|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 65/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm
Số hiệu:
|
65/2000/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Kim Ngân
|
Ngày ban hành:
|
05/07/2000
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
65/2000/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2000
|
THÔNG TƯ
BỘ TÀI CHÍNH SỐ 65/2000/TT-BTC NGÀY 5 THÁNG 7 NĂM 2000 HƯỚNG
DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VỆ SINH AN TOÀN THỰC
PHẨM
Căn cứ Nghị định 87/CP ngày
19/12/1996 và Nghị định số 51/1998/NĐ-CP ngày 18/7/1998 của chính phủ quy định
chi tiết việc phân cấp, quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ
phí thuộc ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 23/2000/QĐ-BTC ngày 21/2/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành biểu mức thu phí, lệ phí quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực
phẩm;
Sau khi thống nhất với Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng
phí, lệ phí quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm như sau:
I/ NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG :
1. Phí và lệ phí quản lý chất lượng,
vệ sinh an toàn thực phẩm là khoản thu của ngân sách Nhà nước nhằm mục đích bù
đắp một phần chi phí cho các hoạt động quản lý Nhà nước, quản lý chuyên môn kỹ
thuật về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Đơn vị tổ chức thu phí, lệ
phí quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm được sử dụng tối đa 90% số
phí , lệ phí thu được để chi cho các nội dung chi quy định tại Thông tư này. Số
thu còn lại ( 10%) phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo Chương, loại, khoản, mục
và tiểu mục của mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
3. Việc sử dụng phí, lệ phí quản
lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm hàng năm phải được lập dự toán và được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
II/ NHỮNG QUY
ĐỊNH CỤ THỂ:
1. Nội dung chi :
1.1. Chi thường xuyên đảm bảo
cho các hoạt động kiểm tra cơ sở sản xuất kinh doanh về điều kiện vệ sinh an
toàn thực phẩm, cấp số đăng ký thực phẩm nhập khẩu, sản xuất trong nước; cấp giấy
chứng nhận lô hàng thực phẩm đảm bảo chất lượng vệ sinh; chứng nhận kết quả kiểm
nghiệm các chỉ tiêu đơn lẻ. Nội dung chi bao gồm:
- Tiền công và các khoản phụ cấp
( nếu có);
- Chi các khoản đóng góp cho người
lao động thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động theo chế độ quy định
(BHXH,BHYT, kinh phí công đoàn);
- Chi trả thù lao cho công chức,
viên chức đảm nhận thêm công việc thu phí, lệ phí ngoài chức năng nhiệm vụ được
giao tuỳ theo mức độ tham gia công việc của từng người ( kể cả phụ cấp làm thêm
giờ);
- In ấn ( mua) các mẫu biểu, hồ
sơ,sổ sách, giấy chứng nhận phục vụ công tác cấp số đăng ký, chứng nhận kết quả
kiểm nghiệm;
- Lập hồ sơ thẩm định, chi cho
hoạt động của Hội đồng thẩm định, xét duyệt theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
- Chi công tác kiểm tra cơ sở sản
xuất kinh doanh về điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
1.2. Chi cho các hoạt động
chuyên môn, kỹ thuật đặc thù về quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm:
- Chi mua hoá chất, phục vụ công
tác xét nghiệm, kiểm nghiệm ,kiểm tra mẫu thực phẩm, sinh phẩm;
- Chi mua vật tư, thanh toán dịch
vụ mua ngoài khác phục vụ công tác kiểm tra điều kiện vệ sinh an toàn cơ sở sản
xuất, kiểm mẫu thực phẩm;
- Chi mua sắm trang thiết bị, dụng
cụ cho phòng kiểm nghiệm, phục vụ công tác xét nghiệm, kiểm nghiệm thường xuyên
các mẫu thực phẩm;
- Chi bảo dưỡng, sửa chữa thường
xuyên thiết bị, dụng cụ phục vụ trực tiếp công tác kiểm tra chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm.
1.3. Chi cho công tác tuyên truyền
quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
1.4. Trích quỹ khen thưởng cho
công chức, viên chức thực hiện thu, nộp phí , lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm . Mức trích quỹ khen thưởng bình quân một năm cho một người tối
đa không quá 3 tháng lương thực hiện.
1.5. Chi khác phục vụ công tác
thu phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Lập và chấp hành dự toán thu,
chi phí và lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm:
2.1. Hàng năm, căn cứ vào mức
thu theo quy định của Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu phí, lệ phí quản lý chất
lượng vệ sinh an toàn thực phẩm và nội dung chi quy định tại Thông tư này và chế
độ chi tiêu tài chính hiện hành, cơ quan tổ chức thu phí, lệ phí lập dự toán
thu, chi phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm chi tiết theo
mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành gửi cơ quan chủ quản xét duyệt, tổng hợp gửi
cơ quan tài chính đồng cấp phê duyệt.
2.2. Căn cứ vào dự toán thu, chi
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan tổ chức thu phí, lệ phí lập dự
toán thu, chi hàng quý chi tiết theo mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành gửi
cơ quan chủ quản, Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch, cơ quan tài chính đồng cấp để
làm căn cứ kiểm soát thu, chi.
2.3. Đơn vị tổ chức thu phí, lệ
phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm phải mở tài khoản thu phí, lệ
phí tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch. Định kỳ từ 7 đến 10 ngày số tiền phí, lệ
phí thu được phải nộp vào tài khoản thu của đơn vị mở tại Kho bạc Nhà nước nơi
giao dịch.
2.4. Căn cứ vào số thu phí, lệ
phí; dự toán chi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lệnh chuẩn chi của thủ trưởng
đơn vị và các chứng từ hồ sơ hợp pháp, hợp lệ, Kho bạc Nhà nước cấp tạm ứng hoặc
thanh toán cho đơn vị theo quy định hiện hành về chế độ quản lý, cấp phát,
thanh toán các khoản chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước và các quy định
tại Thông tư này. Các khoản chi sai ngoài dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt đều phải xuất toán, thu hồi nộp ngân sách Nhà nước. Người ra lệnh chi sai
phải bồi hoàn công quỹ và xử lý theo quy định của pháp luật.
2.5. Cơ quan tổ chức thu phí, lệ
phí có trách nhiệm kê khai, thu, nộp và quản lý tiền phí, lệ phí theo đúng quy
định hiện hành.
3. Quyết toán thu, chi phí, lệ
phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm:
- Các đơn vị tổ chức thu phí, lệ
phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm có trách nhiệm mở sổ sách kế
toán để ghi chép, hạch toán và quyết toán số thu, chi phí, lệ phí theo đúng quy
định tại Quyết định số 999/TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về việc ban hành hệ thống chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.
- Cơ quan chủ quản có trách nhiệm
duyệt quyết toán thu, chi phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực
phẩm của các đơn vị trực thuộc và tổng hợp vào báo cáo quyết toán chung gửi cơ
quan tài chính đồng cấp thẩm định và ra thông báo duyệt quyết toán cùng với quyết
toán năm của cơ quan chủ quản.
- Trường hợp số tiền phí, lệ phí
được để lại đơn vị sử dụng, cuối năm nếu chưa sử dụng hết thì phải nộp số còn lại
vào ngân sách Nhà nước.
- Cơ quan chủ quản có trách nhiệm
phối hợp với cơ quan tài chính đồng cấp tổ chức kiểm tra định kỳ ( hoặc đột xuất)
các đơn vị tổ chức thu để đảm bảo thu, chi đúng chế độ quy định.
III/ ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH:
Các quy định tại Thông tư này được
áp dụng kể từ ngày 07 tháng 3 năm 2000. Các quy định khác về sử dụng phí, lệ
phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm trái với Thông tư này đều bãi
bỏ.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, đề nghị các cơ quan phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu
giải quyết.
|
Nguyễn
Thị Kim Ngân
(Đã
ký)
|
Thông tư 65/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Tài chính ban hành
THE MINISTRY OF FINANCE
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------
|
No:
65/2000/TT-BTC
|
Hanoi, July 05, 2000
|
CIRCULAR GUIDING THE MANAGEMENT AND USE OF FOOD
QUALITY, HYGIENE AND SAFETY CONTROL CHARGES AND FEES Pursuant to the Government’s Decree No.87/CP of December 19, 1996 and Decree
No.51/1998/ND-CP of July 18, 1998 detailing the assignment of responsibilities
for management, establishment, implementation and final account settlement of
the State budget;
Pursuant to the Government’s
Decree No.04/1999/ND-CP of January 30, 1999 on charges and fees belonging the
State budget;
Pursuant to the Finance Minister’s
Decision No.23/2000/QD-BTC of February 21, 2000 promulgating the tables of
charge and fee levels for food quality, hygiene and safety control;
After reaching agreement with the Ministry of Health, the Finance Ministry
hereby guides the management and use of food quality, hygiene and safety
control charges and fees as follows: I.
GENERAL PROVISIONS 1. Food quality, hygiene and safety control
charges and fees constitute a source of State budget revenues to partly offset
the expenses for State management activities as well as professional technical
management over food quality, hygiene and safety. 2. Units organizing the collection of food
quality, hygiene and safety control charges and fees are allowed to spend at
most 90% of the collected charge and fee amounts on the contents stipulated in
this Circular. The remainder (10%) must be remitted into the State budget
according to the chapter, category, clause, item and sub-item of the current
State budget contents. 3. The use of food quality, hygiene and safety
control charges and fees must be estimated annually and approved by the
competent authority. II.
SPECIFIC PROVISIONS ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1.1. Regular expenses for inspection of food
hygiene and safety conditions of production and business establishments;
granting of registration numbers for imported and home-made food; granting of
certificates for the lots of food commodities that meet the quality and hygiene
requirements; and certification of single criterion checking results. The
spending contents include: - Wages and allowances (if any); - The expense for the laborers’ contributions which fall under the employers’ responsibility according to the prescribed regime
(social and medical insurance premiums, trade union fees); - The expense for remuneration to officials and
employees who collect charges and fees besides their assigned functions and
tasks, which shall depend on the extent of each person�s involvement in the work (including extra-time
allowances); - The expense for printing (buying) forms and
tables, dossiers, books and certificates in service of the registration-number
granting and certification of checking results; - The expense for compilation of evaluation
dossiers; expense for operations of the evaluation councils, for consideration
and approval of such dossiers according to decision of the competent authority; - The expense for inspection of food hygiene and
safety conditions in production and business establishments. 1.2. Expenses for professional and technical
operations particularly related to food quality, hygiene and safety control: - The expense for procurement of chemicals in
service of the test, check and inspection of food and biological product
samples; ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - The expense for the procurement of equipment
and instruments for checking sections in service of the regular food sample
test and check; - The expense for regular maintenance and repair
of equipment and instruments in direct service of the inspection of food
quality, hygiene and safety. 1.3. The expense for the work of propagation on
food quality, hygiene and safety control. 1.4. The deduction for establishment of the
reward fund for officials and employees in charge of collection and remittance
of food quality, hygiene and safety control charges and fees. The fund�s annual average
deduction level for reward for each person shall not exceed the 3-month
actually-paid salary. 1.5. Other expenses for the collection of food
quality, hygiene and safety control charges and fees. 2. Elaboration and implementation of draft revenues
and expenditures of food quality, hygiene and safety control charges and fees 2.1. Annually, basing themselves on the tables
of charge and fee levels for food quality, hygiene and safety control
prescribed by the Finance Ministry, the spending contents prescribed in this
Circular and the current financial expenditure regime, the agencies organizing
charge and fee collection shall elaborate the draft revenues and expenditures
of food quality, hygiene and safety control charges and fees according to the
current State budget contents and send them to their respective managing
agencies for consideration, acceptance and augmentation into a sum-up report to
the finance agencies of the same level for approval. 2.2. Based on the draft revenues and expenditures
already approved by the competent authority, the agencies organizing charge and
fee collection shall elaborate quarterly revenue-expenditure estimates
according to the current State budget contents and send them to their
respective managing agencies, the State treasuries where their transactions are
effected and the finance agencies of the same level to serve as basis for
revenue and expenditure control. 2.3. Units organizing the collection of food
quality, hygiene and safety control charges and fees shall have to open
accounts of charge and fee revenues at the State treasuries of their
transactions. Once every 7 to 10 days, the collected charge and fee amounts
must be remitted into the above-said accounts. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2.5. The agencies organizing charge and fee
collection shall have to declare, collect, remit and manage charge and fee
money in strict compliance with current regulations. 3. Final account settlement of revenues and
expenditures of food quality, hygiene and safety control charges and fees - Units organizing the collection of food
quality, hygiene and safety control charges and fees shall have to open
accounting books to record, account and finally settle charge and fee revenues
and expenditures in strict compliance with the provisions of the Finance
Minister’s Decision
No.999/TC/QD/CDKT of November 2, 1996 promulgating the system of accounting
regime applicable to administrative and non-business sector. - The managing agencies shall have to approve
the final account settlements of revenues and expenditures of food quality,
hygiene and safety control charges and fees of their dependent units and
incorporate them into the general final account settlement reports to be sent
to the finance agencies of the same level for evaluation and notification of
the approval thereof, together with the yearly final account settlements of the
concerned managing agencies. - Where, by the year end, the charge and fee
amounts left for the units are not used up, the remainder must be remitted into
the State budget. - The managing agencies shall have to coordinate
with the finance agencies of the same level in organizing regular (or
irregular) inspection of the collection organizing unit to ensure that all
revenues and expenditures comply with the prescribed regime. III.
IMPLEMENTATION PROVISION This Circular’s
provisions shall apply as from March 7, 2000. The earlier regulations on the
use of food quality, hygiene and safety control charges and fees contrary to
this Circular are all now annulled. In the course of implementation, if any problem
arises, concerned bodies should promptly report it to the Finance Ministry for
study and solution. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. FOR THE FINANCE MINISTER
VICE MINISTER
Nguyen Thi Kim
Ngan
Thông tư 65/2000/TT-BTC ngày 05/07/2000 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Tài chính ban hành
5.492
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|