BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
24/2005/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật
Tài nguyên nước số 08/1998/QH10, Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình
thủy lợi số 32/2001/ PL - UB TVQH10;
Căn cứ nghị
định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét Tờ
trình số 155/BQL ngày 09 tháng 9 năm 2004 của Ban QLDATL 408 về việc xin thẩm
định và phê duyệt Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Việt An tỉnh Quảng
Nam;
Theo kết
quả thẩm định và đề nghị của Cục trưởng Cục Thủy lợi, Cục trưởng Cục Quản lý
xây dựng công trình, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Việt
An tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Cục, Vụ thuộc Bộ và Thủ
trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
Phạm
Hồng Giang
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
- - --o0o- ---- -
QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC VIỆT AN TỈNH QUẢNG NAM
(ban hành kèm theo Quyết định số 24 /2005 / QĐ-BNN ngày 13 tháng 5 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT)
Cơ quan phê
duyệt và ban hành: BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT
Cơ quan
thẩm định, trình duyệt: CỤC THỦY LỢI, BỘ NN & PTNT
Đơn vị
thực hiện lập Quy trình: XÍ NGHIỆP THIẾT KẾ TƯ VẤN XDTL 2,
CÔNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNG THỦY LỢI 1
HÀ
NỘI - NĂM 2005
MỤC LỤC
I. NỘI DUNG
QUY TRÌNH
Chương I: QUY ĐỊNH
CHUNG…………………………………………10
Chương II: VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA
LŨ………………11
Chương III: VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA
KIỆT……………12
Chương IV:VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT KHI HỒ CHỨA
CÓ SỰ CỐ…….13
Chương V: QUAN TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG
THUỶ VĂN….13
Chương VI: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN
HẠN……………………….13
Chương VII: TỔ CHỨC THỰC
HIỆN……………………………………16
II. PHỤ LỤC KÈM THEO QUY TRÌNH
Phụ lục I: Giới thiệu tổng quan
về hồ chứa nước Việt An………….17
Phụ lục II: Những căn cứ để lập quy trình vận hành điều tiết hồ chứa
nước Việt
An……………………………………………..19
Phụ lục III: Các biểu đồ, bảng tra……………………………………19
QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT
HỒ CHỨA NƯỚC VIỆT AN TỈNH QUẢNG NAM
(ban hành
kèm theo Quyết định số 24/2005/QĐ-BNN
ngày 13 tháng 5 năm 2005 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp & PTNT)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mọi
hoạt động có liên quan đến quản lý khai thác và bảo vệ an toàn công trình hồ
chứa nước Việt An đều phải tuân thủ:
1. Pháp lệnh Khai thác
và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001; Nghị định
số 143/2003/ NĐ-CP ngày 28/11/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của
Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
2. Pháp lệnh Phòng,
chống lụt, bão (năm 1993); Pháp lệnh Phòng chống lụt, bão số
27/2000/PL-UBTVQHLO ngày 24/8/2000.
3. Các Tiêu chuẩn, Quy
phạm hiện hành:
a) Hồ chứa nước - Công
trình thủy lợi quy định về lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết (14TCN
121 - 2002).
b) Công
trình thủy lợi kho nước - Yêu cầu kỹ thuật trong quản lý và khai thác (14TCN
55-88).
c) Quy phạm
công tác thủy văn trong hệ thống thủy nông (14TCN 49-86).
d) Các Tiêu
chuẩn, Quy phạm khác có liên quan tới công trình thủy công của hồ chứa nước.
Điều 2. Việc vận hành điều tiết hồ chứa nước Việt An phải đảm bảo:
1. An toàn
công trình theo chỉ tiêu phòng chống lũ với tần suất thiết kế P = 1% tương ứng với mực nước cao nhất là H = +94,48m; tần suất kiểm
tra P = 0,2% tương ứng với mực nước cao nhất H = +95,00m.
2. Cấp nước phục vụ
sản xuất nông nghiệp theo nhiệm vụ thiết kế được duyệt.
Điều 3. Việc vận hành cống lấy nước, tràn xả lũ phải tuân thủ Quy
trình vận hành của từng công trình.
Điều 4.
1. Quy
trình vận hành điều tiết hồ chứa n¬ước Việt An tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi tắt
là Quy trình) là cơ sở pháp lý để Công ty Khai thác công trình thủy lợi
(KTCTTL) tỉnh Quảng Nam vận hành điều tiết hồ chứa nước Việt An.
2. Trong mùa mưa lũ,
khi xuất hiện các tình huống đặc biệt chưa được quy định trong Quy trình,
việc vận hành điều tiết và phòng chống lụt bão của hồ chứa phải theo sự chỉ
đạo điều hành thống nhất của UBND tỉnh, trực
tiếp là Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão (PCLB) hồ chứa nước Việt An.
Chương II
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA LŨ
Điều 5. Trước
mùa mưa lũ hàng năm, Công ty KTCTTL
tỉnh Quảng Nam phải thực hiện:
1. Kiểm tra công trình trước lũ theo
đúng quy định hiện hành, phát hiện và xử lý kịp thời những hư hỏng, đảm bảo
công trình vận hành an toàn trong mùa mưa lũ.
2. Căn cứ
vào dự báo khí tượng thủy văn mùa lũ hàng năm và Quy trình, lập "Kế hoạch
tích, xả nước cụ thể trong mùa lũ, làm cơ sở vận hành
điều tiết hồ chứa, đảm bảo an toàn công trình và tích đủ nước phục vụ các nhu
cầu dùng nước, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Sở Nông nghiệp
& PTNT) tỉnh Quảng Nam.
3. Lập phương án phòng
chống lụt bão cho hồ chứa nước Việt An, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 6. Điều
tiết giữ mực nước hồ trong mùa lũ:
1. Trong quá trình vận
hành điều tiết, mực nước hồ chứa phải thấp hơn hoặc bằng tung độ "Đường
phòng phá hoại" trên biểu đồ điều phối (Phụ lục số III.4).
2. Mực nước hồ cao
nhất ở cuối các tháng trong mùa lũ được giữ như sau:
Thời gian (ngày/tháng)
|
30/IX
|
31/X
|
30/XI
|
31/XII
|
Mực nước cao nhất (mét)
|
88,00
|
89,60
|
92,10
|
92,10
|
Điều 7. Khi
mực nước hồ đến giới hạn quy đinh tại khoản 2 Điều 6, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam phải sẵn sàng xả lũ trước khi tiến hành xả lũ
Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam phải:
1. Căn cứ
vào tình hình diễn biến khí tượng thủy văn, hiện trạng các công trình đầu mối,
vùng hạ du hồ chứa và Quy trình để quyết định việc xả lũ (số cửa, độ mở và thời
gian mở...).
2. Báo cáo Sở Nông
nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Nam, Ban chỉ huy PCLB hồ chứa nước Việt An về việc xả lũ.
3. Thông
báo chính quyền địa phương để phổ biến đến nhân dân vùng hạ du và các cơ quan
liên quan về việc xả lũ, đảm bảo an toàn cho người, tài sản khi xả lũ.
Điều 8. Vận hành xả lũ trong một số trường hợp đặc biệt:
1. Khi mực
nước hồ cao hơn quy định tại khoản 2 Điều 6, nhưng chưa vượt quá +92,10m, Công ty KTCTTL
tỉnh Quảng Nam có thể không vận hành tràn có cửa để xả lũ.
2. Khi mực
nước hồ đạt +88,00m và đang lên nhanh, đồng thời dự báo ở thượng nguồn có mưa to hoặc rất to, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng
Nam vận hành tràn có cửa để xả lũ, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Nam, Ban chỉ huy PCLB hồ Việt An, giữ mực nước hồ không
vượt quá +92,10m.
3. Khi mực
nước hồ đạt +92,10m và đang lên, Công ty KTCTTL
tỉnh Quảng Nam phải vận hành tối đa tràn xả lũ, báo cáo Sở Nông nghiệp và
PTNT, Ban chỉ huy PCLB tỉnh Quảng Nam, giữ
mực nước hồ không vượt quá +94,48m, triển khai có phương án bảo vệ vùng hạ du
hồ chứa.
4. Khi mực
nước hồ vượt quá +94,48m, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam báo cáo Ban chỉ huy
PCLB tỉnh Quảng Nam, trình UBND tỉnh Quảng Nam quyết định phương án xả lũ khẩn cấp, đảm bảo an toàn hồ chứa.
Chương III
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA KIỆT
Điều 9. Trước mùa
kiệt hàng năm, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam phải căn cứ vào lượng nước trữ
trong hồ, dự báo khí tượng thủy văn và nhu cầu dùng nước, lập "Phương án
cấp n¬ước trong mùa kiệt", báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng
Nam, thông báo cho các hộ dùng n¬ước trong hệ thống.
Điều 10. Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa kiệt:
1. Trong quá trình vận
hành điều tiết, mực nước hồ chứa phải cao hơn hoặc bằng tung độ "Đường
hạn chế cấp nước" tràn biểu đồ điều phối (Phụ lục số III.4).
2. Mực nước hồ thấp
nhất ở cuối các tháng trong mùa kiệt được giữ như sau:
Thời gian
(ngày
/tháng)
|
31/I
|
28/II
|
31/III
|
30/IV
|
31/V
|
30/VI
|
31/VII
|
31/VIII
|
Mực nước
thấp
nhất (m)
|
88,20
|
86,80
|
84,40
|
84,10
|
82,20
|
80,20
|
77,20
|
77,00
|
Điều 11. Khi
mực nước hồ cao hơn hoặc bằng tung độ "Đường hạn chế cấp nước" Công
ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam đảm bảo cấp đủ nước cho các nhu cầu dùng nước theo
ph-ương án cấp nước.
Điều 12. Vận
hành cấp nước trong một số trường hợp đặc biệt.
1. Khi mực nước hồ
thấp hơn tung độ "Đường hạn chế cấp nước" và cao hơn mực nước
chết, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam và các hộ dùng nước phải thực hiện các biện pháp cấp nước
và sử dụng nước tiết kiệm, hạn chế trường hợp thiếu nước vào cuối mùa kiệt.
2. Khi mực nước hồ
bằng hoặc thấp hơn mực nước chết, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam phải lập phương án, kế hoạch sử dụng dung tích
chết, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Nam quyết định và thực hiện.
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT KHI HỒ CHỨA CÓ SỰ CỐ
Điều 13. Khi
công trình đầu mối của hồ chứa (đập chính, tràn xả lũ, cống lấy nước) có dấu
hiệu xẩy ra sự cố gây mất an toàn cho công trình, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam
phải báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT, Ban chỉ huy PCLB, trình UBND tỉnh Quảng Nam quyết định xả nước hạ mực nước hồ xuống đến mức
đảm bảo an toàn cho các công trình đầu mối của hồ chứa, đồng thời đề xuất các
phương án xử lý và giải pháp thực hiện.
Điều 14. Khi cửa tràn xả lũ, cống lấy nước có sự cố không vận hành
được, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam phải triển khai ngay biện pháp xử lý sự cố,
đồng thời báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT, Ban chỉ huy PCLB, UBND tỉnh Quảng
Nam để quyết định biện pháp khẩn cấp, đảm bảo an toàn công trình và phương án
khắc phục hậu quả.
Chương V
QUAN TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Điều 15. Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam phải thu
thập, quan trắc, đo đạc, lập sổ theo dõi mực nước, lượng mưa và các yếu tố khí
tượng thủy văn khác theo Quy phạm, Tiêu chuẩn ngành 14TCN - 49.86 và 14TCN -
55.88.
Điều 16. Hàng năm, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam phải tính toán và
dự báo lượng nước đến hồ làm cơ sở để lập kế hoạch tích, cấp, xả nước.
Điều 17. Tính toán và kiểm tra lưu lượng lũ, kiệt.
1. Kết thúc
các đợt xả lũ và sau mùa lũ hàng năm, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam đánh giá,
tổng kết các đợt xả lũ (lưu lượng xả, số
công trình xả, thời gian xả, diễn biến mực nước thượng lưu hồ, ảnh hưởng
đối với vùng hạ du...).
2. Hàng năm, Công ty
KTCTTL tỉnh Quảng Nam tiến hành thu thập, đo
đạc, tính toán lưu lượng và tổng lượng lũ đến hồ; đo đạc kiểm tra lưu lượng
và tổng lượng nước đến mùa kiệt của hồ.
Chương VI
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
A. CÔNG TY KTCTTL TỈNH QUẢNG NAM
Điều 18. Trách
nhiệm
1. Thực hiện nghiêm
chỉnh các quy định trong Quy trình để vận hành điều tiết hồ chứa nước Việt An
đảm bảo an toàn công trình và đủ nước phục vụ các nhu cầu dùng nước.
2. Trong quá trình quản
lý khai thác, hàng năm Công ty KTCTTL
tỉnh Quảng Nam phải tổng kết đánh giá việc vận hành điều tiết hồ và thực hiện
Quy trình. Nếu thấy cần thiết sửa đổi, bổ sung Quy trình, Công ty KTCTTL tỉnh
Quảng Nam báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Nam.
Điều 19. Quyền
hạn:
1. Yêu cầu các cấp
chính quyền, ngành liên quan trong hệ thống thực hiện Quy trình.
2. Lập biên bản và báo
cáo cấp có thẩm quyền để xử lý các hành vi ngăn cản, xâm hại đến việc thực
hiện Quy trình.
Điều 20. Giám
đốc Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam chịu trách nhiệm tổ chức vận hành điều tiết
hồ chứa nước Việt An trong các trường hợp sau:
1. Điều tiết cấp nước khi mực nước
hồ cao hơn hoặc bằng tung độ "Đường hạn chế cấp nước" của biểu đồ
điều phối.
2. Điều tiết cấp nước
khi mực nước hồ thấp hơn tung độ "Đường hạn chế cấp nước" của biểu
đồ điều phối, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Nam.
3. Điều
tiết cấp nước khi mực nước hồ thấp hơn mực nước chết theo phương án, kế
hoạch sử dụng dung tích chết đã được sở Nông
nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Nam phê duyệt.
4. Quyết
định xả lũ trong trường hợp như quy định tại khoản 1 Điều 7; khoản 1, khoản
2, khoản 3 Điều 8 Quy trình.
5. Kịp thời
báo cáo và thực hiện các quyết định của Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng
Nam, Ban chỉ huy PCLB và UBND tỉnh Quảng Nam.
B. SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT QUẢNG NAM
Điều 21.
1. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam
thực hiện Quy trình, đặc biệt là việc vận hành xả lũ của hồ chứa.
2. Giải
quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Quy trình theo thẩm
quyền.
3. Trình
UBND tỉnh Quảng Nam về việc sửa đổi, bổ sung Quy trình.
Điều 22.
1. Thẩm định Phương án phòng chống lụt bão hàng năm của hồ
chứa nước Việt An, báo cáo Ban chỉ huy PCLB hồ Việt An, trình UBND tỉnh Quảng
Nam phê duyệt; theo dõi việc thực hiện.
2. Phê
duyệt phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết của hồ chứa tại khoản 2 Điều
12 Quy trình.
3. Theo dõi việc
thực hiện cấp nước trong mùa kiệt của hồ chứa nêu tại Điều 12 Quy trình.
C. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Điều 23.
1. Chỉ đạo các ngành các cấp trong hệ thống thực hiện Quy
trình.
2. Xử lý các hành vi
ngăn cản, xâm hại đến việc thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
Điều 24.
1. Quyết định việc vận hành điều tiết, xả lũ hồ chứa nước
Việt An khi xảy ra tình huống như quy định tại khoản 2 Điều 4; khoản 4 Điều
8; Điều 13 Quy trình.
2. Quyết định biện pháp
khẩn cấp đảm bảo an toàn công trình và phương án khắc phục hậu quả khi xảy ra
tình huống như quy định tại Điều 14 Quy trình.
3. Chỉ đạo Ban chỉ huy
PCLB, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam và các
ngành, các cấp thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ khi xảy ra tình huống quy
định tại khoản 2 Điều 4; khoản 4 Điều 8; Điều 13 và Điều 14 Quy trình.
4. Huy động
nhân lực, vật lực để xử lý và khắc phục các sự cố của hồ chứa nước Việt An.
5. Quyết
định sửa đổi, bổ sung Quy trình theo đề nghị của Sở
Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Nam.
D. CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN HUYỆN QUẾ SƠN VÀ HIỆP ĐỨC
Điều 25.
1. Nghiêm chỉnh thực hiện Quy trình.
2. Ngăn chặn, xử lý và
thông báo cho Công ty KTCTTL tỉnh Quảng
Nam những hành vi ngăn cản, xâm hại việc thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
3. Thực
hiện phương án đảm bảo an toàn cho vùng hạ du khi hồ chứa xả lũ và trường hợp
xảy ra sự cố.
Điều 26
1. Huy động nhân lực, vật lực, phối hợp với Công ty KTCTTL
tỉnh Quảng Nam phòng, chống lụt, bão, bảo vệ và xử lý sự cố công trình.
2. Tuyên
truyền, vận động nhân dân địa phương thực hiện đúng các quy định trong Quy trình
và tham gia phòng chống lụt bão, bảo vệ an toàn công trình hồ chứa nước Việt
An.
E. CÁC HỘ DÙNG NƯỚC VÀ NHỮNG ĐƠN VỊ HƯỞNG LỢI KHÁC
Điều 27.
1. Nghiêm chỉnh thực hiện Quy trình.
2. Hàng
năm, phải ký hợp đồng dùng nước với Công ty
KTCTTL tỉnh Quảng Nam, để Công ty lập kế
hoạch cấp nước, xả nước hợp lý, đảm bảo hiệu quả kinh tế và an toàn công
trình.
3. Thực
hiện nghiêm chỉnh các quy định có liên quan được nêu tại Pháp lệnh khai thác
và bảo vệ công trình thủy lợi, các văn bản pháp quy có liên quan đến việc quản
lý khai thác và bảo vệ công trình hồ chứa nước Việt An.
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 28. Mọi quy định về vận hành điều tiết hồ chứa
n¬ước Việt An trước đây trái với những quy định trong Quy trình đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện Quy trình, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Công
ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam phải tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh
Quảng Nam, trình UBND tỉnh Quảng Nam quyết định.
Điều 29. Tổ chức, cá nhân thực hiện
tốt Quy trình sẽ được khen thưởng theo quy định. Mọi hành vi phá hoại Quy
trình sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Thứ trưởng
Phạm Hồng Giang
PHỤ LỤC
KÈM THEO QUY TRÌNH VẬN HÀNH
ĐIỀU TIẾT HỒ
CHỨA
NƯỚC VIỆT AN TỈNH QUẢNG NAM
Phụ lục I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỒ CHỨA NƯỚC VIỆT AN
Hồ chứa nước Việt An được
khởi công xây dựng năm 1995. Xí nghiệp Khai thác công trình thủy lợi (KTCTTL)
huyện Quế Sơn - Công ty KTCTTL tỉnh Quảng
Nam trực tiếp quản lý vận hành khai thác từ năm 2002. Hệ thống công trình đầu
mối được xây dựng tại xã Bình Lâm, huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam. Nguồn nước
đến hồ chứa là dòng chảy của sông Lung. Nhiệm vụ của hồ chứa là, cấp nước tưới
cho lúa Đông xuân và lúa Hè thu thuộc các xã Bình Lâm, Bình Sơn, Quế Thọ
(huyện Hiệp Đức) và Quế Minh, Quế An, Quế Châu và một phần Quế Thuận (huyện
Quế Sơn) .
1. Đặc điểm
khí tượng thủy văn.
Lưu vực Việt An nằm
trong vùng có lượng mưa trung bình hàng năm lớn từ 2600 đến 3000 mm. Cách lưu
vực khoảng 25 km về phía Nam có trạm Trà My là 1 tâm mưa lớn lượng mưa bình
quân hàng năm tới 4100 mm. Lượng mưa năm lớn nhất đạt tới 7300 mm (1996). Mùa
mưa lũ chính từ tháng IX đến tháng XII. Những trận lũ chính thường xuất hiện
vào tháng X, XI, tuy nhiên cũng có năm
lũ lớn xuất hiện vào cuối tháng IX gọi là lũ sớm, có năm lũ lớn lại xuất hiện
vào cuối tháng XII gọi là lũ muộn.
Mùa khô thường
kéo dài từ tháng I đến tháng VIII lượng mưa chỉ chiếm khoảng 20% lượng mưa cả năm. Trong tháng
V, tháng VI thường có mưa to giữa mùa khô gây lũ gọi là lũ tiểu mãn. Tháng
IV, tháng V thường là những tháng có dòng chảy nhỏ nhất trong năm. Đặc trưng
dòng chảy năm như bảng sau:
Q0(m3/s)
|
M0
(l/s km2)
|
CV
|
CS
|
|
Q0(m3/s)
|
|
25%
|
50%
|
75%
|
1,79
|
66
|
0,55
|
1,30
|
2,29
|
1,59
|
1,07
|
Đặc trưng dòng chảy
lũ:
Đặc trưng
|
Lũ P : 1%
|
Lũ kiểm tra P = 0,2%
|
Qmax(m3/s)
W
(106 m3)
|
634
16,20
|
781
19,40
|
2. Nhiệm vụ
của hồ chứa nước Việt An theo
thiết kế.
- Cấp nước
tưới cho 2115 ha lúa vụ Hè thu
- Cấp nước
tưới cho 2115 ha lúa vụ Đông xuân.
3. Các chỉ
tiêu thông số kỹ thuật chủ yếu của hồ Việt An.
- Diện tích
lưu vực: F = 27 km2
- Cấp Công
trình: cấp III .
- Tưới đảm
bảo với P = 75%
- Lũ thiết
kế P = 1%
- Lũ kiểm
tra P = 0,2%
- Mực nước
chết, MNC = +77,00 m
- Mực nước
dâng bình thường, MNDBT = +92,10 m
- Mực nước
gia cường, MNGC = 94,48 m
- Dung tích
chết, WC = 2,83 triệu m3
- Dung tích
toàn bộ, WTB = 22,95 triệu m3
- Dung tích
hữu ích, Whi = 20,12 triệu m3
- Cao trình
đỉnh đập, Zđ= 95,00 m
- Cao trình
tường chắn sóng, Zt = 96,00 m
- Tràn xả
lũ không cửa
+ Chiều rộng, B = 74,20m
+ Cao trình ngưỡng, Zn = 92,l0m
- Tràn xả lũ có 2 cửa, B ´ H
+ Tổng chiều rộng, å B = 6m
+ Cao trình ngưỡng, Zn = 88,00m
- Tràn sự
cố
+ Chiều rộng B = 50m
+ Cao trình ngưỡng, Zn = 93,50m
+ Cao trình đỉnh = 94,48m
- Cống lấy nước Bắc
+ Kích thước B x H: l,2m
x l,6m
+ Chiều dài = 151,0m
+ Cao trình ngưỡng, Zn = 75,35m
+ Lưu lượng, Qtk = 3,1m3/s
- Cống lấy nước Nam
+ Khẩu diện D = 0,3m
+ Chiều dài = 217,5 m
+ Cao trình ngưỡng, Zn = 76,5m
+ Lưu lượng, Qtk = 0,22m3/s
- Cống lấy
nước Số 2
+ Khẩu diện D = 0,3m
+ Chiều dài = 52,9
+ Cao trình ngưỡng, Zn = 88,4m
+ Lưu lượng, Qtk 0,08m3/s
- Chế độ điều tiết:
Điều tiết năm.
- Hệ thống kênh tưới.
Phụ lục II
NHŨNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP QUY
TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT
HỒ
CHỨA NƯỚC VIỆT NAM
1. Các văn
bản pháp quy
- Luật Tài nguyên nước
(năm 1998); Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão (năm 1993, năm 2000); Pháp lệnh
Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi (năm 2001).
- Tiêu chuẩn ngành
14TCN 121-2002 - Hồ chứa nước - Công trình thủy lợi, Quy định về lập và ban
hành Quy trình vận hành điều tiết (của Bộ NN & PTNT).
- Các Tiêu
chuẩn, Quy phạm, các văn bản liên quan đến việc đảm bảo an toàn hồ chứa nước
(của Bộ NN & PTNT và các cơ quan chức năng).
- Các văn
bản của UBND tỉnh Quảng Nam (và các cơ quan chức năng) về việc khai thác và bảo
vệ hồ chứa nước Việt An.
- Quy trình
quản lý vận hành công trình đầu mối N0 416Đ-06-QTQL1
2. Các
tài liệu, số liệu khí tượng thủy văn.
- Các tài
liệu khí tượng thủy văn dùng trong thiết kế hồ chứa nước Việt An.
- Các tài
liệu mưa, mực nước hồ; các số liệu trong quá trình tích, xả nước của Công
ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam từ năm 2002 đến năm 2004.
- Các tài liệu số liệu
để lập Quy trình vận hành công trình đầu mối.
3. Mục tiêu
và yêu cầu
Tháng Năm
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
TB
|
1977-78
|
0.7
|
1.24
|
4.51
|
1.47
|
2.29
|
1.02
|
0.61
|
0.37
|
2.89
|
1.30
|
0.86
|
0.59
|
1.49
|
1978-79
|
3.24
|
6.01
|
6.05
|
3.35
|
1.17
|
0.70
|
0.42
|
0.25
|
0.65
|
1.36
|
0.82
|
0.49
|
2.04
|
1979-80
|
0.56
|
2.16
|
2.98
|
1.53
|
0.92
|
0.55
|
0.33
|
0.20
|
0.12
|
0.16
|
0.19
|
0.38
|
0.84
|
1980-81
|
1.66
|
5.05
|
9.56
|
2.36
|
1.02
|
0.61
|
0.37
|
0.22
|
0.15
|
0.26
|
0.15
|
0.09
|
1.79
|
1981-82
|
0.54
|
14.5
|
9.36
|
4.13
|
1.13
|
0.68
|
0.41
|
0.24
|
0.15
|
0.09
|
0.05
|
0.03
|
2.61
|
1982-83
|
1.00
|
0.77
|
2.32
|
1.20
|
0.84
|
0.50
|
0.30
|
0.18
|
0.11
|
0.23
|
0.14
|
0.35
|
0.66
|
1983-84
|
0.42
|
6.96
|
4.95
|
1.92
|
1.03
|
0.62
|
0.37
|
0.22
|
0.44
|
0.39
|
0.24
|
0.27
|
1.49
|
1984-85
|
0.63
|
2.79
|
7.78
|
4.14
|
1.19
|
0.71
|
0.43
|
0.26
|
0.60
|
0.60
|
0.36
|
0.22
|
1.64
|
1985-86
|
1.05
|
5.92
|
12.1
|
5.55
|
1.31
|
0.80
|
0.48
|
0.29
|
1.44
|
0.86
|
0.52
|
0.31
|
2.55
|
1986-87
|
0.19
|
5.51
|
3.78
|
8.60
|
1.40
|
1.00
|
1.15
|
0.69
|
0.41
|
0.83
|
0.50
|
0.30
|
2.03
|
1987-88
|
2.64
|
1.35
|
6.73
|
1.29
|
1.25
|
0.75
|
0.45
|
0.27
|
0.16
|
0.10
|
0.06
|
0.04
|
1.26
|
1988-89
|
0.87
|
5.03
|
3.86
|
2.46
|
1.03
|
0.62
|
0.37
|
0.22
|
0.67
|
0.40
|
0.24
|
0.15
|
1.33
|
1989-90
|
0.31
|
0.88
|
2.51
|
1.43
|
0.86
|
0.51
|
0.31
|
0.19
|
0.11
|
0.07
|
0.04
|
0.02
|
0.60
|
1990-91
|
0.01
|
4.75
|
6.36
|
1.82
|
0.99
|
0.76
|
0.95
|
1.12
|
0.67
|
0.40
|
0.24
|
0.29
|
1.53
|
1991-92
|
0.67
|
2.90
|
2.96
|
2.04
|
1.40
|
0.84
|
0.50
|
0.30
|
0.18
|
0.23
|
0.14
|
0.30
|
1.04
|
1992-93
|
1.10
|
8.92
|
4.04
|
4.78
|
1.18
|
0.71
|
0.42
|
0.25
|
0.15
|
0.09
|
0.05
|
0.03
|
1.81
|
1993-94
|
0.21
|
9.54
|
5.46
|
5.41
|
1.28
|
0.79
|
0.87
|
0.52
|
0.48
|
0.42
|
0.25
|
0.34
|
2.13
|
1994-95
|
1.72
|
4.81
|
2.43
|
3.58
|
1.12
|
0.67
|
0.40
|
0.24
|
0.14
|
0.09
|
0.05
|
0.05
|
1.28
|
1995-96
|
1.28
|
9.03
|
8.10
|
2.66
|
1.04
|
1.07
|
0.64
|
0.39
|
0.56
|
0.33
|
0.20
|
0.12
|
2.12
|
1996-97
|
0.98
|
10.3
|
8.92
|
3.33
|
1.10
|
0.66
|
0.40
|
0.40
|
1.46
|
1.06
|
0.64
|
0.65
|
2.49
|
1997-98
|
5.69
|
3.29
|
3.66
|
2.65
|
1.04
|
0.62
|
0.37
|
0.22
|
0.56
|
0.33
|
0.20
|
0.12
|
1.56
|
1998-99
|
1.92
|
3.41
|
11.0
|
5.88
|
2.55
|
1.34
|
1.08
|
1.49
|
1.21
|
0.91
|
0.55
|
0.33
|
2.64
|
1999-00
|
0.93
|
3.51
|
15.1
|
14.0
|
3.74
|
1.16
|
0.70
|
0.72
|
1.08
|
1.14
|
0.98
|
1.91
|
3.75
|
2000-01
|
1.33
|
10.5
|
6.93
|
4.38
|
1.52
|
1.17
|
1.76
|
0.99
|
1.29
|
1.08
|
0.65
|
1.10
|
2.73
|
2001-02
|
1.00
|
6.27
|
3.99
|
4.93
|
1.24
|
0.79
|
0.48
|
0.29
|
0.23
|
0.62
|
0.37
|
0.84
|
1.75
|
2002-03
|
0.50
|
2.60
|
4.84
|
3.86
|
1.12
|
0.69
|
0.42
|
0.25
|
0.15
|
0.50
|
0.30
|
0.62
|
1.32
|
TB
|
1.20
|
5.31
|
6.16
|
3.80
|
1.34
|
0.78
|
0.58
|
0.41
|
0.62
|
0.53
|
0.34
|
0.38
|
1.79
|
Phải đảm bảo an toàn
cho công trình theo tần suất thiết kế chống lũ P = 1% và khi gặp lũ kiểm tra P = 0,2%.
Theo số
liệu thống kê của Xí nghiệp KTCTTL Quế Sơn - Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Nam, cho đến nay nhu cầu sử
dụng nước mới chỉ ở mức từ 400 đến 600 ha. Trong khi theo tính toán, với điều
kiện KTTV hiện tại, với quy mô hồ, năng lực của hồ Việt An có thể đáp ứng nhu
cầu tới cho 1904 ha 2 vụ lúa, màu Hè Thu và Đông Xuân.
Phụ lục III
CÁC BIỂU ĐỒ, BẢNG TRA
Phụ lục III.1: Bảng số liệu dòng chảy
đến hồ
Phụ lục
III.2: Kết quả tính toán nước
dùng cho tưới
Phụ lục
III.3: Tổng hợp kết quả tính toán
điều tiết lũ
Phụ lục
III.4: Biểu đồ điều phối hồ chứa nước
Việt An
Phụ lục
III.5: Mực nước thực đo hồ Việt
An từ 1998 đến 2002
Phụ lục III.6: Biểu đồ và bảng tra quan hệ mực nước, dung tích hồ chứa nước
Việt An.
PHỤ LỤC III.1
BẢNG SỐ LIỆU DÒNG CHẢY ĐẾN HỒ
PHỤ LỤC III.2
BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN NƯỚC DÙNG CHO TƯỚI
a) Mức tưới tại mật ruộng cho các loại
cây trồng
Cây trồng
|
Tháng
|
åM m3/ha
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
|
Lúa Đông Xuân
|
1272
|
1568
|
1721
|
419
|
|
|
|
|
|
|
40
|
1950
|
6970
|
Lúa Hè thu
|
|
|
|
57
|
2708
|
1139
|
2038
|
729
|
485
|
|
|
|
7160
|
Màu Đông Xuân
|
320
|
939
|
1190
|
165
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2614
|
Màu Hè thu
|
|
|
|
|
45
|
52
|
1442
|
284
|
208
|
|
|
|
2031
|
b) Hệ số tưới của hệ
thống
Tháng
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
q
(l/sha)
|
0.61
|
0.97
|
1.12
|
0.23
|
1.04
|
0.44
|
0.79
|
0.28
|
0.19
|
0.00
|
0.02
|
0.75
|
c) Tổng lượng nước yêu cầu
tưới tại đầu mối hồ Việt An
Tháng
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
Tổng
|
W
(106m3
|
2,37
|
3,94
|
4,64
|
0,917
|
5,11
|
2,13
|
5,64
|
1,71
|
0,763
|
0
|
0
|
2,28
|
29,50
|
PHỤ LỤC III.3
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ĐIỀU
TIẾT LŨ
1. Trường
hợp tính toán
- Lũ thiết kế : P = 1 %
- Lũ kiểm
tra: P = 0,2%
- Có mở và không mở cửa
tràn
- Mực nước trước lũ
ngang với MNDBT = +92,10 m
2. Kết quả
tính toán
Lũ điều tiết
|
ZTL (m)
|
Qmaxxả (m3/S)
|
Hmax
(mét)
|
Ghi chú
|
Tràn không cửa
|
Tràn có cửa
|
Tổng cộng
|
P = 1%
|
92,10
|
525
|
|
525
|
94,41
|
Không mở cửa xả sâu
|
P = 0,2%
|
92,10
|
642
|
|
642
|
94,75
|
Không mở cửa xả sâu
|
P = 0,2%
|
92,10
|
547
|
93,3
|
640
|
94,54
|
Mở 1 cửa xả sâu
|
P = 0,2%
|
92,10
|
465
|
174
|
639
|
94,35
|
Mở 2 cửa xả sâu
|
3. Kết luận
- Khi mực nước hồ đã
tích đến mực nước dâng bình thường +92,10m mà có lũ về, không cần phải vận hành tràn có cửa để xả lũ vẫn có
thể khống chế được mực nước hồ bằng + 94,41m (ứng với lũ thiết kế P =
l%) xấp xỉ mực nước dâng gia cường + 94,48m.
- Khi mực nước
hồ đã tích đến mực nước dâng bình thường + 92,10 m mà gặp lũ bất thường
tương đương với lũ kiểm tra P = 0,2%, phải vận hành cả 2 tràn có cửa giữ mực
nước hồ thấp hơn mực nước dâng gia cường.
PHỤ LỤC III.4
BẢN ĐỒ ĐIỀU PHỐI
Tháng
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
H1(m)
|
77,00
|
85,77
|
89,60
|
92,10
|
92,10
|
92,10
|
92,09
|
89,65
|
89,10
|
85,88
|
84,36
|
79,05
|
77,00
|
H2 (m)
|
77,00
|
77,30
|
80,10
|
86,90
|
87,10
|
88,20
|
86,80
|
84,40
|
84,10
|
82,20
|
80,20
|
77,20
|
77,00
|
Ghi chú: [1] - Đường
phòng phá hoại
[2] - Đường
hạn chế cấp nước
[3] - Đường
phòng lũ
A - Vùng hạn chế cấp nước
B - Vùng
cấp nước bình thường
C - Vùng
cấp nước gia tăng
D - Vùng xả
lũ bình thường
E - Vùng xả lũ bất bình
thường
PHỤ LỤC III.5
ĐẶC TRƯNG MỰC NƯỚC HỒ CHỨA NƯỚC
VIỆT AN
TỪ NĂM 2002 ĐẾN 2004
Mực nước hồ Việt An
(H, m)
|
Tháng
|
Đặc trưng
|
2002
|
2003
|
2004
|
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
|
Hmax
Ngày
Hmin
Ngày
Hmax
Ngày
Hmin
Ngày
Hmax
Ngày
Hmin
Ngày
I-imax
Ngày
Hmin
Ngày
Hmax
Ngày
Hmin
Ngày
Hmax
Ngày
Hmin
Ngày
Hmax
Ngày
Hmin
Ngày
Hmax
Ngày
Hmin
Ngày
|
|
29:19
2; 7; 2; 17; 22
92.16
2;3
92.18
1; 3; 7-:-18
92.10
25-:-28
92.10
1-:-11
92.05
25-;-27
92;07
1-;-30
92.07
1-:-15
91.12
29
91.35
9
90.17
20
90.60
1
88.45
31
88.45
31
87.00
21
|
92.35
12-:-20
92.15
27-:-31
92.10
1-9
92.25
13-:-19
92.25
1; 6-:-31
92.18
5
92.25
1-:-30
92.25
1-:-19
|
IX
X
XI
XII
|
Hmax
Ngày
Hmin
Ngày
Hmax
Ngày
Hmin
Ngày
Hmax
Ngày
Hmin
Ngày
Hmax
Ngày
Hmin
Ngày
|
83.30
30
82.34
24
88.71
27
83.35
1
92.50
26
88.60
1
92.45
24;25
92.18
7
|
87.76
30
86.85
5
90.05
17
87.78
1
89.55
25
88.27
6;7
92.30
24-:-31
88.32
3
|
|