|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2896/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Thiện
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
2896/2008/QĐ-UBND
|
Huế, ngày 20 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM
2009 THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng Nhân dân
và Ủy ban
Nhân
dân
ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Điều 56 Luật Đất đai ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số
123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính Phủ sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ
về phương pháp xác định giá đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7
năm 2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 11c/2008/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng
Nhân dân tỉnh về giá các loại đất tại tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3602/TTr-TC ngày 20
tháng 12 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này "Quy định giá các loại đất năm 2009 thuộc
tỉnh Thừa Thiên Huế".
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 và được áp dụng
để xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ ngày 01 tháng
01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2009.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Trưởng ban: Ban
quản lý Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, Ban quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các
phường, xã, thị trấn trong phạm vi chức năng, quyền hạn quản lý của mình chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thiện
|
QUY ĐỊNH
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM
2009 THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2896/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2008
của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng điều chỉnh
Quy
định giá các loại đất năm 2009 cụ thể tại tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm thực hiện
thống nhất quản lý nhà nước về giá đất tại địa phương.
Điều 2. Phạm vi áp dụng
Giá
các loại đất được quy định để sử dụng làm căn cứ:
1.
Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật.
2.
Tính thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu
thầu dự án có sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất
theo quy định tại Điều 34 của Luật Đất đai năm 2003 vào các mục đích sau đây:
a)
Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
b)
Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở để bán hoặc
cho thuê;
c)
Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê;
d)
Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong nước được giao đất làm mặt bằng xây
dựng cơ sở sản xuất kinh doanh;
đ)
Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được giao đất để xây dựng công trình công
cộng có mục đích kinh doanh;
e)
Tổ chức kinh tế được giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thuỷ sản, làm muối;
g)
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được giao đất để thực hiện các dự án đầu tư;
3.
Tính thu tiền sử dụng đất đối với các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất
giữa các loại đất:
a)
Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
b)
Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất
phi nông nghiệp được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
c)
Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
4.
Tính tiền thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự
án có sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại Điều 35 Luật Đất đai năm
2003 để sử dụng vào các mục đích sau đây:
a)
Hộ gia đình, cá nhân thuê đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thuỷ sản, làm muối;
b)
Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng diện tích đất nông nghiệp vượt
hạn mức được giao trước ngày 01 tháng 01 năm 1999 mà thời hạn sử dụng đất đã
hết theo quy định của Luật Đất đai năm 2003;
c)
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất từ ngày 01
tháng 01 năm 1999 đến trước ngày Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành,
trừ diện tích đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất;
d)
Hộ gia đình, cá nhân thuê đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh,
hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
đ)
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích
kinh doanh;
e)
Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước
ngoài thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản, làm muối; làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; xây
dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển
nhượng hoặc cho thuê; hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ
gốm.
5.
Tính giá trị quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 Luật Đất đai
năm 2003 để sử dụng vào các mục đích sau đây:
a)
Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp lao động nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thuỷ sản, làm muối được nhà nước giao đất nông nghiệp trong hạn mức;
b)
Tổ chức sử dụng đất vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm, thực nghiệm về nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;
c)
Đơn vị vũ trang Nhân dân được Nhà nước giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối hoặc sản xuất kết hợp với nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh;
d)
Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo các dự án của
Nhà nước;
đ)
Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở hợp tác xã, sân
phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;
e)
Người sử dụng đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất xây dựng trụ sở cơ
quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh; đất giao thông, thuỷ lợi; đất xây dựng các công trình văn hoá, y tế, giáo
dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng và các công trình
công cộng khác không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
g)
Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông
nghiệp.
6.
Tính giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức và doanh
nghiệp nhà nước theo quy định tại Điều 59 của Luật đất đai 2003 cho các trường
hợp sau:
a)
Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì giá trị quyền sử
dụng đất được tính vào giá trị tài sản giao cho tổ chức đó; tổ chức được giao
đất có trách nhiệm bảo toàn quỹ đất;
b)
Doanh nghiệp nhà nước được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển nhượng đã trả có
nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì số tiền đó được ghi vào giá trị vốn của Nhà
nước tại doanh nghiệp; doanh nghiệp có trách nhiệm bảo toàn quỹ đất;
c)
Khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước đối với các trường hợp quy định tại khoản
2 Điều này mà doanh nghiệp cổ phần hoá lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền
sử dụng đất thì phải xác định lại giá trị quyền sử dụng đất đó sát với giá
chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường.
7.
Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp
luật.
8.
Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử
dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và
phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật đất đai năm 2003.
9.
Tính tiền bồi thường đối với người vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt
hại cho Nhà nước.
10.
Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất,cho thuê đất theo hình
thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất trong các trường
hợp quy định tại Điều 58 Luật Đất đai 2003, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử
dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá
đã quy định tại Quy định Này.
11.
Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả
thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại
quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 3. Đối tượng áp dụng bao gồm:
1.
Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức
kinh tế, tổ chức kinh tế - xã hội, tổ chức sự nghiệp công, đơn vị lực lượng vũ
trang Nhân dân, hộ gia đình, cá nhân trong nước và các tổ chức khác theo quy
định của Chính phủ (sau đây gọi là tổ chức) được nhà nước giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất; tổ
chức kinh tế nhận chuyển quyền sử dụng đất.
2.
Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân) được
nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đang sử
dụng đất làm nhà ở từ sau ngày 15 tháng 10 năm 1993 mà chưa nộp tiền sử dụng
đất, nay được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
3.
Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất và tính tiền sử
dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 được áp dụng theo Quy định
này.
Điều 4. Phân loại đất để định giá các loại đất
Căn
cứ vào mục đích sử dụng đất, giá các loại đất được phân loại như sau:
1.
Nhóm giá đất nông nghiệp (đất nông nghiệp, đất nông nghiệp giáp ranh đô thị và
đất nông nghiệp xen kẽ trong đô thị) bao gồm các loại đất:
a)
Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và các loại cây lương thực khác, đất
trồng rau màu, đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác;
b)
Đất nuôi trồng thủy sản;
c)
Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
d)
Đất nông nghiệp khác theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 6 Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ;
2.
Nhóm giá đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất:
a)
Đất ở tại nông thôn;
b)
Đất ở tại đô thị ;
c)
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị gồm đất xây
dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất
sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
d)
Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng
vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các
cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà
thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo
tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật);
đ)
Đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất
cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và
không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất
đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình
thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi
động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình,
cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản
xuất nông nghiệp);
e)
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
f)
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
g)
Đất chưa sử dụng bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi
đá không có rừng cây;
Điều 5. Nguyên tắc phân vùng đất, phân vị trí đất ở nông
thôn; phân loại đô thị, phân loại đường phố, phân vị trí đất trong đô thị để
định giá đất
1.
Phân vùng đất ở nông thôn để định giá đất.
Đất
nông thôn được chia thành 3 vùng sau đây:
a)
Đồng bằng là những vùng đất tương đối rộng, có độ chênh cao nhỏ so với mặt nước
biển, hầu như bằng phẳng. Mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản
xuất lưu thông hàng hoá thuận lợi.
b)
Trung du là những vùng có độ cao vừa phải so với mặt nước biển bao gồm đại bộ
phận là đồi. Mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu
thông kém thuận lợi hơn so với đồng bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi.
c)
Miền núi là vùng đất cao hơn vùng trung du, bao gồm đại bộ phận diện tích là
núi cao, địa hình phức tạp. Mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện
sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn trung du.
Các
xã miền núi được phân loại theo những đặc điểm cơ bản nêu trên và theo hướng
dẫn của Ủy ban Dân tộc.
2.
Phân vị trí đất ở nông thôn để định giá đất.
a)
Đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất xây dựng trụ sở cơ quan và
đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất phi nông nghiệp khác: Căn cứ vào khả năng
sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và khoảng cách so với trục đường để phân thành 3 vị trí để định
giá đất
b)
Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất
rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác:
Căn cứ vào khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất tới nơi
sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất tới thị trường tiêu thụ tập trung và mức
độ thuận tiện về giao thông. Phân biệt các vị trí đất có kết hợp giữa yếu tố
khoảng cách với các yếu tố chất đất, địa hình, khí hậu, thời tiết và điều kiện
tưới tiêu.
3.
Phân loại đô thị, loại đường phố và vị trí để định giá đất.
a)
Phân loại đô thị: Căn cứ vào quyết định thành lập của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền để phân loại:
-
Đối với thành phố Huế được xếp vào đô thị loại I thuộc tỉnh.
-
Đối với thị trấn được xếp vào đô thị loại V.
b)
Phân loại đường phố: Loại đường phố trong từng đô thị được xác định căn cứ chủ
yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt,
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới khu trung tâm đô thị, trung
tâm thương mại, dịch vụ, du lịch:
-
Đối với thành phố Huế: Được xác định cho 5 loại đường phố chính, trong mỗi loại
đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường loại A; B; C.
-
Đối với thị trấn: Được xác định cho 4 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường
phố chính được chia làm 3 nhóm đường loại A; B; C.
c)
Phân vị trí đất: Căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận
lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và khoảng cách so với trục đường
phố để phân thành 4 vị trí để định giá đất.
Điều 6. Quản lý nhà nước về giá các loại đất
1.
Giá đất do Uỷ ban Nhân dân tỉnh kiểm soát và quy định được công bố công khai áp
dụng thống nhất trong toàn tỉnh vào ngày 01 tháng 01 hàng năm để sử dụng làm
căn cứ xác định các quan hệ tài chính, nghĩa vụ tài chính giữa người sử dụng
đất với Nhà nước. Uỷ ban Nhân dân tỉnh không thực hiện phân cấp hoặc uỷ quyền
cho các ngành, Uỷ ban Nhân dân cấp huyện, thành phố thuộc tỉnh quy định giá các
loại đất.
2.
Nội dung quy định và quản lý giá các loại đất của Ủy ban Nhân dân tỉnh bao gồm:
a)
Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý giá đất đai và tổ chức thực
hiện các văn bản đó;
b)
Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động
sản;
c)
Quản lý giá giao đất, quản lý giá cho thuê đất, quản lý giá bồi thường khi nhà
nước thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất;
d)
Ban hành các văn bản quy định cụ thể về giá đất theo đề nghị của Hội đồng định
giá đất, Hội đồng đấu giá đất, Hội đồng tư vấn các chính sách ưu đãi đầu tư của
tỉnh:
-
Cho thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hoặc xí nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư vào các vùng có khó khăn hoặc các vùng cần
khuyến khích thu hút vốn đầu tư;
-
Đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất tại các khu quy hoạch hình
thành cụm dân cư khu đô thị, đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính,
khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp;
-
Thực hiện các biện pháp bình ổn giá đất, chống đầu cơ đất đai;
-
Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các văn bản quản lý về giá đất đai và xử
phạt vi phạm pháp luật về quản lý giá đất đai theo quy định của pháp luật.
3.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Uỷ ban Nhân dân tỉnh thực hiện
việc định giá đất, công bố giá đất, điều chỉnh giá đất và sử dụng giá đất trong
việc xác định các nghĩa vụ tài chính có liên quan đến đất đai nói tại Khoản 2 Điều
này theo quy định của Chính phủ.
Điều 7. Điều chỉnh giá các loại đất
1.
Uỷ ban Nhân dân tỉnh điều chỉnh giá đất trong các trường hợp sau:
-
Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục
đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất;
-
Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và
trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao
đất mà giá đất do Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm giao đất,
thời điểm có quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh
nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên
thị trường trong điều kiện bình thường.
2.
Trường hợp do yêu cầu phải điều chỉnh giá đất tại một số vị trí đất, một số khu
vực đất, loại đất trong năm, Ủy ban Nhân dân tỉnh xây dựng phương án thống nhất
ý kiến Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh trước khi quyết định và báo cáo Hội
đồng Nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Chương 2.
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
MỤC 1. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Điều 8. Giá các loại đất nông nghiệp
Giá
đất được xác định theo vị trí và chia theo ba vùng: đồng bằng, trung du, miền
núi:
Vị
trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ và
giao thông liên xã rất thuận tiện về giao thông và cho hoạt động sản xuất, tiêu
thụ sản phẩm; chất đất, địa hình và điều kiện tưới tiêu thuận lợi nhất.
Vị
trí 2: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông liên thôn và
các trục đường dân sinh các phương tiện vận chuyển thô sơ (xe bò, xe công nông,
xe ba gác, xe kéo) đi lại thuận tiện cho hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm; chất đất, địa hình và điều kiện tưới tiêu khá thuận lợi.
Vị
trí 3: Là vị trí còn lại không thuận lợi về giao thông, điều kiện sản xuất, tiêu
thụ sản phẩm khó khăn; chất đất, địa hình và điều kiện tưới tiêu không thuận
lợi.
1.
Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng Thủy sản: Gồm đất trồng lúa và các loại
cây lương thực, đất trồng rau màu, đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng
cây hàng năm khác và đất nuôi trồng thủy sản.
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Phân vùng
|
Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Đồng
bằng
|
15.000
|
12.000
|
9.000
|
2
|
Trung
du
|
12.000
|
9.000
|
8.000
|
3
|
Miền
núi, vùng sâu, vùng xa
|
9.000
|
7.000
|
5.500
|
2.
Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Phân vùng
|
Đất trồng cây lâu năm
|
Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Đồng
bằng
|
19.000
|
15.000
|
12.500
|
3.500
|
2.500
|
2.200
|
2
|
Trung
du
|
14.000
|
11.500
|
9.500
|
3.000
|
2.400
|
1.800
|
3
|
Miền
núi
|
7.500
|
6.000
|
5.000
|
2.400
|
2.000
|
1.600
|
Điều 9. Giá
đất vườn ao, đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường,
trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn bao gồm:
-
Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;
-
Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu
dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp chưa có quy hoạch được
xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu
dân cư nông thôn.
1.
Đất vườn ao và đất nông nghiệp trong đô thị:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Phân vùng
|
Đất vườn ao và đất nông nghiệp trong thành phố Huế
|
Đất vườn ao và đất nông nghiệp trong thị trấn
|
1
|
Đồng
bằng
|
38.000
|
28.500
|
2
|
Trung
du
|
21.000
|
3
|
Miền
núi
|
13.000
|
2.
Đất vườn ao và đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Phân vùng
|
Đất vườn ao và đất nông nghiệp trong khu dân cư nông
thôn
|
Cụm dân cư KV1
|
Cụm dân cư KV2
|
Cụm dân cư KV3
|
1
|
Đồng
bằng
|
19.000
|
15.000
|
12.500
|
2
|
Trung
du
|
14.000
|
11.500
|
9.500
|
3
|
Miền
núi
|
9.000
|
7.500
|
6.000
|
Điều 10. Giá
các loại đất nông nghiệp khác là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính
và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả hình thức trồng trọt
không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và
các loại động vật khác được pháp luật cho phép, xây dựng trạm, trại nghiên cứu
thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo giống, con
giống, xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình cá nhân để chứa nông sản, thuốc
bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp được xác định
bằng giá đất nông nghiệp liền kề.
Trường
hợp liền kề với nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau thì được xác định bằng giá
loại đất nông nghiệp có mức giá cao nhất.
Trường
hợp không có đất nông nghiệp liền kề thì được xác định bằng giá đất nông nghiệp
ở khu vực gần nhất.
MỤC 2. GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
Điều 11. Giá đất ở tại nông thôn
Đất
ở của hộ gia đình,cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng
các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở
thuộc khu dân cư nông thôn, giá đất được xác định theo khu vực dân cư gắn với
vị trí của đất và chia theo ba loại xã: đồng bằng, trung du, miền núi.
1.
Phân loại khu vực đất ở tại nông thôn: được chia thành 3 khu vực theo nguyên
tắc khu vực 1 là có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận
lợi nhất; các khu vực tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có khả năng sinh
lời và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn:
a)
Khu vực 1: Đất ở có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính (quốc lộ, tỉnh
lộ, huyện lộ, liên xã) nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã, sát chợ, trường học,
trạm xá, khu thương mại và dịch vụ của xã, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi
cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.
b)
Khu vực 2: Đất ở nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu
vực trung tâm xã, cụm xã, điều kiện kết cấu hạ tầng tương đối thuận lợi cho
sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.
c)
Khu vực 3: Đất ở còn lại trên địa bàn xã nằm rải rác xa đường giao thông liên
thôn, liên xã, điều kiện kết cấu hạ tầng kém, không thuận lợi cho sinh hoạt,
sản xuất, kinh doanh.
2.
Phân loại vị trí đất ở tại nông thôn: căn cứ vào khả năng sinh lợi, mỗi khu vực
dân cư được phân thành 2 vị trí đất:
Vị
trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với các trục đường giao thông có
điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và tiêu
thụ sản phẩm.
Vị
trí 2: Là vị trí còn lại.
Đơn vị tính: đồng/m2
Đất ở tại nông thôn
|
Khu vực dân cư
|
Đồng bằng
|
Trung du
|
Miền núi
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Khu
vực 1
|
95.000
|
47.500
|
56.000
|
28.000
|
35.000
|
17.500
|
Khu
vực 2
|
66.500
|
33.500
|
39.000
|
19.500
|
24.500
|
12.000
|
Khu
vực 3
|
24.000
|
15.000
|
10.000
|
Riêng
các xã tiếp giáp thành phố Huế có tốc độ đô thị hóa cao bao gồm xã Thủy Dương,
Thủy Vân, Thủy Thanh thuộc huyện Hương Thủy được áp dụng mức gia đặc thù cụ thể
như sau:
Đơn vị tính: đồng/m2
Đất ở tại nông thôn
|
Đồng bằng
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Khu vực 1
|
150.000
|
75.000
|
Khu vực 2
|
105.000
|
52.000
|
Khu vực 3
|
38.000
|
(Ghi
chú: Phụ lục 11 quy định cụ thể về việc phân vùng đất, khu vực đất và vị trí
tại các huyện)
Điều 12. Giá
đất ở nông thôn nằm ở khu vực đất giáp ranh đô thị không thuộc quy định tại
Điều 13, Điều 14 Quy định này
Đất
ở nông thôn nằm giáp ranh đô thị được xác định từ đường phân địa giới hành
chính của Đô thị, trung tâm huyện lỵ, khu thương mại, du lịch, công nghiệp kéo
sâu vào địa phận mỗi xã tối đa 500 mét, gắn với vị trí đất như sau:
Vị
trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với trục đường giao thông chính
có mặt cắt lòng đường từ 3,5m trở lên.
Vị
trí 2: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với trục đường giao thông có mặt
cắt lòng đường ≥2,5m đến < 3,5m.
Vị
trí 3: Là vị trí còn lại.
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Địa giới hành chính
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Thành
phố Huế
|
400.000
|
160.000
|
88.000
|
2
|
Thị
trấn Phong Điền
|
60.000
|
42.000
|
33.000
|
3
|
Thị
trấn Sịa
|
50.000
|
35.000
|
27.000
|
4
|
Thị
trấn Tứ Hạ
|
110.000
|
77.000
|
61.000
|
5
|
Thị
trấn Phú Bài; T.tâm huyện lỵ Hương Thuỷ
|
250.000
|
100.000
|
55.000
|
6
|
Thị
trấn Thuận An
|
110.000
|
77.000
|
61.000
|
7
|
Thị
trấn Phú Lộc
|
85.000
|
60.000
|
47.000
|
8
|
Thị
trấn Lăng Cô
|
120.000
|
84.000
|
66.000
|
9
|
Thị
trấn Khe Tre
|
30.000
|
21.000
|
17.000
|
10
|
Thị
trấn A Lưới
|
45.000
|
31.000
|
25.000
|
11
|
Khu
Thương mại, du lịch,công nghiệp
|
150.000
|
105.000
|
83.000
|
Điều 13. Giá
đất ở nông thôn nằm ven đường quốc lộ, tỉnh lộ và các tuyến đường giao thông
khác đi từ thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ với khoảng cách xác định
theo trục đường giao thông từ 1000 mét trở xuống, gắn với vị trí đất được tính
từ đường phân địa giới hành chính như sau:
Vị
trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông chính (quốc
lộ, tỉnh lộ, và các tuyến đường giao thông khác) đi từ thành phố, thị trấn, trung
tâm huyện lỵ.
Vị
trí 2: Là vị trí nằm liền kề vị trí 1, có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường
kiệt (hẻm) của đường giao thông chính đi từ thành phố, thị trấn, trung tâm
huyện lỵ có mặt cắt đường 2,5m với khoảng cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp
với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.
Vị
trí 3: Là vị trí nằm liền kề vị trí 2 với khoảng cách xác định từ 100 mét đến dưới
200m và các vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) của đường
giao thông chính đi từ thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ có mặt cắt đường
< 2,5m với khoảng cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp với đường giao thông
chính) từ 25m đến dưới 100 mét.
1.
Khoảng cách xác định theo trục đường giao thông từ 500 mét trở xuống:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Địa giới hành chính
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Thành
phố Huế
|
|
|
|
|
Thành
phố Huế → Thị trấn tứ hạ (QL1A)
|
1.450.000
|
1.015.000
|
725.000
|
|
Thành
phố Huế → Thị trấn Phú Bài (QL1A)
|
2.000.000
|
1.400.000
|
1.000.000
|
|
Thành
phố Huế → Thị trấn Thuận An (QL49 )
|
2.000.000
|
1.400.000
|
1.000.000
|
|
Thành
phố Huế → Thị trấn Thuận An (đi từ cầu Chợ Dinh)
|
1.500.000
|
1.050.000
|
750.000
|
|
Thành
phố Huế → Cầu Tuần, Lăng Khải Định
|
1.200.000
|
840.000
|
600.000
|
|
Thành
phố Huế → Cống Địa Linh (TL4)
|
1.090.000
|
760.000
|
760.000
|
|
Các
tuyến đường còn lại
|
800.000
|
560.000
|
400.000
|
2
|
Thị
trấn Phong Điền
|
175.000
|
123.000
|
88.000
|
|
Quốc
lộ 1A phía bắc
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
3
|
Thị
trấn Sịa
|
175.000
|
123.000
|
88.000
|
4
|
Thị
trấn Tứ Hạ
|
|
|
|
|
Thị
trấn Tứ hạ → Thành phố Huế (QL1A)
|
600.000
|
420.000
|
300.000
|
|
Thị
trấn Ttứ hạ → Hương Thủy (đường phía tây Huế)
|
600.000
|
420.000
|
300.000
|
|
Tỉnh
lộ 8A từ QL1A → Phước Yên (500m)
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
|
Tỉnh
lộ 8B từ QL1A → Hương Toàn (500m)
|
190.000
|
135.000
|
95.000
|
|
Các
tuyến đường còn lại
|
357.000
|
250.000
|
179.000
|
5
|
Thị
trấn Phú Bài; T.tâm huyện lỵ Hương Thuỷ
|
|
|
|
|
Thị
trấn Phú Bài → Thành phố Huế (QL1A)
|
1.450.000
|
1.015.000
|
725.000
|
|
Thị
trấn Phú Bài → Xã Phú Đa
|
510.000
|
280.000
|
200.000
|
|
Thị
trấn Phú Bài → Phú Lộc
|
510.000
|
280.000
|
200.000
|
|
Các
tuyến đường còn lại
|
510.000
|
280.000
|
200.000
|
6
|
Thị
trấn Thuận An
|
375.000
|
263.000
|
188.000
|
7
|
Thị
trấn Phú Lộc
|
224.000
|
157.000
|
112.000
|
8
|
Thị
trấn Lăng Cô
|
427.000
|
299.000
|
214.000
|
9
|
Thị
trấn Khe Tre
|
46.000
|
32.000
|
23.000
|
|
Riêng
tỉnh lộ 14B:
|
|
|
|
|
Đoạn
từ cầu Khe tre đến ngã ba Thượng lộ
|
290.000
|
160.000
|
90.000
|
|
Đoạn
từ cầu ngã ba Thượng lộ đến giáp ranh thị trấn - xã Hương Hòa
|
130.000
|
65.000
|
50.000
|
|
Đoạn
giáp ranh thị trấn đến UBND xã Hương Phú và đoạn giáp ranh thị trấn đến sân
bóng Hương Hòa
|
105.000
|
74.000
|
53.000
|
10
|
Thị
trấn A Lưới
|
82.000
|
58.000
|
42.000
|
2.
Khoảng cách xác định theo trục đường giao thông từ 500 mét đến 1000 mét:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Địa giới hành chính
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Thành
phố Huế
|
|
|
|
|
Thành
phố Huế → Thị trấn Tứ hạ (QL1A)
|
1.090.000
|
760.000
|
540.000
|
|
Thành
phố Huế → Thị trấn Phú Bài (QL1A)
|
1.500.000
|
1.050.000
|
750.000
|
|
Thành
phố Huế → Thị trấn Thuận An (QL49)
|
1.500.000
|
1.050.000
|
750.000
|
|
Thành
phố Huế → Thị trấn Thuận An (đi từ cầu Chợ Dinh)
|
1.000.000
|
700.000
|
500.000
|
|
Thành
phố Huế → Cầu Tuần, Lăng Khải định
|
800.000
|
560.000
|
400.000
|
|
Tỉnh
lộ 4 Cống Địa Linh → Hết ranh giới thôn Minh Thanh xã Hương Vinh
|
800.000
|
560.000
|
400.000
|
|
Các
tuyến đường còn lại
|
600.000
|
420.000
|
300.000
|
2
|
Thị
trấn Phong Điền
|
175.000
|
123.000
|
88.000
|
|
Quốc
lộ 1A phía bắc
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
3
|
Thị
trấn Sịa
|
175.000
|
123.000
|
88.000
|
4
|
Thị
trấn Tứ Hạ
|
|
|
|
|
Thị
trấn Tứ hạ → Thành phố Huế (QL1A)
|
450.000
|
315.000
|
225.000
|
|
Thị
trấn Tứ hạ → Hương Thủy (đường phía tây Huế)
|
450.000
|
315.000
|
225.000
|
|
Tỉnh
lộ 8A từ 500m → Cầu Phước Yên
|
120.000
|
84.000
|
60.000
|
|
Tỉnh
lộ 8B từ 500m → Cống chợ Hương Toàn
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
|
Các
tuyến đường còn lại
|
268.000
|
187.000
|
134.000
|
5
|
Thị
trấn Phú Bài; T.tâm huyện lỵ Hương Thuỷ
|
|
|
|
|
Thị
trấn Phú Bài → Thành phố Huế (QL1A)
|
1.090.000
|
760.000
|
540.000
|
|
Thị
trấn Phú Bài → Phú Lộc (QL1A)
|
382.000
|
268.000
|
191.000
|
|
Các
tuyến đường còn lại
|
382.000
|
268.000
|
191.000
|
6
|
Thị
trấn Thuận An
|
375.000
|
263.000
|
188.000
|
7
|
Thị
trấn Phú Lộc
|
224.000
|
157.000
|
112.000
|
8
|
Thị
trấn Lăng Cô
|
427.000
|
299.000
|
214.000
|
9
|
Thị
trấn Khe Tre
|
46.000
|
32.000
|
23.000
|
|
Riêng
tỉnh lộ 14B đoạn giáp ranh thị trấn đến UBND xã Hương Phú và đoạn giáp ranh
thị trấn đến sân bóng Hương Hòa
|
105.000
|
74.000
|
53.000
|
10
|
Thị
trấn A Lưới
|
62.000
|
43.000
|
32.000
|
Điều 14. Quy
định thêm về Giá đất ở nông thôn nằm ven đường giao thông chính có điều kiện
đặc biệt thuận lợi về sản xuất kinh doanh gắn với vị trí đất như sau:
Vị
trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông chính (quốc
lộ, tỉnh lộ, và các tuyến đường giao thông khác).
Vị
trí 2: Là vị trí nằm liền kề vị trí 1, có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường
kiệt (hẻm) của đường giao thông chính có mặt cắt đường 2,5m với khoảng cách xác
định (tính từ điểm tiếp giáp với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100
mét.
Vị
trí 3: Là vị trí nằm liền kề vị trí 2 với khoảng cách xác định từ 100 mét đến dưới
200m và các vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) của đường
giao thông chính có mặt cắt đường < 2,5m với khoảng cách xác định (tính từ
điểm tiếp giáp với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Địa giới hành chính
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Thành
phố Huế
|
|
|
|
|
Thành
phố Huế ↔ Thị trấn Tứ hạ (QL1A)
|
375.000
|
263.000
|
188.000
|
|
Thành
phố Huế ↔ Thị trấn Phú Bài (QL1A)
|
1.000.000
|
700.000
|
500.000
|
|
Thành
phố Huế → Thị trấn Thuận An
(QL49
gặp tuyến cầu Chợ Dinh -Thuận An)
|
1.000.000
|
700.000
|
500.000
|
|
Thành
phố Huế ↔ Thị trấn Thuận An (đường Nguyễn Gia Thiều)
|
375.000
|
263.000
|
188.000
|
|
Thành
phố Huế → Cầu Tuần (Quốc Lộ 49)
|
175.000
|
123.000
|
88.000
|
|
Thành
phố Huế → Lăng Khải Định (Tỉnh Lộ 13)
|
500.000
|
200.000
|
110.000
|
|
Thành
phố Huế → Thị trấn Sịa (tính cho khoảng cách từ 1000m đến 2000m) (Tỉnh lộ )
|
165.000
|
116.000
|
83.000
|
|
-
Tỉnh lộ 4
|
|
|
|
|
Minh
Thanh ↔ Cống (ranh giới thôn Triều Sơn Đông - Thủy Phú)
|
600.000
|
420.000
|
300.000
|
|
Đoạn
còn lại qua xã Hương Vinh
|
315.000
|
225.000
|
157.000
|
|
Đường
nối từ đường Thiên Thai đến đường lên Lăng Khải định
|
400.000
|
240.000
|
160.000
|
2
|
Thị
trấn, trung tâm huyện lỵ còn lại
|
|
|
|
A
|
Thị
trấn Phong Điền ↔ Thị trấn Tứ Hạ (Quốc lộ 1A)
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
|
Thị
trấn Phong Điền ↔ Ranh giới Quảng Trị (Quốc lộ 1A)
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
B
|
An
Lỗ ↔ Thị trấn Sịa
|
128.000
|
90.000
|
64.000
|
|
Đoạn
từ An lỗ đến Trạm y tế xã Quảng Vinh
|
128.000
|
90.000
|
64.000
|
|
Đoạn
từ Trạm y tế xã Quảng Vinh đến giáp thị trấn Sịa
|
175.000
|
123.000
|
88.000
|
|
Thị
trấn Sịa ↔ Thanh Lương và Hương Cần
|
105.000
|
74.000
|
53.000
|
|
Riêng
khu vực chợ Tân Xuân Lai (từ cầu Nguyễn Chí Thanh đến ngã 3 đi Thanh Lương và
Hương Cần)
|
175.000
|
123.000
|
88.000
|
|
Thị
trấn Sịa ↔ Bao Vinh
|
105.000
|
74.000
|
53.000
|
|
Riêng
khu vực từ cầu Thanh Hà đến cầu Ông Lời
|
175.000
|
123.000
|
88.000
|
C
|
Thị
trấn Phú Bài ↔ Thị trấn Phú Lộc (Quốc lộ 1A)
|
300.000
|
210.000
|
150.000
|
|
Quốc
lộ 1A
|
|
|
|
|
Nam
đèo Phước Tượng ↔ Địa giới xã Lộc Tiến
|
200.000
|
140.000
|
98.000
|
|
Bắc
đèo Phú Gia đến giáp địa giới xã Lộc Thủy
|
250.000
|
175.000
|
123.000
|
|
Quốc
Lộ 49B
|
|
|
|
|
Đoạn
nằm trong địa giới hành chính xã Vinh Hưng
|
190.000
|
135.000
|
95.000
|
|
Đoạn
nằm trong địa giới hành chính xã Vinh Giang
|
120.000
|
84.000
|
60.000
|
|
Đoạn
nằm trong địa giới hành chính xã Vinh Hiền
|
250.000
|
175.000
|
123.000
|
|
Quốc
lộ 14B từ ngã 3 La Sơn ↔ hết xã Xuân Lộc
|
250.000
|
175.000
|
123.000
|
|
Đường
giao thông liên xã Lộc Thủy, Lộc Tiến, Lộc Vĩnh
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
D
|
Thị
trấn Tứ Hạ:
|
|
|
|
|
-
Quốc lộ 1A phía tây Huế
|
|
|
|
|
Thị
trấn tứ hạ ↔ hết địa giới xã Hương Chữ
|
375.000
|
263.000
|
188.000
|
|
Xã
Hương An ↔ hết địa giới xã Hương Hồ
|
263.000
|
188.000
|
119.000
|
|
Đoạn
qua xã Hương Thọ đến giáp QL49
|
188.000
|
119.000
|
83.000
|
|
-
Quốc lộ 49
|
|
|
|
|
Xã
Hương Thọ ↔ hết địa giới xã Bình Thành
|
188.000
|
119.000
|
83.000
|
|
Trung
tâm xã Bình Điền Km34+500 đến Km36
|
440.000
|
308.000
|
216.000
|
|
Đoạn
còn lại qua xã Bình Điền và Hồng Tiến
|
95.000
|
67.000
|
48.000
|
|
-
Tỉnh lộ 12
|
|
|
|
|
Sư
Vạn Hạnh ↔ Cầu Xước Dũ
|
440.000
|
308.000
|
216.000
|
|
Đoạn
còn lại qua xã Hương Hồ
|
315.000
|
225.000
|
157.000
|
|
Đường
kéo dài tỉnh lộ 10 (cũ) đoạn từ giao TL16 và TL10 đến đường liên xã Hương
Vân-Tứ Hạ
|
132.000
|
90.000
|
66.000
|
|
Đoạn
còn lại của tỉnh lộ 8A
|
95.000
|
67.000
|
48.000
|
|
Tỉnh
lộ 8B từ cầu Thanh Phước ↔ Đập Thảo Long
|
120.000
|
84.000
|
60.000
|
|
Đoạn
còn lại của tỉnh lộ 8B
|
95.000
|
67.000
|
48.000
|
|
Tỉnh Lộ 10 (Hương Văn)
|
128.000
|
90.000
|
64.000
|
|
Tỉnh lộ 16 Hương Văn ↔ Ranh giới Hương Xuân
|
128.000
|
90.000
|
64.000
|
|
Đoạn
còn lại của TL16 qua xã Hương Bình và Bình Điền
|
95.000
|
67.000
|
48.000
|
|
Quốc
lộ 49B qua xã Hải Dương
|
120.000
|
84.000
|
60.000
|
E
|
Khu
kinh tế Chân Mây – Lăng Cô
|
|
|
|
|
-
Đường trung tâm đô thị Chân Mây
|
|
|
|
|
Đoạn
từ QL1A đến Đường vào khu công nghiệp số 3
|
170.000
|
120.000
|
85.000
|
|
Đoạn
từ đường vào khu công nghiệp số 3 đến đường ven biển Cảnh Dương
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
|
-
Đường ven biển Cảnh Dương từ đường trục chính khu đô thị Chân Mây đến đường
trung tâm đô thị Chân Mây
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
|
-
Đường Tây cảng Chân Mây
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
MỤC 3. GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
Điều 15. Phân loại đường phố, phân loại vị trí đất ở tại
đô thị
Đất
ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời
sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư đô thị nằm trong
địa giới hành chính của thành phố Huế, thị trấn hoặc trung tâm huyện lỵ, giá
đất được xác định theo loại đường phố và các vị trí đất sau đây:
1.
Phân loại đường phố trong đô thị: Loại đường phố trong từng đô thị được xác
định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi
cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh. Đường phố trong từng loại đô thị được phân
tối đa thành 5 loại đường phố và tuỳ thuộc vào mức giá chuyển nhượng thực tế trên
thị trường sẽ được xếp theo nhóm đường A; B; C.
a)
Đường phố loại 1: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tốt nhất là nơi có
điều kiện sinh lợi đặc biệt cao nhất trong đô thị, có vị trí đặc biệt thuận lợi
đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt;
b)
Đường phố loại 2: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, có điều
kiện sinh lợi cao, thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh
hoạt;
c)
Đường phố loại 3: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối hoàn
thiện, điều kiện sinh lợi tương đối cao, thuận lợi đối với hoạt động sản xuất,
kinh doanh và sinh hoạt;
d)
Đường phố loại 4: Loại đường phố đã có cơ sở hạ tầng kỹ thuật chủ yếu, có khả
năng sinh lợi, là những đường phố thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, không thuận
lợi đối với kinh doanh;
đ)
Đường phố loại 5: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật kém trong đô thị, ít
có khả năng sinh lợi, là những đường phố thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, không
thuận lợi đối với kinh doanh.
2.
Phân loại vị trí đất trong từng loại đường phố: Vị trí của đất trong từng loại
đường phố được phân thành 4 loại vị trí được xếp theo thứ tự từ vị trí có mức sinh
lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất đến vị trí có mức
sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi:
a)
Vị trí 1: Tất cả các thửa đất ở mặt tiền đường phố trong đô thị: đường quốc lộ
đi qua đô thị và các đường phố, đoạn đường phố, đường khu phố, đường ô phố. Với
khoảng cách xác định cho vị trí 1 tính từ chỉ giới đường đỏ của đường phố kéo
dài đến 25 mét.
b)
Vị trí 2:
-
Các thửa đất nằm liền kề vị trí 1 thuộc các đường kiệt (hẻm) của đường phố
chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt
đường < 2,5m. Khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính tại đường phân giữa vị
trí 1 và vị trí 2 kéo dài thêm 25 mét.
-
Các thửa đất mặt tiền thuộc các đường kiệt (hẻm) của đường phố chính, đoạn đường
phố chính, đường quốc lộ đi qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường 2,5m.
Khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2
đến dưới 100 mét.
c)
Vị trí 3:
-
Các thửa đất mặt tiền thuộc các đường kiệt của đường phố chính, đoạn đường phố
chính, đường quốc lộ đi qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường 2,5m. Khoảng
cách xác định cho vị trí 3 tính tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 kéo
đến hết đường;
-
Các thửa đất nằm liền kề vị trí 2 thuộc các đường kiệt (hẻm) của đường phố
chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt
đường < 2,5m. Khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính tại đường phân giữa vị
trí 2 và vị trí 3 kéo dài thêm 25 mét;
-
Các thửa đất nằm liền kề vị trí 2 thuộc các đường kiệt của đường kiệt (hẻm) của
đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố
có mặt cắt đường 2,5m. Với khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính từ đường phân
vị trí 2 kéo dài tiếp theo đến dưới 100 mét.
d)
Vị trí 4:
-
Các thửa đất nằm liền kề vị trí 3 thuộc các đường kiệt (hoặc đường hẻm) của đường
phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố có mặt
cắt đường < 2,5m.Với khoảng cách xác định cho vị trí 4 tính từ đường phân vị
trí 3 cho đến hết đường;
-
Các thửa đất nằm liền kề vị trí 3 thuộc các đường kiệt của đường kiệt (hẻm) của
đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố
có mặt cắt đường 2,5m. Với khoảng cách xác định cho vị trí 4 tính từ đường phân
vị trí 3 kéo dài tiếp theo đến hết đường.
-
Các thửa đất còn lại có điều kiện về giao thông và sinh hoạt kém hơn vị trí 3.
3.
Xác định vị trí đất để tính giá trị quyền sử dụng đất cho một số trường hợp sau
đây:
a)
Các thửa đất có kích thước lớn: Việc xác định vị trí của thửa đất để tính giá
trị quyền sử dụng đất theo 3 vị trí như sau:
Phân chia vị trí của thửa đất
|
Chiều rộng của thửa đất
|
Chiều sâu của thửa đất
|
Vị trí 1
|
Mặt tiếp giáp với đường phố
|
Tính tối đa là 25 mét
|
Vị trí 2
|
Xác định tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 của
thửa đất
|
Phần kéo thêm 20 mét
|
Vị trí 3
|
Xác định tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 của
thửa đất
|
Kéo dài phần thửa đất còn lại
|
b)
Các thửa đất mang tên đường phố nào thì việc xác định vị trí theo đường phố đó
để áp giá đất.
Trường
hợp lô đất được mang tên một đường phố nhưng có vị trí đất vừa là của một hay
nhiều đường phố khác thì được tính theo vị trí áp giá đất cao nhất.
c)
Các thửa đất nằm ở nhiều vị trí thuận lợi trong các đường phố thì việc áp giá
đất như sau:
-
Các thửa đất ở có vị trí 2 mặt đường phố thì giá đất được lấy ở đường phố có
giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và được cộng thêm vào đơn giá chuẩn bằng: (+
20%) đơn giá của đường phố còn lại để hình thành đơn giá gộp tính giá trị thu
tiền sử dụng đất;
-
Các thửa đất ở có vị trí 3 mặt đường phố thì giá đất được lấy ở đường phố có
giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và được cộng thêm vào đơn giá chuẩn bằng: (+
15%) đơn giá của đường phố có giá cao xếp thứ 2, cộng với (+ 10%) đơn giá của đường
phố còn lại để hình thành đơn giá gộp tính giá trị thu tiền sử dụng đất;
-
Các thửa đất ở có vị trí 4 mặt đường phố thì giá đất được lấy ở đường phố có
giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và được cộng thêm vào đơn giá chuẩn bằng: (+
15%) đơn giá của đường phố có giá cao xếp thứ 2, cộng với (+ 10%) đơn giá của đường
phố có giá cao thứ 3, cộng với (+ 5%) đơn giá của đường phố còn lại để hình
thành đơn giá gộp tính giá trị thu tiền sử dụng đất.
Điều 16. Giá đất ở thuộc thành phố Huế
Giá
đất được xác định cho 5 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được
chia làm 3 nhóm đường A; B; C với 4 loại vị trí đất khác nhau.
Đơn vị tính: Đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 1A
|
26.000.000
|
10.400.000
|
6.500.000
|
4.700.000
|
Nhóm
đường 1B
|
22.000.000
|
8.800.000
|
5.500.000
|
4.000.000
|
Nhóm
đường 1C
|
18.000.000
|
7.200.000
|
4.500.000
|
3.200.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 2A
|
15.000.000
|
6.000.000
|
3.800.000
|
2.700.000
|
Nhóm
đường 2B
|
13.000.000
|
5.200.000
|
3.300.000
|
2.300.000
|
Nhóm
đường 2C
|
11.000.000
|
4.400.000
|
2.800.000
|
2.000.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 3A
|
9.000.000
|
3.600.000
|
2.200.000
|
1.600.000
|
Nhóm
đường 3B
|
7.500.000
|
3.000.000
|
1.900.000
|
1.400.000
|
Nhóm
đường 3C
|
6.000.000
|
2.400.000
|
1.500.000
|
1.100.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 4A
|
4.800.000
|
2.000.000
|
1.250.000
|
900.000
|
Nhóm
đường 4B
|
4.000.000
|
1.600.000
|
1.000.000
|
750.000
|
Nhóm
đường 4C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 5
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 5A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
Nhóm
đường 5B
|
1.800.000
|
720.000
|
550.000
|
350.000
|
Nhóm
đường 5C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
Ghi
chú: Phụ lục I Bảng giá đất thành phố Huế được ban hành kèm theo Quy định này
|
Điều 17. Giá đất ở thuộc thị trấn, trung tâm huyện lỳ
Giá
đất được xác định cho 4 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được
chia làm 3 nhóm đường A; B; C với 4 loại vị trí đất khác nhau.
1.
Giá đất ở thuộc thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 1A
|
392.000
|
216.000
|
120.000
|
64.000
|
Nhóm
đường 1B
|
352.000
|
192.000
|
104.000
|
56.000
|
Nhóm
đường 1C
|
312.000
|
168.000
|
96.000
|
52.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 2A
|
280.000
|
152.000
|
88.000
|
48.000
|
Nhóm
đường 2B
|
256.000
|
144.000
|
80.000
|
43.000
|
Nhóm
đường 2C
|
232.000
|
128.800
|
72.000
|
38.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 3A
|
224.000
|
120.000
|
67.000
|
38.000
|
Nhóm
đường 3B
|
202.000
|
112.000
|
64.000
|
32.000
|
Nhóm
đường 3C
|
184.000
|
104.000
|
56.000
|
33.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 4A
|
176.000
|
95.200
|
51.000
|
32.000
|
Nhóm
đường 4B
|
160.000
|
88.000
|
48.000
|
27.000
|
Nhóm
đường 4C
|
144.000
|
79.000
|
40.000
|
24.000
|
Ghi
chú: Phụ lục II Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này
|
2.
Giá đất ở thuộc thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 1A
|
500.000
|
280.000
|
150.000
|
90.000
|
Nhóm
đường 1B
|
450.000
|
250.000
|
135.000
|
81.000
|
Nhóm
đường 1C
|
400.000
|
230.000
|
120.000
|
72.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 2A
|
360.000
|
200.000
|
108.000
|
65.000
|
Nhóm
đường 2B
|
325.000
|
180.000
|
98.000
|
59.000
|
Nhóm
đường 2C
|
305.000
|
160.000
|
90.000
|
52.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 3A
|
290.000
|
160.000
|
87.000
|
50.000
|
Nhóm
đường 3B
|
260.000
|
145.000
|
78.000
|
47.000
|
Nhóm
đường 3C
|
230.000
|
130.000
|
70.000
|
42.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 4A
|
215.000
|
120.000
|
65.000
|
39.000
|
Nhóm
đường 4B
|
195.000
|
108.000
|
60.000
|
35.000
|
Nhóm
đường 4C
|
170.000
|
96.000
|
52.000
|
31.000
|
Ghi
chú: Phụ lục III Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định
này
|
3)
Giá đất ở thuộc thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương Trà.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 1A
|
1.150.000
|
630.000
|
350.000
|
200.000
|
Nhóm
đường 1B
|
1.050.000
|
580.000
|
320.000
|
180.000
|
Nhóm
đường 1C
|
920.000
|
510.000
|
280.000
|
160.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 2A
|
800.000
|
440.000
|
240.000
|
140.000
|
Nhóm
đường 2B
|
720.000
|
400.000
|
220.000
|
130.000
|
Nhóm
đường 2C
|
650.000
|
360.000
|
200.000
|
110.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 3A
|
600.000
|
330.000
|
180.000
|
100.000
|
Nhóm
đường 3B
|
540.000
|
297.000
|
162.000
|
90.000
|
Nhóm
đường 3C
|
480.000
|
260.000
|
140.000
|
80.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 4A
|
440.000
|
242.000
|
130.000
|
70.000
|
Nhóm
đường 4B
|
400.000
|
220.000
|
120.000
|
70.000
|
Nhóm
đường 4C
|
350.000
|
190.000
|
100.000
|
56.000
|
Ghi
chú: Phụ lục IV Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này
|
4.
Giá đất ở thuộc thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 1A
|
1.150.000
|
630.000
|
350.000
|
200.000
|
Nhóm
đường 1B
|
1.050.000
|
580.000
|
320.000
|
180.000
|
Nhóm
đường 1C
|
920.000
|
510.000
|
280.000
|
160.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 2A
|
800.000
|
440.000
|
240.000
|
140.000
|
Nhóm
đường 2B
|
720.000
|
400.000
|
220.000
|
130.000
|
Nhóm
đường 2C
|
650.000
|
360.000
|
200.000
|
110.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 3A
|
600.000
|
330.000
|
180.000
|
100.000
|
Nhóm
đường 3B
|
540.000
|
297.000
|
162.000
|
90.000
|
Nhóm
đường 3C
|
480.000
|
260.000
|
140.000
|
80.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 4A
|
440.000
|
242.000
|
130.000
|
70.000
|
Nhóm
đường 4B
|
400.000
|
220.000
|
120.000
|
70.000
|
Nhóm
đường 4C
|
350.000
|
190.000
|
100.000
|
56.000
|
Ghi
chú: Phụ lục V Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này
|
5.
Giá đất ở thuộc ở thị trấn Phú Bài, huyện Hương Thuỷ.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 1A
|
1.955.000
|
782.000
|
430.000
|
352.000
|
Nhóm
đường 1B
|
1.760.000
|
704.000
|
387.000
|
317.000
|
Nhóm
đường 1C
|
1.565.000
|
626.000
|
344.000
|
282.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 2A
|
1.000.000
|
400.000
|
220.000
|
180.000
|
Nhóm
đường 2B
|
900.000
|
360.000
|
198.000
|
162.000
|
Nhóm
đường 2C
|
800.000
|
320.000
|
176.000
|
144.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 3A
|
700.000
|
280.000
|
154.000
|
126.000
|
Nhóm
đường 3B
|
670.000
|
268.000
|
147.000
|
121.000
|
Nhóm
đường 3C
|
590.000
|
236.000
|
130.000
|
106.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 4A
|
500.000
|
200.000
|
110.000
|
90.000
|
Nhóm
đường 4B
|
450.000
|
180.000
|
99.000
|
81.000
|
Nhóm
đường 4C
|
400.000
|
160.000
|
88.000
|
72.000
|
Ghi
chú: Phụ lục VI Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này
|
6.
Giá đất ở thuộc thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 1A
|
850.000
|
470.000
|
255.000
|
145.000
|
Nhóm
đường 1B
|
765.000
|
420.000
|
230.000
|
130.000
|
Nhóm
đường 1C
|
680.000
|
375.000
|
205.000
|
120.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 2A
|
610.000
|
340.000
|
180.000
|
105.000
|
Nhóm
đường 2B
|
550.000
|
300.000
|
160.000
|
95.000
|
Nhóm
đường 2C
|
490.000
|
270.000
|
150.000
|
85.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 3A
|
485.000
|
265.000
|
145.000
|
80.000
|
Nhóm
đường 3B
|
440.000
|
240.000
|
130.000
|
72.000
|
Nhóm
đường 3C
|
390.000
|
215.000
|
120.000
|
67.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 4A
|
380.000
|
210.000
|
115.000
|
65.000
|
Nhóm
đường 4B
|
340.000
|
190.000
|
100.000
|
58.000
|
Nhóm
đường 4C
|
305.000
|
170.000
|
90.000
|
52.000
|
Ghi
chú: Phụ lục VII Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định
này
|
7.
Giá đất ở thuộc thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 1A
|
1.450.000
|
870.000
|
520.000
|
310.000
|
Nhóm
đường 1B
|
1.280.000
|
770.000
|
460.000
|
270.000
|
Nhóm
đường 1C
|
1.200.000
|
720.000
|
430.000
|
260.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 2A
|
1.200.000
|
660.000
|
360.000
|
200.000
|
Nhóm
đường 2B
|
1.100.000
|
610.000
|
320.000
|
180.000
|
Nhóm
đường 2C
|
960.000
|
530.000
|
290.000
|
160.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 3A
|
900.000
|
500.000
|
270.000
|
150.000
|
Nhóm
đường 3B
|
810.000
|
450.000
|
243.000
|
140.000
|
Nhóm
đường 3C
|
720.000
|
400.000
|
220.000
|
120.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 4A
|
700.000
|
390.000
|
206.000
|
120.000
|
Nhóm
đường 4B
|
630.000
|
350.000
|
190.000
|
110.000
|
Nhóm
đường 4C
|
560.000
|
310.000
|
170.000
|
100.000
|
Ghi
chú: Phụ lục VIII Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định
này
|
8.
Giá đất ở thuộc thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 1A
|
360.000
|
200.000
|
110.000
|
60.000
|
Nhóm
đường 1B
|
325.000
|
180.000
|
100.000
|
55.000
|
Nhóm
đường 1C
|
290.000
|
160.000
|
90.000
|
50.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 2A
|
260.000
|
140.000
|
80.000
|
45.000
|
Nhóm
đường 2B
|
235.000
|
130.000
|
70.000
|
40.000
|
Nhóm
đường 2C
|
210.000
|
115.000
|
65.000
|
38.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 3A
|
205.000
|
110.000
|
60.000
|
35.000
|
Nhóm
đường 3B
|
185.000
|
100.000
|
55.000
|
30.000
|
Nhóm
đường 3C
|
165.000
|
90.000
|
50.000
|
28.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 4A
|
160.000
|
85.000
|
48.000
|
27.000
|
Nhóm
đường 4B
|
145.000
|
80.000
|
45.000
|
25.000
|
Nhóm
đường 4C
|
130.000
|
70.000
|
38.000
|
22.000
|
Ghi
chú: Phụ lục IX Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này
|
9.
Giá đất ở thuộc ở thị trấn A Lưới, huyện A Lưới.
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 1A
|
680.000
|
280.000
|
150.000
|
90.000
|
Nhóm
đường 1B
|
610.000
|
250.000
|
140.000
|
80.000
|
Nhóm
đường 1C
|
540.000
|
230.000
|
120.000
|
70.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 2A
|
490.000
|
200.000
|
110.000
|
60.000
|
Nhóm
đường 2B
|
440.000
|
180.000
|
100.000
|
55.000
|
Nhóm
đường 2C
|
390.000
|
160.000
|
90.000
|
50.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 3A
|
380.000
|
160.000
|
85.000
|
45.000
|
Nhóm
đường 3B
|
350.000
|
150.000
|
80.000
|
40.000
|
Nhóm
đường 3C
|
310.000
|
130.000
|
75.000
|
35.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 4A
|
300.000
|
120.000
|
70.000
|
34.000
|
Nhóm
đường 4B
|
270.000
|
110.000
|
60.000
|
30.000
|
Nhóm
đường 4C
|
240.000
|
100.000
|
55.000
|
25.000
|
Ghi
chú: Phụ lụcX Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này
|
MỤC 4. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC
Điều 18. Đất
làm mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm đất để xây dựng
cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp; làm mặt bằng chế
biến khoáng sản; làm mặt bằng sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; xây dựng
cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản
xuất, kinh doanh:
-
Giá đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng
có thời hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 67 Luật đất đai năm 2003 được tính
bằng 70% giá đất ở;
-
Giá đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của hộ
gia đình cá nhân có nguồn gốc là đất ở được giao sử dụng ổn định lâu dài hoặc có
đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được tính bằng giá đất ở.
-
Việc xác định giá đất ở để tính giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều
16, Điều 17 Quy định này.
Điều 19. Giá
đất để thăm dò, khai thác khoáng sản; khai thác nguyên liệu sản xuất vật liệu
xây dựng, làm đồ gốm được tính bằng giá các loại đất liền kề.
Trường
hợp liền kề với nhiều loại đất thì căn cứ vào loại đất liền kề có mặt tiếp giáp
lớn nhất đã có quy định giá để tính;
Giá
đất làm nghĩa trang, nghĩa địa được tính bằng giá các loại đất liền kề. Trường
hợp liền kề với nhiều loại đất thì căn cứ vào loại đất có mức giá thấp nhất đã
có quy định giá để tính.
Điều 20. Đất
xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào
mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở
tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ);
đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà
trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật) được tính
bằng giá đất ở.
-
Việc xác định giá đất ở để tính giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng
công trình sự nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13,
Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17 Quy định này.
Điều 21. Đất
sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị
định 181/2004/NĐ-CP và đất phi nông nghiệp khác (gồm đất cho các công trình xây
dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh mà các công trình đó không
gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán trại cho người lao động; đất tại đô
thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng
trọt kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại
chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu
thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ
gia đình cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc,
công cụ sản xuất nông nghiệp) được tính bằng 70% giá đất ở.
-
Việc xác định giá đất ở để tính giá các loại đất này thực hiện theo quy định tại
Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17 Quy định này.
Điều 22. Đất
sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nuớc chuyên dùng:
-
Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được tính bằng giá đất nuôi trồng
thủy sản.
-
Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết
hợp với nuôi trồng thủy sản thì được tính bằng 70% giá đất ở (Việc xác định giá
đất ở thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15,
Điều 16, Điều 17 Quy định này).
MỤC 5. GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC KHU QUY HOẠCH CỤM DÂN CƯ, KHU
ĐÔ THỊ MỚI
Điều 23. Giá
đất ở thuộc các trục đường trong khu quy hoạch cụm dân cư, khu đô thị mới và
các đường phố còn lại của đô thị chưa được nêu trong phụ lục bảng giá đất tại
Quy định này được quy định như sau:
1.
Thành phố Huế.
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vĩa hè)
|
GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu
vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ
24,50 m trở lên
|
9.000.000
|
|
Từ
22,50 đến 24,00 m
|
7.700.000
|
|
Từ
20,00 đến 22,00 m
|
7.000.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,50 m
|
4.900.000
|
|
Từ
14,00 đến 16,50 m
|
4.200.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,50 m
|
3.900.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
3.000.000
|
II
|
Khu
vực Cận trung tâm đô thị
|
|
|
Từ
24,50 m trở lên
|
4.900.000
|
|
Từ
22,50 đến 24,00 m
|
4.200.000
|
|
Từ
20,00 đến 22,00 m
|
3.900.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,50 m
|
3.200.000
|
|
Từ
14,00 đến 16,50 m
|
2.400.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,50 m
|
1.450.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
1.000.000
|
III
|
Khu
vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
|
Từ
24,50 m trở lên
|
4.200.000
|
|
Từ
22,50 đến 24,00 m
|
3.900.000
|
|
Từ
20,00 đến 22,00 m
|
3.200.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,50 m
|
2.400.000
|
|
Từ
14,00 đến 16,50 m
|
1.450.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,50 m
|
1.000.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
700.000
|
IV
|
Vùng
giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp,khu du lịch
|
|
|
Từ
24,50 m trở lên
|
2.400.000
|
|
Từ
22,50 đến 24,00 m
|
2.000.000
|
|
Từ
20,00 đến 22,00 m
|
1.600.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,50 m
|
1.400.000
|
|
Từ
14,00 đến 16,50 m
|
1.000.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,50 m
|
800.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
600.000
|
2.
Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền và thị trấn Sịa huyện Quảng Điền:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vĩa hè)
|
GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu
vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
276.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
248.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
220.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
196.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
180.000
|
II
|
Khu
vực Cận trung tâm đô thị
|
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
224.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
196.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
176.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
164.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
148.000
|
III
|
Khu
vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
176.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
156.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
144.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
132.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
128.000
|
IV
|
Vùng
giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp,khu du lịch
|
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
140.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
128.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
116.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
112.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
100.000
|
3.
Thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương Trà
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vĩa hè)
|
GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu
vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
805.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
735.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
645.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
560.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
505.000
|
II
|
Khu
vực Cận trung tâm đô thị
|
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
660.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
580.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
505.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
455.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
410.000
|
III
|
Khu
vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
515.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
450.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
405.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
365.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
335.000
|
IV
|
Vùng
giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch
|
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
395.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
355.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
320.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
295.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
265.000
|
4.
Thị trấn Thuận An và Trung tâm huyện lỵ Phú Vang
a)
Thị trấn Thuận An.
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vĩa hè)
|
GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu
vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
580.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
505.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
445.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
410.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
365.000
|
II
|
Khu
vực Cận trung tâm đô thị
|
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
450.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
405.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
365.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
335.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
295.000
|
III
|
Khu
vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
355.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
320.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
295.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
265.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
245.000
|
IV
|
Vùng
giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch
|
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
258.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
155.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
102.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
95.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
78.000
|
b)
Trung tâm huyện lỵ Phú Vang
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vĩa hè)
|
GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
205.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
180.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
160.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
125.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
110.000
|
5.
Thị trấn Phú Bài huyện Hương Thuỷ
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vĩa hè)
|
GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu
vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
984.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
885.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
790.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
713.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
640.000
|
II
|
Khu
vực Cận trung tâm đô thị
|
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
800.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
710.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
640.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
576.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
515.000
|
III
|
Khu
vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
630.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
569.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
511.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
458.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
446.000
|
IV
|
Vùng
giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch
|
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
497.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
450.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
400.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
392.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
353.000
|
6.
Thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: đồng/ m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vĩa hè)
|
GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu
vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
595.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
535.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
475.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
430.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
385.000
|
II
|
Khu
vực Cận trung tâm đô thị
|
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
480.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
430.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
385.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
350.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
310.000
|
III
|
Khu
vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
380.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
345.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
310.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
275.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
270.000
|
IV
|
Vùng
giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch
|
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
300.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
270.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
240.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
238.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
215.000
|
7.
Thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vĩa hè)
|
GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu
vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
1.190.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
1.050.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
980.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
840.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
770.000
|
II
|
Khu
vực Cận trung tâm đô thị
|
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
945.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
880.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
755.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
695.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
605.000
|
III
|
Khu
vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
785.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
675.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
615.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
540.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
505.000
|
IV
|
Vùng
giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch
|
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
590.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
540.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
470.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
440.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
400.000
|
8.
Thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vĩa hè)
|
GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu
vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
255.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
230.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
205.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
185.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
165.000
|
II
|
Khu
vực Cận trung tâm đô thị
|
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
205.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
185.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
165.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
150.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
135.000
|
III
|
Khu
vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
165.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
146.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
135.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
120.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
115.000
|
IV
|
Vùng
giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch
|
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
130.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
115.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
105.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
100.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
90.000
|
9.
Thị trấn A Lưới, huyện A Lưới
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vĩa hè)
|
GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu
vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
315.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
285.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
255.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
230.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
205.000
|
II
|
Khu
vực Cận trung tâm đô thị
|
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
256.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
230.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
205.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
185.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
165.000
|
III
|
Khu
vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
205.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
185.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
165.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
150.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
145.000
|
IV
|
Vùng
giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch
|
|
|
Từ
19,50 m trở lên
|
160.000
|
|
Từ
17,00 đến 19,00 m
|
145.000
|
|
Từ
13,50 đến 16,50 m
|
130.000
|
|
Từ
11,00 đến 13,00 m
|
125.000
|
|
Từ
4,00 đến dưới 10,50 m
|
115.000
|
Mức
giá quy định tại Điều này là mức giá tối thiểu để tổ chức chuyển nhượng quyền
sử dụng đất theo hình thức đấu giá, trường hợp mức giá chuyển nhượng thực tế
trên thị trường có biến động giảm thì được phép điều chỉnh giảm giá tối thiểu nhưng
mức điều chỉnh không được vượt quá 20% mức giá quy định tại Điều này. Giao cho
Uỷ ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng,
khả năng sinh lợi, thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh của các khu quy
hoạch, cụm dân cư quyết định việc phân chia các khu vực trong đô thị và quy định
mức giá cụ thể cho từng loại đường của khu quy hoạch mới.
Trường
hợp xác định giá đất để giao đất, cho thuê đất ... không thông qua hình thức
đấu giá thì Hội đồng định giá đất tỉnh căn cứ vào mức giá quy định tại Quy định
này để xây dựng giá đất cụ thể trình Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 24. Quy định cụ thể một số trường hợp đặc thù về
giá đất
-
Các loại đất, khu vực đất, đường phố đã có trên thực tế nhưng chưa được quy
định giá đất thì Hội đồng định giá đất tỉnh căn cứ vào Quy định tại Quy định này
để xây dựng giá đất cụ thể trình Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt.
-
Trường hợp nhà nước giao đất ở có thu tiền sử dụng đất đối với các thửa đất có
địa hình thấp trũng (ao, hồ, ruộng…) so với các thửa đất liền kề thì giá đất được
tính bằng giá đất cùng loại liền kề trừ chi phí đầu tư hạ tầng để bảo đảm hạ
tầng kỹ thuật của thửa đất, mức trừ tối đa phải thấp hơn giá các thửa đất cùng
loại liền kề. Chi phí đầu tư hạ tầng được xác định theo suất đầu tư bình quân tương
ứng với từng vị trí đất do Ủy ban Nhân dân các huyện và thành phố Huế quyết
định.
-
Các thửa đất mặt tiền đường phố nhưng bị ngăn cách với đường phố bởi điều kiện
tự nhiên hoặc các công trình công cộng khác như sông, hồ, đường sắt... thì
không phải tính giá theo vị trí 1 của đường phố đó mà tùy thuộc vào vị trí của
thửa đất mà áp giá theo quy định tại Quy định này.
-
Các thửa đất thuộc các khu vực đã có quy hoạch nhưng chưa được đầu tư hạ tầng
thì giá đất được tính theo hiện trạng thực tế của thửa đất.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 25. Tổ chức thực hiện
1.
Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm:
a)
Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Uỷ ban Nhân dân cấp huyện và các cơ quan Tài
chính, cơ quan quản lý đất đai cấp huyện điều tra, khảo sát và thu thập giá chuyển
nhượng quyền sử dụng đất tại các địa phương làm cơ sở xây dựng trình Uỷ ban
Nhân dân tỉnh quy định giá các loại đất.
b)
Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quy định này và giải quyết các trường hợp
vướng mắc phát sinh về giá đất tại các địa phương trong toàn tỉnh.
2.
Cục Thuế tỉnh phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn
cơ quan thuế, cơ quan quản lý đất đai tại các địa phương trong tỉnh căn cứ Quy
định này để tính thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
3.
Uỷ ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế có trách nhiệm:
a)
Chỉ đạo các cấp, các ngành thuộc địa phương quản lý, thực hiện niêm yết công
khai giá đất và tính thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Quy định này.
b)
Căn cứ quy định tại Quy định này và hướng dẫn của Ủy ban dân tộc để phân vùng
đất, khu vực đất và vị trí đất cụ thể cho các thửa đất thuộc địa bàn quản lý
trình Ủy ban nhân tỉnh phê duyệt.
c)
Tổ chức điều tra, khảo sát, thống kê giá đất và thường xuyên theo dõi biến động
giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại địa phương, báo cáo Sở Tài nguyên và
Môi trường theo định kỳ một năm hai lần. Thời hạn gửi báo cáo lần thứ nhất vào
ngày 30 tháng 5 và lần thứ hai vào ngày 30 tháng 09 hàng năm.
Điều 26. Người
nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn cố ý gây khó khăn và làm sai lệch hồ sơ về đất
để xác định sai vị trí đất gây thất thu cho ngân sách Nhà nước và các khoản thu
về đất thì tuỳ theo mức độ vi phạm mà xử phạt hành chính, bồi thường thiệt hại
cho Nhà nước toàn bộ số tiền thiệt hại đã gây ra, tùy thuộc mức độ vi phạm mà
xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thiện
|
PHỤ LỤC I:
GIÁ ĐẤT THÀNH PHỐ HUẾ
NĂM 2009
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2896/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2008
của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
TÊN ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐIỂM ĐẦU
|
ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ
|
Loại đường
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
An
Dương Vương
|
Hùng
Vương -Ngự Bình
|
Hồ
Đắc Di
|
3.B
|
7.500.000
|
3.000.000
|
1.900.000
|
1.400.000
|
|
-
nt -
|
Hồ
Đắc Di
|
Cống
Bạc
|
3.C
|
6.000.000
|
2.400.000
|
1.500.000
|
1.100.000
|
|
-
nt -
|
Cống
Bạc
|
Địa
giới hành chính Huế-Hương Thủy
|
4.A
|
4.800.000
|
2.000.000
|
1.250.000
|
900.000
|
|
Phía
bên kia đường sắt tính theo quy định tại Điều 24 Quyết định
|
2
|
Ấu
Triều
|
Phan
Bội Châu
|
Trần
Phú
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
3
|
23
tháng 8
|
Lê
Huân
|
Đinh
Tiên Hoàng
|
2.C
|
11.000.000
|
4.400.000
|
2.800.000
|
2.000.000
|
4
|
Bà
huyện thanh Quan
|
Lê
Lợi
|
Trương
Định
|
1.C
|
18.000.000
|
7.200.000
|
4.500.000
|
3.200.000
|
5
|
Bà
Triệu
|
Ngã
tư Hùng Vương
|
Dương
Văn An
|
2.C
|
11.000.000
|
4.400.000
|
2.800.000
|
2.000.000
|
|
-nt-
|
Dương
Văn An
|
Nguyễn
Công Trứ
|
2.B
|
13.000.000
|
5.200.000
|
3.300.000
|
2.300.000
|
6
|
Bạch
Đằng
|
Chi
Lăng (Cầu Gia Hội)
|
Cầu
Đông Ba (cầu đen)
|
4.B
|
4.000.000
|
1.600.000
|
1.000.000
|
750.000
|
|
|
Cầu
Đông Ba (cầu đen)
|
Lê
Đình Chinh
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
|
|
Lê
Đình Chinh
|
Xuống
bến đò Thế lại
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
7
|
Bảo
Quốc
|
Điện
Biên Phủ
|
Lịch
Đợi
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
8
|
Bến
Nghé
|
Đội
Cung
|
Hùng
Vương tại Ngã 6
|
1.B
|
22.000.000
|
8.800.000
|
5.500.000
|
4.000.000
|
9
|
Bùi
Thị Xuân
|
Lê
Lợi (cầu ga )
|
Cầu
lòn Đường sắt
|
4.A
|
4.800.000
|
2.000.000
|
1.250.000
|
900.000
|
|
-
nt -
|
Cầu
lòn Đường sắt
|
Cống
trắng
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
|
-
nt -
|
Cống
trắng
|
Cầu
Long Thọ
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
|
-
nt -
|
Cầu
Long Thọ
|
Đầu
làng Lương Quán Thủy Biều
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
10
|
Cao
Bá Quát
|
Chi
Lăng
|
Nguyễn
Chí Thanh
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
11
|
Cao
Thắng
|
Nguyễn
Văn Linh
|
Đường
số 2 Khu QH Bắc H.Sơ
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
12
|
Cao
Xuân Dục
|
Phạm
Văn Đồng
|
Khu
quy hoạch Vĩ dạ 9
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
13
|
Chế
Lan Viên
|
Xuân
Diệu
|
Khu
chung cư Thuỷ Trường
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
14
|
Chu
Mạnh Trinh
|
Trần
Khánh Dư
|
Trần
Quốc Toản
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
15
|
Chi
Lăng
|
Cầu
Gia Hội
|
Nguyễn
Bỉnh Khiêm
|
3.C
|
6.000.000
|
2.400.000
|
1.500.000
|
1.100.000
|
|
-
nt -
|
Nguyễn
Bỉnh Khiêm
|
Hồ
Xuân Hương
|
4.B
|
4.000.000
|
1.600.000
|
1.000.000
|
750.000
|
|
-
nt -
|
Hồ
Xuân Hương
|
Nguyễn
Gia Thiều
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
|
-
nt -
|
Nguyễn
Gia Thiều
|
Kéo
dài đến Nhà thờ Bãi Dâu
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
16
|
Chu
Văn An
|
Lê
Lợi
|
Nguyễn
Thái Học
|
1.B
|
22.000.000
|
8.800.000
|
5.500.000
|
4.000.000
|
17
|
Chùa
Ông
|
Ngự
Viên
|
Mạc
Đỉnh Chi
|
4C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
18
|
Chương
Dương
|
Trần
Hưng Đạo
|
Cầu
Gia Hội (THĐ và HTK)
|
1.C
|
18.000.000
|
7.200.000
|
4.500.000
|
3.200.000
|
19
|
Cửa
Ngăn
|
Lê
Duẩn
|
23
tháng 8
|
2.B
|
13.000.000
|
5.200.000
|
3.300.000
|
2.300.000
|
20
|
Cửa
Quảng Đức
|
Lê
Duẩn
|
23
tháng 8
|
2.C
|
11.000.000
|
4.400.000
|
2.800.000
|
2.000.000
|
21
|
Dã
Tượng
|
Hoàng
Diệu
|
Trần
Nhân Tông
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
22
|
Diệu
Đế
|
Bạch
Đằng
|
Tô
Hiến Thành
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
23
|
Dương
Hoà
|
Thái
Phiên
|
Lê
Đại Hành
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
24
|
Dương
Văn An
|
Bà
Triệu
|
Nguyễn
Bính
|
4.B
|
4.000.000
|
1.600.000
|
1.000.000
|
750.000
|
|
-
nt -
|
Nguyễn
Bính
|
Nguyễn
Lộ Trạch
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
25
|
Duy
Tân
|
Trần
Phú
|
Ngự
Bình
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
26
|
Đạm
Phương
|
Hoàng
Diệu
|
Lê
Đại Hành
|
3.C
|
6.000.000
|
2.400.000
|
1.500.000
|
1.100.000
|
27
|
Đặng
Dung
|
Đoàn
Thị Điểm
|
Lê
Thánh Tôn
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
|
-nt-
|
Lê
Thánh Tôn
|
Ngô
Đức Kế
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
28
|
Đặng
Huy Trứ
|
Trần
Phú (ngã ba Thánh giá)
|
Đào
Tấn
|
3.C
|
6.000.000
|
2.400.000
|
1.500.000
|
1.100.000
|
|
-
nt -
|
Đào
Tấn
|
Ngự
Bình
|
4.A
|
4.800.000
|
2.000.000
|
1.250.000
|
900.000
|
29
|
Đặng
Nguyên Cẩn
|
Trần
Khánh Dư
|
Mai
An Tiêm
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
30
|
Đặng
Tất
|
Lý
Thái Tổ
|
Cầu
Cháy
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
|
-
nt -
|
Cầu
Cháy
|
Cầu
Bạch Yến
|
5.B
|
1.800.000
|
720.000
|
550.000
|
350.000
|
|
-
nt -
|
Cầu
Bạch Yến
|
Cầu
Bao Vinh
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
31
|
Đặng
Thai Mai
|
Đặng
Thái Thân
|
Nhật
Lệ
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
32
|
Đặng
Thái Thân
|
Lê
Huân
|
Đoàn
Thị Điểm
|
3.B
|
7.500.000
|
3.000.000
|
1.900.000
|
1.400.000
|
33
|
Đặng
Trần Côn
|
Lê
Huân
|
Trần
Nguyên Đán
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
34
|
Đặng
Văn Ngữ
|
Đầu
Cầu An Cựu
|
Cầu
đường Tôn Quang Phiệt
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
|
-
nt -
|
Cầu
đường Tôn Quang Phiệt
|
Trường
Chinh
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
35
|
Đào
Duy Từ
|
Mai
Thúc Loan
|
Cầu
Đông Ba đen
|
3.C
|
6.000.000
|
2.400.000
|
1.500.000
|
1.100.000
|
|
-
nt -
|
Cầu
Đông Ba đen
|
Huỳnh
Thúc Kháng
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
36
|
Đào
Duy Anh
|
Cầu
Thanh Long
|
Kẻ
Trài
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
|
-
nt -
|
Kẻ
Trài
|
Tăng
Bạt Hổ
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
37
|
Đào
Tấn
|
Phan
Bội Châu
|
Kiệt
131 Trần Phú
|
3.C
|
6.000.000
|
2.400.000
|
1.500.000
|
1.100.000
|
38
|
Điện
Biên Phủ
|
Lê
Lợi
|
Phan
Đình Phùng
|
2.A
|
15.000.000
|
6.000.000
|
3.800.000
|
2.700.000
|
|
-
nt -
|
Phan
Chu Trinh
|
Sư
Liễu Quán
|
3.C
|
6.000.000
|
2.400.000
|
1.500.000
|
1.100.000
|
|
-
nt -
|
Sư
Liễu Quán
|
Ngự
Bình- Đàn Nam Giao
|
4.A
|
4.800.000
|
2.000.000
|
1.250.000
|
900.000
|
39
|
Đinh
Công Tráng
|
Đoàn
Thị Điểm
|
Lê
Thánh Tôn
|
4.A
|
4.800.000
|
2.000.000
|
1.250.000
|
900.000
|
|
-nt-
|
Lê
Thánh Tôn
|
Xuân
68
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
40
|
Đinh
Tiên Hoàng
|
Trần
Hưng Đạo
|
Cửa
Thượng Tứ
|
1.C
|
18.000.000
|
7.200.000
|
4.500.000
|
3.200.000
|
|
-
nt -
|
Cửa
Thượng Tứ
|
Tĩnh
Tâm
|
3.B
|
7.500.000
|
3.000.000
|
1.900.000
|
1.400.000
|
|
-
nt -
|
Tĩnh
Tâm
|
Lê
Trung Đình
|
4.B
|
4.000.000
|
1.600.000
|
1.000.000
|
750.000
|
41
|
Đoàn
Hữu Trưng
|
Nguyễn
Trường Tộ
|
Trần
Phú
|
4.A
|
4.800.000
|
2.000.000
|
1.250.000
|
900.000
|
42
|
Đoàn
Nhữ Hài
|
Huyền
Trân Công Chúa
|
Lăng
Đồng Khánh
|
5C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
43
|
Đoàn
Thị Điểm
|
Ông
Ích Khiêm
|
Đặng
Thái Thân
|
3.C
|
6.000.000
|
2.400.000
|
1.500.000
|
1.100.000
|
|
- nt -
|
Đặng Thái
Thân
|
Nhật Lệ
|
4.B
|
4.000.000
|
1.600.000
|
1.000.000
|
750.000
|
|
- nt -
|
Nhật Lệ
|
Tĩnh Tâm
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
44
|
Đội
Cung
|
Lê
Lợi
|
Trần
Cao Vân
|
1.B
|
22.000.000
|
8.800.000
|
5.500.000
|
4.000.000
|
45
|
Đống
Đa
|
Ngã
năm Nguyễn Huệ
|
Ngã
sáu Hùng Vương
|
2.A
|
15.000.000
|
6.000.000
|
3.800.000
|
2.700.000
|
46
|
Hà
Huy Tập
|
Dương
Văn An
|
Tố
Hữu
|
3.C
|
6.000.000
|
2.400.000
|
1.500.000
|
1.100.000
|
47
|
Hà
Nội
|
Lê
Lợi
|
Ngã
6 Hùng Vương
|
1.C
|
18.000.000
|
7.200.000
|
4.500.000
|
3.200.000
|
48
|
Hai
Bà Trưng
|
Hà
Nội
|
Phan
Đình Phùng
|
2.A
|
15.000.000
|
6.000.000
|
3.800.000
|
2.700.000
|
49
|
Hải
Triều
|
Cầu
An Cựu
|
Cầu
An Tây
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
|
-
nt-
|
Cầu
An Tây
|
Xóm
Vạn Xăm thôn Tam Tây
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
50
|
Hàm
Nghi
|
Nguyễn
Trường Tộ
|
Trần
Phú
|
4.B
|
4.000.000
|
1.600.000
|
1.000.000
|
750.000
|
51
|
Hàn
Mặc Tử
|
Nguyễn
Sinh Cung
|
Cầu
Vĩ Dạ
|
4.B
|
4.000.000
|
1.600.000
|
1.000.000
|
750.000
|
|
-
nt-
|
Cầu
Vĩ Dạ
|
Xóm
Dương Bình
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
52
|
Hàn
Thuyên
|
Đoàn
Thị Điểm
|
Lê
Thánh Tôn
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
|
-
nt-
|
Lê
Thánh Tôn
|
Xuân
68
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
53
|
Hồ
Đắc Di
|
An
Dương Vương
|
Nhà
thi đấu Đại học Huế
|
4.B
|
4.000.000
|
1.600.000
|
1.000.000
|
750.000
|
|
-
nt-
|
Nhà
thi đấu Đại học Huế
|
Đường
Thủy Dương - Tực Đức
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
54
|
Hồ
Tùng Mậu
|
Trường
Chinh
|
Khu
QH Kiểm Huệ
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
55
|
Hồ
Văn Hiến
|
Khu
định cư giáp nghĩa địa
|
Khu
định cư mới (Kim Long)
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
56
|
Hồ
Xuân Hương
|
Chi
Lăng
|
Nguyễn
Chí Thanh
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
57
|
Hoàng
Diệu
|
Nguyễn
Trãi
|
Đạm
Phương
|
3.C
|
6.000.000
|
2.400.000
|
1.500.000
|
1.100.000
|
|
-
nt -
|
Đạm
Phương
|
Dã
Tượng
|
4.B
|
4.000.000
|
1.600.000
|
1.000.000
|
750.000
|
|
-
nt -
|
Dã
Tượng
|
Tôn
Thất Thiệp
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
58
|
Hòa
Bình
|
Đặng
Thai Mai
|
Kiệt
Tuệ Tĩnh
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
59
|
Hoà
Mỹ
|
Thái
Phiên
|
Lê
Đại Hành
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
60
|
Hoài
Thanh
|
Lê
Ngô Cát
|
Nhà
máy rượu Sakê
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
61
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Lê
Lợi
|
Hà
Nội
|
1.A
|
26.000.000
|
10.400.000
|
6.500.000
|
4.700.000
|
62
|
Hoàng
Quốc Việt
|
Trường
Chinh
|
Tôn
Thất Cảnh
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
63
|
Hoàng
Thị Loan
|
Ngự
Bình
|
Tam
Thai
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
64
|
Hoàng
Văn Thụ
|
Nguyễn
Đức Cảnh
|
Khu
Kiểm Huệ 3
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
65
|
Hoàng
Văn Lịch
|
Đường
số 2 KQH Bãi Dâu
|
Chi
Lăng nối dài
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
66
|
Hoàng Xuân Hãn
|
Đào Duy Anh
|
Tăng Bạt Hổ
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
67
|
Hùng Vương
|
Cầu Trường Tiền
|
Ngã sáu Hùng Vương
|
1.A
|
26.000.000
|
10.400.000
|
6.500.000
|
4.700.000
|
|
-
nt -
|
Ngã
sáu Hùng Vương
|
Cầu
An Cựu
|
1.B
|
22.000.000
|
8.800.000
|
5.500.000
|
4.000.000
|
|
-
nt -
|
Cầu
An Cựu
|
An
Dương Vương -Ngự Bình
|
2.B
|
13.000.000
|
5.200.000
|
3.300.000
|
2.300.000
|
68
|
Huyền
Trân Công Chúa
|
Bùi
Thị Xuân
|
Cắt
Lê Ngô Cát đến đồi vọng Cảnh
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
69
|
Huỳnh
Thúc Kháng
|
Trần
Hưng Đạo
|
Cầu
Đông Ba (cầu đen)
|
3.B
|
7.500.000
|
3.000.000
|
1.900.000
|
1.400.000
|
|
-
nt -
|
Cầu
Đông Ba (cầu đen)
|
Cầu
Thanh Long
|
3.C
|
6.000.000
|
2.400.000
|
1.500.000
|
1.100.000
|
70
|
Huỳnh
Tấn Phát
|
Nguyễn
Hữu Thọ
|
Lê
Minh
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
71
|
Kẻ
Trài
|
Cửa
Đông Bắc kinh thành
|
Đào
Duy Anh
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
72
|
Kim
Long
|
Cầu
Bạch Hổ
|
Nguyễn
Hoàng
|
3.C
|
6.000.000
|
2.400.000
|
1.500.000
|
1.100.000
|
73
|
La
Sơn Phu Tử
|
Ngô
Thế Lân
|
Thái
Phiên
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
74
|
Lâm
Hoằng
|
Nguyễn
Sinh Cung
|
Phạm
Văn Đồng
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
75
|
Lâm
Mộng Quang
|
Đinh
Tiên Hoàng
|
Tống
Duy Tân
|
3.B
|
7.500.000
|
3.000.000
|
1.900.000
|
1.400.000
|
76
|
Lê
Đại Hành
|
Trần
Khánh Dư
|
Đạm
Phương
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
|
-
nt -
|
Đạm
Phương
|
Nguyễn
Trãi
|
3.C
|
6.000.000
|
2.400.000
|
1.500.000
|
1.100.000
|
|
-
nt -
|
Nguyễn
Trãi
|
La
Sơn Phu Tử
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
77
|
Lê
Hồng Phong
|
Đống
Đa
|
Nguyễn
Huệ
|
2.B
|
13.000.000
|
5.200.000
|
3.300.000
|
2.300.000
|
78
|
Lê
Đình Chinh
|
Bạch
Đằng
|
Phùng
Khắc Hoan
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
79
|
Lê
Huân
|
Ông
ích Khiêm
|
Triệu
Quang Phục
|
3.B
|
7.500.000
|
3.000.000
|
1.900.000
|
1.400.000
|
80
|
Lê
Duẫn
|
Cầu
Phú Xuân
|
Cầu
Bạch Hổ
|
1.B
|
22.000.000
|
8.800.000
|
5.500.000
|
4.000.000
|
|
-
nt -
|
Cầu
Bạch Hổ
|
Cầu
An Hòa
|
4.A
|
4.800.000
|
2.000.000
|
1.250.000
|
900.000
|
|
-
nt -
|
Phía
bên kia đường sắt đoạn từ đường Kim Long đến cầu An Hòa
|
5.B
|
1.800.000
|
720.000
|
550.000
|
350.000
|
81
|
Lê
Hữu Trác
|
Thái
Phiên
|
Mương
nước ruộng Tịch Điền
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
82
|
Lê
Lai
|
Lê
Lợi
|
Ngô
Quyền
|
2.B
|
13.000.000
|
5.200.000
|
3.300.000
|
2.300.000
|
83
|
Lê
Lợi
|
Bùi
Thị Xuân (cầu ga)
|
Hà
Nội
|
1.B
|
22.000.000
|
8.800.000
|
5.500.000
|
4.000.000
|
|
-nt-
|
Hà
Nội
|
Đập
đá - Nguyễn Công Trứ
|
1.A
|
26.000.000
|
10.400.000
|
6.500.000
|
4.700.000
|
84
|
Lê
Minh
|
Kiệt
111 Đặng Văn Ngữ
|
Kiệt
98 Trường Chinh
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
86
|
Lê
Ngô cát
|
Điện
Biên Phủ
|
Cổng
Chùa Từ Hiếu
|
5.B
|
1.800.000
|
720.000
|
550.000
|
350.000
|
|
-
nt -
|
Cổng
Chùa Từ Hiếu
|
Huyền
Trân Công Chúa
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
87
|
Lê
Ngọc Hân
|
Trần
Khánh Dư
|
Nguyễn
Trãi
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
88
|
Lê
Quý Đôn
|
Hùng
Vương
|
Bà
Triệu
|
1.C
|
18.000.000
|
7.200.000
|
4.500.000
|
3.200.000
|
89
|
Lê
Thánh Tôn
|
Ông
Ích Khiêm
|
Lê
Văn Hưu
|
4.B
|
4.000.000
|
1.600.000
|
1.000.000
|
750.000
|
90
|
Lê
Trực
|
Đoàn
Thị Điểm
|
Đinh
Tiên Hoàng
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
91
|
Lê
Trung Đình
|
Trần
Văn Kỷ
|
Lương
Y
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
92
|
Lê
Văn Hưu
|
Tạ
Quang Bửu
|
Lê
Thánh Tôn
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
|
-
nt -
|
Lê
Thánh Tôn
|
Xuân
68
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
93
|
Lê
Văn Miến
|
Thái
Phiên
|
Thánh
Gióng
|
5.B
|
1.800.000
|
720.000
|
550.000
|
350.000
|
94
|
Lê
Viết Lượng
|
Khu
Kiểm Huệ 1
|
Kiệt
98 Trường Chinh
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
95
|
Lương
Ngọc Quyến
|
Tôn
Thất Thiệp
|
Tản
Đà
|
5.B
|
1.800.000
|
720.000
|
550.000
|
350.000
|
96
|
Lương
Thế Vinh
|
Hùng
Vương
|
Hoàng
Hoa Thám
|
2.A
|
15.000.000
|
6.000.000
|
3.800.000
|
2.700.000
|
97
|
Lương
Văn Can
|
Phan
Chu Trinh
|
Đường
Sắt
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
|
-
nt -
|
Đường
Sắt
|
Duy
Tân (kiệt 73)
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
98
|
Lương
Y
|
Lê
Trung Định
|
Xuân
68
|
5.B
|
1.800.000
|
720.000
|
550.000
|
350.000
|
99
|
Lịch
Đợi
|
Bảo
Quốc
|
Tôn
Thất Tùng
|
5.B
|
1.800.000
|
720.000
|
550.000
|
350.000
|
100
|
Lưu
Hữu Phước
|
Phạm
Văn Đồng
|
Khu
quy hoạch Vĩ Dạ 7
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
101
|
Lưu
Trọng Lư
|
Thái
Phiên
|
Thánh
Gióng
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
102
|
Lý
Thái Tổ
|
Cầu
An Hòa
|
Nguyễn
Văn Linh
|
4.B
|
4.000.000
|
1.600.000
|
1.000.000
|
750.000
|
|
-nt-
|
Nguyễn
Văn Linh
|
Địa
giới hành chính Huế-Hg Trà
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
|
Phía
bên kia đường sắt tính theo quy định tại Điều 24
|
103
|
Lý
Nam Đế
|
Bắc
cầu An Hoà
|
Nguyễn
Phúc Lan
|
5.B
|
1.800.000
|
720.000
|
550.000
|
350.000
|
|
-nt-
|
Nguyễn
Phúc Lan
|
Đầu
cầu Nguyễn Hoàng
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
|
-nt-
|
Đầu
cầu Nguyễn Hoàng
|
Giáp
làng Lựu Bảo
|
|
500.000
|
300.000
|
200.000
|
160.000
|
104
|
Lý
Thường Kiệt
|
Hà
Nội
|
Nguyễn
Huệ
|
1.C
|
18.000.000
|
7.200.000
|
4.500.000
|
3.200.000
|
|
-nt-
|
Nguyễn
Huệ
|
Phan
Đình Phùng
|
2.A
|
15.000.000
|
6.000.000
|
3.800.000
|
2.700.000
|
105
|
Lý
Tự Trọng
|
Tố
Hữu
|
Đường
ra sông Phát Lát
|
4.B
|
4.000.000
|
1.600.000
|
1.000.000
|
750.000
|
106
|
Mạc
Đĩnh Chi
|
Nguyễn
Du
|
Nguyễn
Bỉnh Khiêm
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
107
|
Mai
An Tiêm
|
Trần
Nhân Tông
|
Nguyễn
Quang Bích
|
4.B
|
4.000.000
|
1.600.000
|
1.000.000
|
750.000
|
108
|
Mai
Thúc Loan
|
Đoàn
Thị Điểm
|
Huỳnh
Thúc Kháng
|
2.B
|
13.000.000
|
5.200.000
|
3.300.000
|
2.300.000
|
109
|
Mang
Cá
|
Lê
Trung Định
|
Lương
Ngọc Quyến
|
5.B
|
1.800.000
|
720.000
|
550.000
|
350.000
|
110
|
Minh
Mạng
|
Lê
Ngô Cát
|
Địa
giới hành chính Huế-Hương Thủy
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
111
|
Nam Giao
|
Minh Mạng
|
Tam Thai
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
112
|
Ngô Đức Kế
|
Ông Ích Khiêm
|
Lê Văn Hựu
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
113
|
Ngô Gia Tự
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Đống Đa
|
4.B
|
4.000.000
|
1.600.000
|
1.000.000
|
750.000
|
114
|
Ngô Hà
|
Bùi Thị Xuân
|
Làng Nguyệt Biều, xã
Thủy Biều
|
|
500.000
|
300.000
|
200.000
|
160.000
|
115
|
Ngô Kha
|
Nguyễn Gia Thiều
|
Hoàng
Văn Lịch
|
5.B
|
1.800.000
|
720.000
|
550.000
|
350.000
|
116
|
Ngô Quyền
|
Hà Nội – Lý Thường
Kiệt
|
Phan
Bội Châu
|
2.A
|
15.000.000
|
6.000.000
|
3.800.000
|
2.700.000
|
117
|
Ngô
Sĩ Liên
|
Đoàn
Thị Điểm
|
Đinh
Tiên Hoàng
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
118
|
Ngô
Thời Nhậm
|
Lê
Huân
|
Trần
Nguyên Đán
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
|
-nt-
|
Trần
Nguyên Đán
|
Tôn
Thất Thiệp
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
119
|
Ngô
Thế Lân
|
Nguyễn
Trãi
|
Trần
Văn Kỷ
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
120
|
Ngự
Bình
|
An
Dương Vương
|
Nguyễn
Khoa Chiêm
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
|
-nt-
|
Nguyễn
Khoa Chiêm
|
Điện
Biên Phủ
|
5.B
|
1.800.000
|
720.000
|
550.000
|
350.000
|
121
|
Ngự
Viên
|
Bạch
Đằng
|
Tô
Hiến Thành
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
122
|
Nguyễn
Biểu
|
Đoàn
Thị Điểm
|
Lê
Thánh Tôn
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
|
-nt-
|
Lê
Thánh Tôn
|
Ngô
Đức Kế
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
123
|
Nguyễn
Bính
|
Dương
Văn An
|
Nguyễn
Lộ Trạch
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
124
|
Nguyễn
Bỉnh Khiêm
|
Chi
Lăng
|
Nguyễn
Chí Thanh
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
125
|
Nguyễn
Chí Diễu
|
Đoàn
Thị Điểm
|
Lê
Thánh Tôn
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
|
-nt-
|
Lê
Thánh Tôn
|
Xuân
68
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
126
|
Nguyễn
Chí Thanh
|
Bạch
Đằng
|
Hồ
Xuân Hương
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
|
-nt-
|
Hồ
Xuân Hương
|
Nguyễn
Gia Thiều
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
|
|
Nguyễn
Gia Thiều
|
kéo
dài hết đường
|
5.B
|
1.800.000
|
720.000
|
550.000
|
350.000
|
127
|
Nguyễn
Công Trứ
|
Lê
Lợi
|
Bà
Triệu (cầu Vĩ Dạ )
|
2.B
|
13.000.000
|
5.200.000
|
3.300.000
|
2.300.000
|
128
|
Nguyễn
Cư Trinh
|
Ông
Ích Khiêm
|
Triệu
Quang Phục
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
129
|
Nguyễn
Duy
|
Cao
Thắng
|
Khu
QH Bắc Hương Sơ
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
130
|
Nguyễn
Đức Tịnh
|
Nguyễn
Hữu Thọ
|
Lê
Minh
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
131
|
Nguyễn
Đức Cảnh
|
Hồ
Tùng Mậu
|
Lê
Minh
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
132
|
Nguyễn
Đình Chiểu
|
Nam
đầu Cầu Tràng Tiền
|
Lê
Lợi
|
2.A
|
15.000.000
|
6.000.000
|
3.800.000
|
2.700.000
|
133
|
Nguyễn
Đỗ Cung
|
Dương
Văn An
|
Nguyễn
Lộ Trạch
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
134
|
Nguyễn
Du
|
Chi
Lăng
|
Nguyễn
Chí Thanh
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
135
|
Nguyễn
Gia Thiều
|
Đào
Duy Anh (cầu bãi Dâu)
|
Nguyễn
Chí Thanh
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
136
|
Nguyễn
Hàm Ninh
|
Hoàng
Văn Lịch
|
Khu
QH Bãi Dâu
|
5.B
|
1.800.000
|
720.000
|
550.000
|
350.000
|
137
|
Nguyễn
Hoàng
|
Kim
Long
|
Phạm
Thị Liên
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
|
-nt-
|
Phạm Thị Liên
|
Lý Nam Đế
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
138
|
Nguyễn Huệ
|
Lê Lợi
|
Hùng Vương
|
2.A
|
15.000.000
|
6.000.000
|
3.800.000
|
2.700.000
|
139
|
Nguyễn Hữu Huân
|
Thái Phiên
|
Thánh Gióng
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
140
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
Nguyễn Phong Sắc
|
Lê Viết Lượng
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
141
|
Nguyễn Hữu Dật (liên thôn Trúc Lâm)
|
Lý
Nam Đế
|
Hết
đường
|
|
500.000
|
300.000
|
200.000
|
160.000
|
142
|
Nguyễn Huy Tự
|
Lê
Lợi
|
Ngô
Quyền
|
2.B
|
13.000.000
|
5.200.000
|
3.300.000
|
2.300.000
|
143
|
Nguyễn Khánh Toàn
|
Hồ
Đắc Di
|
Nhà
thi đấu
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
144
|
Nguyễn Khoa Chiêm
|
Ngự
Bình
|
Kéo
dài gần sát chùa Trà Am
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
145
|
Nguyễn
Khuyến
|
Phan
Đình Phùng
|
Nguyễn
Huệ
|
3.B
|
7.500.000
|
3.000.000
|
1.900.000
|
1.400.000
|
146
|
Nguyễn
Lâm
|
Cao
Thắng
|
Khu
QH Bắc Hương Sơ
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
147
|
Nguyễn
Lộ Trạch
|
Nguyễn
Công Trứ
|
Dương
Văn An
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
|
-nt-
|
Dương
Văn An
|
Lò
giết mổ gia súc Nam s.Hương
|
5.B
|
1.800.000
|
720.000
|
550.000
|
350.000
|
|
-nt-
|
Lò
giết mổ g.súc Nam s.Hương
|
Hết
địa phận phường Xuân Phú
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
148
|
Nguyễn
Lương Bằng
|
Tôn
Đức Thắng
|
Tố
Hữu
|
3.B
|
7.500.000
|
3.000.000
|
1.900.000
|
1.400.000
|
149
|
Nguyễn
Phúc Chu
|
Nguyễn
Phúc Nguyên
|
Kiệt
xóm Nam Bình
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
150
|
Nguyễn
Phúc Lan
|
Khu
định cư Kim Long
|
Giáp
Sông Bạch Yến
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
151
|
Nguyễn
Phúc Nguyên
|
Nguyễn
Hoàng
|
Sư
Vạn Hạnh
|
4.B
|
4.000.000
|
1.600.000
|
1.000.000
|
750.000
|
|
-nt-
|
Sư
Vạn Hạnh
|
Giáp
địa giới xã Hương Hồ
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
152
|
Nguyễn
Phúc Tần
|
Vạn
Xuân
|
Cuối
khu QH Kim Long
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
153
|
Nguyễn
Phúc Thái
|
Khu
định cư giáp nghĩa địa
|
Khu
định mới Kim Long
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
154
|
Nguyễn
Phong Sắc
|
Trường
Chinh
|
Nguyễn
Hữu Thọ
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
155
|
Nguyễn
Quang Bích
|
Trần
Khánh Dư
|
Nguyễn
Trãi
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
156
|
Nguyễn
Quyền
|
Nguyễn
Hữu Huân
|
Phan
Huy Chú
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
157
|
Nguyễn
Sinh Cung
|
Cầu
Đập Đá
|
Tùng
Thiện Vương
|
3.B
|
7.500.000
|
3.000.000
|
1.900.000
|
1.400.000
|
|
-
nt -
|
Tùng
Thiện Vương
|
Ranh
giới Huyện Phú Vang
|
3.C
|
6.000.000
|
2.400.000
|
1.500.000
|
1.100.000
|
|
-
nt -
|
Ranh
giới Huyện Phú Vang
|
Cầu
Chợ Dinh
|
4.A
|
4.800.000
|
2.000.000
|
1.250.000
|
900.000
|
158
|
Nguyễn Sinh Sắc
|
Giáp sông Như Ý
|
Cao Xuân Dục
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
159
|
Nguyễn Tư Giản
|
Hoàng Văn Lịch
|
Khu QH Bãi Dâu
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
160
|
Nguyễn Thái Học
|
Bến Nghé
-Trần Cao Vân
|
Bà Triệu
|
1.B
|
22.000.000
|
8.800.000
|
5.500.000
|
4.000.000
|
161
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Lê
Hồng Phong
|
Tôn
Đức Thắng
|
2.A
|
15.000.000
|
6.000.000
|
3.800.000
|
2.700.000
|
162
|
Nguyễn Thiện Kế
|
Nguyễn
Huệ
|
Phan
Bội Châu (Chợ Bến Ngự)
|
4.B
|
4.000.000
|
1.600.000
|
1.000.000
|
750.000
|
163
|
Nguyễn
Thiện Thuật
|
Lê
Huân
|
Trần
Nguyên Đán
|
4.B
|
4.000.000
|
1.600.000
|
1.000.000
|
750.000
|
164
|
Nguyễn
Thượng Hiền
|
Thái
Phiên
|
Trần
Nhân Tông
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
165
|
Nguyễn
Trãi
|
Lê
Duẫn
|
Thạch
Hãn
|
3.C
|
6.000.000
|
2.400.000
|
1.500.000
|
1.100.000
|
|
-
nt -
|
Thạch
Hãn
|
Lê
Ngọc Hân
|
3.B
|
7.500.000
|
3.000.000
|
1.900.000
|
1.400.000
|
|
-
nt -
|
Lê
Ngọc Hân
|
Tăng
Bạt Hổ
|
4.A
|
4.800.000
|
2.000.000
|
1.250.000
|
900.000
|
166
|
Nguyễn
Tri Phương
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Bến
Nghé
|
1.B
|
22.000.000
|
8.800.000
|
5.500.000
|
4.000.000
|
167
|
Nguyễn
Trực
|
Thánh
Gióng
|
Trần
Xuân Soạn
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
168
|
Nguyễn
Trường Tộ
|
Lê
Lợi
|
Hàm
Nghi
|
3.B
|
7.500.000
|
3.000.000
|
1.900.000
|
1.400.000
|
169
|
Nguyễn
Tuân
|
Dương
Văn An
|
Nguyễn
Lộ Trạch
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
170
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
Hai
Bà Trưng
|
Lý
Thường Kiệt
|
3.B
|
7.500.000
|
3.000.000
|
1.900.000
|
1.400.000
|
171
|
Nguyễn
Văn Huyên
|
Tôn
Đức Thắng
|
Nguyễn
Thị Minh Khai
|
3.B
|
7.500.000
|
3.000.000
|
1.900.000
|
1.400.000
|
172
|
Nguyễn
Văn Linh
|
Lý
Thái Tổ
|
Tản
Đà
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
173
|
Nguyễn
Văn Siêu
|
Chi
Lăng
|
Nguyễn
Gia Thiều
|
5.B
|
1.800.000
|
720.000
|
550.000
|
350.000
|
174
|
Nguyễn
Văn Trỗi
|
Nguyễn
Trãi
|
La
Sơn Phu Tử
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
175
|
Nguyễn
Văn Thoại
|
Nguyễn
Tư Giản
|
Khu
QH Bãi Dâu
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
176
|
Nguyễn
Xuân Ôn
|
Lê
Trung Đình
|
Tôn
Thất Thuyết
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
177
|
Nhật
Lệ
|
Phùng
Hưng
|
Lê
Thánh Tôn
|
4.B
|
4.000.000
|
1.600.000
|
1.000.000
|
750.000
|
|
-
nt -
|
Lê
Thánh Tôn
|
Xuân
68
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
178
|
Ông
Ích Khiêm
|
Tôn
Thất Thiệp
|
Cửa
Quảng Đức
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
|
-
nt -
|
Cửa
Ngăn
|
Xuân
68
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
179
|
Phạm
Đình Hồ
|
Thái
Phiên
|
Tôn
Thất Thuyết kéo dài
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
180
|
Phạm
Đình Toái
|
Huyền
Trân Công Chúa
|
Đường
vào Nhà máy rượu
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
181
|
Phạm
Hồng Thái
|
Ngô
Quyền
|
Nguyễn
Đình Chiểu
|
2.A
|
15.000.000
|
6.000.000
|
3.800.000
|
2.700.000
|
182
|
Phạm
Ngũ Lão
|
Lê
Lợi
|
Võ
Thị Sáu
|
1.B
|
22.000.000
|
8.800.000
|
5.500.000
|
4.000.000
|
183
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
Hoàng
Quốc Việt
|
Cầu
An Tây
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
184
|
Phạm
Thị Liên
|
Vạn
Xuân
|
Nguyễn
Hoàng
|
5.B
|
1.800.000
|
720.000
|
550.000
|
350.000
|
185
|
Phạm
Văn Đồng
|
Cầu
Vĩ Dạ
|
Lâm
Hoằng
|
3.B
|
7.500.000
|
3.000.000
|
1.900.000
|
1.400.000
|
|
-
nt -
|
Lâm
Hoằng
|
Tuy
Lý Vương
|
3.C
|
6.000.000
|
2.400.000
|
1.500.000
|
1.100.000
|
|
-
nt -
|
Tuy
Lý Vương
|
Cầu
Lại Thế
|
4.A
|
4.800.000
|
2.000.000
|
1.250.000
|
900.000
|
186
|
Phan
Bội Châu
|
Lê
Lợi
|
Phan
Đình Phùng
|
2.A
|
15.000.000
|
6.000.000
|
3.800.000
|
2.700.000
|
|
-
nt-
|
Phan
Chu Trinh
|
Đào
Tấn
|
3.B
|
6.000.000
|
2.400.000
|
1.500.000
|
1.100.000
|
|
-
nt-
|
Đào
Tấn
|
Ngự
Bình
|
4.A
|
4.800.000
|
2.000.000
|
1.250.000
|
900.000
|
187
|
Phan
Chu Trinh
|
Từ
Cầu Ga Huế
|
Cầu
An Cựu
|
3.C
|
6.000.000
|
2.400.000
|
1.500.000
|
1.100.000
|
188
|
Phan
Đăng Lưu
|
Trần
Hưng Đạo
|
Mai
Thúc Loan
|
1.C
|
18.000.000
|
7.200.000
|
4.500.000
|
3.200.000
|
189
|
Phan
Đình Phùng
|
Điện
Biên Phủ
|
Hùng
Vương (cầu An Cựu )
|
3.C
|
6.000.000
|
2.400.000
|
1.500.000
|
1.100.000
|
190
|
Phan
Huy Chú
|
Thái
Phiên
|
Thánh
Gióng
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
191
|
Phan
Huy Ích
|
Thái
Phiên
|
Thánh
Gióng
|
5.B
|
1.800.000
|
720.000
|
550.000
|
350.000
|
192
|
Phan
Văn Trị
|
Nguyễn
Quyền
|
Thánh
Gióng
|
5.B
|
1.800.000
|
720.000
|
550.000
|
350.000
|
193
|
Phan
Văn Trường
|
Cao
Xuân Dục
|
Khu
quy hoạch Vĩ dạ 6
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
194
|
Phó
Đức Chính
|
Bến
Nghé
|
Trần
Quang Khải
|
2.A
|
15.000.000
|
6.000.000
|
3.800.000
|
2.700.000
|
195
|
Phú
Mộng
|
Kim
Long
|
Vạn
Xuân
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
196
|
Phùng
Hưng
|
Đặng
Thái Thân
|
Triệu
Quang Phục
|
4.B
|
4.000.000
|
1.600.000
|
1.000.000
|
750.000
|
|
-
nt -
|
Triệu
Quang Phục
|
Đại
học Nông Lâm
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
197
|
Phùng
Khắc Hoan (cũ)
|
Bạch
Đằng
|
Nguyễn
Gia Thiều
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
|
Phùng
Khắc Hoan (đường quy hoạch 19,5m)
|
Hói
Thanh Niên
|
Nguyễn
Gia Thiều
|
5.B
|
1.800.000
|
720.000
|
550.000
|
350.000
|
198
|
Quốc
Sử Quán
|
Mai
Thúc Loan
|
Ngô
Sỉ Liêm
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
199
|
Sư
Liễu Quán
|
Điện
Biên Phủ
|
Phan
Bội Châu
|
4.B
|
4.000.000
|
1.600.000
|
1.000.000
|
750.000
|
200
|
Sư
Vạn Hạnh
|
Nguyễn
Phúc Nguyên
|
Đến
Giáp xã Hương Hồ
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
201
|
Tạ
Quang Bửu
|
Trần
Quý Cáp
|
Phùng
Hưng
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
202
|
Tam
Thai
|
Phan
Bội Châu
|
Hoàng
Thị Loan
|
5.B
|
1.800.000
|
720.000
|
550.000
|
350.000
|
|
-nt-
|
Hoàng
Thị Loan
|
Nghĩa
Trang Thành phố
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
203
|
Tản
Đà
|
Tăng
Bạt Hổ (cầu Bạch Yến)
|
Nguyễn
Văn Linh
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
204
|
Tân
Thiết
|
Trần
Hưng Đạo
|
Chương
Dương
|
2.A
|
15.000.000
|
6.000.000
|
3.800.000
|
2.700.000
|
205
|
Tăng
Bạt Hổ
|
Lê
Duẩn
|
Cầu
Bạch Yến
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
|
-
nt -
|
Cầu
Bạch Yến
|
Đào
Duy Anh
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
206
|
Thạch
Hãn
|
Tôn
Thất Thiệp
|
Trần
Nguyên Đán
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
|
-
nt -
|
Trần
Nguyên Đán
|
Phùng
Hưng
|
4.B
|
4.000.000
|
1.600.000
|
1.000.000
|
750.000
|
207
|
Thái
Phiên
|
Lê
Duẩn
|
Trần
Quốc Toản
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
|
-nt-
|
Trần
Quốc Toản
|
Trần
Nhật Duật
|
4.B
|
4.000.000
|
1.600.000
|
1.000.000
|
750.000
|
|
-nt-
|
Trần
Nhật Duật
|
Mang
Cá
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
208
|
Thân
Trọng Một
|
Nguyễn
Trãi
|
Đạm
Phương
|
3.C
|
6.000.000
|
2.400.000
|
1.500.000
|
1.100.000
|
209
|
Thánh
Gióng
|
Trần
Quốc Toản
|
Trần
Nhật Duật
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
|
-
nt -
|
Trần
Nhật Duật
|
Trương
Hán Siêu
|
5.B
|
1.800.000
|
720.000
|
550.000
|
350.000
|
210
|
Thanh
Hải
|
Điện
Biên Phủ
|
Đồi
Quảng Tế
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
|
-
nt – (cả 2 nhánh)
|
Đồi
Quảng Tế
|
Lê
Ngô Cát
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
211
|
Thanh
Hương
|
Kiệt
1 Đặng Thái Thân
|
Kiệt
1 Tuệ Tĩnh
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
212
|
Thanh
Lam Bồ
|
Thái
Phiên
|
Lê
Đại Hành
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
213
|
Thanh
Tịnh
|
Tùng
Thiện Vương
|
Cầu
Ông Thượng
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
214
|
Thiên
Thai
|
Cầu
Nam sông Hương
|
Chín
hầm
|
|
500.000
|
300.000
|
200.000
|
160.000
|
215
|
Thế
Lữ
|
Thánh
Gióng
|
Thái
Phiên
|
5.B
|
1.800.000
|
720.000
|
550.000
|
350.000
|
216
|
Tĩnh
Tâm
|
Đoàn
Thị Điểm
|
Lê
Thánh Tôn
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
|
-nt-
|
Lê
Thánh Tôn
|
Xuân
68
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
217
|
Tô
Hiến Thành
|
Chi
Lăng
|
Chùa
Ông
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
218
|
Tố
Hữu
|
Ngã
Tư Tôn Đức Thắng
|
Bà
Triệu
|
3.A
|
9.000.000
|
3.600.000
|
2.200.000
|
1.600.000
|
|
- nt -
|
Bà Triệu
|
Giáp sông Phát Lát
|
3.B
|
7.500.000
|
3.000.000
|
1.900.000
|
1.400.000
|
219
|
Tô Ngọc Vân
|
Lê Văn Hưu
|
Trần Quý Cáp
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
220
|
Tôn Đức Thắng
|
Lê Quý Đôn
|
Bà Triệu
|
2.B
|
13.000.000
|
5.200.000
|
3.300.000
|
2.300.000
|
221
|
Tôn Quang Phiệt
|
Đặng Văn Ngữ
|
Cầu An Tây
|
5.B
|
1.800.000
|
720.000
|
550.000
|
350.000
|
|
-nt-
|
Cầu An Tây
|
Ranh giới xóm lò Thủy Dương
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
222
|
Tôn
Thất Cảnh
|
Hoàng
Quốc Việt
|
Đến
cầu Nhất Đông
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
223
|
Tôn
Thất Thiệp
|
Ông
Ích Khiêm
|
Lương
Ngọc Quyến
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
224
|
Tôn
Thất Thuyết
|
Phạm
Đình Hồ
|
Kiệt
Mang Cá
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
225
|
Tôn
Thất Tùng
|
Bùi
Thị Xuân
|
Đường
sắt
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
|
-
nt -
|
Đường
sắt
|
Cầu
Lòn (Bùi Thị Xuân)
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
226
|
Tống
Duy Tân
|
Đinh
Tiên Hoàng
|
Ngô
Đức Kế-Ông Ích Khiêm
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
227
|
Trần
Anh Tông
|
Đặng
Huy Trứ
|
Phan
Bội Châu
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
228
|
Trần
Bình Trọng
|
Lê
Huân
|
Nguyễn
Trãi
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
229
|
Trần
Cao Vân
|
Hai
Bà Trưng
|
Bến
Nghé
|
2.A
|
15.000.000
|
6.000.000
|
3.800.000
|
2.700.000
|
230
|
Trần
Hưng Đạo
|
Cầu
Phú Xuân
|
Cầu
Gia Hội
|
1.A
|
26.000.000
|
10.400.000
|
6.500.000
|
4.700.000
|
231
|
Trần
Huy Liệu
|
Cửa
Ngăn
|
Kiệt
Ngân hàng NN cũ
|
4.B
|
4.000.000
|
1.600.000
|
1.000.000
|
750.000
|
232
|
Trần
Khánh Dư
|
Lê
Đại Hành
|
Thái
Phiên
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
233
|
Trần
Nguyên Đán
|
Ông
Ích Khiêm
|
Triệu
Quang Phục
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
234
|
Trần
Nguyên Hãn
|
Lê
Huân
|
Trần
Nguyên Đán
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
|
-
nt -
|
Trần
Nguyên Đán
|
Tôn
Thất Thiệp
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
235
|
Trần
Nhân Tông
|
Nguyễn
Trãi
|
La
Sơn Phu Tử
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
|
|
Nguyễn
Trãi
|
Trần
Cảnh Dư
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
236
|
Trần
Nhật Duật
|
Lê
Trung Định
|
Lương
Ngọc Quyến
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
237
|
Trần
Quang Khải
|
Nguyễn
Thái Học
|
Bến
Nghé
|
2.C
|
11.000.000
|
4.400.000
|
2.800.000
|
2.000.000
|
238
|
Trần
Phú
|
Phan
Chu Trinh
|
Đặng
Huy Trứ
|
3.B
|
7.500.000
|
3.000.000
|
1.900.000
|
1.400.000
|
|
-
nt -
|
Đặng
Huy Trứ
|
Phan
Bội Châu
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
239
|
Trần
Quốc Toản
|
Hoàng
Diệu
|
Lê
Đại Hành
|
4.B
|
4.000.000
|
1.600.000
|
1.000.000
|
750.000
|
|
-
nt -
|
Lê
Đại Hành
|
Thái
Phiên
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
|
-
nt -
|
Thái
Phiên
|
Hồ
cá đường Tú Xương
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
240
|
Trần
Quý Cáp
|
Tạ
Quang Bửu
|
Đinh
tiên Hoàng
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
241
|
Trần
Thái Tông
|
Lê
Ngô Cát
|
Ngã
3 chùa Tường Vân
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
242
|
Trần
Thanh Mại
|
An
Dương Vương
|
Hải
Triều
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
243
|
Trần
Thúc Nhẫn
|
Lê
Lợi
|
Phan
Bội Châu
|
2.C
|
11.000.000
|
4.400.000
|
2.800.000
|
2.000.000
|
244
|
Trần
Văn Kỷ
|
Cầu
Khánh Ninh
|
Thái
Phiên
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
245
|
Trần
Văn Ơn
|
Tố
Hữu
|
Đường
ra sông Phát Lát
|
4.B
|
4.000.000
|
1.600.000
|
1.000.000
|
750.000
|
246
|
Trần
Xuân Soạn
|
Trương
Hán Siêu
|
Thế
Lữ
|
5.B
|
1.800.000
|
720.000
|
550.000
|
350.000
|
247
|
Triệu
Quang Phục
|
Tôn
Thất Thiệp
|
Nguyễn
Trãi
|
5.B
|
1.800.000
|
720.000
|
550.000
|
350.000
|
|
-nt-
|
Nguyễn
trãi
|
Phùng
Hưng
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
248
|
Trường
Chinh
|
Bà
Triệu
|
Nguyễn
Hữu Thọ
|
3.B
|
7.500.000
|
3.000.000
|
1.900.000
|
1.400.000
|
|
|
Nguyễn
Hữu Thọ
|
Hoàng
Quốc Việt
|
3.C
|
6.000.000
|
2.400.000
|
1.500.000
|
1.100.000
|
249
|
Trương
Định
|
Hà
Nội
|
Hùng
Vương
|
1.C
|
18.000.000
|
7.200.000
|
4.500.000
|
3.200.000
|
250
|
Trương
Hán Siêu
|
Thánh
Gióng
|
Trần
Xuân Soạn
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
251
|
Trương
Gia Mô
|
Cao
Xuân Dục
|
Khu
quy hoạch vĩ dạ 6
|
4.B
|
4.000.000
|
1.600.000
|
1.000.000
|
750.000
|
252
|
Tú
Xương
|
Trần
Quốc Toản
|
Trần
Nhật Duật
|
5.B
|
1.800.000
|
720.000
|
550.000
|
350.000
|
253
|
Tuệ
Tĩnh
|
Đặng
Thai Mai
|
Kiệt
Đặng Thái Thân
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
254
|
Tùng
Thiện Vương
|
Nguyễn
Sinh Cung
|
Cắt
QL49 giáp cầu xã Thuỷ Vân
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
255
|
Tuy
Lý Vương
|
Nguyễn
Sinh Cung
|
Phạm
Văn Đồng
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
256
|
Thủy
Dương - Tự Đức
|
Minh
Mạng
|
Cầu
vượt Thủy Dương
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
257
|
Ưng
Bình
|
Nguyễn
Sinh Cung
|
Cồn
Hến
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
258
|
Văn
Cao
|
Nguyễn
Lộ Trạch
|
Dương
Văn An
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
259
|
Vạn
Xuân
|
Đầu
cầu Kim Long
|
Nguyễn
Phúc Lan
|
5.B
|
1.800.000
|
720.000
|
550.000
|
350.000
|
260
|
Võ
Liêm Sơn
|
Đặng
Huy Trứ
|
Phan
Bội Châu
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
261
|
Võ
Thị Sáu
|
Đội
Cung - Bến Nghe
|
Nguyễn
Công Trứ
|
2.A
|
15.000.000
|
6.000.000
|
3.800.000
|
2.700.000
|
262
|
Võ
Văn Tần
|
Nguyễn
Thị Minh Khai
|
Đống
Đa
|
3.B
|
7.500.000
|
3.000.000
|
1.900.000
|
1.400.000
|
263
|
Xã
Tắc
|
Trần
Nguyên Hãn
|
Ngô
Thời Nhiệm
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
264
|
Xuân
68
|
Ông
Ích Khiêm
|
Hết
đường
|
5.A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
265
|
Xuân
Diệu
|
Phan
Bội Châu
|
Đặng
Huy Trứ
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
266
|
Xuân
Thủy
|
Lâm
Hoằng
|
Khu
quy hoạch Vĩ Dạ 7
|
4.C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
267
|
Xóm
Gióng
|
Đường
sắt
|
Hết
đường
|
5.C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
268
|
Yết
Kiêu
|
Lê
Duẩn
|
Lê
Huân
|
4.B
|
4.000.000
|
1.600.000
|
1.000.000
|
750.000
|
PHỤ LỤC II
GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN PHONG
ĐIỀN, HUYỆN PHONG ĐIỀN NĂM 2009
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2896/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2008
của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
TÊN ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ
|
Loại đường
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Đường
Quốc lộ 1A
|
Nam
cầu Phò Trạch
|
Ngõ
vào trụ sở Lâm trường
|
1C
|
312.000
|
168.000
|
96.000
|
52.000
|
|
Đường
Quốc lộ 1A
|
Ngõ
vào trụ sở Lâm trường
|
Địa
giới hành chính Bắc thị trấn Phong Điền
|
2B
|
256.000
|
144.000
|
80.000
|
43.000
|
2
|
Đường
vào Đền Liệt sĩ
|
QL
1A (mốc định vị A9)
|
Đền
Liệt sĩ (mốc định vị B9)
|
3C
|
184.000
|
104.000
|
56.000
|
33.000
|
3
|
Trục
đường B11-B
|
Đài
phát thanh – B11 kéo dài
|
Tỉnh
lộ 9 (mốc định vị B)
|
3C
|
184.000
|
104.000
|
56.000
|
33.000
|
4
|
Trục
đường B11-B8
|
Tài
chính: Trục đường A11- B11
|
Sân
vận động: trục đường A6-B3
|
4B
|
160.000
|
88.000
|
48.000
|
27.000
|
5
|
Trục
đường Đền Liệt sĩ
|
Đền
Liệt sĩ Phong Điền
|
Tỉnh
lộ 9 (mốc định vị C)
|
4B
|
160.000
|
88.000
|
48.000
|
27.000
|
6
|
Trục
đường Tài chính
|
QL1A
(mốc định vị A11)
|
Trục
đường B11-B8 (mốc định vị B11)
|
3C
|
184.000
|
104.000
|
56.000
|
33.000
|
7
|
Trục
đường Mặt trận
|
QL1A
(mốc định vị A10)
|
Đài
phát thanh (mốc định vị B10)
|
3C
|
184.000
|
104.000
|
56.000
|
33.000
|
8
|
Trục
đường A8-B5
|
QL1A
(mố định vị A8)
|
Trục
đường B11-B8 (mốc định vị B5)
|
3B
|
202.000
|
112.000
|
64.000
|
32.000
|
9
|
Trục
đường A7-C1
|
QL1A
(mốc định vị A7)
|
Trục
đường Đền Liệt sĩ – C (mốc định vị C1)
|
3B
|
202.000
|
112.000
|
64.000
|
32.000
|
10
|
Trục
đường A6-C
|
QL1A
(mốc định vị A6)
|
Mộc
B3 nối đường Đền Liệt sĩ – C
|
3B
|
202.000
|
112.000
|
64.000
|
32.000
|
11
|
Trục
đường A3-C2
|
QL1A
(mốc định vị A3)
|
Trục
đường Đền Liệt sĩ – C (mốc định vị C2)
|
3C
|
184.000
|
104.000
|
56.000
|
33.000
|
12
|
Trục
đường A4-C
|
QL1A
(mốc định vị A4)
|
Trục
đường Đền Liệt sĩ – C (mốc định vị C3)
|
3C
|
184.000
|
104.000
|
56.000
|
33.000
|
13
|
Trục
đường A-A1- A2
|
Tỉnh
lộ 9 (mốc định vị A)
|
Sân
vận động: trục đường A3-C2
|
4B
|
160.000
|
88.000
|
48.000
|
27.000
|
14
|
Đường
Tỉnh lộ 6
|
Quốc
lộ 1A
|
Trung
tâm hướng nghiệp dạy nghề
|
3C
|
184.000
|
104.000
|
56.000
|
33.000
|
|
-nt-
|
Trung
tâm HN dạy nghề
|
Địa
giới hành chính xã Phong Thu
|
|
96.000
|
65.000
|
37.000
|
24.000
|
15
|
Đường
Tỉnh lộ 9
|
QL1A
(mốc định vị A5)
|
Mốc
500 mét hướng đi Hoà Mỹ
|
3C
|
184.000
|
104.000
|
56.000
|
33.000
|
|
-nt-
|
Mốc
500 mét hướng đi Hoà Mỹ
|
Địa
giới hành chính xã Phong Mỹ
|
|
96.000
|
65.000
|
37.000
|
24.000
|
16
|
Đường
tỉnh lộ 9
|
QL1A
(mốc định vị A5)
|
Giáp
đường sắt hướng đi Bắc Thạnh
|
3C
|
184.000
|
104.000
|
56.000
|
33.000
|
|
-nt-
|
Giáp
đường sắt hướng đi Bắc Thạnh
|
Địa
giới hành chính xã Phong Hoà
|
|
96.000
|
65.000
|
37.000
|
24.000
|
17
|
Các
trục đường vào thư viện trường mầm non, bệnh viện
|
Từ
chắn đường sắt
|
Trung
tâm hướng nghiệp dạy nghề
|
4C
|
144.000
|
79.000
|
40.000
|
24.000
|
18
|
Tỉnh
lộ 17
|
Quốc
lộ 1A
|
Cách
Quốc lộ 1A 500m
|
4C
|
144.000
|
79.000
|
40.000
|
24.000
|
|
-nt-
|
Cách
Quốc lộ 1A 500m
|
Ranh
giới hành chính xã Phong Mỹ
|
|
96.000
|
65.000
|
37.000
|
24.000
|
19
|
Trục
đường phía đông đường sắt
|
Tỉnh
lộ 9
|
Tỉnh
lộ 6
|
|
96.000
|
65.000
|
37.000
|
24.000
|
|
Các
tuyến đường đã được bê tông hoá hoặc đổ nhựa trong nội bộ thị trấn
|
|
|
|
|
|
B.
Giá đất thuộc các trục đường thuộc cụm dân cư An Lỗ
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỉnh
lộ 11 từ Quốc lộ 1A đến nhà ông Ba Điền
|
|
240.000
|
135.000
|
78.000
|
40.000
|
2
|
Tỉnh
lộ 11 từ Quốc lộ 1A đến phòng khám đa khoa Phong An
|
|
240.000
|
135.000
|
78.000
|
40.000
|
3
|
Quốc
lộ 1A từ Bắc cầu An Lỗ đến nam trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
|
|
240.000
|
135.000
|
78.000
|
40.000
|
PHỤ LỤC III
GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN SỊA,
HUYỆN QUẢNG ĐIỀN NĂM 2009
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2896/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2008
của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
TÊN ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ
|
Loại đường
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Trục
đường tỉnh Lộ 11A
|
Giáp
Quảng Vinh
|
Ngã
tư Vân Căng
|
3.B
|
260.000
|
145.000
|
78.000
|
47.000
|
|
-nt-
|
Ngã
tư Vân Căng
|
Hết
Bàu tròn
|
3.A
|
290.000
|
160.000
|
87.000
|
50.000
|
|
-nt-
|
Bàu
tròn
|
Cầu
Khuôn Phò
|
2.B
|
305.000
|
160.000
|
90.000
|
52.000
|
2
|
Trục
đường Cầu Vĩnh Hòa - tượng đài
|
Cầu
Vĩnh hòa
|
Tượng
Đài chiến thắng
|
2.B
|
305.000
|
160.000
|
90.000
|
52.000
|
3
|
Khu
quy hoạch dân cư Khuôn Phò
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
Trục đường quy hoạch 16,5mét
|
|
|
4.B
|
195.000
|
108.000
|
60.000
|
35.000
|
|
+
Trục đường quy hoạch 11,5mét
|
|
|
4.C
|
170.000
|
96.000
|
52.000
|
31.000
|
4
|
Trục
đường Tỉnh lộ 4A
|
Cầu Khuôn Phò
|
Bia Căm thù (chợ Sịa
)
|
4.B
|
195.000
|
108.000
|
60.000
|
35.000
|
|
-
nt -
|
Bia Căm thù
|
Đình Tráng Lực
|
4.C
|
170.000
|
96.000
|
52.000
|
31.000
|
|
-
nt -
|
Cầu Khuôn Phò
|
Đội thuế số 1
|
3.A
|
290.000
|
160.000
|
87.000
|
50.000
|
5
|
Trục
đường đi từ Đội thuế số 1 đến Cô đan Thạch Bình
|
Đội thuế số 1
|
Cô đan Thạch bình
|
3.B
|
260.000
|
145.000
|
78.000
|
47.000
|
6
|
Trục
đường đi từ Cô Đan Thạch Bình đến cửa hàng lương thực
|
Cô đan Thạch bình
|
Cửa hàng lương thực
|
3.A
|
290.000
|
160.000
|
87.000
|
50.000
|
7
|
Trục
đường Tỉnh lộ 4A
|
Cửa hàng lương thực
|
Đội Thuế số 4
|
3.B
|
260.000
|
145.000
|
78.000
|
47.000
|
8
|
Trục
đường Tỉnh lộ 4A
|
Bắc cầu Vĩnh Hòa
|
Đường tránh lũ Sịa,
thái
|
3.B
|
260.000
|
145.000
|
78.000
|
47.000
|
9
|
Tuyến
nội thị
|
Ngã tư Ngân hàng
|
Hồ cá
|
3.C
|
230.000
|
130.000
|
70.000
|
42.000
|
10
|
Trục
đường tránh lũ Sịa - Thái
|
Tỉnh lộ 4A
|
Bãi rác thị trấn
|
3.C
|
230.000
|
130.000
|
70.000
|
42.000
|
11
|
Trục
đường tượng đài Nguyễn Chí Thanh đi Quảng Vinh
|
Hồ cá
|
Giáp Quảng Vinh
|
4.C
|
170.000
|
96.000
|
52.000
|
31.000
|
12
|
Trục
đường Thọ Lợi
|
Bưu Điện Huyện
|
Vành đai 2 quy hoạch
|
3.B
|
260.000
|
145.000
|
78.000
|
47.000
|
|
-
nt -
|
Cây Xăng
|
Uất Mậu
|
3.C
|
230.000
|
130.000
|
70.000
|
42.000
|
|
-
nt -
|
Cây Xăng
|
Bưu điện huyện
|
3.B
|
260.000
|
145.000
|
78.000
|
47.000
|
13
|
Các
trục đường thuộc khu vực dân cư các thôn trên địa bàn thị trấn
|
|
|
4.C
|
170.000
|
96.000
|
52.000
|
31.000
|
14
|
Trục
đường WB2
|
Tỉnh lộ 4
|
Hội Quán Thôn
|
3.C
|
230.000
|
130.000
|
70.000
|
42.000
|
|
|
Hội Quán Thôn
|
Ngã tư quy hoạch
|
4.B
|
195.000
|
108.000
|
60.000
|
35.000
|
15
|
Trục
đường Li Băng
|
Tỉnh Lộ 4
|
Hết đường
|
3.B
|
260.000
|
145.000
|
78.000
|
47.000
|
16
|
Trục
đường đi từ Tỉnh lộ 4 đến hết đường bê tông
|
Tỉnh lộ 4 nhà Ô tý
|
Hết
đường bê tông nhà B.Thuận
|
4.B
|
195.000
|
108.000
|
60.000
|
35.000
|
17
|
Trục
đường đi từ mẫu giáo Thủ Lễ Nam đến đường Thọ Lợi
|
Mẫu giáo Thủ Lễ Nam
|
Đường Thọ Lợi
|
3.C
|
230.000
|
130.000
|
70.000
|
42.000
|
18
|
Trục
đường nội thị trấn Sịa
|
Tỉnh Lộ 4 (Chùa Thạch
Bình)
|
Giáp Quảng Phước nhà
Ô.Viễn
|
3.A
|
290.000
|
160.000
|
87.000
|
50.000
|
19
|
Khu
quy hoạch dân cư thương mại trung tâm huyện
|
Giới hạn bởi các
tuyến đường: từ khu tự sản tự tiêu đến đường tránh lũ, từ đình chợ chính đến
đường tránh lũ
|
1.C
|
400.000
|
230.000
|
120.000
|
72.000
|
20
|
Trục
đường nối 2 đầu cầu
|
Nam
cầu Vĩnh Hòa
|
Cầu
Khuôn Phò
|
3.B
|
260.000
|
145.000
|
78.000
|
47.000
|
PHỤ LỤC IV
GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN TỨ HẠ
NĂM 2009
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2896/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2008
của Uỷ ban Nhân dântỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
TÊN ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ
|
Loại đường
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Đường
Cách mạng tháng 8
|
Địa
giới h/chính Tứ Hạ -Hg Văn
|
Cầu
An Lỗ
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
1
|
Địa
giới h/chính Tứ Hạ -Hg Văn
|
Đường
Độc lập
|
1.A
|
1.150.000
|
630.000
|
350.000
|
200.000
|
|
Đoạn
2
|
Đường
Độc lập
|
Đường
Trần Đăng Khoa
|
1.B
|
1.050.000
|
580.000
|
320.000
|
180.000
|
|
Đoạn
3
|
Đường
Trần Đăng Khoa
|
Cầu
An Lỗ
|
1.C
|
920.000
|
510.000
|
280.000
|
160.000
|
2
|
Đường
Thống nhất
|
Đường
Cách mạng tháng 8
|
Địa
giới h/c Tứ Hạ - Hg Văn
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
1
|
Đường
Cách mạng tháng 8
|
Đường
Độc Lập
|
2.A
|
800.000
|
440.000
|
240.000
|
140.000
|
|
Đoạn
3
|
Đường
Độc Lập
|
Địa
giới h/c Tứ Hạ - Hg Văn
|
4.B
|
400.000
|
220.000
|
120.000
|
70.000
|
3
|
Đường
Độc lập
|
Đường
Cách mạng tháng 8
|
Đường
Thống nhất
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
1
|
Đường
Cách mạng tháng 8
|
Đường
Lê Thái Tổ
|
2.C
|
650.000
|
360.000
|
200.000
|
110.000
|
|
Đoạn
2
|
Đường
Lê Thái Tổ
|
Đường
Thống nhất
|
3.C
|
480.000
|
260.000
|
140.000
|
80.000
|
4
|
Đường
Kim Trà
|
Đường
Cách mạng tháng 8
|
Đường
Độc Lập
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
1
|
Đường
Cách mạng tháng 8
|
Đường
Lê Thái Tổ (kéo dài)
|
3.A
|
600.000
|
330.000
|
180.000
|
100.000
|
|
Đoạn
2
|
Đường
Lê Thái Tổ (kéo dài)
|
Đường
Độc Lập
|
4.B
|
400.000
|
220.000
|
120.000
|
70.000
|
5
|
Đường
Lê Thái Tổ
|
Đường
Kim Trà
|
Đường
Nguyễn Hiền
|
3.B
|
540.000
|
297.000
|
162.000
|
90.000
|
|
|
Đường
Nguyễn Hiền
|
Đường
phía tây Huế
|
3.C
|
480.000
|
260.000
|
140.000
|
80.000
|
6
|
Đường
Lê Hoàn
|
Đường
Trần Thánh Tông
|
Đường
Độc Lập
|
2.C
|
650.000
|
360.000
|
200.000
|
110.000
|
7
|
Đường
Trần Quốc Tuấn
|
Đường
Ngọc Hân Công Chúa
|
Đường
Hoàng Trung
|
3.B
|
540.000
|
297.000
|
162.000
|
90.000
|
8
|
Đường
Sông Bồ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
1
|
Đường
Hoàng Trung
|
Đg
Ngọc Hân Công Chúa
|
3.A
|
600.000
|
330.000
|
180.000
|
100.000
|
|
Đoạn
2
|
Đường
Ngọc Hân Công Chúa
|
Ranh
giới khu dân cư 6,7
|
3.B
|
540.000
|
297.000
|
162.000
|
90.000
|
|
Đoạn
3
|
Ranh
giới khu dân cư 6,7
|
Cầu
An Lỗ
|
|
190.000
|
100.000
|
56.000
|
32.000
|
9
|
Đường
Nguyễn Hiền
|
Đường
Cách mạng Tháng 8
|
Đường
Lê Thái Tổ
|
3.A
|
600.000
|
330.000
|
180.000
|
100.000
|
10
|
Đường
Hoàng Trung
|
Đường
Cách mạng Tháng 8
|
Đường
Sông Bồ
|
2.B
|
720.000
|
400.000
|
220.000
|
130.000
|
11
|
Đường
Lý Bôn
|
Đường
Cách mạng Tháng 8
|
Đường
Lê Thái Tô
|
2.C
|
650.000
|
360.000
|
200.000
|
110.000
|
12
|
Đường
Lý Thái Tông
|
Đường
Cách mạng Tháng 8
|
Đường
Sông Bồ
|
3.A
|
600.000
|
330.000
|
180.000
|
100.000
|
13
|
Đường
Phan Sào Nam
|
Đường
Cách mạng Tháng 8
|
Đường
Lê Thái Tổ
|
3.A
|
600.000
|
330.000
|
180.000
|
100.000
|
14
|
Đường
Trần Thánh Tông
|
Đường
Cách mạng Tháng 8
|
Đường
Lê Thái Tổ (kéo dài)
|
2.C
|
650.000
|
360.000
|
200.000
|
110.000
|
15
|
Đường
Ngõ phố 5
|
Đường
Cách mạng Tháng 8
|
Đường
Lê Thái Tổ (kéo dài)
|
4.B
|
400.000
|
220.000
|
120.000
|
70.000
|
|
(Đường
phía bắc ngân hàng)
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Đường
Đinh Bộ Lĩnh
|
Đường
Cách mạng Tháng 8
|
Đường
Sông Bồ
|
3.A
|
600.000
|
330.000
|
180.000
|
100.000
|
17
|
Đường
Bùi Công Trừng
|
Đường
Cách mạng Tháng 8
|
Đường
Sông Bồ
|
3.A
|
600.000
|
330.000
|
180.000
|
100.000
|
18
|
Đường
Ngọc Hân Công Chúa
|
Đường
Cách mạng Tháng 8
|
Đường
Sông Bồ
|
3.A
|
600.000
|
330.000
|
180.000
|
100.000
|
19
|
Đường
Độc lập nối dài
|
Đường
Cách mạng Tháng 8
|
Đường
Sông Bồ
|
3.A
|
600.000
|
330.000
|
180.000
|
100.000
|
20
|
Đường
Lâm Mậu
|
Đường
Cách mạng Tháng 8
|
Đường
Sông Bồ
|
3.C
|
480.000
|
260.000
|
140.000
|
80.000
|
21
|
Đường
Nguyễn Khoa Đăng
|
Đường
Cách mạng Tháng 8
|
Đường
Sông Bồ
|
3.C
|
480.000
|
260.000
|
140.000
|
80.000
|
22
|
Đường
Võ Văn Dũng
|
Đường
Cách mạng Tháng 8
|
Đường
Sông Bồ
|
3.C
|
480.000
|
260.000
|
140.000
|
80.000
|
23
|
Đường
Kiệt số 4
|
Đường
Cách mạng Tháng 8
|
Đường
Sông Bồ
|
4.B
|
400.000
|
220.000
|
120.000
|
70.000
|
24
|
Đường
kiệt số 6
|
Đường
Nguyễn Hiền
|
Đường
QH giáp xã H.Văn
|
4.C
|
350.000
|
190.000
|
100.000
|
56.000
|
25
|
Đường
Hồ Văn Tứ
|
Đường
Cách mạng tháng 8
|
Đường
Lê Hoàn
|
3.C
|
480.000
|
260.000
|
140.000
|
80.000
|
26
|
Đường
Nguyễn Xuân Thưởng
|
Đường
Cách mạng tháng 8
|
Đường
Lê Hoàn
|
3.C
|
480.000
|
260.000
|
140.000
|
80.000
|
27
|
Đường
kiệt số 8
|
Đường
Cách mạng tháng 8
|
Đường
Lê Thái Tổ
|
3.C
|
480.000
|
260.000
|
140.000
|
80.000
|
|
(Đường
giáp BQL đầu nguồn)
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Đường
kiệt số 10
|
Đường
Phan Sào Nam
|
Đường
Lý Bôn -Độc Lập
|
4.C
|
350.000
|
190.000
|
100.000
|
56.000
|
29
|
Đường
Hồng Lĩnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
1
|
Đường
Độc Lập
|
Giáp
đường sắt
|
4.C
|
350.000
|
190.000
|
100.000
|
56.000
|
|
Đoạn
2
|
Giáp
đường sắt
|
Đường
Thống Nhất
|
|
141.000
|
86.000
|
55.000
|
47.000
|
30
|
Đường
Ngụy Như Kon Tum
|
Đường
Trần Quốc Tuấn
|
Đường
Sông Bồ
|
4.B
|
400.000
|
220.000
|
120.000
|
70.000
|
31
|
Đường
Trần Đăng Khoa
|
Đường
Cách mạng tháng 8
|
Bệnh
viện Hương Trà
|
3.A
|
600.000
|
330.000
|
180.000
|
100.000
|
32
|
Đường
Lê Sĩ Thận
|
Đường
Cách mạng tháng 8
|
Đường
Lê Hoàn
|
3.B
|
540.000
|
297.000
|
162.000
|
90.000
|
33
|
Đường
Lê Mậu Lệ
|
Đường
Thống Nhất
|
Đường
Trần Thánh Tông
|
3.B
|
540.000
|
297.000
|
162.000
|
90.000
|
34
|
Đường
Lê Quang Hoài
|
Đường
Thống Nhất
|
Đường
Phan Sào Nam
|
3.B
|
540.000
|
297.000
|
162.000
|
90.000
|
35
|
Đặng
Tất
|
Đoạn
qua huyện Hương Trà
|
|
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
PHỤ LỤC V
GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN THUẬN
AN VÀ HUYỆN LỲ PHÚ VANG NĂM 2009
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2896/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2008
của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
TÊN ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ
|
Loại đường
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
I
|
GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN
THUẬN AN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc
lộ 49
|
Cầu Diên Trường
|
Ngã ba chợ Tân Mỹ
|
3B
|
540.000
|
297.000
|
162.000
|
90.000
|
|
-
nt
|
Ngã ba Chợ Tân Mỹ
|
Cầu Thuận An
|
3A
|
600.000
|
330.000
|
180.000
|
100.000
|
|
-
nt -
|
Cầu Thuận An
|
Hướng Hoà Duân đến
hết địa giới Thuận An
|
4C
|
350.000
|
190.000
|
100.000
|
56.000
|
2
|
Đường
Hải Thành
|
Ngã tư chợ Thuận An
|
Hết nhà Ông Phạm Văn
Thuận
|
b.1
|
258.000
|
155.000
|
102.000
|
78.000
|
3
|
Đường
Hải Bình - Hải Tiến
|
Ngã tư chợ Thuận An
|
Dốc Đá
|
b.1
|
258.000
|
155.000
|
102.000
|
78.000
|
|
-
nt
|
Dốc đá
|
Hết nhà Ông Bùi Dinh
|
b.3
|
165.000
|
102.000
|
63.000
|
55.000
|
|
-
nt -
|
Nhà Ông Ngô Đức Thoại
|
Hết nhà ông Trần Vĩnh
Sinh
|
b.4
|
141.000
|
86.000
|
55.000
|
47.000
|
4
|
Đường
Quốc phòng
|
Đường du lịch Hương
Giang
|
Giáp chợ Hải Tiến
|
b.3
|
165.000
|
102.000
|
63.000
|
55.000
|
5
|
Đường
rẽ Hải Thành
|
Đường
Hải Thành
|
QL
49
|
b.3
|
165.000
|
102.000
|
63.000
|
55.000
|
6
|
Đường
du lịch Hương Giang
|
Giáp
vị trí 1 QL 49
|
Khu
du lịch Hương Giang
|
4C
|
350.000
|
190.000
|
100.000
|
|
7
|
Đường
tỉnh lộ 68 cũ
|
Giáp
vị trí 1 QL 49
|
Nhà
Ông Nguyễn Ái
|
b.1
|
258.000
|
155.000
|
102.000
|
78.000
|
8
|
Tỉnh
lộ 2
|
Giáp
vị trí 1 QL 49
|
Cống
Lạch chèo
|
b.1
|
258.000
|
155.000
|
102.000
|
78.000
|
|
-
nt -
|
Cống
Lạch Chèo
|
Giáp
giới xã Phú Thanh
|
b.4
|
141.000
|
86.000
|
55.000
|
47.000
|
9
|
Đường vào thôn Tân
Dương
|
Giáp vị trí 1 QL 49
|
Hết đất nhà La Lợi
|
b.1
|
258.000
|
155.000
|
102.000
|
78.000
|
|
- nt -
|
Giáp nhà La Lợi
|
Hết đất nhà Nguyễn
Lợi
|
b.4
|
141.000
|
86.000
|
55.000
|
47.000
|
10
|
Đường vào thôn Tân An
|
QL 49
|
Hết đất nhà Võ Hoà
|
b.1
|
258.000
|
155.000
|
102.000
|
78.000
|
|
- nt -
|
Giáp nhà Võ Hoà
|
Hết đất nhà Nguyễn
Viện
|
b.4
|
141.000
|
86.000
|
55.000
|
47.000
|
11
|
Đường vào thôn Tân Mỹ
|
QL 49
|
Hết đất nhà Trần Văn
Hiến
|
b.1
|
258.000
|
155.000
|
102.000
|
78.000
|
|
- nt -
|
Giáp nhà Tr. Văn Hiến
|
Cống Tân Mỹ
|
b.4
|
141.000
|
86.000
|
55.000
|
47.000
|
12
|
Đường Ngã ba Chợ Tân
Mỹ
|
Giáp vị trí 1 QL 49
|
Hết đất nhà ông Đặng
Liêu
|
4C
|
350.000
|
190.000
|
100.000
|
56.000
|
13
|
Đường vào thôn Tân
Lập
|
Giáp vị trí 1 QL 49
|
Hết đất nhà La Văn
Mong
|
4C
|
350.000
|
190.000
|
100.000
|
56.000
|
|
- nt -
|
Giáp nhà La Văn Mong
|
Hết chợ Tân Mỹ
|
b.3
|
165.000
|
102.000
|
63.000
|
55.000
|
14
|
Đường trạm Y tế
|
Giáp vị trí 1 QL 49
|
Cầu Khe
|
b.1
|
258.000
|
155.000
|
102.000
|
78.000
|
|
- nt -
|
Cầu Khe
|
Hết đƣờng bê tông 3 m
|
b.4
|
141.000
|
86.000
|
55.000
|
47.000
|
15
|
Đường
vào thôn Tân Cảng
|
Giáp vị trí 1 QL 49
|
Hết đường (Am thờ)
|
4C
|
350.000
|
190.000
|
100.000
|
56.000
|
16
|
Đường
rẽ sân bóng
|
Giáp vị trí 1 đường
du lịch HG
|
Ngã ba Y tế Thuận An
cũ
|
b.3
|
165.000
|
102.000
|
63.000
|
55.000
|
II
|
GIÁ ĐẤT HUYỆN LỲ PHÚ
VANG (xã Phú Đa)
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyến
chính huyện lỵ
|
Cầu
Phú Thứ
|
Ngã
3 TL10AC và tuyến 36
|
|
205.000
|
112.000
|
59.000
|
33.000
|
2
|
Tuyến
nội thị 1
|
Tỉnh
lộ 10A
|
Tỉnh
lộ 10C
|
|
160.000
|
88.000
|
46.000
|
26.000
|
3
|
Tuyến
nội thị 2
|
Tỉnh
lộ 10A
|
Tỉnh
lộ 10C
|
|
180.000
|
99.000
|
51.000
|
29.000
|
4
|
Tuyến
nội thị 4
|
Tỉnh
lộ 10A
|
Tỉnh
lộ 10C
|
|
180.000
|
99.000
|
51.000
|
29.000
|
5
|
Tuyến
nội thị 5
|
Tỉnh
lộ 10A
|
Tỉnh
lộ 10C
|
|
180.000
|
99.000
|
51.000
|
29.000
|
6
|
Tuyến
nội thị 6
|
Tỉnh
lộ 10A
|
Tỉnh
lộ 10C
|
|
180.000
|
99.000
|
51.000
|
29.000
|
7
|
Tỉnh
lộ 10AC
|
Giáp
Phú Lương
|
Ngã
tư TL10B và TL 10AC
|
|
110.000
|
60.000
|
30.000
|
18.000
|
|
-
nt -
|
Ngã
3 TL 10C và NT4
|
Ngã
3 TL10AC và tuyến 36
|
|
125.000
|
68.000
|
34.000
|
20.000
|
|
-
nt -
|
Ngã
3 TL10AC và tuyến 36
|
Ngã
3 cây xăng Nam Châu
|
|
110.000
|
60.000
|
30.000
|
18.000
|
8
|
Tỉnh
lộ 10C
|
Cầu
Phú Thứ
|
Ngã
3 TL 10C và NT4
|
|
160.000
|
88.000
|
46.000
|
26.000
|
|
nt
|
Ngã
3 TL 10C và NT4
|
Ngã
3 cây xăng Nam Châu
|
|
110.000
|
60.000
|
30.000
|
18.000
|
|
-
nt -
|
Ngã
3 cây xăng Nam Châu
|
Hết
địa phận xã Phú Đa
|
|
95.000
|
67.000
|
48.000
|
48.000
|
9
|
Tỉnh
lộ 10B
|
Tỉnh
lộ 10A
|
Ngã
4 TL10B và TL10AC
|
|
180.000
|
99.000
|
51.000
|
29.000
|
|
-
nt -
|
Ngã
4 TL10B và TL10AC
|
Khu
Công nghiệp Huyện
|
|
110.000
|
60.000
|
30.000
|
18.000
|
|
-
nt -
|
Giáp
khu Công nghiệp Huyện
|
Ngã
3 đi bến đò Viễn Trình
|
|
66.500
|
46.500
|
32.500
|
32.500
|
10
|
Tỉnh
lộ 10A
|
Ngã
3 đường 36
|
Hết
bệnh viện huyện
|
|
160.000
|
88.000
|
46.000
|
26.000
|
|
-
nt -
|
Hết
bệnh viện huyện
|
Xã
Phú Lương
|
|
110.000
|
60.000
|
30.000
|
18.000
|
11
|
Tuyến
tỉnh lộ 10D
|
Ngã
3 đi bến đò Viễn Trình
|
Hết
địa phận xã Phú Đa
|
|
66.500
|
46.500
|
32.500
|
32.500
|
II
|
Các
tuyến đường ngang
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường
ngang thôn Thanh Lam
|
Giáp
VT2 tỉnh lộ 10C
|
Giáp
VT2 tỉnh lộ 10B
|
|
66.500
|
46.500
|
32.500
|
32.500
|
2
|
Đường
trục chính thôn Hoà Đông
|
Cầu
Hoà Đa Đông (nhà Ô Hồ Niệm)
|
Hết
nhà bà Trần Thị Luyện
|
|
66.500
|
46.500
|
32.500
|
32.500
|
|
-
nt -
|
Phần
còn lại
|
|
|
66.500
|
46.500
|
32.500
|
32.500
|
3
|
Đường
trục chính Viễn Trình Lương Viện
|
Thôn
Viễn Trình
|
Thôn
Lương Viện
|
|
66.500
|
46.500
|
32.500
|
32.500
|
4
|
Đường
rẻ ngã ba TL 10B
|
Ngã
ba tỉnh lộ 10B
|
Chợ
Lương Viện
|
|
66.500
|
46.500
|
32.500
|
32.500
|
|
Các
cụm dân cư còn lại
|
|
|
|
14.500
|
PHỤ LỤC VI
GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN PHÚ
BÀI, HUYỆN HƯƠNG THUỴ NĂM 2009
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2896/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2008
của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
TÊN ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ
|
Loại đường
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Đường
Nguyễn Tất Thành
|
R/giới
Th/Châu
|
Đường
Tân Trào
|
1B
|
1.760.000
|
704.000
|
387.000
|
317.000
|
|
nt
|
Đường
T.Trào
|
Cống
Ba Cửa
|
1A
|
1.955.000
|
782.000
|
430.000
|
352.000
|
|
nt
|
Cống
Ba Cửa
|
Đường
Đặng Tràm
|
1B
|
1.760.000
|
704.000
|
387.000
|
317.000
|
|
nt
|
Đường
Đặng Tràm
|
Trường
Xây Dựng
|
1A
|
1.955.000
|
782.000
|
430.000
|
352.000
|
|
nt
|
Trường
CĐ XD
|
Cổng
KCN P/ Bài
|
1B
|
1.760.000
|
704.000
|
387.000
|
317.000
|
2
|
Đường
Thuận Hóa
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Tháp
nước
|
2A
|
1.000.000
|
400.000
|
220.000
|
180.000
|
3
|
Đường
Sóng Hồng
|
Đường
Thuận Hóa
|
Đường
Đặng Tràm
|
2C
|
800.000
|
320.000
|
176.000
|
144.000
|
|
nt
|
Đường
Đặng Tràm
|
Nguyễn
Viết Phong
|
3B
|
670.000
|
268.000
|
147.000
|
121.000
|
|
nt
|
Nguyễn
Viết Phong
|
Nguyễn
Xuân Ngà
|
2C
|
800.000
|
320.000
|
176.000
|
144.000
|
|
nt
|
Nguyễn
Xuân Ngà
|
Đường
Tân Trào
|
3B
|
670.000
|
268.000
|
147.000
|
121.000
|
|
nt
|
Đường
Tân Trào
|
Thủy
Châu
|
3B
|
670.000
|
268.000
|
147.000
|
121.000
|
4
|
Đường
2/9 (phía Tây)
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Đường
Sắt
|
2A
|
1.000.000
|
400.000
|
220.000
|
180.000
|
|
nt
|
Đường
Sắt
|
Trưng
Nữ Vương
|
2C
|
800.000
|
320.000
|
176.000
|
144.000
|
|
nt
|
Trưng
Nữ Vương
|
Đường
tránh Huế
|
3B
|
670.000
|
268.000
|
147.000
|
121.000
|
5
|
Đường
2/9 (phía Đông)
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Sóng
Hồng
|
2B
|
900.000
|
360.000
|
198.000
|
162.000
|
|
nt
|
Sóng
Hồng
|
Ngã
ba Ông Tài
|
3B
|
670.000
|
268.000
|
147.000
|
121.000
|
|
nt
|
Ngã
ba Ông Tài
|
Giáp
Thủy Lương
|
3C
|
590.000
|
236.000
|
130.000
|
106.000
|
|
nt
|
Ông
Tài
|
Ông
Dọi
|
3C
|
590.000
|
236.000
|
130.000
|
106.000
|
6
|
Đường
Nguyễn Viết Phong
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Sóng
Hồng
|
2B
|
900.000
|
360.000
|
198.000
|
162.000
|
|
nt
|
Sóng
Hồng
|
Đặng
Tràm
|
4A
|
500.000
|
200.000
|
110.000
|
90.000
|
7
|
Đường
Lê Đình Mộng
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Sóng
Hồng
|
2C
|
800.000
|
320.000
|
176.000
|
144.000
|
8
|
Đường
Đặng Tràm
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Sóng
Hồng
|
2B
|
900.000
|
360.000
|
198.000
|
162.000
|
|
nt
|
Sóng
Hồng
|
Khu
QH 8.C
|
3B
|
670.000
|
268.000
|
147.000
|
121.000
|
9
|
Đường
Đỗ Xuân Hợp
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Sóng
Hồng
|
3B
|
670.000
|
268.000
|
147.000
|
121.000
|
10
|
Đường
vào cổng TT Y tế
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Sóng
Hồng
|
3B
|
670.000
|
268.000
|
147.000
|
121.000
|
11
|
Đường
Nguyễn Huy Tưởng
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Ng
Đình Xướng
|
3B
|
670.000
|
268.000
|
147.000
|
121.000
|
|
nt
|
Ng
Đình Xướng
|
Dương
Thanh Bình
|
3C
|
590.000
|
236.000
|
130.000
|
106.000
|
|
nt
(Kiệt Ông Trang)
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Sóng
Hồng
|
3B
|
670.000
|
268.000
|
147.000
|
121.000
|
|
nt
(Kiệt Ông Đán)
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Sóng
Hồng
|
3B
|
670.000
|
268.000
|
147.000
|
121.000
|
12
|
Đường
Nguyễn Thanh Ái
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Sóng
Hồng
|
3B
|
670.000
|
268.000
|
147.000
|
121.000
|
13
|
Đường
Tân Trào
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Ranh
giới Tchâu
|
3B
|
670.000
|
268.000
|
147.000
|
121.000
|
14
|
Đường
Nguyễn Xuân Ngà
|
Đ
Quang Trung
|
Sóng
Hồng
|
4C
|
400.000
|
160.000
|
88.000
|
72.000
|
15
|
Đường
Nguyễn Khoa Văn
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Đường
Sắt
|
3B
|
670.000
|
268.000
|
147.000
|
121.000
|
|
nt
|
Đường
Sắt
|
Trưng
Nữ Vương
|
3B
|
670.000
|
268.000
|
147.000
|
121.000
|
|
nt
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Sóng
Hồng
|
2B
|
900.000
|
360.000
|
198.000
|
162.000
|
|
nt
|
Sóng
Hồng
|
Nguyễn
Xuân Ngà
|
4C
|
400.000
|
160.000
|
88.000
|
72.000
|
16
|
Đường
Ngô Thì Sĩ
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Đường
Sắt
|
2B
|
900.000
|
360.000
|
198.000
|
162.000
|
|
nt
|
Đường
Sắt
|
Trưng
Nữ Vương
|
3B
|
670.000
|
268.000
|
147.000
|
121.000
|
17
|
Đường
Trưng Nữ Vương
|
XN
gỗ H Giang
|
Ng
Khoa Văn
|
2C
|
800.000
|
320.000
|
176.000
|
144.000
|
|
nt
|
Ng
Khoa Văn
|
Ranh
giới TChâu
|
3B
|
670.000
|
268.000
|
147.000
|
121.000
|
18
|
Đường
Quang Trung
|
Đường
Thuận Hóa
|
Đường
Tân Trào
|
3A
|
700.000
|
280.000
|
154.000
|
126.000
|
19
|
Đường
Võ Xuân Lâm
|
Đường
Thuận Hóa
|
Hết
khu QH 8.D
|
3A
|
700.000
|
280.000
|
154.000
|
126.000
|
20
|
Đường
Vân Dương
|
Sóng
Hồng
|
Ranh
giới TChâu
|
3C
|
590.000
|
236.000
|
130.000
|
106.000
|
21
|
Đường
Lý Đạo Thành
|
Ng
Khoa Văn
|
Ngô
Thì Sĩ
|
3C
|
590.000
|
236.000
|
130.000
|
106.000
|
22
|
Đường
Đỗ Nam
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Tỉnh
lộ 10
|
3C
|
590.000
|
236.000
|
130.000
|
106.000
|
23
|
Đường
Trần Quang Diệu
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Trưng
Nữ Vương
|
3C
|
590.000
|
236.000
|
130.000
|
106.000
|
24
|
Đường
Nam Cao
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Đường
tránh Huế
|
3C
|
590.000
|
236.000
|
130.000
|
106.000
|
25
|
Đường
Nguyễn Duy Luật
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Sóng
Hồng
|
4B
|
450.000
|
180.000
|
99.000
|
81.000
|
26
|
Đường
Mỹ Thủy
|
Đầu
đường 2-9
|
Sau
kho LT
|
3C
|
590.000
|
236.000
|
130.000
|
106.000
|
|
nt
|
Nguyễn
Thanh Ái
|
Ranh
giới TChâu
|
4B
|
450.000
|
180.000
|
99.000
|
81.000
|
27
|
Đường
Nguyễn Đình Xướng
|
Đầu
đường 2-9
|
Hết
tường rào BV
|
3C
|
590.000
|
236.000
|
130.000
|
106.000
|
|
nt
|
Tường
rào BV
|
Dương
Thanh Bình
|
4B
|
450.000
|
180.000
|
99.000
|
81.000
|
28
|
Đường
Đinh Lễ
|
Đầu
đường 2-9
|
Tiểu
học 2 PB
|
4B
|
450.000
|
180.000
|
99.000
|
81.000
|
29
|
Đường
Nguyễn Văn Thương
|
Trường
CĐ đô thị
|
Võ
Xuân Lâm
|
3C
|
590.000
|
236.000
|
130.000
|
106.000
|
30
|
Đường
Dương Thanh Bình
|
Trường
THCS PB
|
Ranh
giới TLương
|
4B
|
450.000
|
180.000
|
99.000
|
81.000
|
31
|
Đường
Lê Trọng Bật
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Tỉnh
lộ 10
|
3C
|
590.000
|
236.000
|
130.000
|
106.000
|
32
|
Đường
Lê Chân
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Trưng
Nữ Vương
|
3B
|
670.000
|
268.000
|
147.000
|
121.000
|
33
|
Đường
Nguyễn Thượng Phương
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Tỉnh
lộ 10
|
3C
|
590.000
|
236.000
|
130.000
|
106.000
|
34
|
Đường
Nguyễn Quang Yên
|
Khu
QH 8.1
|
Khu
QH 8.a
|
3C
|
670.000
|
268.000
|
147.000
|
121.000
|
35
|
Đường
Nguyễn Văn Trung
|
Khu
QH 8.1
|
Cạnh
NTLSỹ
|
3C
|
670.000
|
268.000
|
147.000
|
121.000
|
36
|
Đường
Tránh Huế
|
Ranh
giới Thủy Phù
|
Ngã
ba đập tràn
|
|
360.000
|
144.000
|
79.000
|
65.000
|
|
nt
|
Ngã
ba đập tràn
|
Cổng
Trung đoàn 176
|
4B
|
450.000
|
180.000
|
99.000
|
81.000
|
|
nt
|
Cổng
Trung đoàn 176
|
Ranh
giới Thủy Châu
|
|
300.000
|
120.000
|
66.000
|
54.000
|
|
nt
|
Điểm
nối QL1A(Thủy Phù)
|
Ranh
giới TT Phú Bài
|
|
300.000
|
120.000
|
66.000
|
54.000
|
|
nt
|
Ranh
giới Thủy Châu
|
Cầu
Tuần
|
|
300.000
|
120.000
|
66.000
|
54.000
|
PHỤ LỤC VII
GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN PHÚ
LỘC, HUYỆN PHÚ LỘC NĂM 2009
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2896/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2008
của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
TÊN ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ
|
Loại đường
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Trục
đường quốc lộ 1A
|
Cầu Đá bạc
|
Ga Cầu Hai
|
1.C
|
680.000
|
375.000
|
205.000
|
120.000
|
2
|
Trục
đường Bạch Mã mới
|
Quốc lộ 1A
|
Trạm máy kéo cũ
|
2.C
|
490.000
|
270.000
|
150.000
|
85.000
|
3
|
Trục
đường nằm ven Phòng Nông nghiệp & PTNT huyện
|
Quốc lộ 1A
|
Kéo dài hết đường
|
4.B
|
340.000
|
190.000
|
100.000
|
58.000
|
4
|
Trục
đường Phòng Tài chính kế hoạch
|
Quốc lộ 1A
|
Phòng Tài chính kế
hoạch
|
4.B
|
340.000
|
190.000
|
100.000
|
58.000
|
5
|
Trục
đường hạt Kiểm Lâm
|
Quốc lộ 1A
|
Kéo dài hết đường
|
4.B
|
340.000
|
190.000
|
100.000
|
58.000
|
6
|
Trục
đường Đài Phát thanh truyền hình
|
Quốc lộ 1A
|
Kéo dài hết đường
|
4.B
|
340.000
|
190.000
|
100.000
|
58.000
|
7
|
Trục
đường Bảo hiểm Xã Hội
|
Quốc lộ 1A
|
Kéo dài hết đường
|
4.B
|
340.000
|
190.000
|
100.000
|
58.000
|
8
|
Trục
đường phía bên trái Nghĩa trang
|
Quốc lộ 1A
|
Kéo dài hết đường
|
4.C
|
305.000
|
170.000
|
90.000
|
52.000
|
9
|
Trục
đường phía bên phải Nghĩa trang
|
Quốc lộ 1A
|
Kéo dài hết đường
|
4.B
|
340.000
|
190.000
|
100.000
|
58.000
|
10
|
Trục
đường Bạch Mã cũ
|
Quốc lộ 1A
|
Trụ
sở Vườn QG Bạch Mã
|
4.B
|
340.000
|
190.000
|
100.000
|
58.000
|
11
|
Trục
đường Bắc Hà
|
Quốc lộ 1A
|
HTX
Bắc Hà
|
4.C
|
305.000
|
170.000
|
90.000
|
52.000
|
12
|
Trục đường vào Trường
PTTH Phú Lộc
|
Quốc lộ 1A
|
Trường
PTTH Phú Lộc
|
4.B
|
340.000
|
190.000
|
100.000
|
58.000
|
|
Trục đường vào nhà
trẻ Liên Cơ
|
Quốc lộ 1A
|
Nhà
trẻ Liên Cơ
|
4.B
|
340.000
|
190.000
|
100.000
|
58.000
|
13
|
Trục
đường vào bệnh viện Phú Lộc
|
|
|
4.B
|
340.000
|
190.000
|
100.000
|
58.000
|
14
|
Trục
đường Thống nhất
|
|
|
3.C
|
390.000
|
215.000
|
120.000
|
67.000
|
15
|
Đường
Liên khu vực 1-2-3
|
Đường liên khu vực
|
Đèo
Mũi né
|
|
270.000
|
135.000
|
95.000
|
70.000
|
16
|
Đường
giáp đường Thống nhất
|
Đường Thống nhất
|
Vào
phía tây
|
|
180.000
|
90.000
|
60.000
|
50.000
|
17
|
Đường
tàu thuyền
|
Quốc lộ 1A (đỉnh đèo
Mũi né)
|
Nhà
ông Phạm Quốc Trai
|
|
270.000
|
135.000
|
95.000
|
70.000
|
18
|
Đường
khu du lịch Mũi Né
|
Tiếp giá đường liên
khu vực 1,2,3 (nhà ông Nhung)
|
Doi
Mũi Né
|
|
180.000
|
90.000
|
60.000
|
50.000
|
PHỤ LỤC VIII
GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN LĂNG
CÔ, HUYỆN PHÚ LỘC 2009
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2896/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2008
của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
TÊN ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ
|
Loại đường
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
I
|
THI
TRẤN LĂNG CÔ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trục
đường Quốc lộ 1A
|
Nam
đèo Phú Gia
|
Nam
đèo Ba Dốc
|
1B
|
1.280.000
|
770.000
|
460.000
|
270.000
|
|
-
nt -
|
Nam
đèo Ba Dốc
|
Bắc
đèo Hải Vân
|
1A
|
1.450.000
|
870.000
|
520.000
|
310.000
|
2
|
Trục
đường nối với đường Quốc lộ 1 A
|
Quốc
lộ 1A
|
Kéo
dài ra Biển và Đầm phá
|
1B
|
1.280.000
|
770.000
|
460.000
|
270.000
|
3
|
Trục
đường ven đầm Lập An
|
Nam
đèo Ba Dốc
|
Bắc
đèo Hải Vân
|
1B
|
1.280.000
|
770.000
|
460.000
|
270.000
|
4
|
Trục
đường về chợ Lăng Cô
|
Quốc
lộ 1A
|
Chợ
Lăng Cô
|
1B
|
1.280.000
|
770.000
|
460.000
|
270.000
|
5
|
Trục
đường vào Ga Lăng Cô
|
Quốc
lộ 1A
|
Ga
Lăng Cô
|
1B
|
1.280.000
|
770.000
|
460.000
|
270.000
|
6
|
Trục
đường Lăng Cô – Chân Mây
|
Quốc
lộ 1A
|
Địa
giới h/chính thị trấn Lăng Cô
|
1C
|
1.200.000
|
720.000
|
430.000
|
260.000
|
7
|
Trục
đường tránh Tây đầm Lập An
|
3C
|
720.000
|
400.000
|
220.000
|
120.000
|
PHỤ LỤC IX
GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN KHE
TRE, HUYỆN NAM ĐÔNG NĂM 2009
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2896/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2008
của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
TÊN ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ
|
Loại đường
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Đoạn
trục đường số 1 Tỉnh lộ 14B
|
Bắc
cầu Khe Tre Km24+780
|
Ngã 3 đường vào K4 Km
24+280
|
1.A
|
360.000
|
200.000
|
110.000
|
60.000
|
2
|
Đoạn
trục đường số 2
|
Dốc
Ông Quả Km 0+200 đường Hương Lộc
|
Ngã
tư đường nội thị tuyến 2 Km 0+73 tuyến nội thị 8
|
1.A
|
360.000
|
200.000
|
110.000
|
60.000
|
3
|
Đoạn
trục đường số 3 Tỉnh lộ 14B
|
Ngã
3 K4 Km 24+280 tỉnh lộ 14B
|
Phòng
Tài nguyên Môi trường km 24+000
|
1.C
|
290.000
|
160.000
|
90.000
|
50.000
|
4
|
Đoạn
trục đường số 4
|
Ngã
tư đường nội thị tuyến 2 Km 0+73 tuyến nội thị 8
|
Ngã
3 vào bệnh viện Km 0+295 Tuyến 8 nội thị
|
1.C
|
290.000
|
160.000
|
90.000
|
50.000
|
5
|
Đoạn
trục đường số 5
|
Ngã
3 hiệu thuốc tây Km 0+38 Tuyến 8 nội thị
|
Trung
tâm bồi dưỡng chính trị huyện
|
1.C
|
290.000
|
160.000
|
90.000
|
50.000
|
6
|
Đoạn
trục đường số 6 Tỉnh lộ 14B (VT4 thuộc địa phận xã thượng lộ chỉ tính 25m kể
từ VT3)
|
Nam
cầu Khe tre Km 25 +0
|
Ngã
ba Thượng Lộ Km 25+300
|
1.C
|
290.000
|
160.000
|
90.000
|
50.000
|
7
|
Đoạn
trục đường số 7
|
Ngã
4 BQL rừng phòng hộ Km 1+376 tuyến 2 nội thị
|
Ngã
tư đường vào K4 Km 0 + 822 tuyến 2 nội thị
|
2.B
|
235.000
|
130.000
|
70.000
|
40.000
|
8
|
Đoạn
trục đường số 8
|
Ngã
tư đường vào K4 Km 0+822 tuyến 2 nội thị
|
Ngã
3 vào cầu Leno Km 0+000 tuyến 2 nội thị
|
3.B
|
185.000
|
100.000
|
55.000
|
30.000
|
9
|
Đoạn
trục đường số 9 Tỉnh lộ 14B
|
Phòng
Tài nguyên Môi trường
|
Địa
giới h/chính xã Hương Phú Km 23+00
|
2.C
|
210.000
|
115.000
|
65.000
|
38.000
|
10
|
Đoạn
trục đường số 10 đường vào sau lưng Kho Bạc huyện
|
Phòng
Tài chính
|
Bến
xe huyện
|
2.C
|
210.000
|
115.000
|
65.000
|
38.000
|
11
|
Đoạn
trục đường số 11
|
Ngã
3 vào Trung tâm Y tế Km 0+295 tuyến 8 nội thị
|
Trung
tâm Y tế Km 0+505 Tuyến 8 nội thị
|
2.C
|
210.000
|
115.000
|
65.000
|
38.000
|
12
|
Đoạn
trục đường số 12 (VT4 thuộc địa phận xã Hương Hòa chỉ tính 25m kể từ VT3)
|
Ngã
3 Thượng Lộ
|
Giáp
ranh thị tứ Hương Hòa
|
4.C
|
130.000
|
70.000
|
38.000
|
22.000
|
13
|
Đoạn
trục đường số 13
|
Dốc
Ông Quả Km 0+200 đường Hương Lộc
|
Giáp
ranh thị tứ Hương Lộc km 1+0 đường Hương Lộc
|
2.C
|
210.000
|
115.000
|
65.000
|
38.000
|
14
|
Toàn
bộ tuyến đường mới mở theo quy hoạch và các đường cắt ngang có mặt cắt ≥3,5m
từ Công an huyện đến cầu Leno
|
4.C
|
130.000
|
70.000
|
38.000
|
22.000
|
15
|
Đường
kiệt còn lại có nền đường ≥3,5m thuộc thị trấn (trừ đường chính khu vựcIII)
|
|
105.000
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
16
|
Đường
chính ở khu vực III và các đường kiệt còn lại
|
|
70.000
|
35.000
|
30.000
|
20.000
|
PHỤ LỤC X
GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN A LƯỚI,
HUYỆN A LƯỚI NĂM 2009
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2896/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2008
của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
TÊN ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ
|
Loại đường
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
A
|
Giá đất thuộc trục
đường Hồ Chí Minh:
|
|
|
|
|
|
1
|
Trục
đường Hồ Chí Minh
|
Nam
Cầu Ra Ho
|
Địa giới h/chính xã A
Ngo
|
1.A
|
680.000
|
280.000
|
150.000
|
90.000
|
|
-
nt -
|
Cầu
Tà Rê
|
Địa giới h/chính xã
Hồng Kim
|
3.A
|
380.000
|
160.000
|
85.000
|
45.000
|
B
|
Giá đất thuộc thị tứ
A Co:
|
|
|
|
|
|
2
|
Đường
Quốc lộ 49
|
Ngã
tư Bốt Đỏ
|
Tính từ ngã tư + 300m
|
3.B
|
350.000
|
150.000
|
80.000
|
40.000
|
3
|
Đường
Trung tâm cụm xã Hồng Thượng
|
Ngã
tư Bốt Đỏ
|
Điểm
đấu nối với đường bê tông đi UBND xã Hồng Thượng
|
3.C
|
310.000
|
130.000
|
75.000
|
35.000
|
4
|
Đuờng
vào đồn biên phòng 629
|
Ngã
ba đường HCM
|
Điểm
đấu nối với đường bê tông đi UBND xã Hồng Thượng
|
4.B
|
270.000
|
110.000
|
60.000
|
30.000
|
C
|
Giá
đất thuộc trục đường công vụ Hồng Kim – A Ngo:
|
|
|
|
|
|
5
|
Đường
công vụ Hồng Kim
|
Địa
giới thị trấn Hồng Kim
|
Ngã
tư đường đi Hồng Bắc
|
4.B
|
270.000
|
110.000
|
60.000
|
30.000
|
|
-
nt -
|
Ngã
tư đường đi Hồng Bắc
|
Đấu
nối với đường đi Hồng Quảng
|
4.A
|
300.000
|
120.000
|
70.000
|
34.000
|
|
-
nt -
|
Đấu
nối với đường đi Hồng Quảng
|
Đến
(suối cạnh nhà Ông Nhật)
|
3.C
|
310.000
|
130.000
|
75.000
|
35.000
|
|
-
nt -
|
Suối
(cạnh nhà Ông Nhật)
|
Địa
giới thị trấn A Ngo
|
4.C
|
240.000
|
100.000
|
55.000
|
25.000
|
D
|
Giá
đất thuộc các trục đường nối với đường Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
|
6
|
Trục
đường Giáp ranh Hồng Kim
|
Ngã
ba đường HCM cạnh Ông Lem tại mốc định vị H1
|
Điểm
đấu nối đường công vụ Hồng Kim - A Ngo
|
4.C
|
240.000
|
100.000
|
55.000
|
25.000
|
7
|
Trục
đường nối đường Hồ Chí Minh
|
Ngã
ba đường HCM cạnh quán bà Thiệt tại mốc định vị H16
|
Cống
nước Sơn Phước tại mốc định vị D4
|
2.C
|
390.000
|
160.000
|
90.000
|
50.000
|
8
|
-
nt -
|
Ngã
ba đường HCM tại mốc định vị H13 (cạnh nhà chị Hường)
|
Cổng
Trường THPT A Lưới
|
3.A
|
380.000
|
160.000
|
85.000
|
45.000
|
9
|
-
nt -
|
Ngã
ba đường HCM cạnh khu tập thể Bưu Điện tại mốc định vị H21
|
Tại
mốc định vị D6 cạnh nhà Ông Hợi gặp Trục đường bao phía tây đường
HCM
|
2.B
|
440.000
|
180.000
|
100.000
|
55.000
|
10
|
-
nt -
|
Ngã
ba đường HCM cạnh phòng Nội vụ & LĐTBXH mốc định vị H24
|
Tại
mốc định vị D7 cạnh nhà Ông Văn Trương gặp trục đường bao phía tây
đường HCM
|
2.B
|
440.000
|
180.000
|
100.000
|
55.000
|
11
|
-
nt -
|
Ngã
ba đường HCM cạnh nhà khách A Lưới tại mốc định vị H17
|
Tại
mốc định vị E3 cạnh trụ sở Liên đoàn Lao động huyện gặp đường bao
từ Kiểm lâm đi Công ty CPTM&XD A Lưới
|
3.A
|
380.000
|
160.000
|
85.000
|
45.000
|
12
|
-
nt -
|
Ngã
ba đường HCM cạnh Chi cục Thuế tại mốc định vị H20
|
Tại
mốc định vị E4 lên trụ sở Đài TTTH cũ
|
3.B
|
350.000
|
150.000
|
80.000
|
40.000
|
13
|
-
nt -
|
Ngã
ba đường HCM (đường giữa UBND & Huyện ủy) tại mốc định vị H22
|
Tại
mốc định vị E5 cạnh nhà Ông Miêng gặp đường bao Kiểm lâm đi Công
ty CPTM&XD A Lưới
|
3.B
|
350.000
|
150.000
|
80.000
|
40.000
|
14
|
-
nt -
|
Ngã
ba đường HCM cạnh Tòa án huyện tại mốc định vị H24
|
Tại
mốc định vị E6 cạnh nhà ông Hạnh gặp đường bao từ trụ sở Công an đi Công ty
CPTM&XD A Lưới
|
2.C
|
390.000
|
160.000
|
90.000
|
50.000
|
15
|
-
nt -
|
Ngã
ba đường HCM tại mốc định vị H29
|
Tại
mốc định vị D11 cổng TTYT (củ)
|
3.C
|
310.000
|
130.000
|
75.000
|
35.000
|
16
|
-
nt -
|
Ngã
ba đường HCM tại mốcđịnh vị H7 cạnh trường THCS-DTNT
|
Tại
mốc định vị S4 cạnh nhà ông Tiếp gặp đường từ Sơn Phước tới
|
3.C
|
310.000
|
130.000
|
75.000
|
35.000
|
17
|
-
nt -
|
Ngã
ba đường HCM cạnh nhà Ông A Rất Văng tại mốc định vị H10
|
Tại
mốc định vị F4 cạnh nhà Ông Pìn
|
4.C
|
240.000
|
100.000
|
55.000
|
25.000
|
18
|
-
nt -
|
Ngã
ba đường HCM cạnh nhà Ông Lai tại mốc định vị H9
|
Tại
mốc định vị F3 cạnh nhà Ông Phiên
|
4.B
|
270.000
|
110.000
|
60.000
|
30.000
|
19
|
-
nt -
|
Ngã
ba đường HCM cạnh cầu Ra Ho tại mốc định vị H11
|
Tại
mốc định vị F5 cạnh nhà ông In
|
4.C
|
240.000
|
100.000
|
55.000
|
25.000
|
20
|
-
nt -
|
Ngã
ba đường HCM cạnh nhà Ông Giang tại mốc định vị H23
|
Nhà
ông Bình kéo hết đường
|
4.B
|
270.000
|
110.000
|
60.000
|
30.000
|
21
|
-
nt -
|
Ngã
ba đường HCM cạnh nhà ông Hưng tại mốc định vị H25
|
Nhà
ông Hoàng kéo dài đến đường quy hoạch
|
3.C
|
310.000
|
130.000
|
75.000
|
35.000
|
22
|
-
nt -
|
Ngã
ba đường HCM cạnh nhà ông Thục tại mốc định vị H8
|
Vòng
đến trụ sở Đài TTTH A Lưới tại mốc định vị E3 gặp đường bao
|
4.B
|
270.000
|
110.000
|
60.000
|
30.000
|
23
|
-
nt -
|
Ngã
ba đường HCM cạnh nhà ông Hà Phước tại mốc định vị H5
|
Cạnh
nhà ông On gặp đường sau trường Dân tộc nội trú
|
4.B
|
270.000
|
110.000
|
60.000
|
30.000
|
24
|
-
nt -
|
Ngã
ba đường HCM cạnh nhà ông Toán tại mốc định vị H2
|
Cầu
Hồng Bắc
|
4.A
|
300.000
|
120.000
|
70.000
|
34.000
|
25
|
-
nt -
|
Ngã
ba đường HCM cạnh ông Hoàng tại mốc định vị H3
|
Đến
hết nhà máy nước kéo
|
4.C
|
240.000
|
100.000
|
55.000
|
25.000
|
26
|
-
nt -
|
Ngã
ba đường HCM cạnh ông Vo tại mốc định vị H6
|
Trường
tiểu học thị trấn số 2 kéo dài đến đường quy hoạch
|
4.B
|
270.000
|
110.000
|
60.000
|
30.000
|
27
|
-
nt -
|
Ngã
3 đường HCM và đường 5 tại mốc định vị H26
|
Ngã
tư đường 5 (cạnh nhà ông Kiếm)
|
1.B
|
610.000
|
250.000
|
140.000
|
80.000
|
28
|
-
nt -
|
Ngã
3 đường HCM và đường 6 tại mốc định vị H27
|
Ngã
tư đường 6 (cạnh nhà ông Nhơn)
|
1.B
|
610.000
|
250.000
|
140.000
|
80.000
|
29
|
-
nt -
|
Ngã
3 đường HCM cạnh trụ sở công an tại mốc định vị H12
|
Cửa
hàng thương mại - bến xe tại mốc định vị H26
|
3.B
|
350.000
|
150.000
|
80.000
|
40.000
|
30
|
-
nt -
|
Ngã
ba đường HCM cạnh phòng TN&MT
|
Điểm
đầu nối tại ngã ba đường đi Trường Tiểu học thị trấn số 1
|
3.A
|
380.000
|
160.000
|
85.000
|
45.000
|
31
|
-
nt -
|
Ngã
ba đường HCM cạnh nhà Mai Tý
|
Trục
đường bao phía tây cạnh nhà Ông Mão
|
3.A
|
380.000
|
160.000
|
85.000
|
45.000
|
E
|
GIÁ
ĐẤT THUỘC CÁC TRỤC ĐƯỜNG NỘI THỊ
|
|
|
|
|
|
32
|
Trục
đường nội thị
|
Ngã
ba đường HCM cạnh nhà Ông Vũ tại mốc định vị K1
|
Tại
mốc định vị chợ tạm N1 cạnh nhà Ông Pháp Lữ gặp đường bao phía tây
chợ tạm
|
3.C
|
310.000
|
130.000
|
75.000
|
35.000
|
33
|
Trục
đường nội thị
|
Tại
mốc định vị K1 (nhà Ông Vũ)
|
Tại
mốc định vị K2 (nhà Ông Bửu)
|
2.A
|
490.000
|
200.000
|
110.000
|
60.000
|
34
|
Trục
đường nội thị
|
Ngã
tư đường 6 (cạnh nhà Ông Nhơn)
|
Tại
mốc định vị M3 đường đi Hồng Quảng
|
3.A
|
380.000
|
160.000
|
85.000
|
45.000
|
35
|
Trục
đường nội thị
|
Ngã
ba đường đi trường THTT số 1 tại mốc định vị D1 cạnh nhà Ông Hiếu
|
Tại
mốc định vị M1 cạnh nhà Ông Tâm
|
3.B
|
350.000
|
150.000
|
80.000
|
40.000
|
36
|
Các
trục đường nội bộ Hợp tác xã Sơn Phước
|
4.C
|
240.000
|
100.000
|
55.000
|
25.000
|
37
|
Các
trục đường nội bộ chợ tạm cũ
|
4.B
|
270.000
|
110.000
|
60.000
|
30.000
|
38
|
Trục
đường nội thị sau trường THCS-DTNT
|
Ngã
ba đường vào cầu Hồng Bắc
|
Tại
mốc định vị S1 cạnh nhà Ông Sinh
|
4.C
|
240.000
|
100.000
|
55.000
|
25.000
|
39
|
Trục
đường nội thị đi Hồng Bắc
|
Ngã
ba cạnh nhà ông Tiếp tại mốc định vị S4
|
Đến Sông Tà Rình
|
4.B
|
270.000
|
110.000
|
60.000
|
30.000
|
40
|
Trục
đường nội thị
|
Trụ
sở UBND huyện cũ (Cạnh nhà Ông Thái)
|
Đến hết nhà Bà Phương
|
4.B
|
270.000
|
110.000
|
60.000
|
30.000
|
41
|
Trục
đường nội thị
|
Ngã
3 quán Ông Lợi mốc D3
|
Ranh giới xã Hồng
Quảng
|
3.C
|
310.000
|
130.000
|
75.000
|
35.000
|
42
|
Trục
đường nội thị
|
Ngã
4 nhà Ông Châu tại mốc định vị D6
|
Ngã 3 đường công vụ
Hồng kim – A Ngo (cạnh nhà bà Nuôi)
|
3.C
|
310.000
|
130.000
|
75.000
|
35.000
|
43
|
Trục
đường nội thị
|
Cống
Sơn Phước mốc D4
|
Ranh giới xã Hồng
Quảng mốc X5
|
4.C
|
240.000
|
100.000
|
55.000
|
25.000
|
44
|
Trục
đường nội thị
|
Cạnh
nhà thầy Trữ mốc S2
|
Nhà Ông Diện tổ 1 cụm
3
|
4.C
|
240.000
|
100.000
|
55.000
|
25.000
|
45
|
Trục
đường nội thị
|
Điểm
đấu nối tại ngã ba đường đi trường tiểu học số 1
|
Ngã ba (quán Ông Lợi)
mốc D3
|
3.C
|
310.000
|
130.000
|
75.000
|
35.000
|
46
|
Trục
đường nội thị
|
Ngã
ba (quán Ông Lợi) mốc D3
|
Ngã
tư (cạnh Ông Châu) mốc D6
|
3.B
|
350.000
|
150.000
|
80.000
|
40.000
|
47
|
Trục
đường nội thị
|
Ngã
tư đường 6 (cạnh nhà ông Nhơn)
|
Ngã
ba đường HCM (cạnh nhà ông Quân)
|
3.B
|
350.000
|
150.000
|
80.000
|
40.000
|
48
|
Trục
đường nội thị
|
Ngã
tư (cạnh Ô.Châu) mốc D6
|
Ngã
tư đường 6 (cạnh nhà ông Nhơn)
|
2.C
|
390.000
|
160.000
|
90.000
|
50.000
|
49
|
Các
đoạn đường nội bộ thuộc vườn tràm
|
4.C
|
240.000
|
100.000
|
55.000
|
25.000
|
50
|
Các
trục đường nội bộ, còn lại ven chân đồi, ven đường 14B (cũ), tại các cụm I,
II, III, IV, V, VI
|
|
135.000
|
50.000
|
40.000
|
24.000
|
PHỤ LỤC XI
QUY ĐỊNH VIỆC PHÂN VÙNG
ĐẤT, KHU VỰC ĐẤT, VỊ TRÍ ĐẤT TẠI CÁC HUYỆN THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2896/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2008
của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
I.
HUYỆN PHONG ĐIỀN
Phân
vùng đất, khu vực đất
TT
|
ĐỊA BÀN
|
PHÂN VÙNG
|
PHÂN KHU VỰC
|
Đồng bằng
|
Trung du
|
Miền núi
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
XÃ
PHONG MỸ
|
|
Bao
gồm các thôn: Tân Mỹ; Lưu Hiền Hoà; Đông Thái; Huỳnh Trúc; Phong Thu
|
Bao
gồm các thôn: Hoà Bắc; Hạ Long; Khe Trăn; Hưng Thái; Phước Thọ và các vùng
núi cao còn lại.
|
Bao
gồm các thôn: Đông Thái; Thôn Lưu Hiền Hoà (Từ cổng chào đến văn phòng HTX
Hoà Mỹ) và dọc tuyến Tỉnh lộ 11B từ tim đường vào mỗi bên 100m thuộc thôn Phước
Thọ, phần còn lại là khu vực 2.
|
Từ
giáp địa giới hành chính Thị Trấn Phong Điền lên đến cầu huỳnh trúc; VP HTX
Hoà mỹ lên đến cầu Hoà Bắc ), thôn Hoà Bắc và phần còn lại của thôn Phước Thọ.
|
Xóm
An Phong -Tân Mỹ; Phong Bình-Tân Mỹ; Xóm Thái Mỹ-Đông Thái, thôn Hưng Thái;
Bản Hạ Long, Bản Khe Trăn; Khu vực Khe Mạ và các khu vực còn lại.
|
2
|
XÃ
PHONG XUÂN
|
|
Bao
gồm các thôn: Phong Hoà; Tân Lạp; Bình An
|
Bao
gồm các thôn: Xuân Lập; Vinh Ngạn 1; Vinh Ngạn 2; Vinh Phú; Quảng Lợi; Quảng
Lộc; Cổ Xuân; Bến Củi; Hiền An 1; Hiền An 2; Hiền An 3; Điền Lộc và các vùng
núi cao còn lại.
|
Dọc
Tỉnh lộ 11B từ giáp địa giới hành chính xã Phong Sơn đến giáp địa giới hành
chính xã Phong Mỹ, từ tim đường vào mỗi bên 150m
|
Dọc
Tỉnh lộ 11B từ giáp địa giới hành chính xã Phong Sơn đến giáp địa giới hành
chính xã Phong Mỹ, hết khu vực 1 vào mỗi bên 150m và các thôn: Bến Củi; Hiền
An 1; Hiền An 2; Hiền An 3; Cổ Xuân, Quảng Lợi; Quảng Lộc; Điền Lộc; Vinh
Ngạn 1; Xuân Lập
|
Phần
còn lại của khu vực 2 là khu vực 3 và các thôn Vinh Ngạn 2; Vinh Phú và các
khu vực còn lại.
|
3
|
XÃ
PHONG SƠN
|
Thôn
Đồng Dạ
|
Bao
gồm các thôn: Hiền Sỹ; Cổ Bi 1; Cổ Bi 2; Cổ Bi 3; Thanh Tân; Sơn Quả; Công Thành
|
Bao
gồm các thôn: Phổ Lại; Tứ Chánh; Phe Tư; Sơn Bồ; Hiền An và các vùng núi cao
còn lại.
|
Thôn
Đông Dạ và từ thôn Hiền Sĩ đến thôn Công Thành (dọc Tỉnh lộ 11B, từ tim đường
vào mỗi bên 150m) và thôn Hiền An.
|
Từ
thôn Hiền Sĩ đến thôn Công Thành (dọc TL 11 B hết ranh giới của KV1 kéo vào
thêm mỗi bên 150m)
|
Các
vị trí còn lại của khu vực 1 và khu vực 2 và các thôn: Tứ Chánh; Phổ Lại; Phe
Tư; Sơn Bồ và các khu vực còn lại.
|
4
|
XÃ
PHONG AN
|
Bao
gồm các thôn: Bồ Điền; Thượng An; Đông An; Phò Ninh; Đông Lâm
|
Bao
gồm các thôn: Vĩnh Hương; Phường Hóp
|
|
Từ
phòng khám đa khoa lên giáp địa giới hành chính xã Phong Sơn dọc tuyến TL
11B, từ tim đường vào mỗi bên 150m (thuộc các thôn: Bồ Điền, Thượng An, Phò
Ninh )
|
Từ
phòng khám đa khoa lên giáp địa giới hành chính xã Phong Sơn dọc tuyến TL
11B, hết ranh giới của khu vực 1 là khu vực 2 (thuộc các thôn: Bồ Điền,
Thượng An, Phò Ninh ); Thôn Đông Lâm trừ các vị trí đã được qui định trong QĐ
2838 thì phần còn lại thuộc khu vực 2.
|
Bao
gồm các thôn: Vĩnh Hương; Phường Hóp, khu tái định cư ĐộnHóc, xóm Ga, Đội 6
thôn Đông Lâm và các khu vực còn lại.
|
5
|
XÃ
PHONG THU
|
Bao
gồm các thôn: Trạch Hữu; Đông Lái
|
Bao
gồm các thôn: Vân Trạch Hoà; Huỳnh Liên; Khúc Lý Ba Lạp; Tây Lái
|
|
Từ
bắc cầu phò trạch đến địa giới hành chính giáp tỉnh Quảng Trị đã được qui định
trong Quyết định 2838.
|
|
Bao
gồm các thôn: An Thôn, Vân Trạch Hoà, Huỳnh Liên, Khúc Lý Ba Lạp, Ưu Thượng,
Tây Lái, Đông Lái, Trạch Hữu và các khu vực còn lại.
|
6
|
XÃ
PHONG HIỀN
|
Toàn
bộ
|
|
|
Thôn
An Lỗ
|
Bao
gồm các thôn: Hiền Lương, Cao Ban, Gia Viên
|
Bao
gồm các thôn: Cao Xá, Truồng Cầu, Sơn Tùng, La Vần, Vĩnh Nảy, Triều Dương,
Bắc Thạnh, Hưng Long, Thượng Hoà, Xóm Hói và Xóm Cồn thuộc thôn Hiền Lượng và
các khu vực còn lại.
|
7
|
XÃ
PHONG CHƯƠNG
|
Toàn
bộ
|
|
|
Dọc
tuyến Tỉnh lộ 4, Tỉnh Lộ 6 từ tim đường vào mỗi bên 150m thuộc các thôn:
Lương Mai, Đại Phú, Trung Thạnh, Chính An, Mỹ Phú, Nhất Phong, phần còn lại
thuộc khu vực 2; và Đường Hoà Xuân
|
Dọc
tuyến Tỉnh lộ 4 từ tim đường vào mỗi bên 150m hết khu vực 1 là khu vực 2
thuộc các thôn: Lương Mai, Đại Phú, Trung Thạnh, Chính An, Mỹ Phú, Nhất Phong
và Thôn Bàu.
|
Bao
gồm các thôn: Phú Lộc, Ma Nê, Xóm Bàu thuộc thôn Nhất Phong và các khu vực
còn lại.
|
8
|
XÃ
PHONG BÌNH
|
Toàn
bộ
|
|
|
Bao
gồm các thôn: Vĩnh An 1, Vĩnh An 2, Xóm Phố và Xóm quán thuộc thôn Hoà Viện.
|
Từ
Cầu Vân Trình lên đến đình làng Vân Trình, từ tim đường vào mỗi bên 150m và
thôn Tả Hữu Tự.
|
Các
thôn: Đông Mỹ, Triều Quí, Rú Hóp, Đông Trung Tây Hồ, Tây Phú, Xóm Đình thôn
Hoà Viện, Vĩnh An 3, Siêu Quần, Vân Trình và các khu vực còn lại.
|
9
|
XÃ
PHONG HOÀ
|
Toàn
bộ
|
|
|
Dọc
tuyến QL 49 B + khu trung tâm thị tứ của xã (và các thôn: Phước Phú, Hoà Đức,
Đông Thượng, Trạch Phổ, Thôn 4, Thôn 3 Bàu Chợ) tính từ tim đường vào mỗi bên
là 200m. Phần còn lại là KV 2; Tỉnh lộ 6 từ tim đường vào mỗi bên 150m thuộc
thôn Đức Phú
|
Tỉnh
lộ 6 thộc thôn Đức Phú hết ranh giới khu vực 1 kéo dài thêm 150m và các thôn:
Can Cư Nam, Thuận Hoà, Chùa, Xóm Đình Rỗ thuộc thôn Trạch Phổ.
|
Tỉnh
lộ 6 thuộc thôn Đức Phú hết ranh giới khu vực 2 kéo là khu vực 3, Tỉnh lộ 9
thuộc thôn Đức Phú và các thôn: Niêm, Thiềm Thượng, Trung Cọ, Mè, Xóm Đông An
thuộc thôn Trạch Phổ và các khu vực còn lại.
|
10
|
XÃ
ĐIỀN HƯƠNG
|
Toàn
bộ
|
|
|
TL
68 từ kiệt ông Trần Giám đến giáp QL 49b, tim đường vào mỗi bên 150m. Còn lại
là KV 2; Từ tim đường Quốc lộ 49 ra mỗi bên 150m đến kiệt ông Lê Dạng, phần
còn lại khu vực 2. Từ Cầu Vân Trình đến đường ngang ra biển nhà ông Lê Quốc
Tuấn tim đường ra phía Bắc 150m, phía Nam 250m; Kiệt ông Lê Dạng đến giáp địa
giới xã Điền Môn từ tim đường vào mỗi bên 100m, phần còn lại là khu vực 2.
|
Các
vị trí còn lại
|
Thôn
Trung Đồng Tây, Trung Đồng Đông, Thanh Hương Lâm, Thanh Hương Tây, Thanh
Hương Đông và các khu vực còn lại.
|
11
|
XÃ
ĐIỀN MÔN
|
Toàn
bộ
|
|
|
Dọc
trục đường Quốc lộ 49 (điểm đầu giáp ranh địa giới hành chính xã Điền Hương,
điểm cuối giáp ranh địa giới hành chính xã Điền Lộc ); Dọc trục đường Liên xã
từ tim đường ra phía biển 150m (điểm đầu giáp ranh địa giới hành chính xã
Điền Hương, điểm cuối giáp ranh địa giới hành chính xã Điền Lộc )
|
Tính
từ khu vực 1 kéo dài thêm 150m.
|
Các
vị trí còn lại
|
12
|
XÃ
ĐIỀN LỘC
|
Toàn
bộ
|
|
|
Bao
gồm các thôn: Giáp Nam, Nhất Tây, Nhì Tây
|
Bao
gồm các thôn: Nhì Đông, Nhất Đông, Hoà Xuân
|
Bao
gồm các thôn: Mỹ Hoà, Tân Hội và các khu vực còn lại.
|
13
|
XÃ
ĐIỀN HOÀ
|
Toàn
bộ
|
|
|
Từ
kiệt ông Đờ (thôn 5) về kiệt ông Trần An (thôn 7) và thôn 6.
|
Từ
kiệt ông Đờ (thôn 5) giáp đến địa giới hành chính xã Điền Lộc; và các thôn:
1,2,3,4,5,7,8; từ kiệt ông Trần An (Thôn 7) đến giáp địa giới hành chính xã
Điền Hải.
|
Bao
gồm các thôn: 9,10,11 và đường ra biển Thôn 4.
|
14
|
XÃ
ĐIỀN HẢI
|
Toàn
bộ
|
|
|
Từ
Quốc lộ 49B (phần giáp ranh địa giới hành chính của xã Điền Hoà đến giáp địa
giới hành chính xã Quảng Ngạn) từ tim đường vào mỗi bên 70m, phần còn lại là
khu vực 2; Thôn 2 (đường ra chợ mới, đường ra biển giáp địa giới hành chính
xã Phong Hải), phần còn lại là khu vực 2
|
Các
vị trí còn lại
|
Tập
đoàn 3, 4, Xóm rậy
|
15
|
XÃ
PHONG HẢI
|
Toàn
bộ
|
|
|
Từ
Đồn biên phòng 216 đến phía Bắc trung tâm chợ 100m; Đường Điền Hải ra đến
biển.
|
Từ
chợ 100m lến đến nhà ông Trương Ý; Đồn 216 đến giáp thôn Hải Đông.
|
Từ
nhà ông Trương Ý đến giáp ranh xã Điền Hoà; và thôn Hải Đông đến giáp ranh
giới xã Quảng Ngạn và các khu vực còn lại.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
HUYỆN A LƯỚI:
a)
Phân vùng đất, khu vực đất:
TT
|
ĐỊA BÀN
|
PHÂN VÙNG
|
PHÂN KHU VỰC
|
Đồng bằng
|
Trung du
|
Miền núi
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
XÃ
A NGO
|
|
|
Toàn
bộ
|
Các
thôn còn lại
|
|
Bao
gồm các thôn: Ân sao (thôn 1), Hợp thành, Pơ nghi 2
|
2
|
XÃ
BẮC SƠN
|
|
|
Toàn
bộ
|
Các
thôn còn lại
|
|
Bao
gồm các thôn: Thôn 1, Thôn 2
|
3
|
XÃ
HỒNG KIM
|
|
|
Toàn
bộ
|
Các
thôn còn lại
|
|
Bao
gồm các thôn: Thôn 1, Thôn 2
|
4
|
XÃ
HỒNG QUẢNG
|
|
|
Toàn
bộ
|
Các
thôn còn lại
|
|
Bao
gồm các thôn: Y Ry, P Riêng
|
5
|
XÃ
HỒNG THƯỢNG
|
|
|
Toàn
bộ
|
Các
thôn còn lại
|
|
Bao
gồm các thôn: Kăn Te, Kỳ Ré
|
6
|
XÃ
PHÚ VINH
|
|
|
Toàn
bộ
|
Các
thôn còn lại
|
|
Bao
gồm các thôn: Phú Thượng (1)
|
7
|
XÃ
SƠN THỦY
|
|
|
Toàn
bộ
|
Các
thôn còn lại
|
|
Bao
gồm các thôn: Quảng Ngạn, Quảng Vinh
|
8
|
XÃ
A ROÀNG
|
|
|
Toàn
bộ
|
|
Các
thôn còn lại
|
Các
thôn: Hương Sơn - A Chi, A Ka, Aka - A Chi, A Roàng 2, Amin
|
9
|
XÃ
A ĐỚT
|
|
|
Toàn
bộ
|
|
Các
thôn còn lại
|
Bao
gồm các thôn: A Tin, A Ro
|
10
|
XÃ
ĐÔNG SƠN
|
|
|
Toàn
bộ
|
|
Các
thôn còn lại
|
Bao
gồm các thôn: Chiar, TA Vai, Loa, A Sam
|
11
|
XÃ
HỒNG BẮC
|
|
|
Toàn
bộ
|
|
Các
thôn còn lại
|
Bao
gồm các thôn: A Sốc, Lê Lộc II, Lệ Ninh
|
12
|
XÃ
HỒNG THÁI
|
|
|
Toàn
bộ
|
|
Các
thôn còn lại
|
Bao
gồm các thôn: A Đâng, Tu Vay, A La, Brách
|
13
|
XÃ
HỒNG THỦY
|
|
|
Toàn
bộ
|
|
Các
thôn còn lại
|
Bao
gồm các thôn: Pe Kel 3, Pe re 2-7.
|
14
|
XÃ
HỒNG TRUNG
|
|
|
Toàn
bộ
|
|
Các
thôn còn lại
|
Bao
gồm các thôn: Ta Ay, Lê Triêng 2
|
15
|
XÃ
HỒNG VÂN
|
|
|
Toàn
bộ
|
|
Các
thôn còn lại
|
Bao
gồm các thôn: Kê, Ca cú 1, Ca cú 2, A5, A Hố
|
16
|
XÃ
HƯƠNG NGUYÊN
|
|
|
Toàn
bộ
|
|
Các
thôn còn lại
|
Bao
gồm các thôn: Giòng, Ta Rá, Mu nú
|
17
|
XÃ
NHÂM
|
|
|
Toàn
bộ
|
|
Các
thôn còn lại
|
Bao
gồm các thôn: Nhâm 1, A Hưa, A Bả
|
18
|
XÃ
HỒNG HẠ
|
|
|
Toàn
bộ
|
|
Các
thôn còn lại
|
Bao
gồm các thôn: Cân Tôm, Pa Hy, Cân Sâm
|
19
|
XÃ
HƯƠNG LÂM
|
|
|
Toàn
bộ
|
|
Các
thôn còn lại
|
Bao
gồm các thôn: Ka Non 2, Liên Hiệp, Ba Lạch
|
19
|
XÃ
HƯƠNG PHONG
|
|
|
Toàn
bộ
|
|
Các
thôn còn lại
|
Bao
gồm các thôn: Ka Non 2, Liên Hiệp, Ba Lạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
Phân vị trí đất nông nghiệp:
Vị
trí 1: Gồm các thửa đất:
Có
ít nhất một mặt tiếp giáp với đường Hồ Chí Minh khoảng cách ≤150m tính từ tim đường
Có
ít nhất một mặt tiếp giáp với đường Quốc lộ 49 khoảng cách ≤100m tính từ tim đường
Có
ít nhất một mặt tiếp giáp với các đường trục đường nhựa có mặt đường ≥3m khoảng
cách ≤50m tính từ tim đường
Vị
trí 2: Gồm các thửa đất :
Có
ít nhất một mặt tiếp giáp với đường Hồ Chí Minh liền kề vị trí 1 cách ≥150m đến
300m tính từ tim đường
Có
ít nhất một mặt tiếp giáp với đường Quốc lộ 49 liền kề vị trí 1 cách ≥100m đến
200m tính từ tim đường
Có
ít nhất một mặt tiếp giáp với các đường trục đường nhựa có mặt đường ≥3m liền
kề vị trí 1 cách ≥50m đến 100m tính từ tim đường
Có
ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông các thôn, liên thôn và các trục
đường dân sinh có mặt đường cấp phối, bê tông ≥2,5m cách ≤50m tính từ tim
Vị
trí 3: Là các vị trí còn lại
III.
HUYỆN HƯƠNG TRÀ:
TT
|
ĐỊA BÀN
|
PHÂN VÙNG
|
PHÂN KHU VỰC
|
Đồng bằng
|
Trung du
|
Miền núi
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
XÃ
HƯƠNG THỌ
|
|
|
Toàn
bộ
|
|
Gồm
các thôn: Liên Bằng, La Khê Bãi
|
Gồm
các thôn: Đình Môn, Kim Ngọc, Sơn Thọ, La Khê Trẹm, Thạnh Hàn, Khu tái định
cư Liên Bằng, Hải Cát 1, Hải Cát 2
|
2
|
XÃ
BÌNH THÀNH
|
|
|
Toàn
bộ
|
|
Gồm
các thôn: Phú Tuyên, Tam Hiệp, Thọ Bình, Bình Tân
|
Bao
gồm các thôn: Bồ Hòn, Hiệp Hòa, Hòa Bình, Bình Dương, Hòa Cát, Hòa Thành, Hiệp
Lại
|
3
|
XÃ
BÌNH ĐIỀN
|
|
|
Toàn
bộ
|
|
Gồm
các thôn: Đông Hòa, Bình Lợi, Diền Lợi, Vinh Điền, Thuận Điền
|
Bao
gồm các thôn: Phú Điền, Bình Lộc, Vinh An, Bình Thuận
|
4
|
XÃ
HƯƠNG BÌNH
|
|
|
Toàn
bộ
|
|
Gồm
các thôn: Hương Quang, Hải Tân
|
Bao
gồm các thôn: Hương Lộc, Hương Sơn, Bình Dương, Tân Phong, Bình Toàn
|
5
|
XÃ
HỒNG TIẾN
|
|
|
Toàn
bộ
|
|
|
Bao
gồm các thôn: Thôn 1, Thôn 2, Thôn 3, Thôn 4
|
6
|
XÃ
HƯƠNG VĂN
|
Toàn
bộ
|
|
|
Gồm
các thôn: Giáp Nhất
|
Gồm
các thôn: Giáp nhì, Giáp ba, Giáp tư, Giáp trung, Bàu Đưng, Giáp Thượng
|
|
7
|
XÃ
HƯƠNG VÂN
|
Toàn
bộ
|
|
|
Gồm
các thôn: Sơn Công
|
Gồm
các thôn: Long Khê, Lai Thành, Lại Bằng
|
|
8
|
XÃ
HƯƠNG CHỮ
|
Toàn
bộ
|
|
|
Gồm
các thôn: Quê chữ, xóm Quán Rớ cụm 3 La Chữ
|
Gồm
các thôn: Cụm 2, 4, 5, 6 thôn La Chữ, Phụ Ổ, An Đô
|
|
9
|
XÃ
HƯƠNG AN
|
Toàn
bộ
|
|
|
Gồm
các thôn: Xóm 1 thôn Thanh Chữ
|
Gồm
các thôn: Xóm 2 thôn Thanh Chữ, Cổ Bưu, An Lưu, Bồn Trì, Bồn phổ, An Vân, An
Hòa
|
|
10
|
XÃ
ƯƠNG HỒ
|
Toàn
bộ
|
|
|
Gồm
các thôn: Long Hồ Hạ, Xước Dũ
|
Gồm
các thôn: Long Hồ Thượng, Lựu Bảo
|
Gồm
các thôn: Thôn Chầm, Thôn Ngọc Hồ
|
11
|
XÃ
HƯƠNG PHONG
|
Toàn
bộ
|
|
|
Gồm
các thôn: Xóm đường liên xã thôn Thanh Phước
|
Gồm
các thôn: Thanh Phước, Tiên Thành, Quật Thượng, An Lai, Quật Đông, Thuận Hòa
|
|
12
|
XÃ
HƯƠNG VINH
|
Toàn
bộ
|
|
|
Gồm
các thôn: La Khê, Triều Sơn Nam, Triều Sơn Đông, Thủy Tú
|
Gồm
các thôn: Đội 12B
|
|
13
|
XÃ
HƯƠNG XUÂN
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
Gồm
các thôn: Giáp nhất, Giáp nhì, Giáp ba, Giáp tư, Xuân Đài, Trung Thôn, Liễu
Nam, Thượng Thôn
|
|
14
|
XÃ
HƯƠNG TOÀN
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
Gồm
các thôn: Vân Cù, An Thuận, Cổ Lão, Dương Sơn, Liễu Cốc Hạ, Giáp Đông, Giáp
Tây, Triều Sơn Trung, Nam Thanh, Giáp Kiền
|
Bao
gồm các thôn: Ta Ay, Lê Triêng 2
|
15
|
XÃ
HẢI DƯƠNG
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
Gồm
các thôn: Thái Dương thượng đông, Thái Dương thượng tây, Thái Dương hạ trung,
Thái Dương hạ bắc
|
Gồm
các thôn: Vĩnh Trị, Thái Dương Hạ Nam
|
IV.
HUYỆN NAM ĐÔNG:
a)
Phân vùng đất, khu vực đất:
TT
|
ĐỊA BÀN
|
PHÂN VÙNG
|
PHÂN KHU VỰC
|
Đồng bằng
|
Trung du
|
Miền núi
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
Chung
toàn huyện
|
|
|
Toàn
bộ
|
Đất
hai bên trục đường khu vực trung tâm xã Hương Giang đoạn từ cầu Nam Đông đến
Trường tiểu học Hương Giang và đoạn từ cầu Nam Đông đến Phòng khám đa khoa
Hương Giang.
Đất
hai bên trục đường chính từ ngã ba giáp đường 14b (cạnh nhà ông Phước) đến ngã
ba đường tái định cư (cạnh nhà ông Bé).
Đất
hai bên trục đường chính khu tái định cư Hồ Tả Trạch thuộc xã Hương Hòa.
Đất
hai bên trục đường từ dốc bà Toàn (T.Nhật) đến Trường tiểu học xã Thượng
Nhật.
|
Đất
hai bên trục đường chính đường liên thôn K4-Hà An , đường chính thôn Đa Phú
thuộc xã Hương Phú.
Đất
khu TTCX Long Quảng nằm hai bên trục đường chính từ cầu Thượng Long đến ngầm Khe
Biên; đoạn từ cầu Thượng Long đến cầu A Kà và cầu Thượng Long đến trường mầm
non xã Thượng Long.
Đất
hai bên đường Tỉnh lộ 14b nối dài từ mốc cây số 2 đến dốc bà Toàn (xã Thượng
Nhật)
Đất
hai bên trục đường chính từ cầu ông Sơn đến chân đèo số 5 xã Hương Lộc.
Đất
hai bên đường từ Phòng khám đa khoa Hương Giang đến cầu C9 Hương Giang.
Đất
hai bên các trục đường chính của xã Hương Hòa.
Đất
hai bên đường từ Trường tiểu học Hương Giang đến bãi gỗ Hương Hữu.
Đất
hai bên trục đường chính từ Nhà mẫu giáo thôn Chà Măng đến hết trục đường
chính xã Thượng Lộ.
Đất
hai bên đường chính đường liên thôn Hà An - Phú Mậu; Xuân Phú - Phú Mậu thuộc
xã Hương Phú.
Đất
hai bên trục đường chính đường vào xã Hương Sơn đoạn từ giáp ranh xã. Hương
Hòa đến cầu treo Hương Sơn.
Đất
hai bên trục đường chính các đường liên thôn thuộc xã Hương Sơn.
Đất
hai bên trục đường chính đường liên thôn thuộc xã Hương Giang. Đất hai bên
trục đường chính thuộc xã Thượng Quảng.
|
Đất
còn lại thuộc xã Hương Phú.
Đất
còn lại thuộc xã Hương Hoà.
Đất
còn lại thuộc xã Hương Lộc.
Đất
còn lại thuộc xã Thượng Lộ.
Đất
còn lại thuộc xã Thượng Nhật.
Đất
còn lại thuộc xã Hương Giang.
Đất
còn lại thuộc xã Hương Sơn.
Đất
còn lại thuộc xã Hương Hữu.
Đất
còn lại thuộc xã Thượng Long.
Đất
còn lại thuộc xã Thượng Quảng.
|
b)
Phân vị trí đất nông nghiệp:
Vị
trí 1: Gồm các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với các tuyến đường sau :
Đường
giáp ranh thị trấn đến ngã ba đường vào Thác Mơ
Đường
giáp ranh thị trấn đến sân bóng Hương Hoà
Đường
từ ngã ba vào Công ty cao su đến ngầm tràn Công ty cao su
Đường
vào Hương Lộc đoạn từ giáp ranh thị trấn - xã Hương Lộc đến cầu ông Sơn xã Hương
Lộc
Đường
đoạn từ ngã ba Thượng Lộ đến Nhà mẫu giáo thôn Chà Măng xã Thượng Lộ
Khu
vực trung tâm xã Hương Giang đoạn từ cầu Nam Đông đến Trường tiểu học Hương
Giang và đoạn từ cầu Nam Đông đến Phòng khám đa khoa Hương Giang.
Đường
chính từ ngã ba giáp đường 14b (cạnh nhà ông Phước) đến ngã ba đường tái định cư
(cạnh nhà ông Bé)
Đường
chính khu tái định cư Hồ Tả Trạch thuộc xã Hương Hòa.
Đường
từ dốc bà Toàn (T.Nhật) đến Trường tiểu học xã Thượng Nhật
Vị
trí 2: Gồm các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với các tuyến đường sau :
Đường
chính đường liên thôn K4-Hà An, đường chính thôn Đa Phú thuộc xã Hương Phú
Đất
khu TTCX Long Quảng nằm hai bên trục đường chính từ cầu Thượng Long đến ngầm
Khe Biên; đoạn từ cầu Thượng Long đến cầu A Kà và cầu Thượng Long đến trường
mầm non xã Thượng Long
Đường
tỉnh lộ 14b nối dài từ mốc cây số 2 đến dốc bà Toàn (xã Thượng Nhật)
-
Đường chính từ cầu ông Sơn đến chân đèo số 5 xã Hương Lộc
Đất
từ Phòng khám đa khoa Hương Giang đến cầu C9 Hương Giang
Đất
hai bên các trục đường chính của xã Hương Hòa
Đất
từ Trường tiểu học Hương Giang đến bãi gỗ Hương Hữu
Đường
chính từ Nhà mẫu giáo thôn Chà Măng đến hết trục đường chính xã Thượng Lộ
Đường
chính đường liên thôn Hà An - Phú Mậu; Xuân Phú - Phú Mậu thuộc xã Hương Phú
Đường
chính đường vào xã Hương Sơn đoạn từ giáp ranh xã Hương Hòa đến cầu treo Hương
Sơn
Đường
chính các đường liên thôn thuộc xã Hương Sơn Đường chính đường liên thôn thuộc
xã Hương Giang Đường chính thuộc xã Thượng Quảng
Vị
trí 3: Gồm các thửa đất còn lại thuộc xã Hương Phú, Hương Hòa, Hương Lộc, Thượng
Lộ, Thượng Nhật, Hương Giang, Hương Sơn, Hương Hữu, Thượng Long, Thượng Quảng
V.
HUYỆN QUẢNG ĐIỀN:
Phân
vị trí đất nông nghiệp:
Các
khu vực xác định vị trí cao nhất từ vị trí 2 trở đi gồm các xã Quảng Công,
Quảng Ngạn, Quảng Thái, Quảng Lợi
Các
khu vực còn lại xác định vị trí cao nhất từ vị trí 1 trở đi
VI.
HUYỆN PHÚ LỘC
1.
Phân vùng đất, khu vực đất
TT
|
ĐỊA BÀN
|
PHÂN VÙNG
|
PHÂN KHU VỰC
|
Đồng bằng
|
Trung du
|
Miền núi
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
XÃ
LỘC BỔN
|
Toàn
bộ
|
|
|
Bao
gồm các thôn: Thuận Hóa (tính từ đường sắt trở về 500m), Hòa Vang (tính từ
QL1A trở lên 400m), Bình An (tính từ đường sắt trở về 200m)
|
Bao
gồm: Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới
hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m
|
Bao
gồm: thôn bến ván và các khu vực còn lại trong xã
|
2
|
XÃ
LỘC SƠN
|
Toàn
bộ
|
|
|
Trung
tâm ngã 3 La Sơn mở rộng với bán kính 500m
|
Bao
gồm: Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới
hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m
|
Các
khu vực còn lại trong xã
|
3
|
XÃ
LỘC AN
|
Toàn
bộ
|
|
|
Bao
gồm các thôn: Xuân Lai, Nam phổ hạ (tính từ đường sắt trở xuống500m),
|
Bao
gồm: Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới
hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m
|
Bao
gồm: Thôn Hai Hà, Hà Châu và các khu vực còn lại trong xã
|
4
|
XÃ
LỘC ĐIỀN
|
Toàn
bộ
|
|
|
Bao
gồm: thôn Đồng Xuân từ cầu Truồi lên trạm nước sạch (tính từ bờ sông Truồi vào
200m); Thôn Đông An từ Quốc lộ 1A đến trạm bơm Đông Hưng ( tính từ bờ sông Truồi
vào 400m)
|
Bao
gồm: Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới
hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m
|
Bao
gồm: Thôn Trung Chánh (khu tái định cư), Miêu Nha (xóm Lầm và xóm Trung Miêu)
và các khu vực còn lại trong xã
|
5
|
XÃ
LỘC TRÌ
|
Toàn
bộ
|
|
|
Dọc
theo QL 1A từ ga Cầu Hai đến chân đèo Phước Tượng
|
Bao
gồm: Đường về xã Lộc Bình và các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt
cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m
|
Bao
gồm: Thôn Khe Su, Trung Phước và các khu vực còn lại trong xã
|
6
|
XÃ
LỘC THỦY
|
Toàn
bộ
|
|
|
Bao
gồm: Thôn Phú Cường, An Bàng
|
Bao
gồm: Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới
hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m
|
Bao
gồm: Thôn Thủy Cam, Phước Hưng (xóm kinh tế mới) và các khu vực còn lại trong
xã
|
7
|
XÃ
LỘC TIẾN
|
Toàn
bộ
|
|
|
Bao
gồm: thôn Trung Kiền (từ đường sắt kéo vào song song cầu Đông Nam); Thủy Tụ
(dọc theo đường vào Suối Voi từ đường sắt vào cầu Sen giới hạn mỗi bên 500m)
|
Bao
gồm: Phần còn lại của đường và Suối Voi và Các khu vực dọc tuyến đường thôn,
liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m
|
Bao
gồm các thôn: Xóm Rú (thôn Trung Kiền), Xóm Khe (thôn Thủy Dương) và các khu
vực còn lại.
|
8
|
XÃ
LỘC VĨNH
|
Toàn
bộ
|
|
|
Bao
gồm: Dọc theo biển Cảnh Dương từ sông Bù Lu đến giáp tuyến đường về Cảng Chân
Mây giới hạn mỗi bên 200m; Từ Trung tâm là UBND xã mở rộng bán kính 700m
|
Bao
gồm: Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới
hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m
|
Bao
gồm: Vùng kinh tế mới (thôn Cảnh Dương cách đường ven biển 200m); thôn Cù Dù
và các khu vực còn lại.
|
9
|
XÃ
VINH HƯNG
|
Toàn
bộ
|
|
|
Từ
Trung tâm là UBND xã mở rộng bán kính 500m
|
Bao
gồm: Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới
hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m
|
Bao
gồm: Thôn Trung Hưng và các khu vực còn lại.
|
10
|
XÃ
VINH MỸ
|
Toàn
bộ
|
|
|
Bao
gồm: Đường QL49 đoạn từ ranh giới xã Vinh Hưng đến giáp xã Vinh Giang; Trung
tâm chợ mở rộng bán kính 500m
|
Bao
gồm: Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới
hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m
|
Bao
gồm: Các khu vực còn lại.
|
11
|
XÃ
VINH GIANG
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
Bao
gồm: Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới
hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m
|
Bao
gồm: Xóm Sát(thôn Đơng Chế); Xóm Vạn Đòn (thôn Nghi Xuân) và các khu vực còn
lại.
|
12
|
XÃ
VINH HIỀN
|
Toàn
bộ
|
|
|
Dọc
theo QL 49B mở rộng về biển 500m, về phía đầm Cầu Hai 200m
|
Bao
gồm: Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới
hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m
|
Bao
gồm: Thôn Đông Dương và các khu vực còn lại.
|
13
|
XÃ
VINH HẢI
|
Toàn
bộ
|
|
|
Dọc
theo tuyến đường từ chợ vào cầu Đá đến giáp địa phận xã Vinh Hiền giới hạn
mỗi bên 200m
|
Bao
gồm: Dọc theo tuyến đường đến giáp Vinh Mỹ đường đi Vinh Giang và Các khu vực
dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim
đường mỗi bên 200m
|
Xóm
Đèo (thôn 3)
|
14
|
XÃ
XUÂN LỘC
|
|
|
Toàn
bộ
|
|
Bao
gồm: Từ trung tâm chợ mở rộng bán kính 300m và Các khu vực dọc tuyến đường
thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m
|
Các
khu vực còn lại.
|
15
|
XÃ
LỘC HÒA
|
|
|
Toàn
bộ
|
Đoạn
đường từ ranh giới xã Lộc Điền đến BQL Hồ Truồi giới hạn mỗi bên 200m
|
Bao
gồm: Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới
hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m
|
Bao
gồm: Thôn 4 và các khu vực còn lại.
|
16
|
XÃ
LỘC BÌNH
|
|
|
Toàn
bộ
|
Đoạn
đường từ ranh giới xã Lộc Trì đến bến đò cũ
|
Bao
gồm: Tuyến đường từ bến đò cũ về thôn Hải Bình và Các khu vực dọc tuyến đường
thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m
|
Các
khu vực còn lại.
|
17
|
Thị
Trấn Lăng Cô
|
|
|
Thôn
Hói Dừa, thôn An Cư Tây
|
|
Các
khu vực từ đường sắt trở ra đầm Lập An
|
Từ
đường sắt trở vào chân núi
|
2.
Phân vị trí đất nông nghiệp:
Đất
nông nghiệp tại các xã Lộc Thủy, Lộc Tiến Lộc Vĩnh được xếp vị trí 1
Đất
nông nghiệp tại các xã còn lại xác định theo quy định của tỉnh
VII.
HUYỆN HƯƠNG THỦY
Phân
vùng đất, khu vực đất
TT
|
ĐỊA BÀN
|
PHÂN VÙNG
|
PHÂN KHU VỰC
|
Đồng bằng
|
Trung du
|
Miền núi
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
XÃ
THỦY DUƠNG
|
Toàn
bộ
|
|
|
Các
tuyến đường bê tông ở các thôn
|
|
|
2
|
XÃ
THỦY VÂN
|
Toàn
bộ
|
|
|
Hai
tuyến đường liên xã
|
Các
tuyến đường bê tông các xóm còn lại
|
|
3
|
XÃ
THỦY PHƯƠNG
|
Toàn
bộ
|
|
|
Tuyến
tỉnh lô 7 đoạn từ đầu đường QL 1A đến dốc Sốt rét, Tuyến giữa đồng Thanh Lam
có điểm đầu giáp QL 1A điểm cuối giáp đường tránh Huế
|
Các
tuyến đường bê tông liên thôn còn lại
|
|
4
|
XÃ
THỦY THANH
|
Toàn
bộ
|
|
|
Các
tuyến đường nối xã Thuỷ Vân; tuyến Tỉnh lộ 1 và tuyến đường có điểm đầu nối
Tỉnh lộ 1, điểm cuối giáp với tuyến đưòng nối với Thuỷ Vân (đi ngang UBND xã
)
|
Các
tuyến đường bê tông còn lại
|
|
5
|
XÃ
THỦY BẰNG
|
Toàn
bộ
|
|
|
Các
tuyến đường giao thông liên thôn thuộc thôn Cư Chánh, Tuyến dọc sông có điểm
đầu tiếp giáp Quốc lộ 49 điểm cuối Nhà máy đường sông Hương cũ, Tuyến đường
có điểm đầu tiếp giáp lăng Minh Mạng, điểm cuối tiếp giáp đường dọc bờ sông Hương
|
|
|
6
|
XÃ
THỦY CHÂU
|
Toàn
bộ
|
|
|
Tuyến
Tỉnh lộ 10A, các tuyến đường có điểm đầu tiếp giáp QL 1A, điểm cuối tiếp giáp
Tỉnh lộ 1
|
Các
tuyến đường bê tông còn lại
|
|
7
|
XÃ
THỦY PHÙ
|
Toàn
bộ
|
|
|
Hai
tuyến đường dọc bờ sông, tuyến đương Tân Lương Phù, Các tuyến đường ngang có
điểm đầu nối QL 1A
|
Các
tuyến đường bê tông còn lại
|
|
8
|
XÃ
THỦY TÂN
|
Toàn
bộ
|
|
|
Dọc
tuyến đường liên xã Tân Lương Phù
|
Các
tuyến đường bê tông còn lại
|
|
9
|
XÃ
THỦY LƯƠNG
|
Toàn
bộ
|
|
|
Dọc
tuyến đường liên xã Tân, Lương, Phù; Tuyến đường Tỉnh lộ 10 A có điểm đầu
giáp Thuỷ Châu điểm cuối giáp cầu Phú Thứ (Đi qua chợ Lương Văn)
|
Các
tuyến đường bê tông còn lại
|
|
10
|
XÃ
DƯƠNG HÒA
|
|
Toàn
bộ
|
|
Tuyến
đường đi ngang UBND xã, Tuyến đường bê tông có điểm đầu tiếp giáp UBND xã,
điểm cuối tiếp giáp đường bê tông dọc bờ sông, Tuyến đường dọc bờ sông có
điểm đầu giáp bế đò, điểm cuối hết đường bê tông.
|
|
|
11
|
XÃ
PHÚ SƠN
|
|
Toàn
bộ
|
|
|
Tuyến
đường đi qua UBND xã, Tuyến đường có điểm đầu từ ngã ba UBND xã đến đập thuỷ
lợi (đi ngang UBND xã cũ).
|
|
VIII.
HUYỆN PHÚ VANG
Phân
vùng đất, khu vực đất
TT
|
ĐỊA BÀN
|
PHÂN VÙNG
|
PHÂN KHU VỰC
|
Đồng bằng
|
Trung du
|
Miền núi
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
XÃ
PHÚ MỸ
|
Toàn
bộ
|
|
|
Gồm:
Tỉnh lộ 10A đoạn từ giáp giới xã Phú Thượng đến Cầu Long
|
Gồm:
Tỉnh lộ 10A đoạn từ Cầu Long đến giáp giới xã Phú Xuân; Đường liên xã Thượng
- Mỹ - Hồ đoạn từ giáp giới xã Phú Thượng đến hết địa phận xã Phú Mỹ; các
tuyến đường ngang nối tỉnh lộ 10A đoạn từ giáp giới xã Phú Thượng đến Cầu
Long
|
Các
tuyến đường ngang nối tỉnh lộ 10A đoạn từ Cầu Long đến giáp giới xã Phú Xuân
và đường liên xã Thượng - Mỹ - Hồ từ giáp giới xã Phú Thượng đến hết địa phận
xã Phú Mỹ
|
2
|
XÃ
PHÚ ĐA
|
Toàn
bộ
|
|
|
Tỉnh
lộ 10C đoạn từ cây xăng Nam Châu đến trạm bơm Phú Đa 2
|
Gồm:
Tỉnh lộ 10C đoạn từ trạm bơm Phú Đa 2 đến giáp giới xã Vinh Thái; Tỉnh lộ 10D
đoạn từ ngã ba đi bến đò Viễn Trình đến hết địa phận xã Phú Đa đường ngang
thôn Thanh Lam đoạn giáp VT2 tỉnh lộ 10C đết giáp VT2 tỉnh lộ 10B, đường trục
chính thôn Hòa Đông đoạn từ cầu Hoà Đa Đông đến nhà bà Trần Thị Luyện và phần
còn lại, đường trục chính thôn Viễn Trình đoạn từ thôn Viễn Trình đến thôn
Lương Viện, đường rẽ ngã ba tỉnh lộ 10B đoạn từ ngã ba tỉnh lộ 10B đến chợ
Lương Viện. Gồm: Đường vào nhà lưu niệm Bác Hồ đoạn giáp
|
Các
cụm dân cư còn lại
|
3
|
XÃ
PHÚ DƯƠNG
|
Toàn
bộ
|
|
|
Gồm:
Các vị trí còn lại sau VT3 Quốc lộ 49A, Tỉnh lộ 2 đoạn tiếp giáp UBMTTQ huyện
cũ đến giáp giới xã Phú Mậu, đường vào nhà lưu niệm Bác Hồ đoạn giáp Tỉnh lộ
2 đến hết nhà lưu niệm Bác Hồ, đường vào thôn Thạch Căn đoạn giáp tỉnh lộ 2
đết hết trường Dương Nỗ, đường vào thôn Dương Nỗ Cồn đoạn giáp TL2 đến hết
khu quy hoạch
|
nhà
lưu niệm Bác Hồ đến cầu qua thôn Phò An, đường vào thôn Thạch Căn từ giáp
trường Dương Nỗ đết hết đường, các tuyến đường chính thuộc thôn Phú Khê, Phò
An, Dương Nỗ cồn, Dương Nỗ Đông, Dương Nỗ Tây, Mỹ An
|
Thôn
Mai Xuân
|
4
|
XÃ
PHÚ MẬU
|
Toàn
bộ
|
|
|
Tỉnh
lộ 2 đoạn giáp giới xã Phú Dương đến hết Trường tiểu học Phú Mậu 1
|
Gồm:
Tỉnh lộ 2 đoạn từ trường tiểu học Phú Mậu 1 đến giáp giới xã Phú Thanh; các
tuyến rẽ nhánh TL2 đoạn giáp xã Phú Dương đến hết Trường tiểu học Phú Mậu 1,
tuyến WB2 đoạn giáp xã Phú Thượng đến ngã ba Mậu Tài
|
Các
cụm dân cư còn lại và các tuyến rẽ nhánh Tỉnh lộ 2 đoạn từ Trường tiểu học
Phú Mậu 1 đến giáp giới xã Phú Thanh
|
5
|
XÃ
PHÚ THANH
|
Toàn
bộ
|
|
|
Tỉnh
lộ 2 đoạn từ Trường THCS Phú Thanh đến hết trường tiểu học Phú Thanh
|
Gồm:
các tuyến rẽ nhánh TL2 đoạn từ Trường THCS Phú Thanh đến hết Trường tiểu học
Phú Thanh, TL 2 đoạn từ giáp giới xã Phú Mậu đến giáp Trường THCS Phú Thanh
và giáp trường tiểu học Phú Thanh đến giáp giới Thuận An, các tuyến rẽ nhánh
TL2 đoạn từ Trường THCS Phú Thanh đến hết trường tiểu học Phú Thanh, tuyến
trung tâm xã đoạn giáp TL2 đến bến đò Quy Lại
|
Các
cụm dân cư còn lại và các tuyến rẽ nhánh Tỉnh lộ 2 đoạn từ giáp giới xã Phú
Mậu đến giáp trường THCS Phú Thanh và giáp Trường tiểu học Phú Thanh đến giáp
giới Thuận An
|
6
|
XÃ
PHÚ THUẬN
|
Toàn
bộ
|
|
|
Tuyến
liên xã Phú Mỹ - Phú An đoạn giáp TL 10A đến hết sân đình làng An Truyền
|
Gồm:
Tuyến liên xã Phú Mỹ - Phú An đoạn giáp đình làng An Truyền đến giáp thôn
Đồng Miệu, tuyến trục chính thôn Triều Thủy đoạn từ cầu Lưu Bụ đến giáp đường
bê tông đi Thuận An
|
Các
cụm dân cư còn lại
|
7
|
XÃ
PHÚ HỒ
|
Toàn
bộ
|
|
|
Gồm:
Tỉnh lộ 3 đoạn từ cầu Trung Chánh đến ngã tư Lộc Sơn, Tỉnh lộ 10A đoạn Giáp
xã Phú Xuân đến giáp xã Phú Lương
|
Tỉnh
lộ 3 đoạn giáp giới xã Thủy Thanh đến cầu Trung Chánh, các tuyến rẽ nhánh sát
UBND xã Phú Hồ, Tuyến liên xã Phú Hồ - Phú Mỹ đoạn giáp Phú Mỹ đến TL3
|
Các
cụm dân cư còn lại
|
8
|
XÃ
PHÚ XUÂN
|
Toàn
bộ
|
|
|
Gồm:
TL10A đoạn giáp xã Phú Mỹ đến hết trường mẫu giáo Lộc Sơn, TL3 đoạn từ cây
xăng Lộc Sơn đến hết chợ Quảng Xuyên
|
TL10A
đoạn giáp trường mẫu giáo Lộc Sơn đến giáp giới xã Phú Lương, tuyến liên thôn
giáp VT2 TL10A đến giáp thôn Lương Viện xã Phú Đa
|
Các
cụm dân cư còn lại
|
9
|
XÃ
PHÚ LƯƠNG
|
Toàn
bộ
|
|
|
Tỉnh
lộ 10A đoạn ngã ba Vinh Lưu đến giáp xã Phú Đa, Tỉnh lộ 10C đoạn ngã ba Vinh
Lưu đến giáp xã Phú Đa
|
Tỉnh
lộ 10A đoạn giáp xã Phú Xuân đến ngã ba Vinh Lưu, Tuyến bê tông liên xã Phú
Lương - Phú Hồ đoạn TL10A đến TL3
|
Các
cụm dân cư còn lại
|
10
|
XÃ
PHÚ THUẬN
|
Toàn
bộ
|
|
|
Gồm:
QL49B đoạn từ đình Hòa Duân đến giáp Phú Hải, đường bê tông liên thôn Hòa
Duân
|
Đường
rẽ nhánh đường bê tông liên thôn An Dương
|
Các
cụm dân cư còn lại
|
11
|
XÃ
PHÚ HẢI
|
Toàn
bộ
|
|
|
QL49B
đoạn giáp xã Phú Thuận đến giáp xã Phú Diên
|
Giáp
VT2 QL49B đến hết đường
|
Các
cụm dân cư còn lại
|
12
|
XÃ
PHÚ DIÊN
|
Toàn
bộ
|
|
|
QL49B
đoạn giáp xã Phú Hải đến giáp xã Vinh Xuân
|
Gồm:
Tuyến rẽ nhánh vào chợ Cầu đoạn giáp VT2 QL49B đến hết đường, các tuyến chính
các thôn
|
Các
cụm dân cư còn lại
|
13
|
XÃ
VINH XUÂN
|
Toàn
bộ
|
|
|
QL49B
đoạn giáp xã Phú Diên đến giáp xã Vinh Thanh
|
Gồm:
Tuyến rẽ nhánh QL49B đoạn giáp VT2 QL49B đến hết đường, các tuyến chính các
thôn
|
Các
cụm dân cư còn lại
|
14
|
XÃ
VINH THANH
|
Toàn
bộ
|
|
|
Gồm:
QL49B đoạn giáp xã Vinh Xuân đến giáp xã Vinh An, đường bê tông ra biển đoạn
giáp UBND xã đến hết đất nhà ông Nguyễn Màn, các tuyến rẽ nhánh khu vực chợ
|
Gồm:
các tuyến rẽ nhành QL49B, đường bê tông ra biển đoạn giáp nhà ông Nguyễn Màn
đến cầu Khe Rọ
|
Các
cụm dân cư còn lại
|
15
|
XÃ
VINH AN
|
Toàn
bộ
|
|
|
Gồm:
QL49B đoạn giáp xã Vinh Thanh đến giáp xã Vinh Hưng (Phú Lộc), Đường bê tông
trước mặt UBND xã đoạn giáp QL19B đến hết nhà thờ An Bằng, các tuyến chính
bao quanh khu vực chợ An Bằng, Đường bê tông ra khu nuôi tôm Thiên Phú An
|
Đường
bê tông trước mặt UBND xã đoạn giáp nhà thờ An Bằng đến hết đường, các tuyến
chính bao quanh chợ An Bằng, đường bê tông khu nuôi tôm Thiên Phú An
|
Các
cụm dân cư còn lại
|
16
|
XÃ
VINH THÁI
|
Toàn
bộ
|
|
|
Tỉnh
lộ 18 từ cầu Đại Giang đến giáp xã Vinh Phú, Tỉnh lộ 10C đoạn từ nghĩa trang
liệt sĩ đến hết TTYT xã cũ
|
Gồm:
Tỉnh lộ 10C từ giáp TTYT xã cũ đến giáp xã Vinh Hà, tuyến chính các thôn
|
Các
cụm dân cư còn lại
|
17
|
XÃ
VINH PHÚ
|
Toàn
bộ
|
|
|
Tỉnh
lộ 18 từ giáp xã Vinh Thái đến cầu Trường Hà, Tỉnh lộ 10D giáp TL18 đến hết
Trường THCS Vinh Phú
|
Gồm:
Các tuyến rẽ nhánh TL18, TL10D từ giáp Trường THCS Vinh Phú đến giáp giới xã
Vinh Hà
|
Các
cụm dân cư còn lại
|
18
|
XÃ
VINH HÀ
|
Toàn
bộ
|
|
|
Tỉnh
lộ 10C từ Trạm Y tế xã cũ đết hết đất niệm phật đường Hà Trung
|
Gồm:
TL 10C từ niệm phật đường Hà Trung đến Cống Hà Mướp, TL 10D từ giáp xã Vinh
Phú đến bến đò thôn 3
|
Các
cụm dân cư còn lại
|
19
|
XÃ
PHÚ THƯỢNG
|
Toàn
bộ
|
|
|
Các
cụm dân cư còn lại ngoài các vị trí đất quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều
14, Điều 15 quyết định số 2838/2007/QĐ-UBND
|
|
|
Phân
vị trí đất nông nghiệp:
a)
Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản Các khu
vực xác định vị trí cao nhất từ vị trí 2 trở đi gồm các xã Vinh Thái, Vinh Hà,
Vinh Thanh, Phú Thuận, Phú Hải, Phú Diên, Vinh Xuân, Vinh An, Vinh Phú, Phú Đa Các
khu vực còn lại xác định vị trí cao nhất từ vị trí 1 trở đi
b)
Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
Các
khu vực xác định vị trí cao nhất từ vị trí 2 trở đi gồm các xã Phú Thượng, Phú
Dương, Phú Mậu, Phú Mỹ, Phú Thanh, Phú Hồ, Phú Lương, Phú Xuân
Các
khu vực còn lại xác định vị trí cao nhất từ vị trí 1 trở đi.
Quyết định 2896/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất năm 2009 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2896/2008/QĐ-UBND ngày 20/12/2008 về giá các loại đất năm 2009 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
3.544
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|