Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 10/2002/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Công Tạn
Ngày ban hành: 14/01/2002 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 10/2002/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 14 tháng 1 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 10/2002/QĐ-TTG NGÀY 14 THÁNG 01 NĂM 2002 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ VÀ THEO DÕI DIỄN BIẾN TÀI NGUYÊN RỪNG TOÀN QUỐC THỜI KỲ 1996-2000 VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TIẾP TỤC CHƯƠNG TRÌNH THỜI KỲ 2001-2005

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 12 tháng 8 năm 1991;
Căn cứ Quyết định số 245/1998/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 1998;
Căn cứ vào Quyết định số 446/TTg ngày 21 tháng 6 năm 1997;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tờ trình số 3027/BNN-KH ngày 12 tháng 10 năm 2001), ý kiến các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 7866 BKH/NN ngày 19 tháng 11 năm 2001), Tài chính (công văn số 12274 TC/HCSN ngày 20 tháng 12 năm 2001), Khoa học, Công nghệ và Môi trường (công văn số 3226/BKHCNMT-NN ngày 08 tháng 11 năm 2001).

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1: Phê duyệt kết quả Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc thời kỳ 1996-2000 với các nội dung sau:

1. Diện tích rừng:

Đến 31 tháng 12 năm 2000, cả nước có 11.314.626 ha rừng các loại, độ che phủ tương ứng là 34,4%; trong đó:

- Diện tích rừng tự nhiên 9.675.700 ha, chiếm 85,5% diện tích rừng cả nước.

- Diện tích rừng trồng 1.638.926 ha, chiếm 14,5% diện tích rừng cả nước.

2. Trữ lượng rừng.

Tổng trữ lượng gỗ cả nước là 782,0 triệu m3; trong đó:

- Rừng tự nhiên 751,5 triệu m3; chiếm 96,1%

- Rừng trồng 30,5 triệu m3; chiếm 6,9%

Tổng trữ lượng tre nứa cả nước là 5,3 tỷ cây.

Điều 2: Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc thời kỳ 2001-2005, theo yêu cầu nhiệm vụ sau:

1. Đánh giá tài nguyên rừng:

a) Lập Bộ số liệu tài nguyên rừng cho toàn bộ chu kỳ (2001-2005).

- Bộ số liệu tài nguyên rừng hàng năm.

- Bản đồ hiện trạng rừng hàng năm ở các quy mô và tỷ lệ khác nhau trong cơ sở dữ liệu và in ra vào năm 2004:

+ Bản đồ toàn quốc tỷ lệ 1/1.000.000

+ Bản đồ vùng tỷ lệ 1/250.000

+ Bản đồ tỉnh tỷ lệ 1/100.000.

b) Điều tra trữ lượng và các đặc trưng khác của rừng:

- Bổ sung hoàn thiện hệ thống ô điều tra, tiến hành trên hệ thống ô sơ cấp với tổng số là 4.200 ô, trong đó có 3.621 ô của chu kỳ II, được điều tra lặp lại và 579 ô bổ sung trên diện tích rừng mới tăng thêm.

- Từ hệ thống ô sơ cấp và các kiểu rừng trên phạm vi toàn quốc, chọn và lập 100 định vị nghiên cứu sinh thái để theo dõi, nghiên cứu những đặc trưng cơ bản của rừng.

c) Điều tra xây dựng các báo cáo chuyên đề:

- Nghiên cứu diễn biến cấu trúc rừng tự nhiên của một số trạng thái rừng.

- Nghiên cứu đặc điểm lâm học kiểu rừng phục hồi ở 6 vùng và tổng hợp toàn quốc.

- Điều tra tình hình tái sinh phục hồi rừng tự nhiên trên đất trống đồi núi trọc thuộc 6 vùng và tổng hợp toàn quốc.

- Điều tra đánh giá tài nguyên động vật rừng cho 8 vùng và tổng hợp báo cáo động vật rừng toàn quốc.

- Điều tra đánh giá tài nguyên côn trùng rừng và sâu bệnh hại rừng trồng 6 vùng và tổng hợp toàn quốc.

- Điều tra đánh giá lâm sản ngoài gỗ của 6 vùng và tổng hợp toàn quốc.

- Xây dựng các chỉ tiêu tăng trưởng một số trạng thái rừng tự nhiên.

2. Phân tích đánh giá biến động tài nguyên:

- Điều tra, đánh giá diễn biến tài nguyên rừng của 6 vùng.

- Tổng hợp báo cáo đánh giá diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc.

3. Hoàn thiện hệ thống theo dõi tài nguyên rừng liên tục.

- Thiết kế bổ sung hệ thống ô định vị theo dõi diễn biến trên các diện tích rừng mới để tăng thêm ô định vị nghiên cứu sinh thái (trên các kiểu rừng mới hoặc chưa đủ số lượng mẫu) để theo dõi lâu dài biến động chất lượng rừng và các đặc trưng khác của hệ sinh thái rừng.

- Hoàn thiện Cơ sở dữ liệu tài nguyên rừng, được kết nối với các đơn vị, cơ quan thông qua mạng máy tính, bao gồm các thông tin chủ yếu:

+ Hệ thống tư liệu của các ô định vị theo dõi diễn biến và nghiên cứu sinh thái rừng

+ Số liệu, bản đồ hiện trạng rừng hàng năm.

+ Các kết quả nghiên cứu đánh giá tài nguyên rừng.

+ Thông tin về kinh tế xã hội và thông tin liên quan khác .v.v...

- Trang WEB của Chương trình.

4. Nghiên cứu ứng dụng và hoàn thiện phương pháp sau đây:

- Nghiên cứu ứng dụng giải đoán ảnh kỹ thuật số trong xây dựng bản đồ rừng.

- Xây dựng chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật của Chương trình.

- Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật cho các nội dung và hạng mục công việc của Chương trình.

5. Tổng hợp báo cáo kết qủa Chương trình.

- Bộ số liệu hiện trạng rừng hàng năm.

- Báo cáo kết quả toàn Chương trình vào năm 2005.

Điều 3: Giao cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chủ quản Chương trình có trách nhiệm:

1. Chủ trì cùng các Bộ, ngành liên quan tiến hành thẩm định, quyết định nội dung cụ thể của Chương trình, phê duyệt đề cương và dự toán chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc thời kỳ 2001 - 2005.

2. Chỉ đạo các cơ quan thuộc Bộ (Viện Điều tra Quy hoạch rừng và Cục kiểm lâm) tổ chức thực hiện Chương trình, xác nhận kết quả thực hiện Chương trình hàng năm trên cơ sở báo cáo nghiệm thu của Viện.

3. Tổ chức nghiệm thu kết quả của chương trình vào cuối chu kỳ (năm 2005) và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

4. Chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện chế độ quyết toán vốn sự nghiệp kinh tế hàng năm và toàn chu kỳ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và thực hiện định mức lao động theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

5. Xây dựng đề cương, dự toán Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc thời kỳ 2006-2010 sau khi chu kì III của Chương trình kết thúc.

6. Chỉ đạo việc tổng hợp, hệ thống tài liệu, số liệu của toàn bộ kết quả Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc thời kỳ 1996 - 2000 và thời kỳ 2001 - 2005 thành bộ tài liệu cơ bản, cung cấp cho các Bộ ngành, các địa phương và đáp ứng các yêu cầu của Chính phủ trong việc hoạch định kế hoạch phát triển kinh tế xã hội dài hạn, đồng thời làm căn cứ để xây dựng chính sách phát triển lâm nghiệp, phục vụ các yêu cầu phát triển chung của đất nước theo các thời kỳ.

Điều 4: Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính theo chức năng của Bộ cân đối bảo đảm kinh phí cho việc triển khai thực hiện Chương trình theo tiến độ và chế độ quy định, bảo đảm việc thực hiện Chương trình có hiệu quả.

Điều 5: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bộ trưởng các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nguyễn Công Tạn

(Đã ký)

 

THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
------------

No: 10/2002/QD-TTg

Hanoi, January 14, 2002

 

DECISION

APPROVING THE RESULTS OF THE PROGRAM ON SURVEY, ASSESSMENT AND MONITORING OF CHANGES IN FOREST RESOURCES NATIONWIDE IN THE 1996-2000 PERIOD AND THE CONTINUED IMPLEMENTATION OF THE PROGRAM IN THE 2001-2005 PERIOD

THE PRIME MINISTER

Pursuant to the September 30, 1992 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the August 12. 1991 Law on Forest Protection and Development;
Pursuant to Decision No. 245/1998/QD-TTg of December 21, 1998;
Pursuant to Decision No. 446/TTg of June 21, 1997;
At the proposal of the Minister of Agriculture and Rural Development (Report No. 3027/BNN-KH of October 12, 2001), considering the opinions of the Ministries of: Planning and Investment (Official Dispatch No. 7866/BKH-NN of November 19, 2001); Finance (Official Dispatch No. 12274-TC-HCSN of December 20, 2001); and Science, Technology and Environment (Official Dispatch No. 3226/BKHCNMT-NN of November 8, 2001),

DECIDES:

Article 1.- To approve the results of the Program on survey, assessment and monitoring of changes in forest resources nationwide in the 1996-2000 period with the following contents:

1. Forest area:

By December 31, 2000 there had been 11,314,626 ha of forests of all types in the whole country, with a corresponding coverage of 34.4%, of which:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- 1,638,926 ha were planted forests, accounting for 14.5% of the whole countrys forest area.

2. Forest reserve:

The total timber reserve was 782.0 million m3 in the whole country, of which:

- Natural forests had 751.5 million m3, accounting for 96.1%

- Planted forests had 30.5 million m3, accounting for 6.9%

The total bamboo reserve in the whole country was 5.3 billion trees.

Article 2.- To continue implementing the Program on survey, assessment and monitoring of changes in forest resources nationwide in the 2001-2005 period to meet the requirements of the following tasks:

1. Assessment of forest resources:

a/ Compiling a collection of data on forest resources for the entire cycle (2001-2005).

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Annual maps of the forest situations, with different sizes and scales in the database, to be printed out in 2004:

+ A national map with a scale of 1/1,000,000

+ Regional maps with a scale of 1/250,000

+ Provincial maps with a scale of 1/100,000

b/ Surveying forest reserves and other features:

- Complementing and perfecting the system of survey squares, proceeding from the system of primary squares with a total of 4,200 squares, including 3,621 squares belonging to cycle II to be re-surveyed and 579 supplemented squares of the newly-planted forest areas.

- From the system of primary squares and the types of forest all over the country, to select and establish 100 ecological research locations for monitoring and studying the basic forest features.

c/ Surveying and making topical reports:

- Studying the changes in the structure of natural forests of a number of forest states.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Surveying the situation of the regeneration and restoration of natural forests on waste land and bare hills in six regions and making a general report thereon for the whole country.

- Surveying and assessing forest fauna in eight regions and making a general report on forest fauna in the whole country.

- Surveying and assessing forest insects and pests in six regions and making a general report thereon for the whole country.

- Surveying and assessing non-timber forest products in six regions and making a general report for the whole country.

- Formulating growth targets for a number of natural forest states.

2. Analyzing and assessing changes in resources:

- Surveying and assessing changes in forest resources in six regions.

- Making a general report on the assessment of changes in forest natural resources nationwide.

3. Perfecting the system of constant monitoring of forest natural resources.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Perfecting the database on forest resources, to be connected with units and agencies via the computerized network, containing the following major information:

+ Data systems of location squares for monitoring changes and studying the forest ecology

+ Annual data and maps of the present situation of forests.

+ Results of research into and assessment of forest resources.

+ Information on the socio-economic situation and other relevant information, etc.

- The programs website.

4. Research into, application and perfection of the following methods:

- Research into and application of interpretation of digital photos in forest mapping.

- Formulating eco-technical targets and norms of the program.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



5. Making a general report on the programs results:

- Annual collections of data on the forest situation.

- Report on the results of the whole program in 2005.

Article 3.- To assign the Ministry of Agriculture and Rural Development being the program-managing body the following responsibilities:

1. To assume the prime responsibility together with the concerned ministries and branches in evaluating and deciding on the concrete contents of the program, approve the outlines and estimated budgets of the Program on survey, assessment and monitoring of changes in forest resources nationwide in the 2001-2005 period.

2. To direct the agencies of the Ministry (the Forest Planning and Survey Institute and the Forest Ranger Department) to organize the program implementation, to certify the annual results of the program implementation on the basis of the Institutes acceptance report.

3. To organize the acceptance of the program results at the end of the cycle (2005) and submit them to the Prime Minister for approval.

4. To direct the supervision of the observance of the regulations on the annual and whole-cycle final settlements of economic non-business capital under the guidance of the Ministry of Finance, and of the labor norms under the guidance of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.

5. Formulating the outlines and estimated budgets of the Program on survey, assessment and monitoring of changes in forest resources nationwide in the 2006-2010 period after the termination of the third cycle of the program.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 4.- The Ministry of Planning and Investment and the Ministry of Finance shall, depending on their respective functions, balance and ensure funding for the implementation of the program according to the prescribed schedule and regimes, ensuring the effective implementation of the program.

Article 5.- This Decision takes implementation effect 15 days after its signing. The Ministers of: Agriculture and Rural Development; Finance, and Planning and Investment, and the heads of the concerned units shall have to implement this Decision.

 

 

FOR THE PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Nguyen Cong Tan

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 10/2002/QĐ-TTg ngày 14/01/2002 phê duyệt kết quả Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc thời kỳ 1996-2000 và triển khai thực hiện tiếp tục Chương trình thời kỳ 2001-2005 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.102

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.155.149
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!