|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
210/2000/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Văn Ninh
|
Ngày ban hành:
|
25/12/2000
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
210/2000/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2000
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 210/2000/QĐ/BTC NGÀY 25 THÁNG
12 NĂM 2000 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TÊN VÀ THUẾ SUẤT CỦA MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC
NHÓM 8704 TRONG BIỂU THUẾ THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP
ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà
nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ khung thuế suất quy định tại Biểu thuế nhập khẩu theo Danh mục nhóm
hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-UBTVQH10 ngày 10/10/1998 của
ủy ban thường vụ Quốc hội khóa X;
Căn cứ điều 1 Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 ngày 20/05/1998;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế và sau khi tham khảo ý kiến của
các ngành có liên quan;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Sửa đổi, bổ sung tên và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu
đãi của một số mặt hàng thuộc nhóm 8704 quy định tại Quyết định số 41/2000/QĐ/BTC
ngày 17/03/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, thành tên và mức thuế suất thuế nhập
khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục sửa đổi, bổ sung tên và thuế suất của một
số mặt hàng thuộc 8704 trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo
Quyết định này.
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho
các Tờ khai hàng nhập khẩu đã nộp cho cơ quan Hải quan bắt đầu từ ngày
01/01/2001. Những quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều
bãi bỏ.
DANH MỤC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TÊN VÀ THUẾ SUẤT CỦA MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC
NHÓM 8704 TRONG BIỂU THUẾ THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 210/2000/QĐ-BTC ngày 25 tháng 12 năm
2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mã
số
|
Mô
tả nhóm mặt hàng
|
Thuế
xuất (%)
|
Nhóm
|
Phân
nhóm
|
|
|
8704
|
|
|
Xe có động cơ dùng để vận tải
hàng hóa
|
|
8704
|
10
|
00
|
- Xe tự đổ, xe lật được thiết
kế để sử dụng cho đường nhỏ, hẻm
|
100
|
|
|
|
- Loại khác có động cơ
pít-tông đốt trong khởi động
bằng sức nén (diesel và nửa
diesel):
|
|
8704
|
21
|
|
- - Tổng trọng lượng có tải tối
đa không quá 5 tấn:
|
|
8704
|
21
|
10
|
- - - Xe pick-up, ca bin kép,
loại vừa chở người vừa chở hàng (chủ yếu để vận tải hàng hoá), tải trọng (sức
chở) cả người và hàng từ 950kg trở lên
|
100
|
8704
|
21
|
90
|
- - - Loại xe vận tải hàng hoá
khác
|
100
|
8704
|
22
|
|
- - Tổng trọng lượng có tải tối
đa trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn:
|
|
8704
|
22
|
10
|
- - - Trên 5 tấn nhưng không
quá 10 tấn
|
60
|
8704
|
22
|
20
|
- - - Trên 10 tấn nhưng không
qúa 20 tấn
|
30
|
8704
|
23
|
|
- - Tổng trọng lượng có tải tối
đa trên 20 tấn:
|
|
8704
|
23
|
10
|
- - - Tổng trọng lượng có tải
tối đa trên 20 tấn đến 50 tấn
|
10
|
8704
|
23
|
90
|
- - - Loại khác
|
0
|
|
|
|
- Xe khác có động cơ đốt trong
đánh lửa bằng tia lửa:
|
|
8704
|
31
|
|
- - Tổng trọng lượng có tải tối
đa không quá 5 tấn:
|
|
8704
|
31
|
10
|
- - - Xe pick-up, ca bin kép,
loại vừa chở người vừa chở hàng (chủ yếu để vận tải hàng hoá), tải trọng (sức
chở) cả người và hàng từ 950kg trở lên
|
100
|
8704
|
31
|
90
|
- - - Loại xe vận tải hàng hoá
khác
|
100
|
8704
|
32
|
|
- - Tổng trọng lượng có tải tối
đa trên 5 tấn :
|
|
8704
|
32
|
10
|
- - - Tổng trọng lượng có tải
tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 10 tấn
|
60
|
8704
|
32
|
20
|
- - - Tổng trọng lượng có tải
tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn
|
30
|
8704
|
32
|
30
|
- - - Tổng trọng lượng có tải
tối đa trên 20 tấn đến 50 tấn
|
10
|
8704
|
32
|
90
|
- - - Loại khác
|
0
|
8704
|
90
|
|
- Loại khác:
|
|
|
|
|
- - Tổng trọng lượng có tải tối
đa không quá 5 tấn:
|
|
8704
|
90
|
11
|
- - - Xe pick-up, ca bin kép,
loại vừa chở người vừa chở hàng (chủ yếu để vận tải hàng hoá), tải trọng (sức
chở) cả người và hàng từ 950kg trở lên
|
100
|
8704
|
90
|
19
|
- - - Loại xe vận tải hàng hoá
khác
|
100
|
8704
|
90
|
20
|
- - Tổng trọng lượng có tải tối
đa trên 5 tấn nhưng không quá 10 tấn
|
60
|
8704
|
90
|
30
|
- - Tổng trọng lượng có tải tối
đa trên 10 tấn nhưng không qúa 20 tấn
|
30
|
8704
|
90
|
40
|
- - - Tổng trọng lượng có tải
tối đa trên 20 tấn đến 50 tấn
|
10
|
8704
|
90
|
90
|
- - Loại khác
|
0
|
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
* Bộ linh kiện lắp ráp của xe
pick-up, cabin kép thuộc các mã số 87042110, 87043110, 87049011:
|
|
|
|
|
+ Dạng CKD1 có thân và vỏ xe
chưa có lớp sơn lót tĩnh điện
|
35
|
|
|
|
+ Dạng CKD1 có thân và vỏ xe
đã có lớp sơn lót tĩnh điện
|
40
|
|
|
|
+ Dạng CKD2 có thân và vỏ xe
chưa có lớp sơn lót tĩnh điện
|
12
|
|
|
|
+ Dạng CKD2 có thân và vỏ xe
đã có lớp sơn lót tĩnh điện
|
18
|
|
|
|
+ Dạng IKD
|
5
|
|
|
|
* Bộ linh kiện lắp ráp của xe
có tổng trọng lượng có tải tối đa không qúa 5 tấn (trừ loại xe thuộc các mã số
87042110, 87043110, 87049011):
|
|
|
|
|
+ Dạng CKD1 có thân và vỏ xe
chưa có lớp sơn lót tĩnh điện
|
15
|
|
|
|
+ Dạng CKD1 có thân và vỏ xe
đã có lớp sơn lót tĩnh điện
|
20
|
|
|
|
+ Dạng CKD2 có thân và vỏ xe
chưa có lớp sơn lót tĩnh điện
|
7
|
|
|
|
+ Dạng CKD2 có thân và vỏ xe
đã có lớp sơn lót tĩnh điện
|
10
|
|
|
|
+ Dạng IKD
|
3
|
|
|
|
* Bộ linh kiện lắp ráp của xe
có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn:
|
|
|
|
|
+ Dạng CKD1 có thân và vỏ xe
chưa có lớp sơn lót tĩnh điện
|
7
|
|
|
|
+ Dạng CKD1 có thân và vỏ xe
đã có lớp sơn lót tĩnh điện
|
12
|
|
|
|
+ Dạng CKD2 có thân và vỏ xe
chưa có lớp sơn lót tĩnh điện
|
3
|
|
|
|
+ Dạng CKD2 có thân và vỏ xe
đã có lớp sơn lót tĩnh điện
|
5
|
|
|
|
+ Dạng IKD
|
1
|
|
|
|
* Xe thiết kế chở hàng đông lạnh
|
10
|
|
|
|
* Xe thiết kế chở rác
|
0
|
|
|
|
* Xe thiết kế chở tiền
|
10
|
|
|
|
* Xe xi téc, xe thiết kế chở a
xít, chở khí bi tum
|
10
|
|
|
|
* Xe thiết kế chở bê tông ướt
|
10
|
Quyết định 210/2000/QĐ-BTC sửa đổi tên và thuế suất của một số mặt hàng thuộc nhóm 8704 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 210/2000/QĐ-BTC ngày 25/12/2000 sửa đổi tên và thuế suất của một số mặt hàng thuộc nhóm 8704 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
5.120
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|