|
|
|
|
1
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 20 W, cột
anten tự đứng thép hình L, cao 30 m
|
1000đ/ 1 hệ
|
230.000
|
171.000
|
33.500
|
2
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 30 W, cột
anten tự đứng thép hình L, cao 30 m
|
-
|
235.800
|
172.600
|
43.200
|
3
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 50 W, cột
anten tự đứng thép hình L, cao 45 m
|
-
|
397.000
|
310.000
|
53.800
|
4
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 100 W,
cột anten tự đứng thép hình L, cao 45 m
|
-
|
440.000
|
315.000
|
88.400
|
5
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 150 W,
cột anten tự đứng thép hình L, cao 45 m
|
-
|
450.500
|
315.000
|
95.500
|
6
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 200 W,
cột anten tự đứng thép hình L, cao 45 m
|
-
|
460.800
|
320.840
|
104.000
|
7
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 300 W,
cột anten tự đứng thép hình L, cao 45 m
|
-
|
476.400
|
325.000
|
118.000
|
8
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 500 W , cột
anten tự đứng thép hình L, cao 50 m
|
-
|
624.800
|
365.000
|
205.000
|
9
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 1 KW, cột
anten tự đứng thép hình L, cao 50 m
|
1000đ/ 1 hệ
|
860.400
|
447.400
|
330.000
|
10
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 2 KW, cột
anten tự đứng thép hình L, cao 60 m
|
-
|
1.691.000
|
778.000
|
760.000
|
11
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 20 W, cột
anten tự đứng thép tròn, cao 30m
|
-
|
258.000
|
200.400
|
35.500
|
12
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 30 W, cột
anten tự đứng thép tròn, cao 30m
|
-
|
270.000
|
205.000
|
43.200
|
13
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 50 W, cột
anten tự đứng thép tròn, cao 45 m
|
-
|
397.000
|
310.700
|
53.800
|
14
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 100 W, cột
anten tự đứng thép tròn, cao 45m
|
-
|
320.900
|
205.000
|
88.400
|
15
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 150 W, cột
anten tự đứng thép tròn, cao 45m
|
-
|
450.000
|
310.000
|
95.500
|
16
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 200 W, cột
anten tự đứng thép tròn, cao 45 m
|
-
|
460.000
|
315.000
|
103.200
|
17
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 300 W,
cột anten tự đứng thép tròn, cao 45 m
|
-
|
480.000
|
320.400
|
117.800
|
18
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 500 W, cột
anten tự đứng thép tròn, cao 50m
|
1000đ/ 1 hệ
|
690.000
|
420.000
|
205.000
|
19
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 1 KW ,
cột anten tự đứng thép tròn, cao 50m
|
-
|
920.000
|
510.000
|
330.000
|
20
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 2 KW, cột
anten tự đứng thép tròn, cao 60m
|
-
|
1.770.000
|
850.000
|
763.000
|
II
|
Công trình thu, phát sóng FM
|
|
|
|
|
21
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 5 KW, cột
anten cao 100 m
|
1000đ/ 1hệ
|
2.400.000
|
135.000
|
2.020.000
|
22
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 10 KW,
cột anten cao 100m
|
-
|
3.950.000
|
169.000
|
3.400.000
|
23
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 20 KW, cột
anten cao 100 m
|
-
|
9.950.000
|
215.800
|
8.740.000
|
III
|
Công trình thu, phát sóng trung AM
|
|
|
|
|
24
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 10 KW
|
1000đ/ 1 hệ
|
4.400.000
|
246.200
|
3.704.000
|
25
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 50 KW
|
-
|
8.890.000
|
320.000
|
7.750.000
|
IV
|
Công trình thu, phát sóng ngắn SM
|
|
|
|
|
26
|
Hệ thống máy phát
thanh công suất 100 KW
|
1000đ/ 1hệ
|
12.750.000
|
420.640
|
11.100.000
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu,
phát sóng phát thanh nêu tại Bảng I.11 được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn
thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông trong TCN 68: 170: 1998;
tiêu chuẩn ngành về dịch vụ viễn thông trong TCN 68:176: 1998; các yêu cầu, quy
định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông trong TCN 68:135: 2001; các quy
phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN 5308: 1991 và các quy định
chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao và các quy định hiện hành khác liên
quan. Trong tính toán cấp công trình nhà đặt máy là cấp IV, cấp công trình cột
An ten là cấp II, III.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu,
phát sóng phát thanh bao gồm:
Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột an
ten.
Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí
mua và lắp đặt hệ thống thiết bị phát thanh. Đối với hệ thống máy phát thanh FM
sản xuất trong nước thì chi phí thiết bị phát thanh được tính trên cơ sở giá
thiết bị lắp ráp trong nước; Đối với hệ thống máy phát thanh AM, SM thì thiết
bị máy phát thanh là thiết bị nhập ngoại.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
thu, phát sóng phát thanh được tính bình quân cho 1 hệ thống bao gồm thiết bị
máy phát và cột an ten.
II. CÔNG TRÌNH CÔNG
NGHIỆP
1. Công trình NHà máy luyện kim
Bảng II.1 Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà máy luyện kim
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy luyện phôi
thép, công suất 300.000 tấn/năm
|
1000đ/TSP
|
860
|
140
|
620
|
2
|
Nhà máy luyện cán
thép xây dựng, công suất 250.000 tấn/năm.
|
-
|
1.300
|
210
|
920
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà
máy luyện kim nêu tại Bảng II.1 được tính toán với công trình cấp III theo quy
định hiện hành về cấp công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà
máy luyện kim bao gồm:
Chi phí xây dựng các công trình sản xuất
chính, công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội
bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
Chi phí thiết bị bao gồm chi phí mua sắm và
lắp đặt thiết bị, máy móc và dây chuyền sản xuất chính và các thiết bị phụ trợ,
phục vụ; chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị được tính theo giá nhập
khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà
máy luyện kim chưa tính đến các chi phí đầu tư xây dựng các hạng mục công trình
nằm ngoài hàng rào nhà máy như: đường giao thông, trạm biến áp,d. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình được tính bình quân cho 1tấn sản phẩm phôi thép, hoặc
thép quy ước.
e. Cơ cấu chi phí giữa công trình sản xuất
chính và công trình phục vụ, phụ trợ như sau:
Chi phí xây dựng:
- Các công trình sản
xuất chính : 70 - 75%.
- Các công trình phục
vụ, phụ trợ: 30 - 25%.
Chi phí thiết bị:
- Thiết bị sản xuất: 80
- 85%.
- Thiết bị phục vụ,
phụ trợ: 20 - 15%.
2. Công trình năng lượng
Công trình nhà máy nhiệt điện
Bảng II.2 Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà máy nhiệt điện
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy nhiệt điện,
công suất 330.000 KW/năm
|
1000đ/KW
|
14.500
|
3.920
|
8.780
|
2
|
Nhà máy nhiệt điện,
công suất 600.000 KW/năm
|
-
|
14.600
|
4.130
|
8.600
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà
máy nhiệt điện nêu tại Bảng II.2 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN
số 4604: 1988 và TCVN 2622:1978 về phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công
trình. Đường dây và trạm biến áp được tính trên cơ sở tiêu chuẩn thiết kế
chuyên ngành điện, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong tiêu chuẩn Việt
nam TCVN số 5308:1991 và tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng TCVN số 5846:1994.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà
máy nhiệt điện bao gồm:
Chi phí xây dựng các hạng mục chính của nhà
máy như: nhà tua bin, nhà điều khiển trung tâm, trạm biến áp, hệ thống cung cấp
than, hệ thống cung cấp đá vôi, hệ thống thải tro xỉ, hệ thống cấp dầu, hệ
thống cấp thoát nước ... và chi phí xây dựng các hạng mục phụ trợ .
Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua
sắm và lắp đặt các thiết bị của nhà máy, các thiết bị thuộc hệ thống phân phối
cao áp, hệ thống điện tự dùng, hệ thống điều khiển, đo lường và bảo vệ và các
thiết bị phụ trợ khác.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy
nhiệt điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (tính cho
1KW).
Công trình nhà máy thuỷ điện
Bảng II.3 Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà máy thuỷ điện
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy thuỷ điện,
công suất từ 60.000 đến 150.000 KW/năm
|
1000đ/KW
|
17.700
|
7.380
|
8.120
|
2
|
Nhà máy thuỷ điện,
công suất từ 200.000 đến 400.000 KW/năm
|
-
|
15.300
|
5.880
|
7.500
|
3
|
Nhà máy thuỷ điện,
công suất từ 500.000 đến 700.000 KW/năm
|
-
|
12.000
|
4.920
|
5.540
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thuỷ điện
nêu tại Bảng II.3 được tính toán theo tiêu chuẩn về thiêt kế công trình thuỷ
lợi TCVN 5060:1990; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:1988 và các
tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy
thuỷ điện bao gồm:
Chi phí xây dựng các hạng mục công
trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy
nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả,
trạm phân phối điện,...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các
công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng,...); chi phí xây dựng hệ thống
quan trắc, hệ thống điều hoà, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt,
hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các
công trình phụ trợ của nhà máy.
Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi
phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị
phụ trợ như : thiết bị cơ khí thuỷ công, thiết bị cơ điện ,các thiết bị phục vụ
chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy
thuỷ điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1KW).
2.3 Trạm biến áp
Bảng II.4 Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình trạm biến áp
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Trạm biến áp trong nhà có cấp điện áp 22KV/0,4KV
|
|
|
|
|
1
|
Trạm biến áp công
suất 2x400KVA
|
1000đ/ KVA
|
1.330
|
370
|
830
|
2
|
Trạm biến áp công
suất 2x560KVA
|
-
|
1.070
|
290
|
670
|
3
|
Trạm biến áp công
suất 2x630KVA
|
-
|
1.030
|
280
|
650
|
4
|
Trạm biến áp công
suất 2x1000KVA
|
-
|
810
|
220
|
510
|
II
|
Trạm biến áp ngoài trời có cấp điện áp 22KV/0,4KV
|
|
|
|
|
5
|
Trạm biến áp công
suất 50KVA
|
1000đ/ KVA
|
7.950
|
1.520
|
5.700
|
6
|
Trạm biến áp công
suất 75KVA
|
-
|
5.960
|
1.140
|
4.280
|
7
|
Trạm biến áp công
suất 100 KVA
|
-
|
5.200
|
990
|
3.700
|
8
|
Trạm biến áp công
suất 150 KVA
|
-
|
4.400
|
840
|
3.160
|
9
|
Trạm biến áp công
suất 180 KVA
|
-
|
3.700
|
720
|
2.640
|
10
|
Trạm biến áp công
suất 250 KVA
|
-
|
2.830
|
530
|
2.030
|
11
|
Trạm biến áp công
suất 320 KVA
|
-
|
2.650
|
510
|
1.900
|
12
|
Trạm biến áp công
suất 400 KVA
|
-
|
2.300
|
440
|
1.640
|
13
|
Trạm biến áp công
suất 560 KVA
|
-
|
1.710
|
330
|
1.230
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm
biến áp nêu tại Bảng II.4 được tính toán với công trình cấp III theo tiêu chuẩn
thiết kế chuyên ngành điện, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong Tiêu
chuẩn thiết kế TCVN 5308: 1991 và các quy định hiện hành liên quan khác.
b. Suất đầu tư xây dựng công trình trạm biến
áp bao gồm:
Chi phí xây dựng:
+ Đối với trạm biến áp trong nhà: chi
phí xây dựng gồm chi phí xây dựng nhà đặt trạm biến áp, chi phí cho hệ thống
tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí phòng
cháy chữa cháy.
+ Đối với trạm biến áp ngoài trời: chi
phí xây dựng gồm chi phí giá treo máy biến áp (đối với trường hợp trạm treo),
chi phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm
biến áp, chi phí phòng cháy chữa cháy.
Chi phí thiết bị gồm chi phí mua và
lắp đặt thiết bị, máy biến áp và thiết bị phụ trợ, chi phí thí nghiệm và hiệu
chỉnh.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
trạm biến áp chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục ngoài công trình trạm
như sân, đường, hệ thống điện chiếu sáng và hệ thống thoát nước ngoài nhà, v.v…
d. Suất vốn đầu tư xây dựng trạm biến
áp được tính bình quân cho 1 KVA công suất lắp đặt máy.
2.4 Đường dây tải điện
Bảng II.5 Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình đường dây tải điện
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Đường dây trần
6-10-22 KV, dây nhôm lõi thép
|
1000đ/Km
|
|
|
|
a
|
AC - 35
|
_
|
51.500
|
46.700
|
|
b
|
AC - 50
|
_
|
62.900
|
57.200
|
|
c
|
AC - 70
|
_
|
96.700
|
87.800
|
|
d
|
AC - 95
|
_
|
115.400
|
104.800
|
|
2
|
Đường dây trần 22 KV, dây hợp kim nhôm
|
1000đ/Km
|
|
|
|
a
|
AAAC - 70
|
_
|
120.400
|
109.400
|
|
b
|
AAAC - 95
|
_
|
156.200
|
141.900
|
|
3
|
Đường dây trần 35 KV,
dây nhôm lõi thép
|
1000đ/Km
|
|
|
|
a
|
AC - 50
|
_
|
98.300
|
89.300
|
|
b
|
AC - 70
|
_
|
109.800
|
9.700
|
|
c
|
AC - 95
|
_
|
127.300
|
115.760
|
|
d
|
AC - 120
|
_
|
155.300
|
141.200
|
|
4
|
Đường dây trần 110KV,
dây nhôm lõi thép, 1 mạch
|
1000đ/Km
|
|
|
|
a
|
AC - 150
|
_
|
406.300
|
369.300
|
|
b
|
AC - 185
|
_
|
481.800
|
437.980
|
|
c
|
AC - 240
|
_
|
545.400
|
495.800
|
|
5
|
Đường dây trần 110KV,
dây nhôm lõi thép, 2 mạch
|
1000đ/Km
|
|
|
|
a
|
AC - 150
|
_
|
649.800
|
590.700
|
|
b
|
AC - 185
|
_
|
780.000
|
709.000
|
|
c
|
AC - 240
|
_
|
1.006.200
|
914.660
|
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây tải
điện nêu tại Bảng II.5 được tính toán với công trình cấp II, III theo các tiêu
chuẩn thiết kế điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn thiết
kế TCVN 5846 : 1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN
5308 : 1991 và các quy định hiện hành liên quan khác.
b. Suất đầu tư xây dựng công trình
đường dây tải điện bao gồm:
Chi phí xây dựng gồm: Chi phí dây dẫn,
cách điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối đất (sử dụng cọc tia hỗn
hợp loại RC2), xà, cột bê tông ly tâm, móng cột, và chi phí các biển báo hiệu,
chỉ dẫn đường dây, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đường dây tải điện chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ điện và thiết bị điện
cao thế và các hạng mục công trình phụ trợ phục vụ thi công đường dây.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đường dây tải điện được tính bình quân cho 1 Km chiều dài đường dây.
3. Công trình dệt may
Bảng II.6 Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình xưởng may
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Xưởng may công suất 1
triệu sản phẩm/năm
|
đ/SP
|
24.040
|
5.510
|
15.950
|
2
|
Xưởng may công suất 2
triệu sản phẩm/năm
|
_
|
22.900
|
5.950
|
14.570
|
3
|
Xưởng may thêu công
suất 850.000 sản phẩm/năm
|
_
|
20.500
|
5.400
|
12.850
|
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may
tại Bảng II.6 được tính toán với công trình cấp III theo quy định hiện hành về
cấp công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng
may bao gồm:
Chi phí xây dựng các nhà sản xuất chính, các
hạng mục công trình phụ trợ, phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội
bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, nước.
Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm
và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi
phí chạy thử thiết bị. Chi phí mua thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính
theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c.Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng
may chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như:
đường giao thông, trạm biến áp,...
d. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1
sản phẩm may quy ước.
e. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất
chính với các công trình phục vụ và phụ trợ như sau:
- Công trình sản xuất
chính: 80 - 85%.
- Các hạng mục công
trình phục vụ, phụ trợ: 20 - 15%.
4. Công trình chế
biến lương thực, thực phẩm
Bảng II.7 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Nhà máy xay sát bột mỳ công suất 70.000tấn/ năm
|
1000đ/TSP
|
690
|
120
|
495
|
2
|
Nhà máy chế biến tinh bột sắn, công suất 15.000tấn/năm
|
-
|
2.650
|
450
|
1910
|
3
|
Nhà máy sản xuất bia công suất 5 triệu lít/năm và 5 triệu lít nước ngọt/
năm
|
đ/lítSP
|
8.650
|
1.480
|
6.230
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng các công
trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm nêu tại Bảng II.7 được tính toán
với công trình cấp III theo quy định về cấp công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
bao gồm:
Chi phí xây dựng các hạng mục công
trình sản xuất chính, các công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật:
đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí
mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ
và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được
tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng các công
trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm chưa tính đến chi phí xây dựng các
hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp ,...
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà máy chế biến lương thực được tính bình quân cho 1tấn sản phẩm quy ước. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát được
tính bình quân cho 1lít sản phẩm quy ước.
e. Tỷ trọng chi phí giữa công trình
sản xuất chính với các hạng mục công trình phục vụ và phụ trợ như sau:
Chi phí xây dựng:
- Công trình sản xuất
chính: 70 - 75%.
- Các hạng mục công
trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%.
Chi phí thiết bị:
- Thiết bị sản xuất: 80
- 85%.
- Thiết bị phục vụ,
phụ trợ: 20 - 15%.
5. Công trình công
nghiệp vật liệu xây dựng
5.1 Nhà máy sản xuất
xi măng
Bảng II.8 Suất vốn đầu
tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy sản xuất xi
măng công nghệ lò quay, công suất từ 1,2 triệu đến 1,5 triệu tấn/năm
|
1000đ/tấn
|
1.940
|
670
|
1.060
|
2
|
Nhà máy sản xuất xi
măng công nghệ lò quay, công suất từ 2 triệu đến 2,5 triệu tấn/năm
|
_
|
1.830
|
620
|
1.010
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất
xi măng nêu tại Bảng II.8 bao gồm:
Chi phí xây dựng công trình sản xuất chính và
các mỏ khai thác nguyên liệu; hệ thống phục vụ kỹ thuật; hệ thống kỹ thuật phụ
trợ.
Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm và lắp
đặt thiết bị dây chuyền sản xuất chính, thiết bị khai thác các mỏ, thiết bị
phục vụ, phụ trợ, vận chuyển. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được
tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất
xi măng chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như:
cảng xuất sản phẩm, đường ra cảng, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1
tấn xi măng quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so
với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Công trình sản xuất
chính: 65 - 70%
Công trình phục vụ,
phụ trợ: 35 - 30%
- Chi phí thiết bị:
Thiết bị sản xuất
chính:70 - 75%
Thiết bị phục vụ, phụ
trợ:30 - 25%
5.2 Nhà máy sản xuất
gạch ốp, lát Ceramic, gạch Granit
Bảng II.9 Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic và gạch Granit
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Gạch ốp, lát
Ceramic
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy gạch ốp, lát
Ceramic công suất 1 triệu m2SP/năm
|
đ/m2 SP
|
61.300
|
15.770
|
38.960
|
2
|
Nhà máy gạch ốp, lát
Ceramic công suất từ 1,5 đến 2 triệu m2SP/năm
|
_
|
58.320
|
15.130
|
36.900
|
3
|
Nhà máy gạch ốp, lát
Ceramic công suất từ 3 đến 4 triệu m2SP/năm
|
_
|
56.200
|
14.260
|
35.900
|
II
|
Gạch ốp, lát Granit
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy gạch ốp, lát Granit công suất 1 triệu m2SP/năm
|
đ/m2 SP
|
77.470
|
20.000
|
49.200
|
2
|
Nhà máy gạch ốp, lát
Granit công suất từ 1,5 đến 2 triệu m2SP/năm
|
_
|
73.900
|
18.900
|
47.060
|
3
|
Nhà máy gạch ốp, lát
Granit công suất từ 3 đến 4 triệu m2SP/năm
|
_
|
70.300
|
18.150
|
44.630
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất
gạch, ốp lát Ceramic, gạch Granit nêu tại Bảng II.9 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất
chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông
nội bộ, cấp điện, nước...
Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây
chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết bị chính và dây
chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị và dây chuyền công nghệ
của các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất
gạch ốp, lát Ceramic, gạch Granit chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục
nằm ngoài công trình như: cảng, đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1
m2 sản phẩm gạch ốp, lát được quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so
với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Công trình sản xuất:
70 - 75%
Công trình phục vụ,
phụ trợ: 30 - 25%
- Chi phí thiết bị:
Thiết bị sản xuất
chính: 85 - 90%
Thiết bị phục vụ, phụ
trợ: 15 - 10%
5.3 Nhà máy sản xuất
gạch, ngói đất sét nung
Bảng II.10 Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy gạch công
suất 15 triệu viên/năm
|
đ/viên
|
850
|
370
|
385
|
2
|
Nhà máy gạch công
suất 20 triệu viên/năm
|
_
|
790
|
340
|
365
|
3
|
Nhà máy gạch công
suất 30 triệu viên/năm
|
_
|
770
|
330
|
355
|
4
|
Nhà máy gạch công
suất 60 triệu viên/năm
|
_
|
740
|
320
|
340
|
a.Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất
gạch, ngói đất sét nung nêu tại Bảng II.10 bao gồm:
-Chi phí xây dựng các công trình sản xuất
chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông
nội bộ, cấp điện, nước,...
Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây
chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết bị chính và dây
chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu
Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất
gạch, ngói đất sét nung chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài
công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1
đơn vị sản phẩm gạch nung được quy đổi.
d.Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so
với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Công trình sản xuất chính:
70 - 75%
Công trình phục vụ,
phụ trợ: 30 - 25%
- Chi phí thiết bị:
Thiết bị sản xuất
chính: 85 - 90%
Thiết bị phục vụ, phụ
trợ: 15 - 10%
5.4 Nhà máy sản xuất
sứ vệ sinh
Bảng II.11 Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh
STT
|
Tên công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốnđầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Nhà máy sứ vệ sinh công suất 300.000 sản phẩm/năm
|
1000đ/SP
|
340
|
75
|
225
|
2
|
Nhà máy sứ vệ sinh công suất 400.000 sản phẩm/năm
|
_
|
320
|
70
|
215
|
3
|
Nhà máy sản xuất phụ
kiện sứ vệ sinh công suất từ 350.000 đến 500.000 sản phẩm/năm
|
_
|
240
|
35
|
190
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất
sứ vệ sinh nêu tại Bảng II.11 bao gồm:
Chi phí xây dựng các công trình sản xuất
chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông
nội bộ, cấp điện, nước,...
Chi phí mua sắm, lắp đặt thiết bị của các
công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền
công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất
sứ vệ sinh chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình
như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1
đơn vị sản phẩm quy đổi.
4. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so
với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Công trình sản xuất
chính: 60 - 65%
Công trình phục vụ,
phụ trợ: 40 - 35%
- Chi phí thiết bị:
Thiết bị sản xuất
chính: 85 - 90%
Thiết bị phục vụ, phụ
trợ: 15 - 10%
5.5 Nhà máy sản xuất kính xây dựng
Bảng II. 12 Suất vốn đầu
tư xây dựng nhà máy sản xuất kính xây dựng
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Nhà máy sản xuất kính
nổi công suất 18 triệu m2SP/năm (300 tấn thuỷ tinh/ngày)
|
đ/m2SP
|
53.200
|
11.890
|
35.400
|
2
|
Nhà máy sản xuất kính
nổi công suất 27 triệu m2SP/năm (500 tấn thuỷ tinh/ngày)
|
đ/m2SP
|
53.700
|
10.800
|
37.150
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất
kính nổi nêu tại Bảng II.12 bao gồm:
Chi phí xây dựng các công trình sản xuất
chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông
nội bộ, cấp điện, nước,...
Chi phí mua sắm lắp đặt thiết bị của các công
trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công
nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất
kính nổi chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình
như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1
m2 sản phẩm quy đổi.
4. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so
với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Công trình sản xuất
chính: 65 - 70%
Công trình phục vụ,
phụ trợ: 35 - 30%.
- Chi phí thiết bị:
Thiết bị sản xuất
chính: 80 - 85%.
Thiết bị phụ trợ : 20 - 15%.
5.6 Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc
sẵn, trạm trộn bê tông
Bảng II.13 Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và trạm trộn bê tông
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Công
trình trạm trộn bê tông
|
|
|
|
|
1
|
Trạm trộn bê tông
thương phẩm công suất 30 m3/giờ
|
1000đ/m3
|
245.000
|
30.800
|
192.300
|
2
|
Trạm trộn bê tông
thương phẩm công suất 60 m3/giờ
|
_
|
230.040
|
27.870
|
182.200
|
3
|
Trạm trộn bê tông
thương phẩm công suất 85 m3/giờ
|
_
|
224.300
|
26.800
|
177.100
|
II
|
Nhà
máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn
|
|
|
|
|
|
4
|
Nhà máy bê tông đúc sẵn công suất 30.000 m3/năm
|
1000đ/m3
|
1.680
|
670
|
860
|
5
|
Nhà máy bê tông đúc sẵn công suất 50.000 m3/năm
|
_
|
1.600
|
640
|
810
|
6
|
Nhà máy bê tông đúc sẵn công suất 100.000 m3/năm
|
_
|
1.520
|
610
|
770
|
7
|
Dây chuyền sản xuất bê tông xốp công suất 120.000 m3/năm
|
_
|
1.100
|
350
|
640
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất
cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông nêu tại Bảng II.13 bao gồm:
Chi phí xây dựng công trình nhà sản xuất
chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;
Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây
chuyền sản xuất chính, các thiết bị phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và
dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước
Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà
máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông chưa tính đến các chi
phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến
thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1
m3 sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí của các khối chính trong
suất vốn đầu tư như sau:
- Các công trình sản
xuất chính: 70 - 75%
- Các công trình phục
vụ, phụ trợ: 30 - 25%
5.7 Nhà máy sản xuất
vật liệu chịu lửa
Bảng II.14 Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Nhà máy sản xuất vật
liệu chịu lửa kiềm tính, công suất 16.000 tấn/năm
|
1000đ/T
|
16.230
|
3.780
|
10.630
|
2
|
Lò nung gạch chịu lửa
cao Alumin, công suất từ 6.000 đến 13.000 tấn/năm.
|
_
|
5.000
|
810
|
3.640
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất
vật liệu chịu lửa nêu tại Bảng II.14 bao gồm:
Chi phí xây dựng công trình sản xuất chính,
các công trình phục vụ, phụ trợ;
Chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị của các
công trình sản xuất chính, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây
chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu
Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất
vật liệu chịu lửa chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công
trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1
tấn sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so
với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Công trình sản xuất
chính: 85 - 90%
Công trình phục vụ,
phụ trợ: 15 - 10%
- Chi phí thiết bị:
Thiết bị sản xuất
chính: 70 - 75%
Thiết bị phục vụ, phụ
trợ: 30 - 25%
6. Công trình nhà xưởng và kho thông dụng
Bảng II.15 Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà xưởng và kho thông dụng
STT
|
Tên công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Nhà sản xuất
|
|
|
|
|
|
Nhà 1 tầng
khẩu độ 12m, cao ≤ 6m, không có cầu trục
|
|
|
|
|
1
|
Tường gạch thu hồi
mái ngói
|
1000đ/m2XD
|
700
|
640
|
|
2
|
Tường gạch thu hồi
mái tôn
|
_
|
700
|
640
|
|
3
|
Tường gạch, bổ trụ,
kèo gỗ, mái tôn
|
_
|
760
|
690
|
|
4
|
Tường gạch, bổ trụ,
kèo thép, mái tôn
|
_
|
820
|
740
|
|
5
|
Tường gạch, mái bằng
|
_
|
950
|
860
|
|
6
|
Cột bê tông, kèo
thép, tường gạch, mái tôn
|
_
|
1.130
|
1.020
|
|
7
|
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn
|
_
|
1.200
|
1.100
|
|
8
|
Cột kèo thép, tường
gạch, mái tôn
|
_
|
1.020
|
930
|
|
9
|
Cột thép, kèo gỗ,
tường gạch, mái tôn
|
_
|
820
|
740
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà 1 tầng
khẩu độ 15m, cao ≤ 9 m, không có cầu trục
|
|
|
|
|
1
|
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn
|
1000đ/m2XD
|
1.900
|
1.720
|
|
2
|
Cột bê tông kèo thép,
tường gạch, mái tôn
|
_
|
1.780
|
1.620
|
|
3
|
Cột kèo thép, tường bao che tôn, mái tôn
|
_
|
1.700
|
1.510
|
|
4
|
Cột kèo thép, tường
gạch, mái tôn
|
_
|
1.550
|
1.500
|
|
5
|
Cột bê tông, kèo thép
liền nhịp, tường gạch, mái tôn
|
_
|
1.540
|
1.470
|
|
6
|
Cột kèo thép liền
nhịp, tường gạch, mái tôn
|
_
|
1.500
|
1.400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà 1 tầng
khẩu độ 18m, cao 9 m, có cầu trục 5 tấn
|
|
|
|
|
1
|
Cột bê tông, kèo thép, mái tôn
|
1000đ/m2XD
|
2.050
|
1.830
|
|
2
|
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn
|
_
|
2.150
|
1.940
|
|
3
|
Cột kèo thép, tường
gạch, mái tôn
|
_
|
1.900
|
1.730
|
|
4
|
Cột kèo thép, tường
gạch, mái răng cưa bê tông
|
_
|
1.890
|
1.710
|
|
5
|
Cột kèo bê tông,
tường gạch, mái răng cưa bê tông
|
_
|
1.910
|
1.750
|
|
6
|
Cột bê tông, kèo
thép, tường gạch, mái tôn
|
_
|
2.250
|
2.050
|
|
7
|
Cột kèo thép liền
nhịp, tường bao che bằng tôn, mái tôn
|
_
|
1.800
|
1.670
|
|
8
|
Cột bê tông, kèo thép
liền nhịp, tường gạch, mái tôn
|
_
|
2.020
|
1.800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà 1 tầng
khẩu độ 24m, cao 9 m, có cầu trục 10 tấn
|
|
|
|
|
1
|
Cột bê tông, kèo
thép, tường gạch, mái tôn
|
1000đ/m2XD
|
3.550
|
2.800
|
|
3
|
Cột kèo thép, tường
gạch, mái tôn
|
_
|
3.070
|
2.910
|
|
II
|
Kho chuyên dụng
|
|
|
|
|
|
Kho chuyên dụng loại nhỏ (sức chứa <500tấn)
|
|
|
|
|
1
|
Kho lương thực, khung
thép, sàn gỗ hay bê tông, mái tôn
|
1000đ/m2XD
|
1.200
|
1.100
|
|
2
|
Kho lương thực xây
cuốn gạch đá
|
_
|
720
|
660
|
|
3
|
Kho hoá chất xây gạch
mái bằng
|
_
|
1.130
|
1.020
|
|
4
|
Kho hoá chất xây gạch, mái ngói hay Fibro
|
_
|
650
|
590
|
|
5
|
Kho lạnh kết cấu gạch
và bê tông sức chứa 100 tấn
|
_
|
3.200
|
2.910
|
|
6
|
Kho lạnh kết cấu gạch
và bê tông sức chứa 300 tấn
|
_
|
4.150
|
3.700
|
|
|
Kho chuyên
dụng loại lớn (sức chứa ≥ 500 tấn)
|
|
|
|
|
1
|
Kho lương thực sức
chứa 500 tấn
|
1000đ/tấn
|
1.250
|
930
|
210
|
2
|
Kho lương thực sức
chứa 1.500 tấn
|
_
|
1.400
|
970
|
290
|
3
|
Kho lương thực sức
chứa 10.000 tấn
|
_
|
1.680
|
1.200
|
340
|
4
|
Kho muối sức chứa
1.000 - 3.000 tấn
|
_
|
1.100
|
750
|
250
|
5
|
Kho xăng dầu xây dựng
ngoài trời sức chứa 20.000m3
|
1000đ/m3
|
4.300
|
2.500
|
1400
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà sản xuất và
kho thông dụng nêu tại Bảng II.15 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN
2622: 1978 “Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình”, các tiêu chuẩn khác
về giải pháp thiết kế, trang thiết bị kỹ thuật, cấp, thoát nước, thông gió,
thông khí, trong TCVN 4604: 1988 “Tiêu chuẩn thiết kế nhà sản xuất công trình
công nghiệp”.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà sản xuất, nhà
kho thông dụng bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà sản xuất, nhà kho; các
hạng mục công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, phòng thay quần áo, sân bốc dỡ
hàng hoá.
- Đối với kho chuyên dụng loại lớn có sức
chứa > 500 tấn chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị sản xuất, thiết bị nâng
chuyển, bốc dỡ, vận chuyển hàng hoá, các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1m2
diện tích xây dựng hoặc 1m3 thể tích chứa của kho, hoặc 1 tấn hàng
hoá tuỳ thuộc vào loại nhà sản xuất, loại kho chứa hàng.
III. CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1. Công trình cầu đường bộ
Bảng III.1 Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình cầu đường ô tô
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cầu mố nhẹ, tải trọng
H30-XB80 khổ 8 m, nhịp L 4 m
|
1000đ/m
|
37.940
|
|
|
2
|
Cầu mố nhẹ, tải trọng
H30-XB80 khổ 8 m, nhịp L 6 m
|
_
|
40.200
|
|
|
3
|
Cầu I liên hợp, tải trọng H30-XB80, khổ 7x2x1, nhịp L ≤ 2,5 m; mố nặng
|
_
|
61.000
|
|
|
4
|
Cầu I liên hợp, tải
trọng H30-XB80, khổ 7x2x1, nhịp L > 2,5 m; mố nặng
|
_
|
64.000
|
|
|
5
|
Cầu dầm bê tông cốt
thép, khổ 7x2x1, 2,5 m ≤ L ≤ 100 m, mố nặng, trụ cọc dầm bê tông cốt thép
|
_
|
67.830
|
|
|
6
|
Cầu dầm bê tông cốt
thép, khổ 7x2x1 tải trọng H30xXB80, nhịp L > 100 m
|
_
|
145.500
|
|
|
7
|
Cầu bản, 4m ≤ L ≤ 7 m
|
_
|
38.000
|
|
|
8
|
Cầu dầm bê tông cốt
thép mố nặng nhịp L ≤ 25 m
|
_
|
57.530
|
|
|
9
|
Cầu dầm I liên hợp, nhịp L ≤ 25 m
|
_
|
56.400
|
|
|
10
|
Cầu dầm I liên hợp 25 m < L ≤ 100 m
|
_
|
62.600
|
|
|
11
|
Cầu dầm bê tông cốt
thép, 25m < L ≤ 100 m
|
_
|
124.440
|
|
|
12
|
Cầu dầm dàn thép, 25m < L ≤ 100 m
|
_
|
101.100
|
|
|
13
|
Cầu dầm bê tông cốt
thép đúc sẵn, tải trọng H30-XB80, rộng 43,7 m, 80 m < L ≤ 100 m
|
1000đ/m
|
516.120
|
|
|
14
|
Cầu dây cáp có néo
đối xứng, tải trọng H30-XB80, cao 25 m, rộng 22,5 m, 1.000m < L ≤ 14.000 m
(Cầu vượt sông)
|
-
|
786.600
|
|
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu
đường ô tô nêu tại Bảng III.1 được tính toán theo Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 200:
1989; phù hợp với cấp cầu và cấp đường ô tô theo quy định hiện hành về cấp công
trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu
đường ô tô bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn chỉnh một cái cầu bao
gồm cả đường dẫn ở hai đầu cầu và được tính bình quân cho 1m dài của cầu theo
từng loại kết cấu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu
đường ô tô chưa bao gồm các chi phí biển báo, biển chắn và hệ thống điện chiếu
sáng trên cầu.
2. Công trình cầu đường sắt
Bảng III.2 Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình cầu đường sắt
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu dầm thép I
|
|
|
|
|
1
|
Cầu tải trọng T13 - 14
|
1000đ/m
|
57.500
|
|
|
2
|
Cầu tải trọng T22 - 26
|
_
|
70.060
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu thép dàn hoa tải trọng T13-14
|
|
|
|
|
1
|
1 làn tàu hoả
|
1000đ/m
|
100.680
|
|
|
2
|
1 làn tàu hoả, 1 làn ô tô
|
_
|
121.800
|
|
|
3
|
1 làn tàu hoả, 2 làn ô tô
|
|
161.600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu thép dàn hoa tải trọng T22-26
|
|
|
|
|
1
|
1 làn tàu hoả
|
1000đ/m
|
137.300
|
|
|
2
|
1 làn tàu hoả, 1 làn ô tô
|
_
|
153.340
|
|
|
3
|
1 làn tàu hoả, 2 làn ô tô
|
_
|
191.980
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu bê tông cốt
thép
|
|
|
|
|
1
|
Tải trọng T13 - 14
|
1000đ/m
|
95.600
|
|
|
2
|
Tải trọng T22 - 26
|
_
|
133.700
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu liên hợp bê tông cốt thép
|
|
|
|
|
1
|
Tải trọng T13 - 14
|
1000đ/m
|
111.530
|
|
|
2
|
Tải trọng T22 - 26
|
_
|
153.300
|
|
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu
đường sắt nêu tại Bảng III.2 được tính toán với đường sắt cấp II, III theo quy
định hiện hành về cấp công trình xây dựng, và phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế
đường sắt cấp II, III quy định trong Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4117: 1985 “Tiêu
chuẩn thiết kế - đường sắt khổ 1435mm” và theo Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 200:
1989; và các quy định hiện hành liên quan khác.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường
sắt bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng 1m dài cầu theo kết cấu và tải
trọng của cầu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu
đường sắt chưa tính đến các chi phí cho hệ thống điện chiếu sáng, các biển báo,
biển chắn,... trên cầu.
3. Công trình Đường ô tô
Bảng III.3 Suất vốn đầu tư xây
dựng đường ô tô
Số TT
|
Tên công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đường cấp I- đồng bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chiều rộng mặt đường 26 m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Móng đá hộc dầy 36
cm, 2 lớp đá dăm. mặt láng nhựa dầy 5,5 Kg/m2
|
1triệuđ/Km
|
4.890
|
4.450
|
|
|
2
|
Móng đá hộc dầy 30
cm, đá dăm, mặt bê tông nhựa dầy 5,5 Kg/m2 (14 cm)
|
-
|
4.380
|
3.980
|
|
|
3
|
Móng đá xô bồ dầy 38
cm, mặt đá dăm thâm nhập nhựa dầy 5,5 Kg/m2 (14 cm) (nếu rải thảm
tính thêm 35%)
|
-
|
4.270
|
3.880
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chiều rộng mặt
đường 33 m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Móng đá hộc dầy 36
cm, 2 lớp đá dăm, mặt láng nhựa 5,5 Kg/m2
|
1triệuđ/Km
|
6.680
|
6.070
|
|
|
2
|
Móng đá hộc dầy 30
cm, đá dăm, mặt bê tông nhựa dầy 5,5 Kg/m2 (14 cm)
|
-
|
6.600
|
5.990
|
|
|
3
|
Móng đá xô bồ dầy 38
cm, mặt đá dăm thâm nhập nhựa dầy 5,5 Kg/m2 (14 cm) (nếu rải thảm
tính thêm 35%)
|
-
|
5.610
|
5.100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đường cấp II- đồng
bằng
|
|
|
|
|
|
|
Chiều rộng mặt
đường 22m
|
|
|
|
|
|
1
|
Móng đá hộc dầy 30
cm, mặt 2 lớp đá dăm láng nhựa dầy 5,5 Kg/m2
|
1triệuđ/Km
|
2.800
|
2.550
|
|
2
|
Móng đá hộc dầy 30
cm, mặt đá dăm, bê tông nhựa dầy 5,5 Kg/m2 (14 cm)
|
-
|
2.520
|
2.290
|
|
3
|
Móng đá xô bồ dầy 38
cm, mặt 2 lớp đá dăm, láng nhựa dầy 5,5 Kg/m2
|
-
|
2.740
|
2.490
|
|
4
|
Móng đá xô bồ dầy 38
cm, mặt đá dăm láng nhựa dầy 5,5 Kg/m2 (nếu rải thảm tính thêm
35%)
|
-
|
2.460
|
2.230
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường cấp II- Trung du
|
|
|
|
|
|
Chiều rộng mặt đường 22m
|
|
|
|
|
1
|
Móng đá hộc dầy 30
cm, mặt 2 lớp đá dăm láng nhựa dầy 5,5 Kg/m2
|
1triệuđ/Km
|
3.140
|
2.850
|
|
2
|
Móng đá hộc 30 cm,
mặt đá dăm, bê tông nhựa dầy 5,5 Kg/m2 (14 cm)
|
-
|
2.850
|
2.580
|
|
3
|
Móng đá xô bồ dầy 38
cm, mặt 2 lớp đá dăm, láng nhựa 5,5 Kg/m2
|
-
|
3.070
|
2.790
|
|
4
|
Móng đá xô bồ dầy 38
cm, mặt đá dăm láng nhựa 5,5 Kg/m2 (nếu rải thảm tính thêm 35%)
|
-
|
2.780
|
2.520
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Đường cấp III- Đồng
bằng
|
|
|
|
|
|
Chiều rộng mặt
đường 12m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Móng đá hộc dầy 20
cm, mặt đá dăm láng nhựa 3,5 Kg/m2
|
1triệuđ/Km
|
1.980
|
1.800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường cấp III- Trung du
|
|
|
|
|
|
Chiều rộng mặt
đường 12m
|
|
|
|
|
1
|
Móng đá hộc dầy 20
cm, mặt đá dăm thâm nhập nhựa 5,5 Kg/m2
|
1triệuđ/Km
|
1.920
|
1.740
|
|
2
|
Móng đá hộc hoặc đá
xô bồ dầy 20 cm, mặt đá dăm thâm nhập nhựa 5,5 Kg/m2 (nếu rải thảm
tính thêm 35%)
|
-
|
1.980
|
1.800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường cấp III- Miền
Núi
|
|
|
|
|
|
Chiều rộng mặt
đường 9m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Móng đá hộc hoặc đá
xô bồ dầy 16 cm, mặt đá dăm thâm nhập nhựa 5,5 Kg/m2
|
1triệuđ/Km
|
3.630
|
3.300
|
|
2
|
Móng đá hộc hoặc đá
xô bồ dầy 20 cm, mặt đá dăm thâm nhập nhựa 5,5 Kg/m2 (nếu rải thảm
tính thêm 35%)
|
-
|
3.670
|
3.340
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Đường cấp IV- Đồng
bằng
|
|
|
|
|
|
Chiều rộng mặt
đường 9m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Móng đá hộc dầy 20
cm, mặt cấp phối 1 lớp
|
1triệuđ/Km
|
1.200
|
1.050
|
|
2
|
Móng đá hộc dầy 20
cm, mặt đá dăm nước
|
-
|
1.350
|
1.230
|
|
3
|
Móng đá hộc hoặc đá
xô bồ dầy 20 cm, mặt đá dăm thâm nhập nhựa 5,5 Kg/m2
|
-
|
1.630
|
1.480
|
|
4
|
Móng đá hộc hoặc đá
xô bồ dầy 30 cm, mặt cấp phối 1 lớp
|
-
|
1.280
|
1.170
|
|
5
|
Móng đá hộc hoặc đá
xô bồ dầy 30 cm, mặt đá dăm nước
|
-
|
1.530
|
1.390
|
|
6
|
Móng đá hộc hoặc đá
xô bồ dầy 30 cm, mặt đá dăm láng nhựa 3,5 kg/m2
|
1triệuđ/Km
|
1.700
|
1.550
|
|
7
|
Móng đá hộc hoặc đá
xô bồ dầy 30 cm, mặt đá dăm thâm nhập nhựa 5,5 kg/m2
|
-
|
1.750
|
1.590
|
|
|
Đường cấp IV- Trung du
|
|
|
|
|
|
Chiều rộng mặt đường 9m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Móng đá xô bồ dầy 16
cm, mặt cấp phối 1 lớp
|
1triệuđ/Km
|
1.140
|
1.030
|
|
2
|
Móng đá xô bồ dầy 16
cm, mặt đá dăm nước
|
-
|
1.500
|
1.350
|
|
3
|
Móng đá xô bồ dầy 16
cm, mặt đá dăm láng nhựa 3,5 Kg/m2, cấp phối 1 lớp
|
-
|
1.540
|
1.400
|
|
4
|
Móng đá hộc hoặc đá
xô bồ dầy 16 cm, mặt đá dăm thâm nhập nhựa 5,5 kg/m2
|
-
|
1.580
|
1.430
|
|
5
|
Móng đá hộc hoặc đá
xô bồ dầy 20 cm, mặt cấp phối 1 lớp
|
-
|
1.210
|
1.100
|
|
6
|
Móng đá hộc hoặc đá
xô bồ dầy 20 cm, mặt đá dăm nước
|
-
|
1.540
|
1.400
|
|
7
|
Móng đá hộc hoặc đá
xô bồ dầy 20 cm, mặt đá dăm láng nhựa 3,5 kg/m2
|
-
|
1.590
|
1.440
|
|
8
|
Móng đá hộc hoặc đá
xô bồ dầy 20 cm, mặt đá dăm thâm nhập nhựa 5,5 kg/m2
|
-
|
1.630
|
1.480
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường cấp IV- Miền
Núi
|
|
|
|
|
|
Chiều rộng mặt
đường 7,5m
|
|
|
|
|
1
|
Móng đá xô bồ dầy 16
cm, mặt cấp phối 1 lớp
|
1triệuđ/Km
|
2.310
|
2.100
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Móng đá xô bồ dầy 16
cm, mặt đá dăm nước
|
1triệuđ/Km
|
2.670
|
2.420
|
|
3
|
Móng đá xô bồ dầy 16
cm, mặt đá dăm láng nhựa 3,5 Kg/m2, cấp phối 1 lớp
|
-
|
2.780
|
2.470
|
|
4
|
Móng đá hộc hoặc đá
xô bồ dầy 16 cm, mặt đá dăm thâm nhập nhựa 5,5 kg/m2
|
-
|
2.750
|
2.500
|
|
5
|
Móng đá hộc hoặc đá
xô bồ dầy 20 cm, mặt cấp phối 1 lớp
|
-
|
2.350
|
2.140
|
|
6
|
Móng đá hộc hoặc đá
xô bồ dầy 20 cm, mặt đá dăm nước
|
-
|
2.720
|
2.470
|
|
7
|
Móng đá hộc hoặc đá
xô bồ dầy 20 cm, mặt đá dăm láng nhựa 3,5 Kg/m2
|
-
|
2.760
|
2.510
|
|
8
|
Móng đá hộc hoặc đá
xô bồ dầy 20 cm, mặt đá dăm thâm nhập nhựa 5,5 kg/m2
|
-
|
2.800
|
2.550
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Đường cấp V- Đồng
bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chiều rộng mặt
đường 7m
|
|
|
|
|
1
|
Mặt đường cấp phối 1
lớp
|
1triệuđ/Km
|
670
|
610
|
|
2
|
Mặt đường cấp phối 2
lớp
|
-
|
740
|
670
|
|
3
|
Móng đá hộc hoặc đá
xô bồ dầy 20 cm, mặt cấp phối 1 lớp
|
-
|
830
|
750
|
|
4
|
Móng đá hộc hoặc đá
xô bồ dầy 20 cm, mặt đá dăm nước
|
-
|
1.000
|
890
|
|
5
|
Móng đá hộc hoặc đá
xô bồ dầy 20 cm, mặt đá dăm láng nhựa 3,5 Kg/m2
|
-
|
1.100
|
985
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường cấp V -
Trung du
|
|
|
|
|
|
Chiều rộng mặt
đường 7m
|
|
|
|
|
1
|
Mặt cấp phối 1 lớp
|
1triệuđ/Km
|
840
|
760
|
|
2
|
Mặt cấp phối 2 lớp
|
-
|
900
|
820
|
|
3
|
Móng đá hộc hoặc đá
xô bồ dầy 20 cm, mặt cấp phối 1 lớp
|
-
|
1.000
|
900
|
|
4
|
Móng đá hộc hoặc đá
xô bồ dầy 20 cm, mặt đá dăm nước
|
-
|
1.170
|
1.060
|
|
5
|
Móng đá hộc hoặc đá
xô bồ dầy 20 cm, mặt đá dăm láng nhựa 12 cm
|
-
|
1.260
|
1.150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường cấp V -
Miền Núi
|
|
|
|
|
|
Chiều rộng mặt
đường 7m
|
|
|
|
|
1
|
Mặt cấp phối 1 lớp
|
1triệuđ/ Km
|
1.540
|
1.400
|
|
2
|
Mặt cấp phối 2 lớp
|
-
|
1.600
|
1.460
|
|
3
|
Móng đá hộc hoặc đá
xô bồ dầy 20 cm, mặt cấp phối 1 lớp
|
-
|
1.700
|
1.550
|
|
4
|
Móng đá hộc hoặc đá
xô bồ dầy 20 cm, mặt đá dăm nước
|
-
|
1.860
|
1.690
|
|
5
|
Móng đá hộc hoặc đá
xô bồ dầy 20 cm, mặt đá dăm láng nhựa 12 cm
|
-
|
1.980
|
1.800
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Đường cấp VI- Đồng bằng
|
|
|
|
|
|
Chiều rộng mặt
đường 6m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mặt đường cấp phối 2
lớp
|
1triệuđ/Km
|
680
|
620
|
|
2
|
Móng đá hộc hoặc đá
xô bồ dầy 20 cm, mặt cấp phối 1 lớp
|
-
|
770
|
700
|
|
3
|
Móng đá hộc hoặc đá
xô bồ dầy 20 cm, mặt đá dăm nước
|
1triệuđ/Km
|
950
|
850
|
|
4
|
Móng đá hộc hoặc đá
xô bồ dầy 20 cm, mặt đá dăm láng nhựa dầy 12cm
|
-
|
1.030
|
940
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường cấp VI- Trung du
|
|
|
|
|
|
Chiều rộng mặt
đường 6m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mặt cấp phối 2 lớp
|
1triệuđ/Km
|
1.320
|
1.200
|
|
2
|
Móng đá hộc hoặc đá
xô bồ dầy 20 cm, mặt cấp phối 1 lớp
|
-
|
1.430
|
1.300
|
|
3
|
Móng đá hộc hoặc đá
xô bồ dầy 20 cm, mặt đá dăm nước
|
-
|
1.570
|
1.430
|
|
5
|
Móng đá hộc hoặc đá
xô bồ dầy 20 cm, mặt đá dăm láng nhựa dầy 12cm
|
-
|
1.700
|
1.540
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô được
tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô (TCVN 4054:1985) và các quy
định hiện hành khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô bao
gồm các chi phí cần thiết để xây dựng đường ô tô theo tiêu chuẩn tính bình quân
cho 1 Km đường (gồm nền đường và mặt đường).
Suất vốn đầu tư xây dựng 1 km đường được tính
theo từng cấp đường và tính cho từng khu vực địa lý (đồng bằng, trung du, miền
núi). Chiều dầy bình quân của nền đường ô tô được tính toán trong các chỉ tiêu
suất vốn đầu tư là 40cm.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô chưa
bao gồm các chi phí cho công tác: Làm giải phân cách, rào chắn, biển báo; Các
trạm kiểm soát; và Hệ thống điện chiếu sáng, thoát nước mưa.
4. công trình Đường sắt
Bảng III.4 Suất vốn đầu
tư xây dựng đường sắt
Số TT
|
Tên công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đường cấp II- Đồng
bằng
|
|
|
|
|
1.1
|
Loại đường ray khổ 1m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nền đường rộng 5,6 m,
ray P43, tà vẹt bê tông
|
1triệuđ/Km
|
2.330
|
|
|
2
|
Nền đường rộng 5,6 m,
ray P43, tà vẹt gỗ
|
-
|
2.140
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường cấp II- Trung du
|
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ 1m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nền đường rộng 5,6 m,
ray P43, tà vẹt bê tông
|
1triệuđ/Km
|
2.180
|
|
|
2
|
Nền đường rộng 5,6 m,
ray P43, tà vẹt gỗ
|
-
|
1.990
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường cấp II- Miền
núi
|
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ 1m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nền đường rộng 5,6 m,
ray P43, tà vẹt bê tông
|
1triệuđ/Km
|
2.710
|
|
|
2
|
Nền đường rộng 5,6 m,
ray P43, tà vẹt gỗ
|
-
|
2.520
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường cấp II- Đồng
bằng
|
|
|
|
|
1.2
|
Loại đường ray khổ 1,435m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nền đường, ray P50, tà vẹt bê tông
|
1triệuđ/Km
|
3.520
|
|
|
2
|
Nền đường, ray P50,
tà vẹt gỗ
|
-
|
3.220
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nền đường, ray P43, tà vẹt bê tông
|
1triệuđ/Km
|
3.890
|
|
|
4
|
Nền đường, ray P43,
tà vẹt gỗ
|
-
|
3.570
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường cấp II- Trung du
|
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ 1,435m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nền đường, ray P50, tà vẹt bê tông
|
1triệuđ/Km
|
3.320
|
|
|
2
|
Nền đường, ray P50,
tà vẹt gỗ
|
-
|
3.020
|
|
|
3
|
Nền đường, ray P43, tà vẹt bê tông
|
-
|
3.790
|
|
|
4
|
Nền đường, ray P43,
tà vẹt gỗ
|
-
|
3.450
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường cấp II- Miền
núi
|
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ 1,435m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nền đường, ray P50, tà vẹt bê tông
|
1triệuđ/Km
|
4.100
|
|
|
2
|
Nền đường, ray P50,
tà vẹt gỗ
|
-
|
3.800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đường cấp III- Đồng
bằng
|
|
|
|
|
1.1
|
Loại đường ray khổ 1,435m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nền đường rộng 4,4 m,
ray P43, tà vẹt bê tông
|
1triệuđ/Km
|
2.130
|
|
|
2
|
Nền đường rộng 5,6 m,
ray P43, tà vẹt gỗ
|
-
|
1.940
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường cấp III- Trung du
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ 1,435m
|
|
|
|
|
1
|
Nền đường rộng 4,4 m,
ray P43, tà vẹt bê tông
|
1triệuđ/Km
|
2.010
|
|
|
2
|
Nền đường rộng 5,6 m,
ray P43, tà vẹt gỗ
|
-
|
1.820
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường cấp III- Miền
núi
|
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ 1,435m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nền đường rộng 4,4 m,
ray P43, tà vẹt bê tông
|
1triệuđ/Km
|
2.520
|
|
|
2
|
Nền đường rộng 5,6 m,
ray P43, tà vẹt gỗ
|
-
|
2.340
|
|
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường sắt được
tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo quy định hiện hành; với Tiêu
chuẩn thiết kế TCVN 4117: 1985 “Tiêu chuẩn thiết kế - đường sắt khổ 1435mm” và
các yêu cầu, quy định, quy trình thiết kế công trình của ngành Giao thông vận
tải và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng đường sắt bao gồm
các chi phí cần thiết để xây dựng 1km đường sắt theo khổ 1 m hoặc khổ 1,435m
(gồm nền đường và mặt đường), và tính cho từng khu vực địa lý (đồng bằng, trung
du, miền núi). Suất vốn đầu tư xây dựng đường sắt chưa bao gồm các chi phí cho:
Hệ thông điện chiếu sáng, thoát nước mưa.
Hệ thống thiết bị tín hiệu tập trung và đóng
đường
Hệ thống cấp điện cho tín hiệu điện tập trung
và đóng đường
Biển báo, biển
chắn,...
IV. CÔNG TRÌNH HẠ
TẦNG KỸ THUẬT
1. Công trình nhà máy
cấp nước
Bảng IV.1 Suất vốn đầu
tư xây dựng nhà máy cấp nước
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy cấp nước, công suất 40.000 m3/ngày-đêm
|
1000đ/m3
|
2.260
|
750
|
1.250
|
2
|
Nhà máy cấp nước, công suất 50.000 m3/ngày-đêm
|
_
|
2.240
|
740
|
1.250
|
3
|
Nhà máy cấp nước, công suất 100.000 m3/ngày-đêm
|
_
|
2.030
|
670
|
1.130
|
4
|
Nhà máy cấp nước, công suất 300.000 m3/ngày-đêm
|
_
|
1.970
|
650
|
1.100
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước nêu tại Bảng IV.1 được tính toán
cho công trình nhà máy xử lý nước mặt, với cấp công trình là cấp I, II, III
theo quy định hiện hành; theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4514: 1988 “Xí nghiệp
công nghiệp. Tổng mặt bằng. Tiêu chuẩn thiết kế” và tiêu chuẩn thiết kế TCVN
4604: 1988 “Xí nghiệp công nghiệp. Nhà sản xuất. Tiêu chuẩn thiết kế”. Các công
trình như nhà làm việc, văn phòng, trụ sở được tính toán với cấp công trình là
cấp IV. Các yêu cầu về quy phạm an toàn kỹ thuật trong xây dựng theo quy định
trong TCVN 5308: 1991.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước bao gồm:
Chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng
các công trình: Bể trộn và phân phối; Bể lắng và bể lọc; Hệ thống châm hoá
chất; Trạm bơm nước rửa lọc, nước kỹ thuật và nước sinh hoạt; Hệ thống thu nước
thải; Bể chứa nước sạch; Các công trình phụ trợ như sân, nhà thường trực, bảo
vệ, nhà điều hành và phòng thí nghiệm, gara, kho xưởng, hệ thống thoát nước,
trạm điện và chi phí phòng cháy chữa cháy.
Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí
mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền công nghệ, các thiết bị phi tiêu chuẩn
chế tạo trong nước và trang thiết bị của công trình; Chi phí thiết bị công nghệ
chính tính trong suất vốn đầu tư này được tính trên cơ sở giá thiết bị và công
nghệ tiên tiến, nhập khẩu từ các nước phát triển và giá của các thiết bị phi
tiêu chuẩn chế tạo trong nước.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà máy cấp nước chưa tính đến các
chi phí xây dựng các công trình khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của nhà máy nhưng nằm ngoài khu vực của Nhà máy như công trình thu
và trạm bơm nước thô, đường ống dẫn nước thô, trạm điện cao thế và các công
trình phụ trợ phục vụ thi công Nhà máy như xây dựng đường công vụ,v.v...
Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3
nước sạch/ngày-đêm.
2. Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công
nghiệp, khu đô thị
Bảng IV.2 Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Công trình hạ tầng
kỹ thuật khu công nghiệp
|
|
|
|
|
1
|
Khu công nghiệp quy
mô dưới 100 ha
|
Tr.đ/ha
|
3.650
|
3.150
|
210
|
2
|
Khu công nghiệp quy
mô từ 100 đến 300 ha
|
_
|
3.400
|
2.900
|
200
|
3
|
Khu công nghiệp quy
mô trên 300 ha
|
_
|
3.100
|
2.650
|
190
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Công trình hạ tầng kỹ
thuật khu đô thị
|
|
|
|
|
1
|
Khu đô thị quy mô từ
20 đến 50 ha
|
Tr.đ/ha
|
3.400
|
2.880
|
185
|
2
|
Khu đô thị quy mô t50 ha
|
_
|
3.200
|
2.740
|
180
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ
tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị nêu tại Bảng IV.2 được tính toán theo
tiêu chuẩn thiết kế về phân loại công trình công nghiệp; các giải pháp quy
hoạch, kết cấu, giải pháp kỹ thuật cấp, thoát nước, cấp điện giao thông,...
theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4616: 1988 - Tiêu chuẩn thiết
kế quy hoạch mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp; TCVN 3989: 1985 - Hệ thống tài
liệu thiết kế xây dựng cấp nước và thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và các quy
định hiện hành khác liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ
tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị bao gồm:
Chi phí xây dựng các công trình hạ tầng như
hệ thống thoát nước (tuyến ống thoát nước, hố ga, trạm bơm, trạm xử lý); hệ
thống cấp nước (tuyến ống cấp nước, bể chứa, trạm bơm); hệ thống điện (điện
chiếu sáng, sinh hoạt, trạm biến thế, điện sản xuất (đối với khu công nghiệp)
và các công tác khác như san nền, đường nội bộ, cây xanh.
Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị trạm
bơm, trạm biến thế, trạm xử lý nước thải và trang thiết bị phục vụ chiếu sáng,
cấp điện, cấp nước.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ
tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị chưa tính đến các chi phí:
- Xây dựng hệ thống kỹ thuật bên ngoài khu
công nghiệp, khu đô thị.
- Trang thiết bị, lắp đặt hệ thống điện, cấp
thoát nước trong nhà.
Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 ha
diện tích khu công nghiệp, khu đô thị.
MỤC LỤC
Phần 1: Thuyết minh tính toán
Phần 2: Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình
I. Công trình dân
dụng
1.
Công trình nhà ở...
2. Công trình công
cộng
2.1
Công trình rạp chiếu phim, nhà hát, bảo tàng, triển lãm, thư viện
2.2.
Công trình trường học
2.2.1
Nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo
2.2.2
Trường phổ thông
2.2.3 Trường đại học,
cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ
2.3 Công trình y
tế
2.4 Công trình
nhà làm việc, văn phòng, trụ sở cơ quan
2.5 Công trình khách
sạn
2.6 Công trình thể thao
2.7 Công trình thu,
phát sóng truyền hình
2.8 Công trình thu,
phát sóng phát thanh
II. Công trình công
nghiệp
1. Công trình nhà máy
luyện kim
2. Công trình năng
lượng
2.1 Công trình nhà máy
nhiệt điện
2.2 Công trình nhà máy
thuỷ điện
2.3 Trạm biến áp
2.4 Đường dây
tải điện
3. Công trình dệt may
4. Công trình chế biến
lương thực, thực phẩm
5. Công trình công
nghiệp vật liệu xây dựng
5.1
Nhà máy sản xuất xi măng
5.2
Nhà máy sản xuất gạch ốp lát Ceramic, gạch Granit
5.3
Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung
5.4
Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh
5.5 Nhà máy sản
xuất kính xây dựng
5.6 Nhà máy cấu
kiện bê tông đúc sẵn và trạm trộn bê tông
5.7 Nhà máy sản
xuất vật liệu chịu lửa
6. Công trình nhà xưởng
và kho thông dụng
III. Công
trình giao thông
1. Công trình cầu đường
bộ
2. Công trình cầu đường
sắt
3.
Công trình đường ô tô
4. Công trình đường sắt
IV. Công trình hạ tầng
kỹ thuật
Công
trình nhà
máy cấp nước
Công
trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị.