ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 281/2004/QĐ-UB
|
TP.Cần Thơ , ngày 12 tháng 8 năm
2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ XÂY DỰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 01/2004/TTLT/BXD-BNV ngày 16/01/2004 của liên Bộ
Xây dựng và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp UBND quản lý Nhà nước ngành xây dựng
tại địa phương;
Căn cứ Quyết định số 20/2004/QĐ-UB ngày 02/01/2004 của UBND lâm thời thành phố
Cần Thơ về việc thành lập Sở Xây dựng thuộc UBND thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tư pháp và Giám đốc Sở Nội
vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng:
Sở Xây dựng là cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, giúp
UBND thành phố thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về các lĩnh vực xây dựng,
vật liệu xây dựng, nhà ở và công sở, kiến trúc qui hoạch xây dựng đô thị, qui
hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn trên địa bàn thành phố theo quy định của
pháp luật.
Sở Xây dựng chịu sự quản lý toàn diện và trực tiếp của UBND
thành phố, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, kỹ
thuật, nghiệp vụ của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Trình UBND thành phố ban hành các quyết định, chỉ thị về
các lĩnh vực quản lý của Sở theo quy định của pháp luật.
2. Trình UBND thành phố phê duyệt quy hoạch, kế hoạch phát
triển dài hạn, 05 năm và hàng năm; các chương trình, dự án, công trình xây dựng
quan trọng thuộc các lĩnh vực quản lý của Sở, phù hợp với quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; quy hoạch vùng và quy hoạch phát
triển ngành, chuyên ngành cả nước; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện sau khi
được phê duyệt.
3. Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá và tổng hợp tình hình thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật; các chế độ, chính sách, các quy chuẩn,
tiêu chuẩn, định mức kinh tế-kỹ thuật thuộc các lĩnh vực quản lý của Sở theo
quy định của pháp luật; tuyên truyền, phổ biến thông tin, giáo dục pháp luật về
các lĩnh vực quản lý của Sở.
4. Về quản lý xây dựng:
4.1. Trình UBND thành phố quy định việc phân công, phân cấp
và ủy quyền quản lý đầu tư xây dựng (ĐTXD) thuộc thẩm quyền quản lý của UBND
thành phố theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các
quyết định của UBND thành phố về phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý ĐTXD;
4.2. Hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong việc
thực hiện các quy định của pháp luật về ĐTXD công trình theo phân cấp và phân
công của UBND thành phố; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quản lý các dự án
ĐTXD công trình do UBND thành phố giao; thẩm định và chịu trách nhiệm về kết
quả thẩm định thiết kế cơ sở các dự án ĐTXD công trình do UBND thành phố giao;
4.3. Hướng dẫn, kiểm tra công tác đấu thầu trong xây dựng
(tư vấn, xây lắp, giám sát) đối với các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền
quản lý của thành phố theo quy định của pháp luật;
4.4. Trình UBND thành phố quy định việc phân cấp quản lý
chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của thành phố; tham mưu
giúp UBND thành phố thống nhất quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây
dựng trên địa bàn thành phố; theo dõi, tổng hợp và báo cáo tình hình quản lý
chất lượng công trình của các Bộ, ngành, tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng trên
địa bàn; tổ chức thực hiện việc giám định chất lượng công trình xây dựng, giám
định các sự cố công trình xây dựng trên địa bàn theo phân cấp và ủy quyền của
UBND thành phố.
4.5. Cấp, thu hồi các loại chứng chỉ, giấy phép theo quy
định của pháp luật; cấp, thu hồi giấy phép xây dựng theo ủy quyền của UBND
thành phố; hướng dẫn UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp
huyện, xã) trong việc cấp, thu hồi giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND
cấp huyện, xã;
4.6. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của
pháp luật về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề; tổng
hợp tình hình, năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề của các tổ chức,
cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn thành phố;
4.7. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc quản lý, sử dụng,
lưu trữ hồ sơ tài liệu khảo sát, thiết kế xây dựng và hồ sơ hoàn công công
trình xây dựng của thành phố theo quy định của pháp luật;
4.8. Trình UBND thành phố ban hành bộ đơn giá xây dựng cơ
bản trên địa bàn thành phố; thông báo giá vật tư, vật liệu xây dựng đến chân
công trình;
4.9. Trình Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung hoặc cho phép áp
dụng định mức kinh tế - kỹ thuật mới hoặc đặc thù cho các công trình xây dựng
thuộc thẩm quyền quản lý của thành phố.
5. Về quản lý vật liệu xây dựng:
5.1. Trình UBND thành phố ban hành các cơ chế, chính sách
khuyến khích phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng;
5.2. Theo dõi, tổng hợp tình hình đầu tư, khai thác, sản
xuất vật liệu xây dựng của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn;
5.3. Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng vật liệu phù hợp với
tiêu chuẩn trong các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của thành
phố;
5.4. Qui hoạch phát triển công nghiệp vật liệu trên địa bàn
thành phố Cần Thơ;
6. Về quản lý nhà ở và công sở:
6.1. Giúp UBND thành phố thống nhất quản lý Nhà nước về nhà
ở và công sở;
6.2. Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá và tổng hợp tình hình đầu
tư phát triển, quản lý, khai thác, sử dụng quỹ nhà ở và công sở trên địa bàn;
hướng dẫn việc thực hiện thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, chế độ bảo hành, bảo
trì nhà công vụ, công sở của các cơ quan, tổ chức;
6.3. Tổ chức thực hiện việc điều tra, thống kê về hiện trạng
nhà ở, công sở, tổng hợp tình hình đăng ký, chuyển dịch quyền sở hữu nhà ở và
quyền quản lý sử dụng công sở trên địa bàn;
6.4. Giúp UBND thành phố tổ chức thực hiện các cơ chế, chính
sách về quản lý và phát triển thị trường nhà ở.
7. Về quản lý kiến trúc, quy hoạch xây dựng đô thị, quy
hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn:
7.1. Trình UBND thành phố tổ chức phân công, phân cấp quản
lý kiến trúc, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông
thôn, quy hoạch xây dựng khác thuộc thẩm quyền quản lý của thành phố;
7.2. Chủ trì thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt theo
thẩm quyền hoặc chuẩn bị hồ sơ để UBND thành phố trình các cấp có thẩm quyền
phê duyệt các đề án phân loại và công nhận loại đô thị, các đồ án quy hoạch xây
dựng vùng trong thành phố, quy hoạch xây dựng đô thị và các đồ án quy hoạch xây
dựng khác theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định
các đồ án do Sở chủ trì thực hiện; phê duyệt các đồ án quy hoạch xây dựng chi
tiết theo ủy quyền của UBND thành phố; hướng dẫn, kiểm tra UBND cấp huyện, xã
trong việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý các đồ án quy hoạch xây
dựng đô thị, điểm dân cư nông thôn trên địa bàn huyện, xã theo phân cấp, bảo
đảm phù hợp, thống nhất với quy hoạch xây dựng chung đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
7.3. Quản lý và chịu trách nhiệm về kiến trúc, quy hoạch xây
dựng đã được phê duyệt tại địa phương, bao gồm: tổ chức công bố quy hoạch xây
dựng đã được phê duyệt; tổ chức quản lý các mốc giới, chỉ giới xây dựng, cốt
xây dựng; cung cấp thông tin về kiến trúc, quy hoạch xây dựng; giới thiệu địa
điểm, thẩm định phương án kiến trúc cho các dự án ĐTXD;
7.4. Hướng dẫn, kiểm tra việc khai thác, sử dụng đất xây
dựng đô thị, điểm dân cư nông thôn theo quy hoạch xây dựng được duyệt; giúp
UBND thành phố thống nhất quản lý quy hoạch xây dựng hai bên đường giao thông
(gồm Quốc lộ, đường liên tỉnh, đường liên huyện, liên xã) theo quy định của
pháp luật;
7.5. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp
luật về điều kiện hành nghề kiến trúc sư và quyền tác giả đối với tác phẩm kiến
trúc trên địa bàn.
8. Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các tổ chức dịch vụ
công thuộc các lĩnh vực quản lý của Sở; quản lý và chỉ đạo đối với các tổ chức
sự nghiệp thuộc Sở.
9. Giúp UBND thành phố quản lý nhà nước đối với các doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể và kinh tế tư nhân, các hội và tổ chức phi
chính phủ hoạt động trong các lĩnh vực quản lý của Sở theo qui định của pháp
luật.
10. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công
nghệ, bảo vệ môi trường; thực hiện hợp tác quốc tế; xây dựng hệ thống thông
tin, lưu trữ tư liệu về các lĩnh vực quản lý của Sở theo qui định của pháp
luật.
11. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ
trong quản lý về ngành xây dựng đối với cấp huyện, xã.
12. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật, giải quyết
khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp luật về
các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp
luật.
13. Báo cáo định kỳ 06 tháng, 01 năm và đột xuất tình hình
thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực được phân công gửi về UBND thành phố, Bộ Xây
dựng và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
14. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức,
viên chức theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND thành phố; tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ và phát triển nguồn nhân lực ngành
xây dựng trên địa bàn thành phố.
15. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực
hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND
thành phố.
16. Thực hiện những nhiệm vụ khác do Bộ Xây dựng và UBND
thành phố giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế:
1. Lãnh đạo:
Sở Xây dựng có Giám đốc và các Phó Giám đốc.
Giám đốc là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước UBND
thành phố về toàn bộ các hoạt động của Sở.
Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc phụ trách một hoặc một
số lĩnh vực công tác do Giám đốc phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc
về các nhiệm vụ công tác được giao.
2. Cơ cấu tổ chức:
a. Đơn vị Quản lý nhà nước:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Giám định kỹ thuật;
- Phòng Quản lý kiến trúc-quy hoạch;
- Phòng Quản lý nhà;
- Phòng Quản lý kinh tế xây dựng.
b. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở:
- Viện Kiến trúc quy hoạch đô thị-nông thôn;
- Trung tâm Tư vấn kiểm định chất lượng xây dựng.
3. Biên chế:
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu công tác của Sở,
Giám đốc Sở Xây dựng phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND thành
phố quyết định số lượng biên chế hằng năm.
- Việc bố trí cán bộ, công chức của Sở phải căn cứ vào nhu
cầu, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, viên chức Nhà nước theo quy
định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết
định số 1311/QĐ.UB.96 ngày 24/5/1996 của UBND tỉnh Cần Thơ về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Cần Thơ.
Giao Giám đốc Sở Xây dựng phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ
xây dựng và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng phù hợp với
nội dung Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Xây
dựng, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban, ngành thành phố, Chủ tịch UBND quận,
huyện có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ
- Bộ Nội vụ, Bộ XD
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VB)
- TT.TU, TT.HĐND và TV.UBND TP
- UBMTTQ TP và các đoàn thể
- VP Thành ủy và các Ban của Đảng
- Sở, Ban, ngành TP
- TT. HĐND và UBND quận, huyện
- Lưu TTLT
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TP. CẦN THƠ
CHỦ TỊCH
Võ Thanh Tòng
|