|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
88/2008/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Lương Ngọc Bính
|
Ngày ban hành:
|
30/07/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 88/2008/NQ-HĐND
|
Đồng Hới, ngày 30 tháng 7 năm 2008
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC KHÔNG THU, ĐIỀU CHỈNH MỨC
THU VÀ QUY ĐỊNH MỚI MỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày
06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Công văn số 5706/BTC-CST ngày 16/5/2008 của Bộ Tài chính về việc không
thu phí dự thi, dự tuyển;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1569/TTr-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2008 của UBND
tỉnh về việc không thu, điều chỉnh và quy định mới mức thu một số loại phí trên
địa bàn tỉnh Quảng Bình; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và ngân sách của Hội
đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Không thu, điều chỉnh và quy định mới mức thu một số loại phí trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình như sau:
I- Không thu các loại phí sau:
1- Phí xét tuyển vào lớp đầu cấp học sinh Trung học cơ sở;
2- Phí xét tuyển vào Trung học phổ thông, Bổ túc văn hóa;
3- Phí dự thi, dự tuyển: Tuyển sinh vào Trung học phổ thông
(kể cả trường chuyên);
Thời gian không thu phí dự thi, dự tuyển thực hiện theo
hướng dẫn của Bộ Tài chính. Kinh phí bù đắp nguồn không thu phí năm 2008 sẽ lấy
trong kinh phí tiết kiệm 10% chi thường xuyên.
II- Điều chỉnh mức thu các loại phí:
1. Học phí: Mức thu học phí các lớp bán công trong trường
công lập, bổ túc Trung học phổ thông; Mức thu học phí các trường Trung học phổ
thông bán công; Mức thu học phí mầm non;
2- Phí thu gom rác thải tại xã Thanh Trạch, Hải Trạch, Đức
Trạch và Trung tâm Phong Nha - Kẻ Bàng thuộc huyện Bố Trạch;
3- Mức thu phí qua phà Phú Trịch;
4- Mức thu phí thuê thuyền tham quan động Phong Nha, động
Tiên Sơn.
III- Quy định thu phí đối với:
1. Phí trông giữ xe ô tô ra vào bến bãi tại Khu Kinh tế cửa
khẩu Cha Lo;
2. Phí thu gom rác thải tại Khu Kinh tế cửa khẩu Cha Lo.
(Mức thu cụ thể các loại phí có bản phụ lục chi tiết kèm
theo)
Điều 2. Khi Nhà nước điều chỉnh tăng mức lương tối thiểu, Hội đồng nhân dân
tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh điều chỉnh tăng mức thu học phí dành cho
phần trả lương theo tỷ lệ tăng mức lương tối thiểu.
Điều 3. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 9 năm 2008. Các quy định trước
đây trái với Nghị quyết này đều bãi bỏ.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai
thực hiện các quy định về phí quy định tại Nghị quyết này và các văn bản pháp
luật có liên quan khác.
Điều 5. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của
Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình
khoá XV, kỳ họp thứ 12 thông qua.
Nơi nhận:
- Uỷ ban
Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Quảng Bình, Đài PTTH Quảng Bình;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Lương Ngọc Bính
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị quyết số:
88/2008/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình,
khóa XV)
TT
|
Khoản mục
|
ĐVT
|
Mức thu
|
|
Mục 1: Điều chỉnh các loại phí
|
|
|
I
|
Mức thu học phí
|
|
|
1
|
Mức thu học phí các lớp bán công trong trường công lập,
bổ túc THPT
|
|
|
1.1
|
Thành phố Đồng Hới
|
|
|
|
- Phường
|
đ/tháng
|
89.000
|
|
- Xã
|
đ/tháng
|
82.000
|
1.2
|
Huyện đồng bằng
|
|
|
|
- Thị trấn huyện lỵ
|
đ/tháng
|
82.000
|
|
- Xã đồng bằng, trung du
|
đ/tháng
|
75.000
|
|
- Xã núi thấp, bãi ngang
|
đ/tháng
|
66.000
|
1.3
|
Huyện miền núi
|
|
|
|
- Thị trấn huyện lỵ
|
đ/tháng
|
75.000
|
|
- Xã núi thấp
|
đ/tháng
|
66.000
|
2
|
Mức thu học phí các trường THPT bán công
|
|
|
2.1
|
Thành phố Đồng Hới
|
|
|
|
- Phường
|
đ/tháng
|
140.000
|
|
- Xã
|
đ/tháng
|
140.000
|
2.2
|
Huyện đồng bằng
|
|
|
|
- Thị trấn huyện lỵ
|
đ/tháng
|
123.000
|
|
- Xã đồng bằng, trung du
|
đ/tháng
|
114.000
|
|
- Xã núi thấp, bãi ngang
|
đ/tháng
|
105.000
|
3
|
Mức thu học phí các trường mầm non
|
|
|
3.1
|
Mẫu giáo
|
|
|
3.1.1
|
Học bán trú
|
|
|
a
|
Thành phố Đồng Hới
|
|
|
|
- Phường
|
đ/tháng
|
92.000
|
|
- Xã
|
đ/tháng
|
85.000
|
b
|
Huyện đồng bằng
|
|
|
|
- Thị trấn huyện lỵ
|
đ/tháng
|
85.000
|
|
- Xã đồng bằng, trung du
|
đ/tháng
|
61.000
|
|
- Xã núi thấp, bãi ngang
|
đ/tháng
|
47.000
|
c
|
Huyện miền núi
|
|
|
|
- Thị trấn huyện lỵ
|
đ/tháng
|
70.000
|
|
- Xã núi thấp
|
đ/tháng
|
38.000
|
3.1.2
|
Học không bán trú
|
|
|
a
|
Thành phố Đồng Hới
|
|
|
|
- Phường
|
đ/tháng
|
70.000
|
|
- Xã
|
đ/tháng
|
54.000
|
b
|
Huyện đồng bằng
|
|
|
|
- Thị trấn huyện lỵ
|
đ/tháng
|
47.000
|
|
- Xã đồng bằng, trung du
|
đ/tháng
|
38.000
|
|
- Xã núi thấp, bãi ngang
|
đ/tháng
|
31.000
|
c
|
Huyện miền núi
|
|
|
|
- Thị trấn huyện lỵ
|
đ/tháng
|
38.000
|
|
- Xã núi thấp
|
đ/tháng
|
31.000
|
3.2
|
Nhà trẻ
|
|
|
|
- Phường, thị trấn
|
đ/tháng
|
96.000
|
|
- Xã
|
đ/tháng
|
89.000
|
|
- Miền núi
|
đ/tháng
|
73.000
|
II
|
Phí thu gom rác thải tại các xã Thanh Trạch, Hải Trạch,
Đức Trạch, Trung tâm Phong Nha - Kẻ Bàng thuộc huyện Bố Trạch
|
đ/tháng/hộ
|
10.000
|
III
|
Giá cước phí qua phà Phú Trịch
|
|
|
1
|
Vé người đi bộ
|
đ/vé
|
1.000
|
2
|
Vé người đi xe đạp
|
đ/vé
|
2.000
|
3
|
Vé người đi xe máy
|
đ/vé
|
3.000
|
4
|
Vé ô tô du lịch dưới 5 chỗ ngồi
|
đ/vé
|
15.000
|
5
|
Vé ô tô du lịch từ 5 chỗ ngồi đến dưới 12 chỗ ngồi
|
đ/vé
|
22.000
|
6
|
Vé ô tô du lịch từ 12 chỗ ngồi đến dưới 30 chỗ ngồi
|
đ/vé
|
30.000
|
7
|
Vé ô tô du lịch từ 30 chỗ ngồi trở lên
|
đ/vé
|
40.000
|
8
|
Xe tải dưới 4 tấn
|
đ/vé
|
40.000
|
9
|
Xe tải từ 4 tấn đến dưới 9 tấn
|
đ/vé
|
70.000
|
10
|
Xe tải từ 9 tấn đến dưới 14 tấn
|
đ/vé
|
100.000
|
11
|
Xe tải từ 14 tấn đến dưới 19 tấn
|
đ/vé
|
120.000
|
12
|
Xe tải từ 19 tấn đến dưới 24 tấn
|
đ/vé
|
150.000
|
13
|
Xe tải từ 24 tấn đến dưới 30 tấn
|
đ/vé
|
250.000
|
14
|
Xe ô tô từ 30 tấn trở lên
|
đ/vé
|
280.000
|
15
|
Vé người đi xe đạp tháng
|
đ/tháng
|
40.000
|
16
|
Vé người đi xe máy tháng
|
đ/tháng
|
80.000
|
IV
|
Phí thuê thuyền tham quan động Phong Nha, Tiên Sơn
|
|
|
1
|
Thuyền chở từ 01 đến 10 người
|
đ/chuyến
|
200.000
|
2
|
Thuyền chở từ 11 đến 14 người
|
đ/chuyến
|
220.000
|
|
Mục 2: Quy định thu phí đối với:
|
|
|
1
|
Phí trông giữ xe ô tô ra vào bến bãi tại Khu Kinh tế cửa
khẩu Cha Lo
|
|
|
a
|
Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn
|
đ/lần
|
5.000
|
b
|
Phương tiện có trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn
|
đ/lần
|
10.000
|
c
|
Phương tiện có trọng tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn
|
đ/lần
|
15.000
|
d
|
Phương tiện có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn
|
đ/lần
|
20.000
|
đ
|
Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn
|
đ/lần
|
25.000
|
2
|
Phí thu gom rác thải tại Khu Kinh tế cửa khẩu Cha Lo
|
|
|
a
|
Các chợ, nhà hàng, cơ sở dịch vụ
|
đ/m³
|
80.000
|
b
|
Hộ gia đình
|
đ/tháng
|
6.000
|
c
|
Các cơ quan đơn vị
|
đ/tháng
|
60.000
|
Nghị quyết 88/2008/NQ-HĐND về không thu, điều chỉnh và quy định mới mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 88/2008/NQ-HĐND ngày 30/07/2008 về không thu, điều chỉnh và quy định mới mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
2.508
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|