KIỂM
TOÁN NHÀ NƯỚC
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số:
916/2006/QĐ-KTNN
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2006
|
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM 2007 (37)
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật kiểm toán nhà nước;
Căn cứ ý kiến của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XI tại Công văn số
602/UBTVQH11 ngày 01/12/2006 về kế hoạch kiểm toán năm 2007 của Kiểm toán Nhà
nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch
kiểm toán năm 2007 của Kiểm toán Nhà nước như Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ;
Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
được kiểm toán và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TỔNG
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Vương Đình Huệ
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TOÁN NĂM 2007
(Kèm theo Quyết định số 916/2006/QĐ-KTNN ngày 27/12/2006 của Tổng kiểm toán
Nhà nước)
A. Kiểm toán
lĩnh vực ngân sách nhà nước
I. Kiểm toán Báo cáo quyết toán
ngân sách năm 2006
1. Tại Bộ Tài chính
2. Tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư
II. Kiểm toán Báo cáo quyết toán
ngân sách, tiền và tài sản Nhà nước năm 2006 của các bộ, cơ quan Trung ương
sau:
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
2. Bộ Bưu chính, Viễn thông
3. Bộ Nội vụ
4. Kho bạc Nhà nước
5. Bộ Công nghiệp
6 Bộ Thương mại
7. Bộ Tư pháp
8. Tổng cục Thống kê
9. Đài Truyền hình Việt Nam
10. Bộ Giáo dục và Đào tạo
11. Trung ương Đoàn TNCSHCM
12. Đại học Quốc gia TPHCM
13. Đại học Quốc gia Hà Nội
14. Tổng Liên đoàn Lao động Việt
Nam
15. Viện Khoa học xã hội Việt
Nam
16. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
17. Kiểm toán Nhà nước
III. Kiểm toán Báo cáo quyết
toán ngân sách, tiền và tài sản Nhà nước năm 2006 của các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương sau:
1. Tỉnh Hải Dương
2. Tỉnh Vĩnh Phúc
3. Tỉnh Hà Tây
4. Tỉnh Thái Bình
5. Tỉnh Lạng Sơn
6. Tỉnh Nam Định
7. Tỉnh Bắc Giang
8. Tỉnh Sơn La
9. Tỉnh Bắc Kạn
10. Tỉnh Tuyên Quang
11. Tỉnh Nghệ An
12. Tỉnh Hà Tĩnh
13. Tỉnh Quảng Bình
14. Tỉnh Kon Tum
15. Tỉnh Lâm Đồng
16. Tỉnh Gia Lai
17. Tỉnh Ninh Thuận
18. Thành phố Đà Nẵng
19. Tỉnh Khánh Hòa
20. Tỉnh Quảng Ngãi
21. Thành phố Hồ Chí Minh
22 Thành phố Cần Thơ
23. Tỉnh Kiên Giang
24. Tỉnh An Giang
25. Tỉnh Tiền Giang
26. Tỉnh Vĩnh Long
27. Tỉnh Long An
28. Tỉnh Tây Ninh
29. Tỉnh Đồng Tháp
IV. Trình bày ý kiến của Kiểm
toán Nhà nước để Quốc hội xem xét, quyết định dự toán NSNN và quyết định phân bổ
ngân sách trung ương năm 2008
B. Kiểm toán
chuyên đề
Việc quản lý và sử dụng phí, lệ
phí đường bộ 02 năm (2005 – 2006) của Cục Đường bộ Việt Nam
C. Kiểm toán
Báo cáo quyết toán các dự án đầu tư XDCB và chương trình mục tiêu Quốc gia sau:
1. Dự án thủy điện Hàm Thuận –
Đa Mi (BQL Thủy điện 6, Tập đoàn Điện lực Việt Nam)
2. Dự án đường dây 500KV Đà Nẵng
– Hà Tĩnh (BQL Dự án các công trình điện Miền Trung, Tập đoàn Điện lực Việt
Nam)
3. Dự án phát triển mạng viễn
thông nông thôn các tỉnh Miền Trung (BQL Dự án 10 tỉnh Miền Trung, Tập đoàn Bưu
chính Viễn thông Việt Nam)
4. Dự án Cầu Vĩnh Tuy (BQL Dự án
Tả Ngạn – UBND thành phố Hà Nội)
5. Dự án Đường 5 kéo dài (BQL Dự
án Tả Ngạn – UBND thành phố Hà Nội)
6. Trung tâm Hội nghị Quốc gia
(BQLDA đầu tư xây dựng nhà Quốc hội và Hội trường Ba Đình, Bộ Xây dựng)
7.Ngành cơ sở hạ tầng nông thôn
(BQL Dự án ngành cơ sở hạ tầng nông thôn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
8. Đường tỉnh lộ ADB (BQL
Dự án giao thông các tỉnh, Bộ Giao thông vận tải)
9. Dự án Phát triển hạ tầng đô
thị Bắc Thăng Long – Vân Trì (BQL Dự án trọng điểm phát triển Đô thị Hà Nội,
UBND thành phố Hà Nội)
10. Dự án đường Hồ Chí Minh giai
đoạn 1 (Đoạn Hòa Lạc - Thạch Quảng từ km0 đến km 106) của BQL Dự án đường Hồ
Chí Minh, Bộ Giao thông vận tải)
11.Dự án đường ven đê Sông Lam Cửa
Hội – Vinh – Nam Đàn (Sở Giao thông Vận tải tỉnh Nghệ An)
12. Dự án hạ tầng kỹ thuật xung
quanh Hồ Tây (BQL Dự án hạ tầng kỹ thuật xung quanh Hồ Tây, UBND thành phố Hà Nội)
13. Chương trình MTQG Nước sạch
và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2001 – 2005 (Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quản lý)
14. Chương trình mục tiêu quốc
gia về giáo dục – đào tạo (Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý)
15. Chương trình 135 (Ủy ban Dân
tộc quản lý)
16. Đề án Tin học hóa quản lý
hành chính Nhà nước giai đoạn 2001 – 2005 (Đề án 112)
D. Kiểm toán
Báo cáo tài chính năm 2006 của các doanh nghiệp nhà nước và tổ chức tài chính –
ngân hàng sau:
1. Tổng công ty Tư vấn thiết kế
giao thông vận tải (Bộ Giao thông vận tải)
2. Tổng công ty Xuất nhập khẩu
Xây dựng Việt Nam (Bộ Xây dựng)
3. Tổng công ty Cơ điện – Xây dựng
Nông nghiệp & Thủy lợi (Bộ NN&PTNT)
4. Tổng công ty Xăng dầu
5. Tổng công ty Xi măng Việt Nam
6. Tổng công ty Dược Việt Nam (Bộ
Y tế)
7. Tổng công ty Cao su Việt Nam
8. Tổng công ty Công nghiệp Ôtô
Việt Nam (Bộ Giao thông vận tải)
9. Tổng công ty Xây dựng Sông Hồng
(Bộ Xây dựng)
10Tổng công ty Bia rượu Nước giải
khát Hà Nội (Bộ Công nghiệp)
11. Tổng công ty Công nghiệp Sài
Gòn (UBND thành phố HCM)
12. Tổng công ty Cấp nước Sài
Gòn (UBND thành phố HCM)
13. Tổng công ty Cơ khí ôtô Sài
Gòn (UBND thành phố HCM)
14. Tổng công ty Nông nghiệp Sài
Gòn (UBND thành phố HCM)
15. Tổng công ty Phát hành sách
TP. HCM (UBND thành phố HCM)
16. Tập đoàn Tài chính - Bảo hiểm
Bảo Việt
17. Ngân hàng Công thương Việt
Nam
18. Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam
19. Ngân hàng Chính sách xã hội
Việt Nam
20. Ngân hàng Phát triển Việt
Nam
E. Kiểm toán
Báo cáo tài chính năm 2006 của các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công
an, gồm:
I. Bộ Quốc phòng
1. Bộ Tổng tham mưu
2. Tổng cục Hậu cần
3. Quân chủng Hải quân
4. Quân khu 5
5. Binh chủng Thông tin liên lạc
6. Khối Học viện, Nhà trường trực
thuộc Bộ
6.1 Học viện Chính trị
6.2. Học viện Hậu cần
6.3. Học viện Lục quân
6.4. Học viện Kỹ thuật
Quân sự
6.5. Học viện Quốc
phòng
6.6. Trường Sỹ quan Lục
quân 1
6.7. Trường Sỹ quan Lục quân
2
7.Các doanh nghiệp trực thuộc Bộ
Quốc phòng
7.1. Công ty Đông Bắc
7.2. Tổng công ty Xây dựng
Trường Sơn
7.3. Tổng công ty Bay dịch vụ
Việt Nam
7.4. Công ty Xuất nhập khẩu Vạn
Xuân (VAXUCO)
II. Bộ Công an
1. Tổng cục Hậu cần
2. Tổng cục Khoa học Công
nghệ
3. Công an 12 tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương sau:
3.1. Công an thành phố Đà Nẵng
3.2. Công an tỉnh Quảng
Nam
3.3. Công an tỉnh Quảng
Ngãi
3.4. Công an tỉnh Bình
Định
3.5. Công an tỉnh Đắk Lắk
3.6. Công an tỉnh Đắk
Nông
3.7 Công an tỉnh Gia
Lai
3.8. Công an tỉnh Kon
Tum
3.9. Công an tỉnh Hà
Tây
3.10. Công an tỉnh Hòa
Bình
3.11. Công an tỉnh Sơn
La
3.12. Công an tỉnh Điện
Biên.