|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 06/2001/TT-NHNN quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành
Số hiệu:
|
06/2001/TT-NHNN
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Ngân hàng Nhà nước
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Kim Phụng
|
Ngày ban hành:
|
24/08/2001
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
06/2001/TT-NHNN
|
Hà
Nội ngày 24 tháng 8 năm 2001
|
THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 06/2001/TT-NHNN NGÀY 24
THÁNG 8 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 46/2001/QĐ-TTG NGÀY 04 THÁNG
4 NĂM 2001 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THỜI
KỲ 2001 - 2005 ĐỐI VỚI HÀNG HÓA THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Quyết định số
46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ "về quản
lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2001 - 2005".
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) hướng dẫn
thực hiện việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của
Ngân hàng Nhà nước như sau:
Mục 1:
DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU,
NHẬP KHẨU
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu thời kỳ 2001 - 2005 thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước
được ban hành tại phụ lục số 01 của Thông tư này.
Mục 2:
CÁC QUY ĐỊNH VỀ XUẤT KHẨU,
NHẬP KHẨU
1. Đối với hàng hóa xuất khẩu:
Theo quy định của Chính phủ, thời
kỳ 2001 - 2005 không có hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của
Ngân hàng Nhà nước.
2. Đối với hàng hóa nhập khẩu:
2.1. Các đơn vị trong nước, liên
doanh với nước ngoài hoặc nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam (sau
đây gọi tắt là đơn vị) có nhu cầu nhập khẩu các mặt hàng quy định tại mục 1, 2,
3 trong phụ lục số 01 của Thông tư này phải gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Nghiệp vụ Phát hành và Kho quỹ), 47 - 49 Lý Thái Tổ, Hà Nội
những giấy tờ sau:
- Đơn xin nhập khẩu (nội dung cơ
bản theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 của Thông tư này);
- Xác nhận của đơn vị chủ quản cấp
trên có thẩm quyền (nếu có) đối với đơn vị sử dụng hàng hóa nhập khẩu (trừ các
đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước) về nhu cầu sử dụng hàng hóa phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sử dụng;
- Bản sao có công chứng hoặc chứng
thực: Quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc Giấy phép hoạt động, Giấy chứng nhận
đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu (đối với doanh nghiệp xuất, nhập khẩu),
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Catalogue (bản gốc) giới thiệu
thông số kỹ thuật của hàng hóa nhập khẩu và bản dịch tiếng Việt.
2.2. Chậm nhất
sau 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ của đơn vị có nhu cầu nhập khẩu
các mặt hàng quy định tại mục 1, 2, 3 trong phụ lục số 01 của Thông tư này,
Ngân hàng Nhà nước (Vụ Nghiệp vụ Phát hành và Kho quỹ) có trách nhiệm xem xét
và chỉ định đơn vị được nhập khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu (thông qua một doanh
nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước). Trường hợp từ chối đề nghị của đơn vị,
Ngân hàng Nhà nước phải có văn bản trả lời rõ lý do.
2.3. Các mặt
hàng quy định tại mục 4, 5, 6, 7, 8 trong phụ lục số 01 của Thông tư này là những
mặt hàng do Ngân hàng Nhà nước độc quyền quản lý và sử dụng. Nhà máy in tiền Quốc
gia và Công ty Vật tư Ngân hàng (hai doanh nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước)
được phép nhập khẩu trực tiếp các mặt hàng này khi được sự đồng ý bằng văn bản
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
3. Đối với hàng hóa quy định tại
phụ lục số 01 của Thông tư này thuộc diện quá cảnh, tạm nhập - tái xuất hoặc tạm
xuất - tái nhập để thực hiện mục đích triển lãm, hội chợ, hội nghị, giới thiệu
hàng hóa hoặc các mục đích khác phải được sự đồng ý bằng văn bản của Ngân hàng
Nhà nước.
Mục 3:
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
LIÊN QUAN
1. Cơ quan quản lý:
a. Ngân hàng Nhà nước được Thủ
tướng Chính phủ giao nhiệm vụ quản lý và hướng dẫn xuất khẩu, nhập khẩu các mặt
hàng quy định tại phụ lục số 01 của Thông tư này;
b. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
giao cho Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ Phát hành và Kho quỹ chịu
trách nhiệm xem xét và chỉ định các đơn vị được nhập khẩu các mặt hàng quy định
tại mục 1, 2, 3 trong phụ lục số 01 của Thông tư này;
c. Việc điều chỉnh, bổ sung Danh
mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại phụ lục số 01 của Thông tư này
do Ngân hàng Nhà nước thỏa thuận với Bộ Thương mại trình Thủ tướng Chính phủ
quyết định.
2. Đơn vị được chỉ định xuất khẩu,
nhập khẩu:
a. Thực hiện việc xuất khẩu, nhập
khẩu đúng số lượng, chất lượng và chủng loại hàng hóa, đảm bảo các yêu cầu của
Ngân hàng Nhà nước;
b. Tuân thủ các quy định hiện
hành của Nhà nước về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa;
c. Báo cáo tổng hợp bằng văn bản
vào cuối quý và cuối năm gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Nghiệp vụ
Phát hành và Kho quỹ) về kết quả nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện quản lý
chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước.
3. Đơn vị sử dụng
hàng hóa nhập khẩu:
a. Có trách nhiệm khai thác, sử
dụng đúng mục đích các hàng hóa đã xin nhập khẩu phù hợp với chức năng, nhiệm vụ
của đơn vị;
b. Không trao đổi, chuyển nhượng
cho các tổ chức, cá nhân khác hoặc cải tạo, chuyển đổi công năng sử dụng ban đầu
của hàng hóa nhập khẩu khi chưa được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.
Mục 4:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Quyết định số
206/1998/QĐ-NHNN6 ngày 11 tháng 6 năm 1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về
việc ban hành quy định quản lý xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành
Ngân hàng và những quy định trước đây của Ngân hàng Nhà nước trái với Thông tư này.
3. Việc sửa đổi bổ sung Thông tư
này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
|
Nguyễn
Thị Kim Phụng
(Đã
ký)
|
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC HÀNG HÓA THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
|
HÀNG
XUẤT KHẨU
|
|
Không có
|
|
HÀNG
NHẬP KHẨU
|
1
|
Ô tô chuyên dùng trở tiền.
|
2
|
Máy đa năng đếm, phân loại,
đóng bó và hủy tiền.
|
3
|
Cửa kho tiền.
|
4
|
Giấy in tiền.
|
5
|
Mực in tiền.
|
6
|
Máy ép phôi chống giả và phôi chống
giả (sử dụng cho tiền, ngân phiếu và các loại ấn chỉ giấy tờ có giá do ngành
Ngân hàng phát hành và quản lý).
|
7
|
Máy in tiền (theo tiêu chí kỹ
thuật do NHNN công bố).
|
8
|
Máy đúc, dập tiền kim loại
(theo tiêu chí kỹ thuật do NHNN công bố).
|
PHỤ LỤC SỐ 02
NỘI DUNG CƠ BẢN TRONG ĐƠN XIN NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THUỘC
DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
1. Tên đơn vị xin phép nhập khẩu:
Viết đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài và viết tắt (nếu có), địa chỉ trụ
sở chính tại Việt Nam; Số tài khoản giao dịch tại Ngân hàng.
2. Tên đối tác nước ngoài: Viết
đầy đủ bằng tiếng nước ngoài, tiếng Việt và viết tắt (nếu có), địa chỉ trụ sở
chính;
3. Tên đơn vị sử dụng hàng hóa:
Viết đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài và viết tắt (nếu đơn vị nhập khẩu
không phải là đơn vị sử dụng hàng hóa nhập khẩu), địa chỉ trụ sở chính tại Việt
Nam;
4. Tên mặt hàng xin nhập khẩu,
ký mã hiệu, hãng, nước sản xuất, lắp ráp;
5. Quy cách, chất lượng, số lượng
hàng hóa nhập khẩu;
6. Đơn giá và tổng giá trị hàng
hóa;
7. Nguồn vốn;
8. Dự kiến thời gian nhập khẩu
hàng hóa.
Thông tư 06/2001/TT-NHNN hướng dẫn Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 đối với hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước ban hành
THE
STATE BANK
-----
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
---------
|
No:
06/2001/TT-NHNN
|
Hanoi, August 24, 2001
|
CIRCULAR GUIDING THE IMPLEMENTATION
OF THE PRIME MINISTER’S DECISION No. 46/2001/QD-TTg OF APRIL 4, 2001 ON THE
MANAGEMENT OF GOODS EXPORT AND IMPORT IN THE 2001-2005 PERIOD, APPLICABLE TO
GOODS SUBJECT TO THE SPECIALIZED MANAGEMENT BY VIETNAM STATE BANK Pursuant to the Prime Minister’s Decision No.
46/2001/QD-TTg of April 4, 2001 on the management of goods export and import in
the 2001-2005 period;
Vietnam State Bank (hereinafter called the State Bank for short) hereby guides
the import/export of goods subject to the specialized management by the State
Bank as follows: I. LIST OF IMPORT/EXPORT GOODS The list of goods to be imported/exported in the
2001-2005 period, which are subject to the specialized management by the State
Bank is issued in Appendix 01 to this Circular. II. PROVISIONS ON GOODS IMPORT AND EXPORT 1. For export goods: Under the Government’s regulations, in the
2001-2005 period, there is no export goods subject to the specialized
management by the State Bank. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2.1 Domestic, joint-venture and foreign units
lawfully operating in Vietnam (hereinafter called units for short), if wishing
to import goods items specified in Items 1, 2 and 3, Appendix 01 to this
Circular, shall have to send to the State Bank (the Issue and Vault
Department), No. 47 - 49 Ly Thai To street, Hanoi, the following papers: - The import application (major contents shall
comply with the guidance in Appendix 02 to this Circular); - Certifications by the competent superior
managing agencies (if any) of units using import goods (except for units
attached to the State Bank) on the compatibility of the latter’s demand for
goods with their functions and tasks; - Notarized or authenticated copies of
enterprise-setting-up decisions or operation licenses, certificates of
registration of importing/exporting enterprise codes (for importing/exporting
enterprises) and business registration certificates; - Catalogues (the original) recommending
technical parameters of import goods and their Vietnamese version. 2.2. Within 10 working days as from the date of
receiving complete dossiers from units which wish to import goods items
specified in Items 1, 2 and 3, Appendix 01 to this Circular, the State Bank
(the Issue and Vault Department) shall have to consider and designate units
entitled to import or entrust the import thereof (through an enterprise under
the State Bank). In case of refusal, the State Bank shall have to issue written
reply, clearly stating the reasons therefor. 2.3. Goods items specified in Items 4, 5, 6, 7
and 8, Appendix 01 to this Circular are those exclusively controlled and used
by the State Bank. The National Money Printing Factory and Banking Supplies
Company (two enterprises under the State Bank) are entitled to directly import
such goods items when so approved in writing by the State Bank Governor. 3. For goods specified in Appendix 01 to this
Circular, if they are transited, temporarily imported for re-export or
temporarily-exported for re-import for participation in exhibitions, fairs or
conferences, for goods introduction or other purposes, they must be approved in
writing by the State Bank. III. RESPONSIBILITIES OF THE CONCERNED
PARTIES ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. a) The State Bank is assigned by the Prime
Minister the tasks of managing and guiding the import/export of goods items
specified in Appendix 01 to this Circular; b) The State Bank Governor assigns the Director
of the Issue-Vault Department the responsibility to consider and designate
units entitled to import goods items specified in Items 1, 2 and 3, Appendix 01
to this Circular. c) Any adjustment and addition to the list of
import/ export goods prescribed in Appendix 01 to this Circular shall be agreed
upon by the State Bank and the Ministry of Trade, then submitted to the Prime
Minister for decision. 2. Units designated to conduct the import/export
shall have to: a) Conduct import/export of goods with quantity,
quality and categories required by the State Bank; b) Abide by the State’s current regulations on
goods import/export; c) At the quarter-end and year-end, make sum up
reports on the import of goods subject to the specialized management by the
State Bank, and send them to the State Bank (the Department for Issuance and
Storage). 3. Units using import goods shall have to: a) Exploit and use goods for the right purposes
and in compliance with their functions and tasks; ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. IV. IMPLEMENTATION ORGANIZATION 1. This Circular takes effect 15 days after its
signing. 2. To annul Decision No. 206/1998/QD-NHNN6 of
June 11, 1998 of the State Bank Governor promulgating the regulation on the
management of the import/export of specialized banking equipment and machinery,
and other regulations of the State Bank, which are contrary to this Circular.. 3. The amendment and supplementation of this
Circular shall be decided by the State Bank Governor. FOR THE STATE BANK GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR
Nguyen Thi Kim Phung APPENDIX 01 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. EXPORT GOODS None IMPORT GOODS 1 Cash vans 2 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 3 Doors of money depots 4 Money-printing paper 5 Money printing ink 6 Anti-forgery cast pressers and anti-forgery
casts (used for money, payment bills and other valuable certificates and
papers issued and managed by the banking service) 7 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 8 Coin-minting and -stamping machines (with
technical standards publicized by the State Bank). APPENDIX 02 MAJOR CONTENTS OF
THE APPLICATION FOR THE IMPORT OF GOODS SUBJECT TO THE SPECIALIZED MANAGEMENT
BY THE STATE BANK 1. Name of unit applying for import, written
fully in Vietnamese and foreign language, abbreviated name (if any), address of
its headquarter in Vietnam; and number of its transactional bank accounts; 2. Name of foreign partner, written fully in
foreign language and Vietnamese, its abbreviated name (if any), and address of
its headquarter; 3. Name of goods-using unit, written fully in
Vietnamese and foreign language, its abbreviated name (if any) (if the
importing unit is not the goods-using unit), and address of its headquarter in Vietnam; 4. Appellation of the import goods, their codes,
manufacturing and/or assembling companies and countries; ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 6. Unit price and total value of goods; 7. Capital source; 8. Estimated time for goods import.-
Thông tư 06/2001/TT-NHNN ngày 24/08/2001 hướng dẫn Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 đối với hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước ban hành
5.938
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|