|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1257/2001/QĐ-TCHQ
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Hải quan
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Kiên
|
Ngày ban hành:
|
14/12/2001
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
TỔNG CỤC HẢI QUAN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
1257/2001/QĐ-TCHQ
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 12 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 1257/2001/QĐ-TCHQ NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN
HÀNH TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, GIẤY THÔNG BÁO THUẾ VÀ QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH THUẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan ngày 29/06/2001;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 26/12/1991 và các Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 05/07/1993 và
số 04/1998/QH10 ngày 20/05/1998; Luật thuế giá trị gia tăng số 02/1997/QH9 ngày
10/05/1997; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 05/1998/QH10 ngày 20/05/1998; Nghị
định số 54/CP ngày 28/08/1993, Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Xét đề nghị của các Ông Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan, Cục trưởng
Cục Kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu, Cục trưởng Cục Công nghệ Thông tin, Tổng
cục Hải quan.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban
hành kèm theo quyết định này:
a- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu ký hiệu
HQ/2002-XK và phụ lục tờ khai xuất khẩu ký hiệu PLTK/2002-XK.
b- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu ký hiệu
HQ/2002-NK và phụ lục tờ khai nhập khẩu ký hiệu PLTK/2002-NK.
c- Mẫu giấy thông báo thuế ký hiệu TB-2002.
d- Bản hướng dẫn sử dụng các loại tờ khai,
phụ lục tờ khai nói trên.
Điều 2: Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2002. Bãi bỏ Quyết định số
388/1998/QĐ-TCHQ ngày 20/11/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
kèm theo tờ khai HQ99-XNK. Việc thu hồi, xử lý tờ khai HQ99-XNK thực hiện theo
qui định hiện hành.
Điều 3: Các
Ông Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan, Cục trưởng Cục Kiểm tra thu
thuế xuất nhập khẩu, Cục trưởng Cục Công nghệ Thông tin, Hiệu trưởng Trường Cao
đẳng Hải quan, Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, Cục
trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BẢN
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1257/2001/QĐ-TCHQ ngày 04 tháng 12 năm 2001 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan)
I- MÔ TẢ CÁC TỜ KHAI:
1. Hình thức, kích thước tờ khai hàng hoá
xuất khẩu, nhập khẩu được trình bày như sau:
a. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu được in chữ đen
trên 2 mặt khổ giấy A4, nền màu hồng nhạt, có in chữ “NK” màu hồng, đậm, chìm;
b. Tờ khai hàng hoá nhập khẩu được in chữ đen
trên 2 mặt khổ giấy A4, nền màu xanh lá cây nhạt, có in chữ “XK” màu xanh, đậm,
chìm;
2. Tờ khai hàng hoá nhập khẩu, tờ khai hàng
hoá xuất khẩu, phụ lục tờ khai hàng hoá nhập khẩu, phụ lục tờ khai hàng hoá
xuất khẩu được sử dụng cho các loại hình xuất nhập khẩu: kinh doanh (bao gồm cả
hàng đại lý mua bán với nước ngoài), sản xuất hàng xuất khẩu, gia công, đầu tư,
tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập, các hình thức viện trợ.
3. Kết cấu của tờ khai hàng hoá nhập khẩu bao
gồm các phần sau:
a. Mặt trước của tờ khai:
- Phần tiêu đề tờ khai: Dành cho hải quan nơi
làm thủ tục ghi tên cơ quan hải quan, ghi số tờ khai, họ tên cán bộ đăng ký tờ
khai.
- Phần A- Phần dành cho người khai hải quan
kê khai và tính thuế bao gồm tiêu thức từ 1-29.
b. Mặt sau của tờ khai:
- Phần B - Phần dành cho kiểm tra của hải
quan, bao gồm 2 phần: phần 1: là cơ quan hải quan ghi các kết quả kiểm tra thực
tế hàng hoà, và phần 2 là cơ quan hải quan kiểm tra số thuế do chủ hàng khai
báo, ghi số tiền thuế, lệ phí hải quan phải nộp.
- Ô 31 dành cho người đại diện chủ hàng chứng
kiến việc kiểm tra thực tế hàng hoá ký tên và ghi ý kiến (nếu có).
c. Tờ khai hàng hoá
nhập khẩu được thiết kế để khai báo cho tối đa 3 mặt hàng. Trường hợp lô hàng
có từ 4 mặt hàng trở lên, thì trên tờ khai chính chỉ thể hiện tổng quát, việc
khai báo chi tiết đối với toàn bộ lô hàng được thực hiện trên phụ lục tờ khai.
4. Kết cấu của tờ khai hàng hoá xuất khẩu bao
gồm các phần sau:
a. Mặt trước của tờ khai:
- Phần tiêu đề tờ khai: Dành cho hải quan nơi
làm thủ tục ghi tên cơ quan hải quan, ghi số tờ khai, họ tên cán bộ đăng ký tờ
khai.
- Phần A- Phần dành cho người khai hải quan
kê khai và tính thuế: bao gồm tiêu thức từ 1-20.
b. Mặt sau của tờ khai:
- Phần B - Phần dành cho kiểm tra của cơ quan
hải quan: dành cho cơ quan hải quan ghi các kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá,
ghi số lệ phí hải quan phải nộp.
- Ô 22 dành cho người đại diện chủ hàng chứng
kiến việc kiểm tra thực tế hàng hoá ký tên và ghi ý kiến (nếu có).
c. Tờ khai hàng xuất
khẩu được thiết kế để khai báo cho tối đa 9 mặt hàng. Đối với lô hàng không có
thuế hoặc thuế suất bằng 0%, thì chỉ cần khai trên tờ khai hải quan. Việc tính
thuế xuất khẩu đối với lô hàng xuất khẩu có thuế được thực hiện trên phụ lục tờ
khai.
5. Các loại tờ khai hải quan và phụ lục tờ
khai là chứng từ pháp lý phản ánh nội dung khai báo hàng hoá của chủ đối tượng
kiểm tra giám sát hải quan, đồng thời là một chứng từ kế toán được sử dụng ghi
chép, phản ánh việc thu thuế và các khoản thu khác đối với hàng hoá XNK, là cơ
sở để tập hợp số liệu thống kê xuất nhập khẩu hàng hoá và kiểm tra sau thông
quan theo quy định của Pháp luật.
II. HƯỚNG DẪN CHI
TIẾT CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC TRÊN TỜ KHAI HẢI QUAN:
Theo phụ lục 1, phụ lục 2A, phụ lục 2B, phụ
lục 3 (kèm theo).
PHỤ LỤC 1
HƯỚNG
DẪN CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC TRÊN TỜ KHAI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU
Tiêu thức
|
Nội dung hướng dẫn
cụ thuể
|
Góc trên bên trái
TK
|
Tên cơ quan hải quan, nơi làm thủ
tục hải quan
- Công chức hải quan được giao nhiệm vụ
tiếp nhận, đăng ký tờ khai ghi tên Cục hải quan tỉnh, thành phố, tên Chi cục
Hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục Hải quan địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài
khu vực cửa khẩu nơi tiến hành đăng ký tờ khai.
|
Phần giữa TK
|
Ghi số đăng ký tờ khai
- Công chức hải quan được giao nhiệm vụ
tiếp nhận, đăng ký tờ khai:
* Ghi số tờ khai theo số thứ tự của số đăng
ký tờ khai theo từng ngày; cách ghi số tờ khai như sau: Số tờ khai/NK/Loại
hình/Đơn vị làm thủ tục. Ví dụ: tờ khai nhập khẩu loại hình gia công số 29
được làm thủ tục tại cảng khu vực I T.P HCM được ghi như sau: 29/NK/GC/KVI.
* Ghi ngày đăng ký tờ khai
* Ghi số lượng phụ lục tờ khai đi kèm.
|
Góc trên bên phải
TK
|
- Công chức hải quan được giao nhiệm vụ
tiếp nhận, đăng ký tờ khai ký, ghi rõ họ tên.
|
A. PHẦN DÀNH CHO
NGƯỜI KHAI HẢI QUAN KÊ KHAI VÀ TÍNH THUẾ
|
1
|
Người nhập khẩu, mã số
- Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại,
số fax của thương nhân nhập khẩu.
- Ghi mã số kinh doanh xuất khẩu - nhập
khẩu của thương nhân đã đăng ký với Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
|
2
|
Người xuất khẩu, mã số.
- Ghi tên đầy đủ và địa chỉ của doanh
nghiệp/cá nhân xuất khẩu ở nước ngoài bán hàng cho người nhập khẩu ở Việt Nam. Nếu có mã số của người xuất khẩu thì ghi vào ô mã số.
|
3
|
Người uỷ thác, mã số
- Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại,
số fax, mã số kinh doanh xuất khẩu- nhập khẩu của thương nhân uỷ thác cho
người nhập khẩu.
|
4
|
Đại lý làm thủ tục hải quan, mã số
- Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại,
số fax, mã số thuế của đại lý làm thủ tục hải quan.
|
5
|
Loại hình
- Ký hiệu “KD” chỉ Kinh doanh; “ĐT” chỉ Đầu
tư; “GC” chỉ Gia công; “SXXK” chỉ Sản xuất xuất khẩu; “NTX” chỉ tạm nhập -
tái xuất; “TN” chỉ tái nhập.
- Đánh dấu (V) vào ô thích hợp với loại
hình nhập khẩu. Ví dụ: Nhập khẩu hàng kinh doanh thì đánh dấu (V) vào ô “KD”.
- Ô trống sử dụng khi có hướng dẫn của Tổng
cục Hải quan.
|
6
|
Giấy phép/Ngày cấp/ngày hết hạn
- Ghi số văn bản cấp hạn ngạch hoặc duyệt
kế hoạch nhập khẩu của Bộ Thương mại, Bộ ngành chức năng (nếu có), ngày ban
hành và ngày hết hạn (nếu có) của văn bản đó.
|
7
|
Hợp đồng.
- Ghi số, ngày ký và ngày hết hạn (nếu có)
của hợp đồng thương mại hoặc phụ kiện hợp đồng
|
8
|
Hoá đơn thương mại.
- Ghi số, ngày của hoá đơn thương mại.
|
9
|
Phương tiện vận tải
- Ghi tên tàu biển, số chuyến bay, số
chuyến tàu hoả, số hiệu và ngày đến của phương tiện vận tải chở hàng nhập
khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam theo các loại hình vận chuyển đường biển,
đường hàng không, đường sắt. Nếu lô hàng được vận chuyển bằng đường bộ thì
chỉ ghi loại hình phương tiện vận tải, không phải ghi số hiệu.
|
10
|
Vận tải đơn
- Ghi số, ngày, tháng, năm của vận tải đơn
(B/L) hoặc chứng từ vận tải có giá trị do người vận tải cấp thay thế B/L
|
11
|
Nước xuất khẩu
- Ghi tên nước nơi mà từ đó hàng hoá được
chuyển đến Việt Nam (nơi mà hàng hoá được xuất bán cuối cùng đến Việt Nam). áp dụng mã nước cấp ISO trong tiêu thức này (xem bảng phụ lục 3).
- Chú ý: không ghi tên nước mà hàng hoá
trung chuyển (transit) qua đó.
|
12
|
Cảng, địa điểm xếp hàng
- Ghi tên cảng, địa điểm (được thoả thuận
trong hợp đồng thương mại) nơi từ đó hàng hoá được xếp lên phương tiện vận
tải để chuyển đến Việt Nam, áp dụng mã ISO
|
13
|
Cảng, địa điểm, dỡ hàng
- Ghi tên cảng, địa điểm (Ví dụ: Hải phòng)
nơi hàng hoá được dỡ khỏi phương tiện vận tải. áp dụng mã hoá cảng phù hợp
với ISO
- Trường hợp địa điểm dỡ hàng chưa được cấp
mã số theo ISO thì chỉ ghi địa danh vào mục này
|
14
|
Điều kiện giao hàng
- Ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua
và bán thoả thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: CIF Hải Phòng, FOB TOKYO...)
|
15
|
Đồng tiền thanh toán
- Ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh
toán (nguyên tệ) được thoả thuận trong hợp đồng thương mại. áp dụng mã tiền
tệ phù hợp với ISO (ví dụ: đồng dolla Hoa kỳ là USD) (xem bảng phụ lục 3).
Tỷ giá tính thuế
- Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền
Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký
tờ khai Hải quan) bằng Đồng Việt Nam.
|
16
|
Phương thức thanh toán
- Ghi rõ phương thức thanh toán đã thoả
thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: L/C, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi
hàng...).
|
17
|
Tên hàng quy cách phẩm chất
- Ghi rõ tên, quy cách phẩm chất hàng hoá
theo hợp đồng thương mại.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng
trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan: ghi “Theo phụ lục
tờ khai.”
- Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ tên, quy
cách phẩm chất từng mặt hàng.
* Đối với lô hàng được áp vào 1 mã số nhưng
trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều mặt hàng (ví dụ: thiết bị toàn bộ,
thiết bị đồng bộ) thì doanh nghiệp ghi tên gọi chung của lô hàng trên tờ
khai, được phép lập bản kê chi tiết (không phải khai vào phụ lục).
|
18
|
Mã số hàng hoá
- Ghi mã số phân loại hàng hoá theo danh
mục hàng hoá XNK Việt Nam (HS.VN) do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng
trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan: không ghi gì.
- Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ mã số từng
mặt hàng.
|
19
|
Xuất xứ
- Ghi tên nước nơi hàng hoá được chế tạo (sản
xuất) ra. Căn cứ vào giấy chứng nhận xuất sứ đúng quy định, thoả thuận trên
hợp đồng thương mại và các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng. áp dụng mã
ước quy định trong ISO.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng
trở lên thì cách ghi tương tự như tại tiêu thức 18.
|
20
|
Lượng
- Ghi số lượng hoặc trọng lượng từng mặt
hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị
tính tại tiêu thức 21.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng
trở lên thì cách ghi tương tự như tại tiêu thức 18.
|
21
|
Đơn vị tính
- Ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví
dụ: mét, kg...) đã thoả thuận trong hợp đồng (nhưng phải đúng với các đơn vị
đo lường chuẩn mực mà Nhà nước Việt Nam đã công nhận).
* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng
trở lên thì cách ghi tương tự như tại tiêu thức 18.
|
22
|
Đơn giá nguyên tệ
- Ghi giá của một đơn vị hàng hoá (theo đơn
vị tính ở mục 21) bằng loại tiền tệ đã ghi ở mục 14, căn cứ vào thoả thuận
trong hợp đồng thương mại, hoá đơn, L/C.
- Hợp đồng thương mại theo phương thức trả
tiền chậm và giá mua, giá bán ghi trên hợp đồng gồm cả lãi xuất phải trả thì
đơn giá được xác định bằng giá mua, giá bán trừ (-) lãi xuất phải trả theo
hợp đồng thương mại.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng
trở lên thì cách ghi tương tự như tại tiêu thức 18.
|
23
|
Trị giá nguyên tệ
- Ghi trị giá bằng nguyên tệ của từng mặt
hàng nhập khẩu, là kết quả của phép nhân (X) giữa “Lượng (tiêu thức 20)” và
“đơn giá nguyên tệ (tiêu thức 22)”.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng
trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan: ghi tổng trị giá
nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên phụ lục tờ khai.
- Trên phụ lục tờ khai: ghi trị giá nguyên
tệ cho từng mặt hàng.
|
24
|
Thuế nhập khẩu
a. Trị giá tính thuế: Ghi trị giá của từng
mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam.
Đối với những mặt hàng theo quy định được
áp dụng mức giá trong hợp đồng thương mại hoặc trên hoá đơn thương mại để làm
trị giá tính thuế hải quan và đơn giá nguyên tệ là giá CIF hoặc giá DAF (đối
với hàng nhập khẩu qua biên giới đất liền) thì trị giá tính thuế được quy đổi
tính từ: “Tỷ giá (tiêu thức 15)” x “Trị giá nguyên tệ (tiêu thức 23)”. Nếu
đơn giá nguyên tệ không phải là giá CIF hoặc DAF thì căn cứ vào đơn giá
nguyên tệ và các yếu tố khác có liên quan như phí bảo hiểm, phí vận tải...
ghi trên các chứng từ hoặc theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
để tính ra giá CIF hoặc giá DAF, từ đó tính ra trị giá tính thuế theo công
thức “Trị giá tính thuế = Đơn giá nguyên tệ (tiêu thức 22) x Tỷ giá (tiêu
thức 15) x Lượng (tiêu thức 20)”.
- Đối với những mặt hàng hoặc lô hàng thuộc
diện phải áp dụng giá tính thuế theo bảng giá tính thuế tối thiểu thì trị giá
tính thuế là kết quả phép tính: “Mức giá tối thiểu theo bảng giá do cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền quy định x Lượng (tiêu thức 20) x Tỷ giá (tiêu thức
15)”.
- Đối với mặt hàng thuộc diện tính trị giá
tính thuế theo Hiệp định trị giá GATT/WTO thì thực hiện theo cách tính thuế
của tờ khai trị giá theo quy định.
b. Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương
ứng với mã số đã xác định trong tiêu thức 18, theo biểu thuế nhập khẩu.
c. Tiền thuế: Ghi số thuế nhập khẩu phải
nộp đối với từng mặt hàng là kết quả của phép tính “Trị giá tính thuế” x
“Thuế suất (%) của từng mặt hàng”.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng
trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan: ghi tổng số thuế
nhập khẩu phải nộp tại ô “Cộng”.
- Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ trị giá tính
thuế, thuế suất, số thuế nhập khẩu phải nộp cho từng mặt hàng.
|
25
|
Tiền thuế GTGT (hoặc TTĐB)
a. Trị giá tính thuế: Trị giá tính thuế của
thuế GTGT hoặc TTĐB là tổng của trị giá tính thuế nhập khẩu và thuế nhập khẩu
phải nộp của từng mặt hàng. Công thức tính: “Trị giá tính thuế GTGT hoặc
TTĐB” = “Trị giá tính thuế nhập khẩu” + “Tiền thuế nhập khẩu (tiêu thức 24)”.
b. Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất GTGT
(hoặc TTĐB) tương ứng với mã số hàng hoá được xác định mã số hàng hoá tại
tiêu thức 18, theo biểu thuế GTGT hoặc TTĐB.
c. Tiền thuế: Ghi số thuế GTGT (hoặc TTĐB)
phải nộp là kết quả phép tính: “Trị giá tính thuế GTGT hoặc TTĐB” x “Thuế
suất (%) của từng mặt hàng”.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng
trở lên thì cách ghi tương tự như tại tiêu thức 24.
|
26
|
Thu khác
- Tỷ lệ (%): ghi tỷ lệ các khoản thu khác
theo quy định.
- Số tiền: Ghi kết quả phép tính: “Giá tính
thuế nhập khẩu của từng mặt hàng” x “Lượng” x “Tỷ lệ”.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng
trở lên thì cách ghi tương tự như tại tiêu thức 24.
|
27
|
Tổng số tiền thuế và thu khác (ô
24+25+26):
- Ghi tổng số tiền nhập khẩu; GTGT (hoặc
TTĐB); thu khác, bằng số và bằng chữ.
|
28
|
Chứng từ đi kèm
- Ghi số lượng từng loại chứng từ trong bộ
hồ sơ tương ứng với ô bản chính hoặc bản sao.
- Liệt kê các chứng từ khác (nếu có) trong
bộ hồ sơ nộp cho cơ quan hải quan khi đăng ký tờ khai.
|
29
|
Người khai hải quan ký tên, đóng dấu
- Người khai hải quan ghi ngày/tháng/năm
khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai.
|
B- PHẦN DÀNH CHO
KIỂM TRA CỦA HẢI QUAN
|
I- PHẦN KIỂM TRA
HÀNG HOÁ
|
30
|
Phần ghi kết quả kiểm tra hàng hoá
của hải quan
- Hình thức kiểm tra: Căn cứ trên cơ sở dữ
liệu hiện có, Chi cục trưởng hoặc Phó chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa
khẩu hoặc Chi cục Hải quan địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu đánh
dấu vào ô tương ứng tại mục hình thức kiểm tra. Trường hợp kiểm tra xác suất
ghi rõ tỷ lệ kiểm tra. Ghi rõ họ tên người quyết định hình thức kiểm tra.
- Công chức hải quan được giao nhiệm vụ
kiểm tra thực tế hàng hoá (Kiểm hoá viên) ghi địa điểm kiểm tra; thời gian
kiểm tra; kết quả về tên hàng; mã số; xuất xứ; số lượng hoặc trọng lượng
(tương ứng với đơn vị tính); quy cách phẩm chất... của hàng hoá (theo quy
định của Tổng Cục Hải quan về Kiểm tra hàng hoá) sau khi đã kiểm tra thực tế
hàng hoá nhập khẩu.
|
31
|
Đại diện doanh nghiệp
- Người khai hải quan chứng kiến việc kiểm
tra hàng hoá ghi ý kiến (nếu có), ký và ghi rõ họ tên.
|
32
|
Cán bộ kiểm hoá
- Kiểm hoá viên ký, ghi rõ họ tên sau khi
đã ghi kết quả kiểm hoá ở tiêu thức 30.
|
II- PHẦN KIỂM TRA
THUẾ
|
|
- Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá,
trên cơ sở khai báo, tự tính thuế của người khai báo, công chức hải quan được
phân công kiểm tra thuế (Cán bộ kiểm tra thuế) tiến hành kiểm tra số thuế và
thu khác so với kết quả tự kê khai, tính toán của người khai báo
- Tính toán số thuế và thu khác đối với
những mặt hàng cần phải tính lại, theo cách tính tương tự như tại tiêu thức
24, 25, 26.
|
33
|
Tổng số tiền phải điều chỉnh sau khi
kiểm tra: Tăng/Giảm
- Cán bộ kiểm tra thuế ghi tổng số tiền
thuế và thu khác phải điều chỉnh (nếu có).
- Trường hợp điều chỉnh tăng thì gạch chữ
“Giảm” hoặc ngược lại
|
34
|
Tổng số thuế và thu khác phải nộp:
- Căn cứ vào kết quả tính thuế của chủ hàng
(tiêu thức 27) và kết quả kiểm tra thuế của cơ quan hải quan (tiêu thức 33),
cán bộ kiểm tra thuế tính, ghi tổng số thuế và chênh lệch giá phải nộp.
- Cán bộ kiểm tra thuế viết giấy thông báo
thuế để thông báo cho chủ hàng thời hạn phải nộp của số thuế đó. Ghi rõ số,
ngày, tháng, năm của thông báo thuế vào mục này.
- Trong trường hợp chủ hàng nộp tiền thuế,
phụ thu ngay thì viết biên lai thu thuế. Ghi rõ số, ngày, tháng, năm của biên
lai thu thuế vào mục này.
|
35
|
Lệ phí hải quan
- Số lệ phí hải quan phải nộp được tính
toán theo quy định tại các văn bản pháp quy do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
ban hành. Cán bộ kiểm tra thuế tính, ghi số tiền phải nộp, và ghi số biên lai
thu lệ phí.
|
36
|
Cán bộ kiểm tra thuế
- Cán bộ kiểm tra thuế ký xác nhận, ghi rõ
họ tên, ngày, tháng, năm thực hiện công tác kiểm tra thuế.
|
37
|
Ghi chép khác của hải quan
- Dành cho cán bộ hải quan ở khâu nghiệp vụ
ghi chép những nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác được như số biên
bản, số quyết định xử phạt, xử lý... (nếu có).
|
38
|
Xác nhận đã làm thủ tục hải quan
- Công chức Hải quan có thẩm quyền theo quy
định của Tổng cục Hải quan ký tên, ghi rõ họ tên xác nhận lô hàng đã làm thủ
tục hải quan.
|
PHỤ
LỤC 2A
HƯỚNG
DẪN CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC
TRÊN TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU
Tiêu thức
|
Nội dung hướng dẫn
cụ thể
|
Góc trên bên trái
của TK
|
Tên cơ quan hải quan, nơi làm thủ
tục hải quan
- Công chức hải quan được giao nhiệm vụ
tiếp nhận, đăng ký tờ khai ghi tên Cục hải quan Tỉnh, thành phố, tên Chi cục
Hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục Hải quan địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài
khu vực cửa khẩu nơi tiến hành đăng ký tờ khai.
|
Phần giữa của TK
|
Ghi số đăng ký tờ khai, người đăng
ký
- Công chức hải quan được giao nhiệm vụ
tiếp nhận, đăng ký tờ khai:
* Ghi số tờ khai theo số thứ tự của số đăng
ký tờ khai theo từng ngày; cách ghi số tờ khai như sau: Số tờ khai/XK/Loại
hình/Đơn vị làm thủ tục. Ví dụ: tờ khai xuất khẩu loại hình gia công số 29
tại ICD Hà Nội, được ghi như sau: 29/XK/GC/ICD.
* Ghi ngày đăng ký tờ khai
* Ghi số lượng phụ lục tờ khai đi kèm.
|
Góc trên bên phảiTK
|
- Công chức hải quan được giao nhiệm vụ
tiếp nhận, đăng ký tờ khai ký, ghi rõ họ tên.
|
A- PHẦN DÀNH CHO
NGƯỜI KHAI HẢI QUAN KÊ KHAI
|
1
|
Người xuất khẩu, mã số
- Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại,
số fax của thương nhân xuất khẩu.
- Ghi mã số kinh doanh xuất khẩu - nhập
khẩu của thương nhân đã đăng ký với Cục hải quan tỉnh, thành phố.
|
2
|
Người nhập khẩu, mã số
- Ghi tên đầy đủ, địa chỉ của doanh
nghiệp/cá nhân nhập khẩu ở nước ngoài mua hàng của người xuất khẩu tại Việt Nam. Nếu có mã số của người nhập khẩu thì ghi vào ô mã số.
|
3
|
Người uỷ thác, mã số
- Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại,
số fax, mã số kinh doanh xuất khẩu- nhập khẩu của thương nhân uỷ tháccho
người xuất khẩu.
|
4
|
Đại lý làm thủ tục hải quan, mã số
- Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại,
số fax và mã số thuế của đại lý làm thủ tục hải quan
|
5
|
Loại hình
- Đối với lô hàng xuất khẩu có thuế xuất khẩu
đánh dấu (V) vào ô “Có thuế”. Hàng không thuế hoặc thuế suất bằng không đánh
dấu vào ô “Không thuế”.
- Ký hiệu: “KD” chỉ kinh doanh; “ĐT” chỉ
đầu tư; “GC” chỉ Gia công; “SXXK” chỉ Sản xuất hàng xuất khẩu; “XTN” chỉ tạm
xuất- tái nhập; “TX” chỉ tái xuất.
- Đánh dấu (V) vào ô thích hợp với loại
hình xuất khẩu. Ví dụ: Xuất khẩu hàng kinh doanh có thuế thì đánh dấu (V) vào
2 ô “Có thuế” và “KD”.
- Ô trống sử dụng khi có hướng dẫn của Tổng
cục Hải quan.
|
6
|
Giấy phép/Ngày cấp/ngày hết hạn
- Ghi số văn bản cấp hạn ngạch hoặc duyệt
kế hoạch xuất khẩu/giấy phép của Bộ Thương mại, Bộ ngành chức năng (nếu có),
ngày ban hành và ngày hết hạn (nếu có) của văn bản đó.
|
7
|
Hợp đồng
- Ghi số và ngày ký hợp đồng thương mại
hoặc phụ kiện hợp đồng của lô hàng xuất khẩu và ngày hết hạn (nếu có).
|
8
|
Nước nhập khẩu
- Ghi tên nước nơi hàng hoá được xuất khẩu
đến (nơi hàng hoá sễ được chuyển đến theo thoả thuận giữa người bán với người
mua) theo ký hiệu mã số ISO (xem bảng phụ lục 3).
- Chú ý: không ghi tên nước mà hàng hoá
trung chuyển (transit) qua đó.
|
9
|
Cửa khẩu xuất hàng
- Ghi tên cửa khẩu cuối cùng nơi hàng được
xuất ra khỏi Việt Nam theo ký hiệu mã số ISO.
|
10
|
Điều kiện giao hàng
- Ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua
và bán thoả thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: FOB Hải Phòng).
|
11
|
Đồng tiền thanh toán
Ghi mã của loại tiền tệ dùng thanh toán
(nguyên tệ) được thoả thuận trong hợp đồng thương mại. áp dụng mã tiền tệ phù
hợp với ISO (ví dụ: đồng dolla Hoa Kỳ là USD) (xem bảng phụ lục 3).
Tỷ giá tính thuế
- Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền
Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm mở tờ
khai hải quan) bằng đồng Việt Nam.
|
12
|
Phương thức thanh toán
- Ghi rõ phương thức thanh toán đã thoả
thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: L/C, D/A, D/P, TTR hoặc hàng đổi
hàng...).
|
13
|
Tên hàng quy cách phẩm chất
- Ghi rõ tên, quy cách phẩm chất hàng hoá
theo hợp đồng thương mại.
* Đối với lô hàng được áp vào 1 mã số, thuế
suất nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều mặt hàng (ví dụ: thiết bị
toàn bộ, thiết bị đồng bộ) thì doanh nghiệp ghi tên gọi chung của lô hàng
trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết.
|
14
|
Mã số hàng hoá
- Ghi mã số phân loại hàng hoá theo danh
mục hàng hoá XNK Việt Nam (HS.VN) do Tổng cục Thống kê ban hành.
|
15
|
Lượng
- Ghi tổng số lượng hoặc trọng lượng từng
mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn
vị tính tại tiêu thức 16.
|
16
|
Đơn vị tính
- Ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví
dụ: mét, kg....) đã thoả thuận trong hợp đồng (nhưng phải đúng với đơn vị đo
lường chuẩn mực mà Nhà nước Việt Nam đã công nhận).
|
17
|
Đơn giá nguyên tệ
- Ghi giá của một đơn vị hàng hoá (theo đơn
vị tính ở tiêu thức 16) bằng loại tiền tệ đã ghi ở tiêu thức 11, căn cứ vào
thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn thương mại, L/C.
- Hợp đồng thương mại theo phương thức trả
tiền chậm và giá mua, giá bán ghi trên hợp đồng gồm cả lãi suất phải trả thì
đơn giá được xác định bằng giá mua, giá bán trừ (-) lãi suất phải trả theo
hợp đồng thương mại.
|
18
|
Trị giá nguyên tệ
- Ghi trị giá bằng nguyên tệ của từng mặt
hàng xuất khẩu, là kết quả của phép nhân (X) giữa “Lượng (tiêu thức15)” và
“Đơn giá nguyên tệ (tiêu thức 17)”.
|
19
|
Chứng từ đi kèm
- Ghi số lượng chứng từ trong hồ sơ hải
quan tương ứng với cột bản chính hoặc bản sao.
- Liệt kê các chứng từ khác (nếu có) trong
hồ sơ hải quan nộp cho cơ quan hải quan khi đăng ký tờ khai.
|
20
|
Người khai hải quan ký tên, đóng dấu
- Người khai hải quan ghi ngày/tháng/năm
khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai.
|
B- PHẦN DÀNH CHO
KIỂM TRA CỦA HẢI QUAN
|
21
|
Phần ghi kết quả kiểm tra của nhân
viên hải quan
- Hình thức kiểm tra: Căn cứ trên cơ sở dữ
liệu hiện có, Chi cục trưởng hoặc Phó chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa
khẩu hoặc Chi cục hải quan địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu đánh
dấu vào ô tương ứng tại mục hình thức kiểm tra. Trường hợp kiểm tra xác suất
ghi rõ tỷ lệ kiểm tra. Ghi rõ họ tên người quyết định hình thức kiểm tra.
- Công chức hải quan được giao nhiệm vụ
kiểm tra thực tế hàng hoá (Kiểm hoá viên) ghi địa điểm kiểm tra; thời gian
kiểm tra; kết quả về tên hàng; mã số; số lượng hoặc trọng lượng (tương ứng
với đơn vị tính); quy cách phẩm chất..... của hàng hoá (theo quy định của
Tổng cục Hải quan về kiểm tra hàng hoá xuất khẩu) sau khi đã kiểm tra thực tế
hàng hoá xuất khẩu.
|
22
|
Đại diện doanh nghiệp
- Người khai hải quan chứng kiến việc kiểm
tra hàng hoá ghi ý kiến (nếu có), và ghi rõ họ tên.
|
23
|
Kiểm hoá viên
|
|
- Kiểm hoá viên ký, ghi rõ họ tên sau khi
đã ghi kết quả kiểm hoá tại tiêu thức 21.
|
24
|
Lệ phí hải quan
- Số lệ phí Hải quan phải nộp được tính
toán theo quy định tại các văn bản pháp quy do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
ban hành. Công chức hải quan được giao nhiệm vụ kiểm tra thuế, tính, ghi số
tiền phải nộp, số biên lai vào mục này.
|
25
|
Ghi chép khác của hải quan
- Dành cho công chức hải quan ở các khâu
nghiệp vụ ghi chép những nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác được như
số biên bản, số quyết định xử phạt, xử lý... (nếu có).
|
26
|
Xác nhận đã làm thủ tục hải quan
- Công chức hải quan có thẩm quyền theo quy
định của Tổng cục Hải quan ký tên, ghi rõ họ tên xác nhận lô hàng đã làm thủ
tục hải quan.
|
27
|
Xác nhận thực xuất
- Chi cục trưởng hoặc Phó chi cục trưởng
Chi cục Hải quan cửa khẩu biên giới đường bộ xác nhận thực xuất sau khi hàng
hoá đã được thực xuất qua cửa khẩu.
|
PHỤ LỤC
2B
HƯỚNG
DẪN CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC TRÊN PHỤ LỤC TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU
Phần giữa phụ lục
TK
|
Công chức hải quan
được giao nhiệm vụ đăng ký, tiếp nhận tờ khai ghi số thứ tự của phụ lục tờ
khai; số tờ khai; ngày đăng ký tờ khai.
|
A- PHẦN DÀNH CHO
NGƯỜI KHAI HẢI QUAN TÍNH THUẾ
|
28
|
Tiền thuế xuất khẩu
Người khai hải quan căn cứ các số liệu đã
kê khai tại tờ khai hải quan để tự tính thuế:
a. Trị giá tính thuế: Ghi trị giá của
từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam.
- Đối với những mặt hàng theo quy định được
áp dụng mức giá trong hợp đồng hoặc trên hoá đơn thương mại để làm trị giá
tính thuế hải quan và đơn giá nguyên tệ là giá FOB hoặc giá DAF (đối với hàng
xuất khẩu qua biên giới đất liền) thì trị giá tính thuế được quy đổi tính từ:
“Tỷ giá (tiêu thức 11)” x “Trị giá nguyên tệ (tiêu thức 18)”. Nếu đơn giá
nguyên tệ không phải là giá FOB hoặc DAF thì căn cứ vào đơn giá nguyên tệ và
các yếu tố khác có liên quan như phí bảo hiểm, phí vận tải... ghi trên các
chứng từ hoặc theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để tính ra giá
FOB hoặc giá DAF, từ đó tính ra “trị giá tính thuế”= “Đơn giá nguyên tệ (tiêu
thức 17)” x “Lượng (tiêu thức 15)” x “Tỷ giá (tiêu thức 11)”.
- Đối với những mặt hàng thuộc diện Nhà
nước quản lý giá hoặc nằm trong bảng tính giá tính thuế tối thiểu thì trị giá
tính thuế là kết quả phép tính: Mức giá tối thiểu theo bảng giá do cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền quy định x “Lượng (tiêu thức 15)” x “ Tỷ giá (tiêu
thức 11)”.
- Đối với mặt hàng thuộc diện tính trị giá
tính thuế theo Hiệp định trị giá GATT/WTO thì thực hiện theo cách tính thuế
của tờ khai trị giá theo quy định.
b. Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất
tương ứng với mã số đã xác định trong tiêu thức 14, theo biểu thuế xuất khẩu.
c. Tiền thuế: Ghi số thuế xuất
khẩu phải nộp là kết quả phép tính: “Trị giá tính thuế” x “Thuế suất (%) đối
với từng mặt hàng”.
|
29
|
Thu khác
- Tỷ lệ (%): ghi tỷ lệ các khoản thu khác
theo quy định.
- Số tiền: Ghi kết quả phép tính: “Giá tính
thuế nhập khẩu của từng mặt hàng” x “Lượng” x “Tỷ lệ”.
|
30
|
Tổng số tiền thuế và thu khác
- Ghi tổng số tiền thuế xuất khẩu, thu khác
bằng số và bằng chữ.
|
31
|
- Người khai hải quan ký tên, đóng dấu, ghi
rõ họ tên, chức danh.
|
B- PHẦN DÀNHCHO HẢI
QUAN KIỂM TRA THUẾ
|
|
- Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá
tại tờ khai hải quan, trên cơ sở khai báo, tự tính thuế của người khai báo,
cán bộ hải quan được giao nhiệm vụ kiểm tra thuế (cán bộ kiểm tra thuế), tiến
hành kiểm tra, tính toán số thuế và thu khác so với kết quả tự kê khai, tính
toán của người khai báo.
- Tính toán số thuế và thu khác đối với
những mặt hàng cần phải tính lại, theo cách tính tương tự như tại tiêu thức
28, 29.
|
32
|
Tổng số tiền phải điều chỉnh sau khi
kiểm tra: Tăng/Giảm
- Cán bộ kiểm tra thuế ghi tổng số tiền
phải điều chỉnh.
- Trường hợp điều chỉnh tăng thì gạch chữ
“Giảm” hoặc ngược lại
|
33
|
Tổng số thuế và thu khác phải nộp:
- Căn cứ kết quả tính thuế của chủ hàng
(tiêu thức 30) và kết quả kiểm tra thuế của cơ quan hải quan (tiêu thức 32),
cán bộ kiểm tra thuế tính tổng số thuế và chênh lệch giá phải nộp.
- Cán bộ kiểm tra thuế viết giấy thông báo
thuế để thông báo cho chủ hàng thời hạn phải nộp của số thuế đó. Ghi rõ số,
ngày, tháng, năm của giấy thông báo thuế vào mục này.
|
34
|
Cán bộ kiểm tra thuế
Cán bộ kiểm tra thuế ký xác nhận, ghi rõ họ
tên, ngày, tháng, năm thực hiện công tác kiểm tra thuế.
|
PHỤ LỤC 3
BẢNG
MÃ ISO TÊN NƯỚC/LÃNH THỔ VÀ TIỀN TỆ
STT
|
Tên nước/Lãnh thổ
|
Mã nước
|
Loại tiền tệ thông
dụng
|
Mã tiền tệ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
001
|
Aganistan
|
AF
|
Afgani
|
AFA
|
002
|
Albania
|
AL
|
Lek of Albania
|
ALL
|
003
|
Algeria
|
DZ
|
Algerian Dinar
|
DZD
|
004
|
American Samoa
|
AS
|
United States Dollar
|
USD
|
005
|
Andorra
|
AD
|
Spanish Peseta
|
ESP
|
006
|
Angola
|
AO
|
Kwanza
|
AOK
|
007
|
Anguilla
|
AI
|
East Caribbean Dollar
|
XCD
|
008
|
Antiguaand Barbuda
|
AG
|
East Caribbean Dollar
|
XCD
|
009
|
Argentina
|
AR
|
Austral
|
ARA
|
010
|
Armenia
|
AM
|
Dram
|
AMD
|
011
|
Aruba
|
AW
|
Aruban Guilder
|
AWG
|
012
|
Australia
|
AU
|
Australian Dollar
|
AUD
|
013
|
Austria
|
AT
|
Schilling
|
ATS
|
014
|
Azerbaijan
|
AZ
|
Manat
|
AZM
|
015
|
Bahrain
|
BS
|
BahamianDollar
|
BSD
|
016
|
Bahrain
|
BH
|
Dinar Bahraini
|
BHD
|
017
|
Bangladesh
|
BD
|
Ta ka
|
BDT
|
018
|
Barbados
|
BB
|
Barbados Dollar
|
BBD
|
019
|
Belarus
|
BY
|
nited States Dollar
|
USD
|
020
|
Belgium
|
BE
|
Belgian Franc
|
BEF
|
021
|
Belize
|
BZ
|
Belize Dollar
|
BZD
|
022
|
Benin
|
BJ
|
CFA Franc EAO
|
XOF
|
023
|
Bermuda
|
BM
|
Bẻmudian Dollar
|
BMD
|
024
|
Bhutan
|
BT
|
Indian Rupee
|
INR
|
025
|
Bolivia
|
BO
|
Boliviano
|
BOB
|
026
|
Bosnia and Herzegowina
|
BA
|
Dinar
|
BAD
|
027
|
Botswana
|
BW
|
Pu la
|
BWP
|
028
|
Bouvet Island
|
BV
|
|
|
029
|
Brazil
|
BR
|
Brazilian Real
|
BRR
|
030
|
British Indian Ocean Territory
|
IO
|
|
|
031
|
British Virgin Islands
|
VG
|
United States Dolla
|
USD
|
032
|
Brunei Darussalam
|
BN
|
Brunei Dollar
|
BND
|
033
|
Bulgaria
|
BG
|
Le va
|
BGL
|
034
|
Burkina Faso
|
BF
|
CFA Franc EAO
|
XOS
|
035
|
Burundi
|
BI
|
Bủundi Franc
|
BIF
|
036
|
Cambodia
|
KH
|
Riel
|
KHR
|
037
|
Cameroon
|
CM
|
CFA Franc BEAC
|
XAF
|
038
|
Canada
|
CA
|
Canadian Dollar
|
CAD
|
039
|
Cape Verde Islands
|
CV
|
Cape Verde Escudo
|
CVE
|
040
|
Cayman Islands
|
KY
|
Cay man Islands Dollar
|
KYD
|
041
|
Central African Republic
|
CF
|
CFA Franc BEAC
|
XAF
|
042
|
Chad
|
TD
|
CFA Franc BEAC
|
XAF
|
043
|
Chile
|
CL
|
Chillean Peso
|
CLP
|
044
|
China
|
CN
|
Yuan Renminbi
|
CNY
|
045
|
Christmas Islands
|
CX
|
Austalian Dollar
|
AUD
|
046
|
Cocos (Keeling) Islands
|
CC
|
Austalian Dollar
|
AUD
|
047
|
Colombia
|
CO
|
Colombian Peso
|
COP
|
048
|
Comoros
|
KM
|
Comỏo Franc
|
KMF
|
049
|
Congo
|
CG
|
CFA Franc BEAC
|
XAF
|
050
|
Congo (Democratic Rep.)
|
CD
|
Zaire
|
ZRZ
|
051
|
Cook Islands
|
CK
|
New Zealand Dollar
|
NZD
|
052
|
Costa Rica
|
CR
|
Costa Ri can Colon
|
CRC
|
053
|
Cote D’ Ivoire (Ivory Coast)
|
CI
|
CFA Franc EAO
|
XOF
|
054
|
Croatia (Hrvatska)
|
HR
|
United States Dollar
|
USD
|
055
|
Cuba
|
CU
|
Cuban Peso
|
CUP
|
056
|
Cyprus
|
CY
|
Cyprus Pound
|
CYT
|
057
|
Czech Republic
|
CS
|
Korung
|
CSK
|
058
|
Denmark
|
DK
|
Danish Krone
|
DKK
|
059
|
Djibouti
|
DJ
|
Franc
|
DJF
|
060
|
Dominica
|
DM
|
East Caribbean Dollar
|
XCD
|
061
|
Domnican Republic
|
DO
|
Dominican Peso
|
DOP
|
062
|
East Timor
|
TP
|
|
|
063
|
Easter Islands
|
|
|
|
064
|
Ecuador
|
EC
|
Sucre
|
ECS
|
065
|
Egypt
|
EG
|
Egyptian Pound
|
EGP
|
066
|
El Salvador
|
SV
|
El Salvador Colon
|
SVC
|
067
|
Equatorial Guinea
|
GQ
|
CFA Franc BEAC
|
XAF
|
068
|
Eritrea
|
ER
|
Nakfa
|
ERN
|
069
|
Estonia
|
EE
|
Estonian Crown
|
EEK
|
070
|
Ethiopia
|
ET
|
|
|
071
|
Falkland Islands (Malvinas)
|
FK
|
Falkland Islands Pounds
|
FKP
|
072
|
Faroe Islands
|
FO
|
Danish Krone
|
DKK
|
073
|
Fiji
|
FJ
|
Fiji Dollar
|
FJD
|
074
|
Finland
|
FI
|
Markka
|
FIM
|
075
|
France
|
FR
|
Frech Franc
|
FRF
|
076
|
France, Metropolitan
|
FX
|
Frech Franc
|
FRF
|
077
|
France Antilles
|
|
Frech Franc
|
FRF
|
078
|
French Guiana
|
GF
|
Frech Franc
|
FRF
|
079
|
French Polinesia
|
PF
|
Frech Franc
|
FRF
|
080
|
French Southern Territories
|
TF
|
Frech Franc
|
FRF
|
081
|
Gabon
|
GA
|
CFA Franc BEAC
|
XAF
|
082
|
Gambia
|
GM
|
Dalasi
|
GMD
|
083
|
Georgia
|
GE
|
Lari
|
GEL
|
084
|
Germany
|
DE
|
Deutsche Mark
|
DEM
|
085
|
Ghana
|
GH
|
Cedi
|
GHC
|
086
|
Gibraltar
|
GI
|
Gibraltar Pound
|
GIP
|
087
|
Greece
|
GR
|
Drachma
|
GRD
|
088
|
Greenland
|
GL
|
Danish Krone
|
DKK
|
089
|
Grenada
|
GD
|
East Caribbean Dollar
|
XCD
|
090
|
Guadeloupe
|
GP
|
French Franc
|
FRF
|
091
|
Guam
|
GU
|
United States Dollar
|
USD
|
092
|
guatemala
|
GT
|
Quetzal
|
GTQ
|
093
|
Guinea
|
GN
|
Guinean Franc
|
GNF
|
094
|
Guinea-Bissau
|
GW
|
Guinea Bissau Peso
|
GWP
|
095
|
Guyana
|
GY
|
Guyana Dollar
|
GID
|
096
|
Haiti
|
HT
|
Gourde
|
HTG
|
097
|
Heard& McDonald Islands
|
HM
|
|
|
098
|
Honduras
|
HN
|
Lempira
|
HNL
|
099
|
Hong Kong
|
HK
|
Hong Kong Dollar
|
HKD
|
100
|
Hungary
|
HU
|
Forint
|
HUF
|
101
|
Iceland
|
IS
|
Iceland Krona
|
ISK
|
102
|
India
|
IN
|
Indian Rupee
|
INR
|
103
|
Indonesia
|
ID
|
Rupiah
|
IDR
|
104
|
Iran (Islamic Rep.)
|
IR
|
Iranian Rial
|
IRR
|
105
|
Iraq
|
IQ
|
Iraqi Dinar
|
IQD
|
106
|
Ireland
|
IE
|
Irish Pound
|
IEP
|
107
|
Israel
|
IL
|
New Sheqel
|
ILS
|
108
|
Italy
|
IT
|
Italian Lira
|
ITL
|
109
|
Jamaica
|
JM
|
Jamai can Dollar
|
JMD
|
110
|
Japan
|
JP
|
Yen
|
JPY
|
111
|
Jordan
|
JO
|
Jordanian Dinar
|
JOD
|
112
|
Kazakhstan
|
KZ
|
Tenze
|
KZT
|
113
|
Kenya
|
KE
|
Kenyan Shilling
|
KES
|
114
|
Kiribati
|
KI
|
Australian Dollar
|
AUD
|
115
|
Korea (Republic)
|
KR
|
Won
|
KRW
|
116
|
Korea (Democratic people’s Rep.)
|
KP
|
North Korean Won
|
KWD
|
117
|
Kuwait
|
KW
|
Kuwaiti Dinar
|
KGS
|
118
|
Kyrgyzstan
|
KG
|
Som
|
LAK
|
119
|
Laos
|
LA
|
Kip
|
LVL
|
120
|
Latvia
|
LV
|
Lat
|
LBP
|
121
|
Lebanon
|
LB
|
Lebanese Pound
|
LSL
|
122
|
Lesotho
|
LS
|
Loti
|
LRD
|
123
|
Liberia
|
LR
|
Liberian Dollar
|
LYD
|
124
|
Libyan Arab Jamahiriya
|
LY
|
Libyan Dinar
|
CHF
|
125
|
Liechtenstein
|
LI
|
Swiss Franc
|
LTL
|
126
|
Lithuania
|
LT
|
Lita
|
LUF
|
127
|
Luxembourg
|
LU
|
Luxebourg Franc
|
MOP
|
128
|
Macau
|
MO
|
Pataca
|
|
129
|
Macedonia
|
MK
|
|
MGF
|
130
|
Madagascar
|
MG
|
Malagasy Franc
|
MWK
|
131
|
Malawi
|
MW
|
Kwacha
|
MIR
|
132
|
Malaysia
|
MY
|
Malaysian Ringgit
|
USD
|
133
|
Maldives
|
MV
|
United States Dollar
|
XOF
|
134
|
Mali
|
ML
|
CFA Franc EAO
|
MTL
|
135
|
Malta
|
MT
|
Malta Lira
|
USD
|
136
|
Marshall Islands
|
MH
|
United States Dollar
|
|
137
|
Martinique
|
MQ
|
French Franc
|
FRF
|
138
|
Mauritania
|
MR
|
Ouguiya
|
MRO
|
139
|
Mauritius
|
MU
|
Mauritius Rupee
|
MUR
|
140
|
Mayotte
|
YT
|
|
|
141
|
Mexico
|
MX
|
Mexican Peso
|
MXP
|
142
|
Micronesia (Federated States)
|
FM
|
United States Dollar
|
USD
|
143
|
Moldova( Rep.)
|
MD
|
Leu
|
MDL
|
144
|
Monaco
|
MC
|
French Franc
|
FRF
|
145
|
Mongolia
|
MN
|
Tugrik
|
MNT
|
146
|
Montserrat
|
MS
|
East Caribban Dollar
|
XCD
|
147
|
Morocco
|
MA
|
Moroccan Dirham
|
MAD
|
148
|
Mozambique
|
MZ
|
Metical
|
MZM
|
149
|
Myanmar (Burma)
|
MM
|
Kyat
|
MMK
|
150
|
Namibia
|
NA
|
Rand
|
NAR
|
151
|
Nauru
|
NR
|
Australian Dollar
|
AUD
|
152
|
Nepal
|
NP
|
Nepalese Rupee
|
NPR
|
153
|
Netherlands
|
NL
|
Netherlands Guilder
|
NLG
|
154
|
Netherlands Antilles
|
AN
|
Neth. Antilles Guilder
|
ANG
|
155
|
New Caledonia
|
NC
|
CFP Franc
|
XPF
|
156
|
New Zealand
|
NZ
|
New Zealand Dollar
|
NZD
|
157
|
Nicaragua
|
NI
|
Cordoba
|
NIC
|
158
|
Niger
|
NE
|
CFA Franc EAO
|
XOF
|
159
|
Nigeria
|
NG
|
|
NGN
|
160
|
Niue
|
NU
|
Newzealand Dollar
|
NZD
|
161
|
Norfolk Island
|
NF
|
Australian Dollar
|
AUD
|
162
|
Northern Mariana Islands
|
MP
|
|
|
163
|
Norway
|
NO
|
Norwegian Krone
|
NOK
|
164
|
Oman
|
OM
|
Rial Omani
|
OMR
|
165
|
Pakistan
|
PK
|
Pakistan Ruppe
|
PKR
|
166
|
Palau
|
PW
|
United States Dollar
|
USD
|
167
|
Panama
|
PA
|
Balbao
|
PAB
|
168
|
Papua New Guinea
|
PG
|
Kina
|
PGK
|
169
|
Paraguay
|
PY
|
Guarani
|
PYG
|
170
|
Peru
|
PE
|
Inti
|
PEI
|
171
|
Philippines
|
PH
|
Philipines Peso
|
PHP
|
172
|
Pitcairn
|
PN
|
|
|
173
|
Poland
|
PL
|
Zloty
|
PLZ
|
174
|
Portugal
|
PT
|
Portuguese Escudo
|
PTE
|
175
|
Puerto Rico
|
PR
|
United States Dollar
|
USD
|
176
|
Qatar
|
QA
|
Qatari Rial
|
QAR
|
177
|
Reunion
|
RE
|
French Franc
|
FRF
|
178
|
Romania
|
RO
|
Lei
|
ROL
|
179
|
Russian Federation
|
RU
|
Ruble
|
RUR
|
180
|
Rwanda
|
RW
|
Rwanda Franc
|
RWF
|
181
|
Sailt Helena
|
SH
|
Pound
|
SHP
|
182
|
Saint Kitts & Nevis
|
KN
|
East Caribbean Dollar
|
XCD
|
183
|
SAint Lucia
|
LC
|
East Caribbean Dollar
|
XCD
|
184
|
SaintPierre & Miquelon
|
PM
|
French Franc
|
FRF
|
185
|
Saint Vincent & Grenadines
|
VC
|
East Caribbean Dollar
|
XCD
|
186
|
Samoa
|
WS
|
Tala
|
WST
|
187
|
San Marino
|
SM
|
Italian Lira
|
ITL
|
188
|
Sao Tome & Principe
|
ST
|
Dobra
|
STD
|
189
|
Saudi Arabia
|
SA
|
Saudi Rial
|
SAR
|
190
|
Senegal
|
SN
|
CFA Franc EAO
|
XOF
|
191
|
Seychelles
|
SC
|
Seychelles Ruppe
|
SCR
|
192
|
Sierra Leone
|
SL
|
Leone
|
SLL
|
193
|
Singapore
|
SG
|
Singapore Dollar
|
SGD
|
194
|
Slovakia (Slovak Rep.)
|
SK
|
|
|
195
|
Slovenia
|
SI
|
Tolar
|
SIT
|
196
|
Solomon Islands
|
SB
|
Solomo Isl.Dollar
|
SBD
|
197
|
Somalia
|
SO
|
Somalia Shilling
|
SOS
|
198
|
South Africa
|
ZA
|
Rand
|
ZAR
|
199
|
South Georgia & the South Sandwich
Islands
|
GS
|
|
|
200
|
Spain
|
ES
|
Spanish Peseta
|
ESP
|
201
|
Sri Lanka
|
LK
|
Sri Lanka Rupee
|
LKR
|
202
|
Sudan
|
SD
|
Sudanese Pound
|
SDP
|
203
|
Suriname
|
SR
|
Suriname Guilder
|
SRG
|
204
|
Surilbard & Jan Mayen Islands
|
SJ
|
|
|
205
|
Swaziland
|
SZ
|
Lilangeni
|
SZL
|
206
|
Sweden
|
SE
|
Swedish Krona
|
SEK
|
207
|
Switzerland
|
CH
|
Swiss Franc
|
CHF
|
208
|
Syrian Arab ( Rep.)
|
SY
|
Syrian Pound
|
SYP
|
209
|
Taiwan
|
TW
|
New Taiwan Dollar
|
TWD
|
210
|
Tajikistan
|
TJ
|
Ruble
|
RUR
|
211
|
Tanzania (United Rep.)
|
TZ
|
Tanzanian Shilling
|
TZS
|
212
|
Thailand
|
TH
|
Bath
|
THB
|
213
|
Togo
|
TG
|
CFA Franc EAO
|
XOF
|
214
|
Tokelau
|
TK
|
New Zealand Dollar
|
NZD
|
215
|
Tonga
|
TO
|
Pa’anga
|
TOP
|
216
|
Trinidad & Tobago
|
TT
|
T&T Dollar
|
TTD
|
217
|
Tunisia
|
TN
|
Tunisia Dinar
|
TND
|
218
|
Turkey
|
TR
|
Turkish Lira
|
TRL
|
219
|
Turkmenitan
|
TM
|
Manat
|
TMM
|
220
|
Turks & Caicos Islands
|
TC
|
United States Dollar
|
USD
|
221
|
Tuvalu
|
TV
|
Autralian Dollar
|
AUD
|
222
|
Uganda
|
UG
|
Uganda Shilling
|
UGS
|
223
|
Ykraine
|
UA
|
Hrivna
|
UAH
|
224
|
Uniter Arab Emirates
|
AE
|
UAE Dihram
|
AED
|
225
|
United Kingdom
|
GB
|
Pound Sterling
|
GBP
|
226
|
United States Minor
|
UM
|
|
|
227
|
United States of America
|
US
|
United States Dollar
|
USD
|
228
|
Uruguay
|
UY
|
Uruguayan Peso
|
UYP
|
229
|
Uzbekistan
|
UZ
|
Som
|
UZS
|
230
|
Vanautu
|
VU
|
Vatu
|
VUV
|
231
|
VaticanCity
|
CA
|
Italian Lira
|
ITL
|
232
|
Venzuela
|
VE
|
Bolivar
|
VEB
|
233
|
Viet Nam
|
VN
|
Dong
|
VND
|
234
|
Virgin Islands British )
|
VG
|
|
|
235
|
Virgin Islands ( U.S.)
|
VI
|
|
|
236
|
Wallis& Futuna Islands
|
WF
|
CFP Franc
|
XPF
|
237
|
Western Sahara
|
EH
|
|
|
238
|
Yemen
|
YE
|
Yemeni Dinar
|
YED
|
239
|
Yugoslavia
|
YU
|
Yugoslavia Dinar
|
YUD
|
240
|
Zambia
|
ZM
|
Kwacha
|
ZMK
|
241
|
Zimbabwe
|
ZW
|
Zimbabwe Dollar
|
ZWD
|
Quyết định 1257/2001/QĐ-TCHQ ban hành tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, giấy thông báo thuế và quyết định điều chỉnh thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1257/2001/QĐ-TCHQ ngày 14/12/2001 ban hành tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, giấy thông báo thuế và quyết định điều chỉnh thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
9.137
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|